BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHÚ CƯỜNG
TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN PHÚ CƯỜNG
TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HOÀNG ĐỨC
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng công bố dưới bất kỳ
hình thức nào trước đây.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được ghi rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Phú Cường
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Chương 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ.................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1
1.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 3
1.6. Kết cấu của bài luận văn................................................................................ 3
1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài........................................................................... 4
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 5
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................6
2.1. Lý thuyết nền về vấn đề nghiên cứu............................................................... 6
2.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại................................................. 6
2.1.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 6
2.1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng........................................................ 7
2.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng........................................................ 8
2.1.2. Khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại..........................................11
2.1.2.1. Khái niệm................................................................................................ 11
2.1.2.2. Các chỉ tiêu xác định khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại.......11
2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của NHTM........12
2.1.4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng
sinh lời của NHTM............................................................................................... 13
2.1.4.1. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM.............................................. 13
2.1.4.2. Đối với nền kinh tế.................................................................................. 13
2.1.5. Nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại...........................14
2.1.5.1. Khái niệm................................................................................................ 14
2.1.5.2. Ý nghĩa của việc nâng cao khả năng sinh lời của NHTM........................14
2.2. Lược khảo các nghiên cứu trước đây........................................................... 14
2.3. Mô hình nghiên cứu..................................................................................... 18
2.4. Đóng góp mới của đề tài.............................................................................. 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................... 20
Chương 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHẢ NĂNG SINH LỜI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM......21
3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của 15 NHTM Việt Nam giai đoạn 2006-2015
21
3.1.1. Về huy động vốn và các chỉ tiêu cơ bản về nguồn vốn..............................21
3.1.2. Về dư nợ và tỷ lệ nợ xấu........................................................................... 26
3.1.3. Về khả năng sinh lời (ROA, ROE)............................................................. 30
3.2. Thực trạng về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các
NHTM Việt Nam................................................................................................. 32
3.2.1. Phân tích các chỉ tiêu rủi ro tín dụng tác động đến khả năng sinh lời của
các NHTM Việt Nam............................................................................................ 32
3.2.1.1. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng...................................................... 32
3.2.1.2. Chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại............34
3.2.2. Đánh giá về tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lời của các
NHTM Việt Nam.................................................................................................. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 39
Chương 4: KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI
RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM............................................................................... 40
4.1. Dữ liệu nghiên cứu, phương pháp thu thập và xử lý số liệu.........................40
4.2. Kết quả nghiên cứu...................................................................................... 40
4.2.1. Với biến phụ thuộc ROA........................................................................... 41
4.2.2. Với biến phụ thuộc ROE........................................................................... 48
4.2.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................... 52
Chương 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM....................................................... 53
5.1. Định hướng phát triển của hệ thống NHTM Việt Nam đến năm 2020.........53
5.1.1. Định hướng phát triển chung.................................................................... 53
5.1.2. Định hướng nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam..........54
5.2. Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của các NHTM Việt Nam.................55
5.2.1. Nhóm giải pháp từ chính bản thân các ngân hàng thương mại.................55
5.2.1.1. Tăng trưởng tín dụng.............................................................................. 55
5.2.1.2. Xây dựng mô hình quản lý nợ có vấn đề................................................. 57
5.2.1.3. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát hỗ trợ hoạt động cho vay.......................58
5.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ.............................................................................. 60
5.2.2.1. Đề xuất từ phía chính phủ....................................................................... 60
5.2.2.2. Từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................... 61
5.3.
Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.................................... 61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5.................................................................................... 62
KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................... 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AGE
Thời gian hoạt động của ngân hàng
BCTC
Báo cáo tài chính
BDC
Chi phí nợ xấu
CI
Lãi tín dụng/ Tín dụng đã cấp
CLA
Chi phí cho mỗi tài sản vay
CR
Rủi ro tín dụng
DR
Tỷ lệ nợ xấu
LA
Tỷ lệ Cho vay và ứng trước
LLR
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
LOAN
Tổng dư nợ
LR
Đòn bẩy tài chính
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NV
Nguồn vốn
NVHĐ
Nguồn vốn huy động
ROA
Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE
Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
RRTD
Rủi ro tín dụng
TCTD
Tổ chức tín dụng
TTS
Tổng tài sản
VTC
Vốn tự có
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tên bảng biểu
Bảng 1.1 Danh sách 15 NHTMCP tác giả phân tích và đánh giá
Bảng 2.1. Tóm lược sự tác động của các yếu tố đến khả năng sinh lời của
ngân hàng từ các nghiên cứu trước đây
Bảng 3.1. Tổng hợp nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng về nguồn vốn
huy động của 15 NHTMCP giai đoạn 2006 – 2015
Bảng 3.2. Tổng hợp tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản của 15
NHTMCP
Bảng 3.3. Tổng hợp vốn tự có và tốc độ tăng trưởng về vốn tự có của 15
NHTMCP
Bảng 3.4. Dư nợ tín dụng và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của 15
NHTMCP
Bảng 3.5. Tổng nợ xấu của 15 NHTMCP giai đoạn 2006 - 2015
Bảng 4.1. Thống kê mô tả chung
Bảng 4.2. Ma trận hệ số tương quan
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định VIF cho mô hình (1a)
Bảng 4.4. Kết quả kiểm định Hausman cho mô hình (1a)
Bảng 4.5. Kiểm định Wooldridge và White cho mô hình (1a)
Bảng 4.6. Kết quả chạy hồi quy mô hình (1a) bằng FEM
Bảng 4.7. Kết quả kiểm định VIF cho mô hình (1b)
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Hausman cho mô hình (1b)
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Wooldridge và White cho mô hình (1b)
Bảng 4.10. Kết quả chạy hồi quy mô hình (1b) bằng FEM
Bảng 4.11. Kết quả chạy hồi quy mô hình (2a) và (2b) với FEM
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Tên hình vẽ, đồ thị
Sơ đồ 2.1. Các loại rủi ro của NHTM
Hình 3.1. Tốc độ tăng trưởng về Nguồn vốn huy động của 15 NHTMCP theo
loại hình sở hữu
Hình 3.2. Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản của 15 NHTMCP theo loại hình
sở hữu
Hình 3.3. Tốc độ tăng trưởng về vốn tự có của 15 NHTMCP theo loại hình
sở hữu
Hình 3.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng của 15 NHTMCP theo loại hình
sở hữu
Hình 3.5. Tỷ lệ nợ xấu bình quân của 15 NHTMCP theo loại hình sở hữu
Hình 3.6. Chỉ số ROA của 15 NHTMCP theo loại hình sở hữu
Hình 3.7. Chỉ số ROE của của 15 NHTMCP theo loại hình sở hữu
Hình 3.8. Tỷ lệ nợ xấu bình quân của 15 NHTMCP
Hình 3.9. Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng bình quân của 15 NHTMCP
Hình 3.10. ROE bình quân của 15 NHTMCP
Hình 3.11. ROA bình quân của 15 NHTMCP
Hình 3.12. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ nợ xấu (DR) và ROA
Hình 3.13. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ nợ xấu (DR) và ROE
Hình 3.14. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR) và ROA
Hình 3.15. Mối quan hệ giữa Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng (LLR) và ROE
1
Chương 1: GIỚI THIỆU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH
TẾ 1.1. Lý do chọn đề tài
Đi cùng với sự phát triển của nền kinh tế là sự tăng trưởng không ngừng của
tín dụng ngân hàng, và đi kèm với sự tăng trưởng là rủi ro. Rủi ro có thể xuất phát
từ nhiều nguyên nhân, từ vi mô đến vĩ mô, từ khách quan đến chủ quan. Cho dù là
nguyên nhân nào cũng đều ảnh hưởng không chỉ đến hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng mà còn ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Ngân hàng là một trung gian tài
chính đặc biệt, kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt là tiền tệ. Ngân hàng được xem là
huyết mạch của nền kinh tế. Vì thế, một khi hệ thống ngân hàng xảy ra rủi ro hay
khủng hoảng sẽ kéo theo khủng hoảng của toàn nền kinh tế, điều này có thể thấy
qua các cuộc khủng hoảng kinh tế, điển hình là khủng hoảng 2007-2008 bắt đầu từ
khủng hoảng cho vay dưới chuẩn của hệ thống ngân hàng ở Mỹ.
