ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐOÀN THANH HẢI
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
TRONG THỰC THI CHIẾN LƢỢC
TẠI VIỄN THÔNG NINH BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐOÀN THANH HẢI
ỨNG DỤNG PHƢƠNG PHÁP THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG
TRONG THỰC THI CHIẾN LƢỢC
TẠI VIỄN THÔNG NINH BÌNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ TIẾN LONG
Hà Nội – 2016
Cam kết
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi; mọi
số liệu và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực và chính xác.
Tôi xin cam kết chịu mọi trách nhiệm trước kết quả nghiên cứu của mình.
Lời cảm ơn
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới thầy giáo hướng dẫn TS.
Đỗ Tiến Long người đã chia sẻ cho tôi rất nhiều kinh nghiệm, kiến thức cũng như
giúp đỡ tôi tận tình để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cám ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trường Đại
học kinh tế - Đại Học Quốc gia Hà Nội, những người đã hết sức tâm huyết và dành
nhiều thời gian chia sẻ cho tôi các kiến thức quý báu.
Tiếp đến, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban lãnh đạo và các cấp quản
lý Viễn thông Ninh Bình vì sự hỗ trợ nhiệt tình và mọi thông tin chia sẻ quý báu
giúp tôi hoàn thành nghiên cứu của mình.
Lời cảm ơn cuối cùng, tôi xin gửi tới gia đình và bạn bè vì đã hết sức hỗ trợ
và chia sẻ với tôi mọi khó khăn cũng như động viên tôi hoàn thành khoá học.
Trân trọng!
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................3
1.5 Những đóng góp mới của luận văn ...............................................................3
1.6 Kết cấu luận văn .............................................................................................4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ ỨNG DỤNG BSC TRONG THỰC THI CHIẾN LƢỢC ...............................5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về ứng dụng lý thuyết Thẻ điểm cân
bằng trong quản trị chiến lƣợc tại các tổ chức ..................................................5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng thẻ điểm cân bằng trên thế giới và
Việt Nam ...........................................................................................................5
1.1.2 Ứng dụng BSC tại Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam ................9
1.2 Khái quát về chiến lƣợc và thực thi chiến lƣợc..........................................10
1.2.1 Khái niệm chiến lược ............................................................................10
1.2.2 Thực thi chiến lược................................................................................11
1.3 Khái niệm và vai trò của BSC trong thực thi chiến lƣợc ..........................14
1.3.1 Khái niệm và tổng quan về BSC ............................................................14
1.3.2 Ưu điểm và nhược điểm của BSC .........................................................20
1.3.3 Vai trò của BSC trong thực thi chiến lược ............................................22
1.4 Quy trình xây dựng BSC phục vụ thực thi chiến lƣợc ..............................25
1.4.1 Xem xét viễn cảnh, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi.....................................26
1.4.2 Phát triển các mục tiêu chiến lược........................................................26
1.4.3 Xây dựng bản đồ chiến lược..................................................................27
1.4.4 Tạo ra các thước đo hiệu suất ...............................................................27
1.4.5 Xác lập các mục tiêu, chỉ số đánh giá thành tích then chốt KPI ..........27
1.4.6 Xác định các hành động ưu tiên ............................................................27
1.4.7 Phân tầng BSC xuống các cấp bên dưới ...............................................28
1.5 Các điều kiện cần thiết khi doanh nghiệp xây dựng BSC .........................28
1.5.1 Sự cam kết và hiểu biết về BSC của lãnhđạo ........................................28
1.5.2 Bắt đầu từ chiến lược kinh doanh .........................................................29
1.5.3 Phát triển kế hoạch/biện pháp, ngân sách thực hiện các mụctiêu ........29
1.5.4 Tập trung nhưtialade .............................................................................30
1.5.5 Hệ thống theo dõi kết quả thực hiện .....................................................30
1.5.6 Hệ thống lương, thưởng dựa trên thành tích ........................................31
Tóm tắt chƣơng 1 ....................................................................................................32
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................33
