BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGUYỄN NGỌC NGHĨA
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
DỰ PHÒNG BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC
NGƯỜI MÔNG TỈNH YÊN BÁI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÁI NGUYÊN, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
NGUYỄN NGỌC NGHĨA
THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP
DỰ PHÕNG BỆNH RĂNG MIỆNG Ở HỌC SINH TIỂU HỌC
NGƢỜI MÔNG TỈNH YÊN BÁI
CHUYÊN NGÀNH: VỆ SINH XÃ HỘI HỌC VÀ TỔ CHỨC Y TẾ
MÃ SỐ: 62.72.01.64
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Trịnh Đình Hải
THÁI NGUYÊN, 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Quản lý đào tạo Sau
Đại học trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.TS Trịnh Đình Hải, cố PGS.TS Nguyễn Văn Tư, những người Thầy đã
dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và định hướng cho tôi trong
suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, giảng viên, nhân viên khoa Y
tế Công cộng, bộ môn Dịch tễ học trường Đại học Y Dược đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, các phòng chuyên môn của Sở
Y tế tỉnh Yên Bái, Ban lãnh đạo phòng Giáo dục và Đào tạo, trung tâm y tế
huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải. Ban Giám hiệu, giáo viên, nhân viên các
trường tiểu học và trung học cơ sở Bản Công, Xà Hồ, Púng Luông, Nậm Có đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, những người bạn
thân thiết đã luôn giúp đỡ, động viên, khích lệ, chia sẻ khó khăn trong thời
gian tôi học tập và hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2014
Nguyễn Ngọc Nghĩa
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BRM
- Bệnh răng miệng
CSSK
- Chăm sóc sức khỏe
CPI
- Chỉ số nhu cầu điều trị quanh răng
CSSKRM
- Chăm sóc sức khỏe răng miệng
CSRM
- Chăm sóc răng miệng
CSHQ
- Chỉ số hiệu quả
CTNHĐ
- Chương trình Nha học đường
CT
- Can thiệp
ĐC
- Đối chứng
GDSK
- Giáo dục sức khỏe
HGĐ
- Hộ gia đình
HS
- Học sinh
HQCT
- Hiệu quả can thiệp
KAP
- Kiến thức, thái độ, thực hành
KCB
- Khám chữa bệnh.
NHĐ
- Nha học đường
RHM
- Răng hàm mặt
RM
- Răng miệng
SL
- Số lượng
SMTR
- Sâu mất trám răng vĩnh viễn
smtr
- Sâu mất trám răng sữa
TT- GDSK
- Truyền thông giáo dục sức khỏe
PHHS
- Phụ huynh học sinh
TL
- Tỷ lệ
WHO
- World Health Organization
YTHĐ
- Y tế học đường
VV
- Vĩnh viễn
P.Luông
- Púng Luông
iv
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản về bệnh răng miệng ................................................ 3
1.1.1. Khái niệm về bệnh răng miệng ..................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm về bệnh sâu răng ........................................................................ 3
1.1.3. Khái niệm về bệnh viêm lợi .......................................................................... 3
1.1.4. Bệnh căn, bệnh sinh của sâu răng ................................................................. 4
1.1.5. Đặc điểm răng ở trẻ em ................................................................................. 7
1.1.6. Đặc điểm sâu răng ở trẻ em........................................................................... 8
1.2. Thực trạng bệnh răng miệng trên thế giới và Việt Nam ................................. 8
1.2.1. Nghiên cứu bệnh sâu răng trên thế giới ........................................................ 8
1.2.2. Nghiên cứu bệnh sâu răng ở Việt Nam .....................................................10
1.2.3. Nghiên cứu bệnh viêm lợi trên thế giới ......................................................13
1.2.4. Nghiên cứu bệnh viêm lợi ở Việt Nam ....................................................14
1.3. Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học ở Miền núi phía Bắc và
tỉnh Yên Bái ...........................................................................................................16
1.3.1. Đối với bệnh sâu răng..................................................................................16
1.3.2. Đối với bệnh viêm lợi .................................................................................18
1.4. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ở học sinh ...........................19
1.4.1. Không được chăm sóc y tế thường xuyên ..................................................19
1.4.2. Kiến thức, thái độ, thực hành phòng bệnh của HS còn .............................20
1.4.3. Công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe chưa .......................................21