Rủi ro tín dụng đang là vấn đề được hầu hết các nhà quản trị ngân hàng cũng
như các nhà làm chính sách quan tâm. Rủi ro sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời
của ngân hàng nhưng nó ảnh hưởng như thế nào và ảnh hưởng đến mức nào thì vẫn
chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể. Vì lý do đó tôi đã chọn đề tài “Tác động của rủi
ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam” để
làm luận văn tốt nghiệp. Hy vọng bài luận văn sẽ phần nào giải quyết được vấn đề
nêu trên.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng
sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam để từ đó đưa ra các giải pháp phù
hợp nhằm cải thiện tình hình tín dụng cũng như nâng cao khả năng sinh lời của các
ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất: Tìm hiểu thực trạng tín dụng cũng như khả năng sinh lời của các
ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2006 -2015;
Thứ hai: Rủi ro tín dụng tác động như thế nào đối với khả năng sinh lời của
các ngân hàng thương mại Việt Nam;
2
Thứ ba: Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao khả năng sinh lời của các ngân
hàng thương mại Việt Nam.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
-
Thực trạng tín dụng và khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt
Nam hiện nay như thế nào?
- Các yếu tố đo lường rủi ro tín dụng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng
sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam?
- Từ kết quả nghiên cứu, nên có những giải pháp nào để nâng cao khả năng
sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu: tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời
của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian từ 2006-2015, nguồn
dữ liệu báo cáo tài chính của các NHTMCP Việt Nam từ website của các ngân
hàng.
Về không gian: nghiên cứu 15 NHTMCP Việt Nam; bao gồm 3 NHTMCP
Nhà nước và 12 NHTMCP tư nhân (Vì lí do tiếp cận dữ liệu còn hạn chế, trong bài
luận văn này, tác giả chủ yếu phân tích dựa trên số liệu tổng hợp từ báo cáo tài
chính của 15 NHTMCP Việt Nam có thể lấy đủ và cân đối dữ liệu).
3
Bảng 1.1 Danh sách 15 NHTMCP tác giả phân tích và đánh giá
STT
Tên Ngân hàng
1
NHTMCP Ngoại Thương Việt Nam
2
NHTMCP Công Thương Việt Nam
3
NHTMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
4
NHTMCP Sài Gòn Thương Tín
5
NHTMCP Quân Đội
6
NHTMCP Hàng Hải
7
NHTMCP Quốc Dân
8
NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
9
NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
10
NHTMCP Á Châu
11
NHTMCP Sài Gòn- Hà Nội
12
NHTMCP An Bình
13
NHTMCP Sài Gòn Công Thương
14
NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
15
NHTMCP Phát Triển TP.HCM
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Bài luận văn sử dụng phương pháp định tính và định lượng: thu thập các
thông tin để đánh giá tổng quan về tình hình chung sau đó sử dụng và tính toán số
liệu theo các biến đã xác định để đưa vào chạy mô hình hồi quy. Việc xây dựng mô
hình dựa vào các bài nghiên cứu trước đây. Trên cơ sở xây dựng các dữ liệu và mô
hình hồi quy, đề tài tiến hình kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả
năng sinh lời của các NHTM Việt Nam thông qua phương pháp bình phương bé
nhất (OLS), dữ liệu thu thập được sẽ được hồi quy lần lượt theo 2 cách FEM (Fixed
Effect Model- Mô hình ảnh hưởng cố định) và REM ( Random Effect Model- Mô
hình ảnh hưởng ngẫu nhiên). Thông qua kiểm định Hausman để tìm ra mô hình phù
hợp, để xác định mối liên hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu.