2.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................33
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................33
2.2.1 Quy trình nghiên cứu.............................................................................34
2.2.2 Thu thập dữ liệu ....................................................................................34
Tóm tắt chƣơng 2 ....................................................................................................36
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG THỰC THI CHIẾN LƢỢC TẠI
VIỄN THÔNG NINH BÌNH ..................................................................................37
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Ninh Bình .......................37
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển VNPT Ninh Bình ...........................37
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của VNPT Ninh Bình ...........................................38
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ........................................................38
3.1.4 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của VNPT Ninh Bình 20132015 ................................................................................................................40
3.2 Phân tích thực thi chiến lƣợc kinh doanh của VNPT Ninh Bình .............45
3.2.1 Sứ mệnh, tầm nhìn, triết lý kinh doanh và giá trị cốt lõi của VNPT .....45
3.2.2 Khái quát các mục tiêu hoạt động của VNPT Ninh Bình......................46
3.2.3 Kế hoạch thực thi chiến lược kinh doanh của VNPT Ninh Bình ..........49
3.2.4 Thực thi và giám sát thực thi chiến lược kinh doanh của VNPT Ninh
Bình ................................................................................................................64
3.2.5Kết quả thực thi chiến lược của VNPT Ninh Bình và những tồn tại ......67
Tóm tắt chƣơng 3 ....................................................................................................71
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG ÁP DỤNG BSC TRONG THỰC THI CHIẾN
LƢỢC TẠI VIỄN THÔNG NINH BÌNH .............................................................72
4.1. Thuận lợi, khó khăn và cơ sở xây dựng BSC phục vụ thực thi chiến lƣợc
của VNPT Ninh Bình ..........................................................................................72
4.1.1 Thuận lợi ...............................................................................................72
4.1.2 Khó khăn ...............................................................................................72
4.1.3 Cơ sở xây dựng BSC phục vụ thực thi chiến lược của VNPT Ninh Bình
........................................................................................................................73
4.2 Mục đích xây dựng BSC phục vụ thực thi chiến lƣợc của VNPT Ninh
Bình ......................................................................................................................75
4.3 Các bƣớc Xây dựng BSC phục vụ thực thi chiến lƣợc tại Viễn Thông
Ninh Bình .............................................................................................................75
4.3.1 Khái quát mục tiêu chiến lược (KPOs) của VNPT Ninh Bình theo BSC
........................................................................................................................76
4.3.2 Xây dựng bản đồ chiến lược..................................................................77
4.3.3 Xác định KPIs, tần số đo lường ............................................................78
4.3.4Xây dựng chỉ tiêu phấn đấu (Targets)....................................................79
4.3.5 Xác định tỷ trọng các KPOs, KPIs ........................................................80
4.3.6 Xây dựng các chương trình hành động (KPAs) và phân bố ngân sách 85
4.4 Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực hiện BSC ..........................................88
4.4.1 Chấm điểm kết quả thực hiện BSC ........................................................88
4.4.2 Xếp loại kết quả thực hiện Theo BSC ....................................................89
4.5 Ứng dụng thí điểm đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT
Ninh Bình Quý 1/2016 bằng BSC ......................................................................89
4.5.1 Mục tiêu kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 ...............................89
4.5.2 Ứng dụng đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh quý I/2016 của
VNPT Ninh Bình bằng BSC............................................................................91
4.6 Một số kiến nghị ............................................................................................93