1.4.4. Phong tục, tập quán về chăm sóc răng miệng của ....................................22
1.5. Một số hoạt động can thiệp dự phòng nâng cao sức khỏe răng miệng cho học
sinh tiểu học hiện nay. ...........................................................................................24
1.5.1. Giáo dục sức khoẻ răng miệng tại trường ..................................................24
1.5.2. Kết hợp chải răng với xúc miệng Fluor hàng tuần.....................................25
1.5.3. Khám định kỳ phát hiện sớm bệnh răng miệng .........................................27
v
1.5.4. Điều trị sớm bệnh răng miệng.....................................................................28
1.5.5. Tăng cường truyền thông và hướng dẫn kiến thức phòng bệnh răng miệng
cho học sinh và cộng đồng ....................................................................................30
1.6. Tóm tắt một số mô hình can thiệp phòng chống bệnh .................................32
1.6.1. Trên thế giới .................................................................................................32
1.6.2. Ở Việt Nam .................................................................................................33
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................38
2.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................38
2.1.1 Trong nghiên cứu định lượng.......................................................................38
2.1.2. Trong nghiên cứu định tính ........................................................................38
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ......................................................................................38
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................................38
2.2.1.Địa điểm nghiên cứu.....................................................................................38
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................38
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................38
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................39
2.3.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu ....................................................................40
2.3.2.2. Kỹ thuật chọn mẫu....................................................................................41
2.4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................44
2.4.1. Đối với nghiên cứu mô tả ............................................................................44
2.4.2. Đối với nghiên cứu can thiệp ......................................................................44
2.5. Xây dựng mô hình can thiệp và các hoạt động triển khai.............................48
2.6. Các chỉ số nghiên cứu:...................................................................................50
2.6.1. Các chỉ số cho mục tiêu 1............................................................................50
2.6.1.1. Nhóm chỉ số về các thông tin chung về đối tượng ..............................50
2.6.1.2. Nhóm chỉ số về thực trạng bệnh răng miệng ..........................................50
2.6.2. Các chỉ số cho mục tiêu 2............................................................................50
2.6.3. Các chỉ số cho mục tiêu 3............................................................................51
2.7. Các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá, xác định ...................................................52
vi
2.7.3. Cách đánh giá phân mức độ kiến thức, thái độ, thực hành trong chăm sóc
sức khỏe răng miệng học sinh ...............................................................................54
2.8. Đánh giá hiệu quả can thiệp ...........................................................................55
2.9. Đánh giá sự chấp nhận của cộng đồng đối với giải pháp can thiệp .............55
2.10 . Phương pháp khống chế sai số ....................................................................57
2.11. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ................................................................57
2.12. Phương pháp xử lý số liệu: Xử lý số liệu bằng phương pháp ....................58
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................59
3.1. Thực trạng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông ....................59