1.6. Kết cấu của bài luận văn
Bài luận văn gồm năm chương:
4
Chương 1: Giới thiệu chung về luận văn thạc sĩ kinh tế.
Chương 2: Tổng quan về tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh
lời của ngân hàng thương mại và mô hình nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời
của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Chương 4: Mô hình nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đối với khả
năng sinh lời của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Chương 5: Giải pháp nâng cao khả năng sinh lời của các ngân hàng thương
mại Việt Nam.
1.7. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Hiện nay việc áp dụng mô hình hồi quy vào các nghiên cứu đang được hầu
hết các nhà kinh tế học nói chung cũng như các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm
và sử dụng khá phổ biến. Chính vì thế tác giả đã sử dụng mô hình định lượng trong
bài luận văn để phân tích về tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời
của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thông qua kết quả thực nghiệm sẽ cho
thấy rủi ro tín dụng ảnh hưởng như thế nào đến khả năng sinh lời của ngân hàng:
trong các nhân tố đo lường rủi ro tín dụng thì nhân tố nào tác động tích cực, nhân tố
nào tác động tiêu cực và tác động tới mức độ nào. Từ kết quả thực nghiệm, bài luận
văn sẽ đưa ra những giải pháp phù hợp để góp phần giảm thiểu rủi ro và nâng cao
khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại nói chung.
5
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 cung cấp cho người đọc cái nhìn tổng quan về nội dung nghiên
cứu trong bài luận văn - Tác động của rủi ro tín dụng đối với khả năng sinh lời của
các ngân hàng thương mại Việt Nam. Thông qua nội dung chương 1, người đọc tiếp
cận đề tài nghiên cứu được trình bày từ lý do tác giả chọn đề tài, mục tiêu nghiên
cứu cụ thể, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài luận.
Bên cạnh đó, chương 1 cũng trình bày rõ cấu trúc của bài luận văn cũng như ý nghĩa
nghiên cứu của đề tài giúp người đọc bao quát được nội dung của đề tài nghiên cứu.
6
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
2.1. Lý thuyết nền về vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
2.1.1.1. Khái niệm
Rủi ro vốn tiềm ẩn trong mọi hoạt động kinh tế. Việc quản lý rủi ro có tầm
quan trọng đặc biệt đối các trung gian tài chính do họ có lợi thế hơn so với các tổ
chức kinh tế khác. Chính những lợi thế này giúp các ngân hàng khắc phục sự bất
cân xứng thông tin giữa người đi vay và người cho vay trên thị trường tài chính
(Jens Hagendorff, 2010).
Theo Jens Hagendorff, (2010) thì những rủi ro mà ngân hàng phải có thể đối
mặt:
Sơ đồ 2.1. Các loại rủi ro của NHTM
Rủi ro
Rủi ro thị trường
Rủi ro lãi suất
Theo đó, thì Jen Hagendorff cho rằng rủi ro tín dụng là rui ro mà người đi
vay sẽ không đáp ứng được nghĩa vụ thanh toán nợ của mình.
Theo Basel II (2006): Rủi ro tín dụng là rủi ro mất vốn do khách hàng không
thah toán khoản vay đúng hạn hoặc các khoản tín dụng khác.
Theo Chen và Pan (2012): Rủi ro tín dụng được xác định là mức độ biến
động giá trị của các công cụ nợ do sự thay đổi về chất lượng trong các khoản tín
dụng của người đi vay và các đối tác.
Theo Coyle (2000): Rủi ro tín dụng là khoản tổn thất từ việc khách không chi
trả hoặc mất khả năng chi trả cho các khoản tín dụng đầy đủ và kịp thời.