Tóm tắt chƣơng 4 ....................................................................................................94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BHTT
Bán hàng trực tiếp
2
BTTTT
Bộ thông tin và truyền thông
3
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
4
CNTT
Công nghệ thông tin
5
CP
Chi phí
6
CS
Chăm sóc
7
CTV
Cộng tác viên
8
DT
Doanh thu
9
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
10
ĐVT
Đơn vị tính
11
GĐ
Giám đốc
12
GTGT
Giá trị gia tăng
13
HĐQT
Hội đồng quản trị
14
KH
Khách hàng
15
KH DNĐB
Khách hàng doanh nghiệp đặc biệt
16
KHĐB
Khách hàng đặc biệt
17
KHKD
Kế hoạch kinh doanh
18
NSLD
Năng suất lao động
19
NV
Nhân viên
20
PT-TH
Phát thanh – truyền hình
21
QCVN
Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
22
QĐ
Quy định
23
QLBH
Quản lý bán hàng
24
SL
Số lượng
25
SP, DV
Sản phẩm, dịch vụ
26
SXKD
Sản xuất kinh doanh
i
27
TB
Thuê bao
28
TCCB
Tổ chức cán bộ
29
TCKTTK
Tài chính kế toán
30
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
31
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
32
TSCĐ
Tài sản cố định
33
TTg
Thủ tướng
34
UBND
Ủy ban nhân dân
35
VNPT
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
36
VT
Viễn thông
37
XDCB
Xây dựng cơ bản
ii
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
Số lượng dịch vụ phát triển giai đoạn 2013-2015
43
3
Bảng 3.3
Doanh thu của từng dịch vụ giai đoạn 2013-2015
43
4
Bảng 3.4
Cước phí của các nhà mạng
53
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 4.1
8
Bảng 4.2
Mục tiêu chiến lược VNPT Ninh Bình 2016
77
9
Bảng 4.3
Thẻ điểm cân bằng của VNPT Ninh Bình
80
10
Bảng 4.4
Kết quả sản xuất kinh doanh của VNPT Ninh Bình
giai đoạn 2013 – 2015
Mức chiết khấu thương mại bộ Kit trả trước cho các
đại lý
Mức chiết khấu thương mại thẻ cào cho các đại lý
Cơ sở xây dựng BSC phục vụ thực thi chiến lược
của VNPT Ninh Bình
Các chương trình hành động (KPAs) và phân bổ
ngân sách thựchiện
ii
41
59
59
73
86
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
Các tiêu chí của thẻ điểm cân bằng (BSC)
16
2
Hình 1.2
Cấu trúc của Thẻ điểm cân bằng
17
3
Hình 1.3
4
Hình 1.4
5
Hình 1.5
Các bước triển khai BSC
26
6
Hình 2.1
Quy trình nghiên cứu
34
7
Hình 3.1
Sơ đồ tổ chức của VNPT Ninh Bình
40
8
Hình 4.1
9
Hình 4.2
Mối quan hệ nhân quả giữa các khía cạnh của mô
hình BSC
Thẻ điểm cân bằng - khung chiến lược cho hành
động
Bản đồ chiến lược bằng BSC của VNPT Ninh
Bình
Kết quả hoạt động kinh doanh quý 1-2016 theo
hệ thống BSC
iii
Trang
20
23
78
93
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời đại toàn cầu hoá và môi trường kinh doanh cạnh tranh gia tăng
như hiện nay, việc lựa chọn chiến lược để tồn tại và phát triển đối với các tổ chức là
một vấn đề khó. Nhưng làm thế nào để biến chiến lược thành hành động còn là vấn
đề khó hơn và khó nhất là việc đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức để khẳng
định con đường mà tổ chức đang đi không bị chệch hướng. Những thước đo truyền
thống sử dụng trong đánh giá thành quả hoạt động của tổ chức, chủ yếu là các thông
tin tài chính trong quá khứ đã trở nên lạc hậu không còn phù hợp khi mà hoạt động
tạo ra giá trị của tổ chức ngày càng chuyển từ sự phụ thuộc vào tài sản hữu hình, tài
sản vật chất sang tài sản vô hình, tài sản phi vật chất.
Thẻ điểm cân bằng - The Balanced Scorecard (BSC) - là một hệ thống đo
lường và lập kế hoạch chiến lược hiện đại, được R.Kaplan và D.Norton thuộc
trường Kinh doanh Harvard giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1992. Thực chất Thẻ
điểm cân bằng là phương pháp lập kế hoạch và đo lường hiệu quả công việc nhằm
chuyển đổi tầm nhìn và chiến lược chung của tổ chức, doanh nghiệp thành những
mục tiêu cụ thể, những phép đo và chỉ tiêu rõ ràng. Nó cung cấp một cơ cấu cho
việc lựa chọn các chỉ số đánh giá hiệu suất quan trọng, bổ sung cho các biện pháp
tài chính truyền thống bằng các biện pháp điều hành về sự hài lòng của khách hàng,
các quy trình kinh doanh nội bộ, các hoạt động học tập và phát triển. Qua đó, Thẻ
điểm cân bằng giúp doanh nghiệp đảm bảo sự cân bằng (balance) trong đo lường
hiệu quả kinh doanh cuối cùng, định hướng hành vi của tất cả các bộ phận và cá
nhân hướng tới mục tiêu chung cũng như sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Với mục đích là sắp xếp các hoạt động kinh doanh hướng vào tầm nhìn và chiến
lược của doanh nghiệp, cải thiện thông tin liên lạc trong và ngoài doanh nghiệp,
giám sát hoạt động của doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu chiến lược, nội dung
của Thẻ điểm cân bằng thể hiện sự cân bằng của 4 viễn cảnh: tài chính, khách hàng,
1
quá trình hoạt động nội bộ, hoạt động nghiên cứu phát triển thông qua việc xây
dựng các mục tiêu, các thước đo, các chỉ tiêu, các sáng kiến.