3.1.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ....................................59
3.1.2. Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh..................................................61
3.2. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của HS tiểu học ...................73
3.2.1. Một số yếu tố liên quan đến BRM trong nghiên cứu ................................73
3.2.2. Một số yếu tố liên quan đến BRM trong nghiên cứu định tính .................77
3.3. Hiệu quả can thiệp dự phòng BRM ở học sinh tiểu học .............................78
3.3.1. Kết quả thực hiện các hoạt động trong mô hình can thiệp ........................78
3.3.2. Hiệu quả của hoạt động can thiệp bằng truyền thông giáo dục sức khỏe
phòng bệnh răng miệng cho học sinh trong nghiên cứu định lượng ..................82
3.3.3. Hiệu quả của hoạt động can thiệp bằng truyền thông giáo dục ................87
3.3.4. Kết quả của phương pháp tư vấn điều trị....................................................88
3.3.5. Kết quả của phương pháp nâng cao năng lực quản lý trong chăm sóc ....88
3.3.6. Hiệu quả phối hợp các biện pháp can thiệp đối với BRM của học sinh tiểu
học trong nghiên cứu định lượng .........................................................................89
3.3.7. Hiệu quả phối hợp các hoạt động can thiệp đối với BRM của học sinh tiểu
học người Mông trong nghiên cứu định tính ......................................................96
Chƣơng 4. BÀN LUẬN ......................................................................................98
4.1. Thực trạng về bệnh răng miệng của học sinh tiểu học người Mông ...........98
4.1.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ....................................98
4.1.2. Thực trạng bệnh răng miệng của học sinh tiểu học ..................................99
vii
4.2. Một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ...........................................108
4.2.1. Liên quan giữa KAP vệ sinh răng miệng của học sinh............................108
4.3. Hiệu quả của hoạt động can thiệp dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu
học người Mông tại hai huyện tỉnh Yên Bái ......................................................113
4.3.1. Hiệu quả của mô hình can thiệp ................................................................113
4.3.2. Hiệu quả của biện pháp truyền thông nâng cao KAP cho học sinh, ......115
4.3.3. Hiệu quả phối hợp các biện pháp can thiệp đối với BRM ......................118
4.5. Một số hạn chế của quá trình can thiệp .......................................................124
KẾT LUẬN .........................................................................................................126
1. Thực trạng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông ....................126
2. Các yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học ...................126
3. Hiệu quả của một số biện pháp can thiệp dự phòng bệnh răng miệng..........126
3.1. Hiệu quả của mô hình huy động cộng đồng vào chăm sóc sức khỏe .......126
3.2. Hiệu quả của truyền thông thay đổi KAP phòng bệnh răng miệng . ........127
3.3. Hiệu quả đối với bệnh sâu răng và bệnh quanh răng. ................................127
3.3.1. Đối với bệnh sâu răng................................................................................127
3.3.2. Đối với bệnh quanh răng ...........................................................................127
KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................128
CÁC BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ....................129
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................130
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chỉ số SMTR của một số nước phát triển trên thế giới .................. 9
Bảng 2.1. Phân loại BRM theo tổ chức Y tế thế giới -1998 .......................... 53
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo trường, tuổi .......................... 59
Bảng 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo lớp, giới ............................... 59
Bảng 3.3. Phân bố theo trình độ học vấn hiện tại của mẹ ............................ 60
Bảng 3.4 Tỷ lệ bệnh răng miệng theo trường ............................................... 61
Bảng 3.5. Phân bố tỷ lệ bệnh răng miệng theo độ tuổi ................................ 62