7
Còn theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ngày 21/01/2013 thì Rủi ro tín dụng là tổn thất tiềm tàng có khả năng xảy ra đối với
TCTD khi khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ
trả nợ gốc và/hoặc lãi khi đến hạn thanh toán theo cam kết với NHTM.
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu rủi ro tín dụng là việc ngân hàng
không thể thu hồi được gốc và/ hoặc lãi đúng thời hạn cho các khoản tín dụng đã
cấp. Mặt khác, rủi ro tín dụng không chỉ xảy ra trong hoạt động cho vay mà xảy ra
trong nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NH như bảo lãnh, cho thuê
tài chính,...
2.1.1.2. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng:
Thứ nhất: Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 như sau (Thông tư số
02/2013/TT-NHNN):
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày
đến dưới 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30
ngày theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ được miễn hoặc giảm
lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày
đến dưới 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 30
ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần hai.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn từ 180
ngày trở lên; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; các khoản
nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá
hạn.
8
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ cho vay x 100%
Tỷ lệ nợ xấu phần nào phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM, việc không
thu hồi được các khoản cho vay để chi trả cho các khoản đến hạn thanh toán của
ngân hàng sẽ gây áp lực về thanh khoản cho NHTM. Hiện nay tỷ lệ nợ xấu là một
trong những chỉ tiêu luôn được các NHTM chú trọng, duy trì ở mức thấp thông qua
việc xây dựng tiêu chí chặt chẽ ngay từ công tác thẩm định khách hàng trước khi
cấp tín dụng đến kiểm soát sau vay nhằm giảm thiểu tỷ lệ này. Tỷ lệ nợ xấu càng
cao chứng tỏ chất lượng dụng trong tổng các khoản tín dụng đã cấp càng thấp.
Giả thuyết: Tỷ lệ nợ xấu tác động ngược chiều lên khả năng sinh lời của ngân
hàng được đo lường bằng ROA (Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản) và ROE (Tỷ lệ lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu) (Honsa Manzura và Juanjuan (2009), Poudel, R. P. S.,
(2012), Kolapo và cộng sự (2012), Kayya và Pastory (2013),…)
Thứ hai: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng:
Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch toán vào chi phí hoạt động
để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN).
Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra.
Mục đích của việc sử dụng Dự phòng rủi ro là nhằm bù đắp tổn thất đối với những
khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi
trả. Tỷ lệ này càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp thiệt hại có thể
xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng càng cao.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng = Dự phòng rủi ro tín dụng x 100% Tổng dư nợ
Giả thuyết: Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng tác động ngược chiều lên khả năng
sinh lời của ngân hàng được đo lường bằng ROA và ROE (Kolapo và cộng sự
(2012), Kayya và Pastory (2013),…).
2.1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân chủ quan
Về phía ngân hàng
9
-
Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp, bị cuốn theo hội
chứng kinh tế, theo phong trào, theo khẩu hiệu phát triển kinh tế, tìm mọi cách cạnh
tranh, giành giật thị trường ở các lĩnh vực, những đối tượng khách hàng mà NH
không có sở trường hoặc chưa chuẩn bị đủ tiềm lực để cạnh tranh. Đôi khi NH quá
chú trọng vào lợi tức, vì lợi chạy theo lợi nhuận mà bỏ qua các quy tắc phòng ngừa
rủi ro, làm sai lệch các nguyên tắc cho vay, thẩm định dự án. Đây là chính sách mạo
hiểm, một khi xảy ra rủi ro sẽ gây tổn thất lớn cho bản thân NH cũng như toàn hệ
thống.
- Đạo đức và trình độ của cán bộ ngân hàng
Do cán bộ NH chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không đánh giá
đầy đủ, chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài sản đảm
bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời không kiểm tra, giám sát chặt chẽ tình
hình sử dụng vốn vay của KH.