Viễn thông Ninh Bình là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cung cấp
dịch vụ viễn thông và công nghệ thông tin hàng đầu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Việc
làm thế nào để khẳng định vai trò và vị trí của doanh nghiệp cũng như việc củng cố và
nâng cao vị trí trên thị trường đòi hỏi công ty phải xây dựng chiến lược tốt, kế hoạch
triển khai chiến lược khoa học và xây dựng một công cụ quản trị phù hợp.
Qua thực tế tìm hiểu tác giả nhận thấy công cụ Thẻ điểm cân bằng (Balanced
Scorecard) là một giải pháp tốt cho vấn đề trên, giúp công ty chuyển tầm nhìn và
chiến lược thành các mục tiêu và thước đo cụ thể từ đó cho phép việc đánh giá
thành quả hoạt động của công ty được thực hiện tốt. Thành tích hoạt động của từng
bộ phận sẽ được nâng cao, đồng thời sự đo lường thành quả hoạt động xác đáng,
công bằng sẽ khuyến khích không chỉ các bộ phận phát huy năng lực tăng cường sự
hợp tác mà ngay cả cá nhân từng cán bộ công nhân viên cũng tích cực, ra sức đóng
góp để hoàn thành mục tiêu chung của công ty. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề
tài: “Ứng dụng phương pháp thẻ điểm cân bằng trong thực thi chiến lược tại
Viễn thông Ninh Bình”nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu chính là:
-
Làm thế nào để xây dựng thẻ điểm cân bằng phục vụ triển khai
chiến lược của Viễn thông Ninh Bình?
Theo đó, các câu hỏi phụ sẽ được trả lời gồm:
-
Thực trạng thực thi chiến lược của Viễn Thông Ninh Bình để tìm ra
mặt hạn chế và đạt được trong công tác triển khai chiến lược hiện
tại? từ đó ngầm so sánh với kết quả thực thi chiến lược khi có công
cụ BSC?
-
Xây dựng hệ thống BSC phục vụ thực thi chiến lược tại VNPT Ninh
Bình như thế nào?
1.2 Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện nhằm:
2
- Hệ thống hóa những vấn đề vận dụng Thẻ điểm cân bằng trong đánh giá kết
quả hoạt động của tổ chức.
- Xây dựng cơ sở lý luận về BSC trong thực thi chiến lược đối với doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh của VNPT Ninh Bình và quá trình
thực thi chiến lược tại VNPT Ninh Bình (giai đoạn 2013-2015) để chỉ ra những hạn chế
trong quá trình thực thi và giám sát việc thực thi chiến lược tại VNPT Ninh Bình.
- Xây dựng mô mình BSC phục vụ thực thi chiến lược của VNPT Ninh Bình
giai đoạn 2016-2020.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực thi chiến lược, tổng quan về thẻ điểm cân bằng (BSC)
và vận dụng BSC trong thực thi chiến lược của VNPT Ninh Bình.
- Về phạm vi không gian:Tại VNPT Ninh Bình, Tỉnh Ninh Bình.
- Về phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2013 đến 2015.
Và đề xuất các giải pháp giai đoạn 2016-2020.
1.4Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp mô tả để tìm hiểu về đặc điểm hoạt động và
đánh giá những hạn chế của hệ thống đo lường hiện tại và đưa ra cách thức đo
lường mới - Thẻ cân bằng điểm. Các nguồn dữ liệu như sau:
- Nguồn dữ liệu thứ cấp gồm các nghiên cứu và lý thuyết từ các sách, báo
viết về BSC; các báo cáo, tài liệu về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, các
báo cáo tài chính, báo cáo thường niên năm 2013 đến năm 2015 của Viễn thông
Ninh Bình,…
- Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập từ việc sử dụng các phương pháp quan
sát và phương pháp phỏng vấn.