Bảng 3.6. Phân bố tỷ lệ bệnh răng miệng theo giới ..................................... 63
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh sâu răng sữa theo trường ............................................. 63
Bảng 3.8. Tỷ lệ bệnh sâu răng vĩnh viễn theo trường.................................... 64
Bảng 3.9. Chỉ số sâu, mất, trám và cơ cấu sâu, mất, trám răng sữa và răng
vĩnh viễn của học sinh. .................................................................................. 64
Bảng 3.10. Cơ cấu sâu, mất, trám răng sữa và răng vĩnh viễn theo trường .. 65
Bảng 3.11. Chỉ số sâu mất trám răng sữa và răng vĩnh viễn theo trường ..... 65
Bảng 3.12. Tình trạng sâu răng và chỉ số sâu- mất - trám/ người theo tuổi . 66
Bảng 3.13. Sâu răng và chỉ số sâu- mất - trám/ người theo trường .............. 66
Bảng 3.14. Các hình thái tổn thương ở răng .................................................. 67
Bảng 3.15. Phân tích các biểu hiện quanh răng của học sinh theo tuổi ........ 68
Bảng 3.16. Phân tích các biểu hiện quanh răng của học sinh theo trường .... 68
Bảng 3.17. Liên quan giữa kiến thức về bệnh răng miệng của học sinh với
bệnh răng miệng ............................................................................................ 73
Bảng 3.18. Liên quan giữa thái độ của học sinh với bệnh răng miệng ........ 73
Bảng 3.19. Liên quan giữa thực hành chải răng hàng ngày của học sinh ..... 74
Bảng 3.20. Liên quan giữa chăm sóc y tế với BRM .................................... 74
Bảng 3.21. Liên quan giữa kiến thức của Phụ huynh học sinh ..................... 75
Bảng 3.22. Liên quan giữa thái độ của Phụ huynh học sinh với BRM ......... 75
Bảng 3.23. Liên quan giữa hướng dẫn VSRM trên lớp với BRM ................ 76
ix
Bảng 3.24. Liên quan giữa cao răng (mảng bám) với BRM ........................ 76
Bảng 3.25. Liên quan đến kinh tế gia đình của học sinh với BRM ............. 77
Bảng 3.26. Đánh giá kết quả tập huấn cho cán bộ nhóm nòng cốt ............... 79
Bảng 3.27. Kết quả hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe ................... 81
Bảng 3.28. Kiến thức phòng BRM của học sinh trước và sau CT ................ 82
Bảng 3.29. Thái độ phòng BRM của học sinh ở thời điểm trước và ............ 83
Bảng 3.30. Thực hành phòng BRM của học sinh trước và sau can thiệp ..... 84
Bảng 3.31. Thay đổi KAP trong phòng BRM của giáo viên trước và sau khi
thực hiện các hoạt động can thiệp.................................................................. 85
Bảng 3.32. Hiệu quả can thiệp KAP phòng BRM đối với giáo viên ............ 85
Bảng 3.33. Thay đổi KAP trong phòng BRM của phụ huynh học sinh trước
và sau khi thực hiện các hoạt động can thiệp ................................................ 86
Bảng 3.34. Hiệu quả can thiệp KAP phòng BRM đối với phụ huynh. ......... 87
Bảng 3.35. Tỷ lệ sâu răng sữa, răng vĩnh viễn trước- sau can thiêp ........... 89
Bảng 3.36. CSHQ và HQCT đối với sâu răng sữa và răng vĩnh viễn ........... 90
Bảng 3.37. Chỉ số sâu-mất-trám răng sữa trước- sau can thiệp giữa nhóm
nghiên cứu và nhóm chứng theo trường ........................................................ 90
Bảng 3.38. Chỉ số sâu-mất-trám răng vĩnh viễn trước- sau can thiệp giữa
nhóm can thiệp và nhóm chứng theo trường ................................................. 91
Bảng 3.39. CSHQ và HQCT đối với chỉ số sâu - mất - trám răng sữa ........ 92
Bảng 3.40. So sánh tỷ lệ bệnh quanh răng giữa 2 nhóm trước can thiệp ...... 92
Bảng 3.41: So sánh tỷ lệ bệnh quanh răng giữa hai nhóm sau can thiệp ...... 93
Bảng 3.42: So sánh tỷ lệ bệnh quanh răng giữa hai nhóm ........................... 93
Bảng 3.43. CSHQ và hiệu quả can thiệp đối với bệnh quanh răng ............... 94
Bảng 3.44. So sánh tỷ lệ viêm lợi giữa hai nhóm trước can thiệp ................. 94
Bảng 3.45. So sánh tỷ lệ viêm lợi giữa hai nhóm sau can thiệp .................... 95
Bảng 3.46. So sánh tỷ lệ viêm lợi giữa hai nhóm trước và sau can thiệp ..... 95
Bảng 3.47. CSHQ và hiệu quả can thiệp phòng bệnh viêm lợi ..................... 96
Bảng 4.1. So sánh hiệu quả can thiệp bệnh quanh răng với ....................... 121
x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo nghề nghiệp hiện tại của mẹ học sinh ....................... 60
Biểu đồ 3.2. Phân loại thành phần kinh tế của các hgia đình .............................. 61
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ bệnh sâu răng, viêm lợi theo trường ..................................... 62