Do trình độ nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ tín dụng còn hạn chế nên việc
đánh giá các dự án, hồ sơ yêu cầu vay vốn còn chưa tốt, dẫn đến tình trạng dự án
thiếu khả thi mà vẫn cho vay.
Hơn nữa, cán bộ tín dụng mà có phẩm chất đạo đức kém, không có tinh thần
trách nhiệm, dễ bị cám dỗ thì sẽ dễ bị mua chuộc bởi đồng tiền, dẫn đến thông đồng
với khách hàng làm hồ sơ giả để vay vốn, chiếm đoạt vốn của NH.
-
Áp lực cạnh tranh, vì cạnh tranh nên một số NH có thể chấp nhận mức giá
cho vay thấp, thậm chí chỉ đủ chi phí vốn đầu vào và chi phí quản lý, không tính
đến phần bù rủi ro. Việc làm đó trong dài hạn không những làm giảm lợi nhuận mà
còn làm tăng rủi ro trong hoạt động tín dụng của NH. Mặt khác, để giành thị phần,
các NH có thể cạnh tranh không lành mạnh với nhau. Cạnh tranh không lành mạnh
ở đây có thể hiểu rằng ngân hàng đã qua một số bước kiểm định các khoản cho vay,
hạ thấp tiêu chuẩn tín dụng, đáp ứng yêu cầu khách hàng… nhằm lôi kéo khách
hàng.
Về phía khách hàng
Thứ nhất: Đối với khách hàng doanh nghiệp
10
- Sử dụng vốn vay sai mục đích: Việc sử dụng vốn vay sai mục đích trong
nhiều trường hợp là do người đi vay sẵn sàng chấp nhận mạo hiểm với kỳ vọng
mang lại lợi nhuận cao, tuy nhiên kết quả lại không như ý muốn. Doanh nghiệp có
thể vay vốn ngắn hạn nhưng lại dùng để mua sắm tài sản cố định và bất động sản,
dẫn đến mất cân đối vốn. Cũng có trường hợp khách hàng không có khả năng trả nợ
vay tại NH khác, và cố tình tìm mọi cách vay vốn tạo NH và mang đi đảo nợ, đây là
nguyên nhân dẫn đến khách hàng không có nguồn trả nợ để thanh toán nợ đúng hạn
và đầy đủ cho NH.
-
Đạo đức của người đi vay: chủ ý lừa gạt, chiếm dụng vốn của NH bằng cách
làm giả hồ sơ hoặc thông đồng với cán bộ NH. Ngoài ra, cũng có trường hợp người
kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho NH đúng hạn mà cố tình kéo dài với ý
định không trả nợ hoặc tiếp tục sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
-
Khách hàng kinh doanh thua lỗ dẫn đến mất khả năng trả nợ. Trường hợp
này rất phổ biến do khách hàng có trình độ yếu kém trong dự đoán các vấn đề kinh
tế, yếu kém trong năng lực quản lý, không trang bị máy móc hiện đại,.. dẫn đến sản
phẩm sản xuất ra thiếu tính cạnh tranh, hàng sản xuất không tiêu thụ được dẫn đến
doanh nghiệp không thu hồi được vốn để trả nợ cho NH.
Thứ hai: Đối với khách hàng là cá nhân
-
Người vay bị thất nghiệp (có thể tạm thời hay kéo dài) dẫn đến không có thu
nhập và không đảm bảo được khả năng trả nợ.
- Do người vay hoạch định ngân quỹ không chính xác.
- Do những biến cố phát sinh trong cuộc sống gây khó khăn về tài chính cho
khách hàng như ốm đau, tai nạn, chết,…
Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất: Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế có vai trò đặc biệt quan trọng bởi vì nó ảnh hưởng lên cả
hoạt động của NHTM và hoạt động của các chủ thể khác trong nền kinh tế. Hơn
nữa, những biến động kinh tế là rất khó dự báo.
- Xem thêm -