1.5 Những đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về lý thuyết thẻ
điểm cân bằng, cũng như việc áp dụng BSC trong quá trình thực thi chiến lược tại
các doanh nghiệp Viễn thông nói riêng và các doanh nghiệp nói chung.
3
Đề xuất xây dựng mô hình hệ thống BSC tại VNPT Ninh Bình nhằm thực thi
chiến lược của công ty. Hệ thống BSC được xây dựng dựa trên những phân tích
thực tế về hoạt động kinh doanh của VNPT Ninh Bình và trên cơ sở những định
hướng chiến lược của của công ty.
Những kết quả này có thể làm nguồn tham khảo trong quá trình xây dựng hệ
thống BSC tại VNPT Ninh Bình.
1.6 Kết cấu luận văn
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Nội dung
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về ứng dụng
phương pháp thẻ điểm cân bằng trong thực thi chiến lược
Chương 2: Phương pháp và thiết kế nghiêncứu
Chương 3: Thực trạng thực thi chiến lược tại công ty VNPT Ninh Bình
Chương 4: Xây dựng hệ thống thẻ điểm cân bằng phục vụ triển khai thực
thi chiến lược tại VNPT Ninh Bình
Phần III: Kết luận
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ ỨNG DỤNG BSC TRONG THỰC THI CHIẾN LƢỢC
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về ứng dụng lý thuyết Thẻ điểm cân bằng
trong quản trị chiến lƣợc tại các tổ chức
1.1.1 Tình hình nghiên cứu và ứng dụng thẻ điểm cân bằng trên thế giới và Việt
Nam
Thẻ điểm cân bằng - The Balanced Scorecard (BSC) - là một hệ thống đo
lường và lập kế hoạch chiến lược hiện đại, được R.Kaplan và D.Norton thuộc
trường Kinh doanh Harvard giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1992 từ đó nó luôn
nhận được sự quan tâm và nghiên cứu của các nhà quản lý, các nhà khoa học trong
nước và quốc tế. Thẻ điểm cân bằng được hơn một nửa doanh nghiệp trong danh
sách Fortune 1000 ứng dụng kể từ năm 1996 và Thẻ điểm cân bằng được tạp chí
Harvard Business Review đánh giá là một trong 75 ý tưởng có sức ảnh hưởng nhất
thế kỷ 20. Khảo sát của Vietnam Report tháng 1/2009, công bố những con số ấn
tượng liên quan đến 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam trong quá trình xây dựng
chiến lược phát triển doanh nghiệp. Đó là có 7% đã áp dụng và 36% đang có kế
hoạch áp dụng Thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard - BSC). Đây là những
thông tin đáng mừng bởi qua đó cho thấy sự chủ động trong chuẩn hóa và hiện đại
hóa về cơ bản quá trình quản trị chiến lược và quản trị doanh nghiệp của các doanh
nghiệp Việt Nam. Việc các doanh nghiệp tiếp cận các phương pháp khoa học quản
trị hiện đại không chỉ dừng lại trên lý thuyết sách vở mà thông qua những ứng dụng
trong thực tiễn tổ chức và điều hành, doanh nghiệp Việt Nam ngày càng hội nhập và
có đủ năng lực cạnh tranh với thương trường toàn cầu.