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ bệnh quanh răng của học sinh theo địa điểm ......................... 67
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ can thiệp so sánh trước sau có đối chứng .........................39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ mô hình huy động nguồn lực cộng đồng tham gia vào hoạt
động can thiệp dự phòng bệnh răng miệng cho học sinh ..............................48
xii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ Keyes . ........................................................................................... 4
Hình 1.2. Sơ đồ White ............................................................................................ 5
Hình 1.3. Sơ đồ nguyên nhân và các yếu tố liên quan đến sâu răng ..................... 6
Hình 1.4. Sơ đồ cấu tạo răng .................................................................................. 7
Hình 1.5. Bản đồ hành chính tỉnh Yên Bái ...........................................................37
xiii
DANH MỤC HỘP KẾT QUẢ ĐỊNH TÍNH
Hộp 3.1. Ý kiến về tình hình mắc BRM ở học sinh .................................... 69
Hộp 3.2. Ý kiến đại diện của giáo viên nhà trường .................................... 70
Hộp 3.3. Ý kiến đại diện của lãnh đạo UBND xã ....................................... 70
Hộp 3.4. Ý kiến đại diện cán bộ y tế xã...................................................... 71
Hộp 3.5. Ý kiến đại diện phụ huynh học sinh ............................................ 71
Hộp 3.6. Ý kiến về công tác tổ chức của mô hình can thiệp....................... 96
Hộp 3.7. Ý kiến về thực hiện hoạt động chuyên môn ................................. 97
Hộp 3.8. Ý kiến của trung tâm Y tế ............................................................ 97
Hộp 3.9. Ý kiến về sự phối hợp thực hiện mô hình .................................... 97
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh răng miệng (BRM) là bệnh phổ biến, gặp khoảng 80 % dân số
trên thế giới, ở mọi lứa tuổi, mọi tầng lớp xã hội. BRM hay gặp nhất là bệnh
sâu răng và viêm lợi, bệnh mắc rất sớm, ngay từ khi trẻ bắt đầu mọc răng, nếu
không được khám phát hiện và điều trị kịp thời bệnh sẽ tiến triển gây biến
chứng tại chỗ và toàn thân, ảnh hưởng đến sự phát triển thể lực, sức khoẻ và
thẩm mỹ của trẻ sau này [2], [13], [43]. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO)
hiện nay có khoảng 5 tỷ người trên thế giới mắc bệnh răng miệng, tập trung
chủ yếu tại các nước Châu Á và Châu Mỹ La Tinh, ở các nước phát triển cũng
không thua kém với 60-90 % trẻ em trong độ tuổi đi học mắc bệnh [56].
Bệnh sâu răng đang là vấn đề được Chính phủ các nước trên thế giới quan tâm
đưa ra nhiều biện pháp để giải quyết [28], [31], [45]. BRM là nguyên nhân
gây mất răng, giảm hoặc mất sức nhai ở người trưởng thành cũng như trẻ em,
gây ra những khó chịu đến ăn uống, nói, và nhiều biến chứng ảnh hưởng đến
sức khỏe học sinh.
Ở Việt Nam, tình trạng sâu răng và viêm lợi còn ở mức cao trên 70 %
dân số và có chiều hướng gia tăng vào những năm gần đây, nhất là ở những
nơi chưa thực hiện tốt chương trình Nha học đường như ở các tỉnh miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người [24], [25], [26], [28].
Theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc năm 2000 thì tỷ lệ sâu
răng sữa là 84,9 %, tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn ở trẻ từ 6-8 tuổi là 25,4 %, tỷ lệ
này gia tăng theo tuổi và lên tới 69 % ở lứa tuổi 15-17. Tỉ lệ bệnh viêm lợi là
45 % và thấy rằng nhu cầu điều trị BRM lớn và cấp bách [49], [51].
Phòng bệnh răng miệng bằng các biện pháp dự phòng là quá trình
tương đối đơn giản, không phức tạp, chi phí thấp, dễ thực hiện tại cộng đồng,
đặc biệt tại các trường học đã đem lại hiệu quả cao. Do đó phòng bệnh răng
miệng sớm ngay ở lứa tuổi học sinh khi mới cắp sách đến trường là chiến lược
khả thi nhất đã được WHO khuyến cáo triển khai nhằm nâng cao sức khỏe học
đường [48], [55], [56].
Các nghiên cứu can thiệp đều cho thấy nếu làm tốt công tác tuyên truyền
giáo dục sức khỏe thì tỷ lệ bệnh răng miệng sẽ giảm. Việc đẩy mạnh các hoạt
2
động phòng BRM đặc biệt là nâng cao kiến thức, thái độ, thực hành của học sinh
ngay từ khi bắt đầu đi học là cần thiết cho sức khoẻ, giảm gánh nặng cho ngành
Y tế và giảm chi phí cho xã hội góp phần cải thiện sức khoẻ cộng đồng nói
chung và học sinh nói riêng [16], [13].