Trên thế giới đã có nhiều đề tài nghiên cứu ứng dụng thẻ điêm cân bằng BSC
trong quản trị chiến lược. Một trong ba chức năng cơ bản của BSC là ứng dụng
trong quản trị chiến lược. Từ lúc hình thành ý tưởng về mô hình BSC đến nay đã có
nhiều công trình nghiên cứu quan trọng giúp cho việc ứng dụng BSC trong quản trị
chiến lược ngày càng hiệu quả hơn.Các nghiên cứu này đều hầu hết dựa trên quan
5
điểm cho rằng: Việc triển khai chiến lược là rất quan trọng. Tuy nhiên trong thực tế
các nhà lãnh đạo thì quá chú trọng đến việc xây dựng các chiến lược mà thiếu chú ý
đến việc triến khai dẫn đến các chiến lược không được thực thi và kém hiệu quả. Để
giải quyết vấn đề này các nhà nghiên cứu bắt đầu từ việc tìm hiểu thử xem những
yếu tố nào cá tác động đến ứng dụng BSC trong quản trị chiến lược tại doanh
nghiệp? BSC có thể giải quyết các vấn đề trong quá trình quản trị chiến lược ở mức
độ nào? BSC có thể hỗ trợ như thế nào đối với việc tích hợp cơ chế của tổ chức và
kiểm soát? Tìm hiểu xem hệ thống quản lý hoạt động trong một tổ chức được sử
dụng như thế nào cũng là một khía cạnh quan trọng của nghiên cứu và điều này sẽ
được liên kết đến các yếu tố quan trọng mà được cho là có liên quan đến việc quản
trị chiến lược thành công. Thêm nữa là vấn đề liệu chỉ sử dụng BSC có đạt được
đến mức độ điều phối và tích hợp các yếu tố cần thiết để quản trị chiến lược thành
công hay cần đến sự hỗ trợ của một số công cụ hỗ trợ khác nữa. tuy nhiên BSC
không thể giúp quản trị chiến lược một cách thần kỳ các tổ chức vẫn đưa ra một lộ
trình từ điểm xuất phát hiện tại tới điểm mà tổ chức muốn hướng tới trong tương lai,
BSC có thể cung cấp phương tiện cho tổ chức có thể đi đến tương lai đó.
BSC bắt đầu du nhập vào Việt Nam trong khoảng những năm 2000 và nhanh
chóng được biết đến và đề cập nhiều trong các hội thảo về triển khai ứng dụng các
mô hình quản trị kinh doanh và một số bài báo giới thiệu về nó. Sau đó, một số
công ty tư vấn nước ngoài và trong nước như Deloit, MCG… đã bắt đầu nhìn thấy
tiềm năng của mô hình này và bắt đầu các hoạt động đầu tư triển khai các hoạt động
đào tạo, tư vấn.
- Về mặt thực tiễn, một số công ty ở Việt Nam đã bắt đầu tiên phong trong
việc áp dụng mô hình này như tập đoàn FPT, Công ty Kinh Đô, Tập đoàn Phú Thái,
Gami… tuy nhiên kết quả đạt được chưa cao, không như kỳ vọng đưa ra ban đầu.
- Về mặt nghiên cứu, theo tìm hiểu của tác giả thì còn khá hạn chế. Các kết
quả nghiên cứu mới dừng lại ở mức nghiên cứu trong một phạm vi hẹp. Các nghiên
cứu hầu hết chỉ dừng lại ở phạm vi một công ty, một vài luận văn, luận án và hầu
hết là các bài báo khoa học. Trong đó có một số sản phẩm nghiên cứu sau:
6
Luận án tiến sỹ Kinh doanh & Quản lý của tác giả Trần Quốc Việt (2012):
Tháng năm 2012, Nghiên cứu sinh Trần Quốc Việt bảo vệ thành công luận án tiến
sỹ với đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ chấp nhận mô hình thẻ điểm cân
bằng trong quản trị chiến lược tại các doanh nghiệp Việt Nam” tại trường Đại
học Kinh tế Quốc Dân. Trong luận án, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính qua phỏng vấn sâu và nghiên cứu định lượng qua việc thu thập phiếu điều
tra khảo sát. Trên cơ sở khảo sát 206 doanh nghiệp Việt Nam về các yếu tố tác
động đến mức độ chấp nhận của thẻ điểm cân bằng (Balanced Scorecard – BSC)
trong quản trị chiến lược, luận án đã phát hiện đã phát hiện thang đo mới cho biến
phụ thuộc “mức độ chấp nhận BSC trong quản trị chiến lược”: được đo bởi ba khoản
mục theo 3 cấp độ sử dụng BSC trong doanh nghiệp: (1) ứng dụng các ý tưởng của
BSC; (2) ứng dụng rộng rãi các chức năng của BSC, và (3) ứng dụng công nghệ
thông tin để nâng cao hiệu quả sử dụng BSC. Thang đo này phù hợp hơn với điều
kiện các doanh nghiệp Việt Nam so với thang đo của các nghiên cứu trước đây.