Yên Bái là một tỉnh miền núi còn gặp nhiều khó khăn trong công tác
chăm sóc sức khỏe. Tỷ lệ người dân tộc sinh sống tại tỉnh chiếm trên 50 %, sự
hiểu biết về sức khỏe còn hạn chế. Hiện nay, Yên Bái có hai huyện nằm trong
danh sách 61 huyện đặc biệt khó khăn của cả nước đó là huyện Mù Căng Chải
và huyện Trạm Tấu. Tại hai huyện này, tỷ lệ người dân tộc Mông tập trung
sinh sống trên 95 %, chiếm khoảng 80 % người Mông trong toàn tỉnh [40].
Nơi đây còn tồn tại nhiều phong tục tập quán lạc hậu cũng như sự hiểu biết
của người Mông về sức khoẻ còn thấp đặc biệt là công tác chăm sóc sức khoẻ
răng miệng cho học sinh chưa được triển khai đến các trường học, cộng động
và người dân. Tỷ lệ bệnh răng miệng của học sinh tiểu học người Mông cao
trên 70 % [28]. Trong những năm qua, Yên Bái chưa có giải pháp, mô hình cụ
thể nào để làm giảm tỷ lệ bệnh răng miệng này xuống một cách bền vững.
Câu hỏi nghiên cứu ở đây là thực trạng BRM hiện nay và những biện pháp
can thiệp nào để tăng cường sức khỏe răng miệng cho học sinh tiểu học người
Mông tại tỉnh Yên Bái.
Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Thực trạng và hiệu quả can thiệp
dự phòng bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học người Mông tỉnh Yên Bái", với
các mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng bệnh răng miệng học sinh tiểu học người Mông tỉnh
Yên Bái năm 2011.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh răng miệng của học sinh
tiểu học người Mông.
3. Đánh giá hiệu quả của một số biện pháp dự phòng bệnh răng miệng
cho học sinh tiểu học người Mông.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Một số khái niệm cơ bản về bệnh răng miệng
1.1.1. Khái niệm về bệnh răng miệng
Bệnh răng miệng là bệnh tổn thương cả phần tổ chức cứng của răng
(sâu răng) và các tổ chức quanh răng như viêm lợi, chảy máu lợi. Bệnh răng
miệng mắc rất sớm từ khi trẻ sinh ra nếu không được vệ sinh sạch sẽ bệnh có
thể tiến triển nặng hơn và gây ra các biến chứng ảnh hưởng đến sức khỏe,
thẩm mỹ và học tập của trẻ sau này.
1.1.2. Khái niệm về bệnh sâu răng
Sâu răng là một bệnh nhiễm khuẩn tổ chức canxi hoá được đặc trưng
bởi sự huỷ khoáng của thành phần vô cơ và sự phá huỷ thành phần hữu cơ của
mô cứng. Tổn thương là quá trình phức tạp bao gồm các phản ứng hoá lý liên
quan đến sự di chuyển các Ion bề mặt giữa răng và môi trường miệng và là
quá trình sinh học giữa các vi khuẩn mảng bám với cơ chế bảo vệ của vật chủ.
Sâu răng làm tổn thương, tiêu huỷ tổ chức cứng của răng (bao gồm men
răng và ngà răng là tổ chức không có tế bào), tạo nên lỗ hổng trên thân răng.
Sâu răng có thể ở bề mặt thân răng hoặc cổ răng, tổn thương sâu trên thân
răng bắt đầu từ men răng, còn tổn thương trên cổ răng bắt đầu từ men răng
hoặc ngà cổ răng. Bệnh không tự khỏi. Sâu răng là bệnh rất phổ biến, có thể
gặp ở mọi lứa tuổi [18], [30].
1.1.3. Khái niệm về bệnh viêm lợi
- Viêm lợi là tổn thương các tổ chức phần mền xung quanh răng. Viêm
lợi xuất hiện sớm hơn sâu răng, chỉ sau 7 ngày có mảng bám vi khuẩn mà
không được lấy đi và chỉ tổn thương duy nhất ở tổ chức lợi. Ở thời kỳ này,
bệnh vẫn còn có thể phục hồi, nhưng nếu không điều trị sẽ dẫn đến tình trạng
nặng hơn. Sự kích thích vi khuẩn ở mảng bám răng là nguyên nhân gây ra
viêm lợi. Khi lợi viêm, sẽ có biến đổi giải phẫu như bờ viền lợi tròn, tấy đỏ và
phù nề, mềm. Nhóm vi khuẩn thường kết hợp với viêm lợi là xoắn khuẩn
Actinomyces (Gram dương, hình sợi) và Eikenella (Gram âm, hình que) [6].
4
- Viêm lợi hoại tử loét cấp tính đặc trưng bởi sự hoại tử của gai lợi,
chảy máu tự phát, có mùi hôi. Người ta cho rằng đây là bệnh có liên quan đến
stress. Bệnh này thường có tỷ lệ thấp ở các nước phát triển và cao hơn ở các
nước chậm phát triển và trẻ em đói, nghèo
- Viêm quanh răng là thời kỳ tiến triển nặng hơn của bệnh quanh răng:
viêm lợi, viêm xương và các tổ chức khác giữ răng sẽ bị phá huỷ. Răng có thể
bị rụng hoặc lung lay hoặc thay đổi vị trí hoặc răng có thể bị mất do sâu. Ở
thời kỳ này đòi hỏi những sự điều trị kết hợp với giữ cho khỏi mất răng [6].
1.1.4. Bệnh căn, bệnh sinh của sâu răng
Sâu răng được coi là một tổn thương không thể hồi phục, và khi giải
thích bệnh căn của sâu răng người ta dùng sơ đồ Keys, chú ý nhiều tới chất
đường và vi khuẩn Streptococcus mutans, nên việc phòng bệnh sâu răng tập
trung chủ yếu vào chế độ ăn hạn chế đường, vệ sinh răng miệng kỹ nhưng
hiệu quả phòng sâu răng vẫn hạn chế.
Đƣờng
Vi khuẩn
Sâu
răng
Răng
Hình 1.1. Sơ đồ Keyes [6], [30].
- Sau năm 1975: Sâu răng được coi là một bệnh do nhiều nguyên nhân
gây ra, có thể chia làm 2 nhóm: nhóm chính và nhóm phụ
Nhóm chính: có 3 yếu tố phải đồng thời cùng xảy ra
* Vi khuẩn: thường xuyên có trong miệng, trong đó Streptococcus
mutans là thủ phạm chính.
5
* Chất bột và đường dính vào răng sau ăn sẽ lên men và biến thành
acide do tác động của vi khuẩn.
* Răng có khả năng bị sâu nằm trong môi trường miệng.
Ở đây người ta thấy men răng giữ một vai trò quan trọng để chống lại
các yếu tố gây sâu răng.
Nhóm phụ: vai trò của nước bọt, di truyền, đặc tính sinh hoá của
răng…Nhóm này tác động làm tăng hay giảm nguy cơ sâu răng.
* Vai trò của vi khuẩn và mảng bám răng (cao răng):
Cũng từ sau năm 1975, White đã thay thế vòng tròn chất đường của sơ
đồ Keyes bằng vòng tròn chất nền, nhấn mạnh vai trò của nước bọt, pH của
dòng chảy môi trường quanh răng và vai trò của Fluor.
Vi khuẩn
Răng
SR
Chất nền
ChÊt nÒn
Hình 1.2. Sơ đồ White [6], [18]
Mảng bám răng là một màng mỏng bám trên bề mặt răng có chứa nhiều
vi khuẩn nằm trên khung vô định hình từ mucoid nước bọt và polysaccharide
(glucan) của vi khuẩn ngoài bào. Các chất đường từ thức ăn sẽ nhanh chóng
khuyếch tán vào mảng bám, được vi khuẩn chuyển hoá thành acid (chủ yếu là
acid lactic, ngoài ra còn có acid acetic và acid propionic). Các acid sinh ra từ
các chất có trên mảng bám răng có vai trò quan trọng trong việc gây bệnh sâu
răng. Bệnh sâu răng chỉ diễn ra khi cả 3 yếu tố trên cùng tồn tại (Vi khuẩn,
- Xem thêm -