Ngoài ra, nghiên cứu đã khẳng định được sáu yếu tố tác động đến mức độ
chấp nhận BSC trong quản trị chiến lược tại các doanh nghiệp trong điều kiện của
nền kinh tế chuyển đổi tại Việt Nam, cụ thể: (1) mức độ tham gia của lãnh đạo cấp
cao; (2) mức độ tập trung hóa; (3) quyền lực của bộ phận tài chính; (4) sự chuẩn
hóa; (5) truyền thông nội bộ và (6) sự năng động của sản thị trường - sản phẩm.
Mức độ tác động của mỗi yếu tố là khác nhau và đã được xác định cụ thể. Trong đó,
có 2 yếu tố có tác động tiêu cực (ngược chiều) là tập trung hóa và hệ thống hóa, 4
yếu tố còn lại tác động tích cực (thuận chiều). Kết quả này đã mở ra hướng nghiên
cứu về BSC tại các nước mới bắt đầu ứng dụng.
Từ kết quả nghiên cứu, luận án đã đề xuất một số gợi ý để ứng dụng hiệu quả
mô hình này tại Việt Nam, cụ thể: (1) Doanh nghiệp cần xem xét, đánh giá các yếu
tố ảnh hưởng trước khi quyết định triển khai áp dụng mô hình BSC; (2) Cần tập
trung cải thiện các yếu tố tác động đến quá trình ứng dụng thành công mô hình
BSC; (3) Xem xét loại hình, quy mô phù hợp cho việc triển khai mô hình BSC.
7
Luận án của tác giả Trần Quốc Việt đã góp phần củng cố khung lý thuyết
cho vấn đề áp dụng rộng rãi mô hình BSC cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Nghiên cứu này đã khắc phục hạn chế của nhiều nghiên cứu trước đây về mô hình
BSC tại Việt Nam như về quy mô nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu. Kết quả của đề
tài đã mở ra hướng nghiên cứu mới về hiệu quả áp dụng nói chung hay ứng dụng
trong các lĩnh vực khác nhau của mô hình BSC tại Việt nam. Ngoài ra, luận án cũng
đã mở ra hướng nghiên cứu áp dụng mô hình BSC trong các điều kiện đặc thù của
các nền kinh tế của các quốc gia khác trên thế giới.
Bài báo: “Áp dụng thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp dịch vụ Việt
Nam” của tác giả Đặng Thị Hương đăng trên tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà
Nội, Kinh tế và Quản trị kinh doanh 26 (2010) 94-104. Trong nghiên cứu, tác giả
Đặng Thị Hương đã đưa ra 5 điểm thuận lợi cho việc triển khai BSC trong các doanh
nghiệp dịch vụ Việt Nam, bao gồm: (1) Sự chủ động trong đổi mới, tiếp cận các công
cụ quản trị hiện đại; (2) Nhận thức về vai trò của chiến lược và thực thi chiến lược;
(3) Thực hiện cách thức quản lý theo mục tiêu (MBO); (4) Lực lượng lao động cần
cù, thông minhvà(5) Sự phát triển của khoa học và công nghệ thông tin.
Bên cạnh đó, tác giả cũng đã đưa ra 5 điểm khó khăn bao gồm: (1) Thiếu
nhận thức và cam kết từ phía lãnh đạo; (2) Khó khăn trong việc áp dụng quy trình
thực hiện theo thẻ điểm cân bằng; (3) Trình độ học vấn và năng lực quản lý điều
hành của các nhà lãnh đạo còn hạn chế; (4) Văn hóa của doanh nghiệp chưa chú
trọng và (5) Khó khăn vê tài chính. Tác giả đưa ra những nhận định trên, nhưng
chưa đề cập đến những cơ sở và lập luận mang tính khoa học. Bài báo cũng đã giới
thiệu tổng quan về mô hình BSC giúp cho người đọc hiểu hơn về mô hình này.
Tuy nhiên, bài báo chưa có sự đề cập đến những điểm khác biệt trong quá
trình áp dụng BSC trong lĩnh vực dịch vụ nói chung.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Bùi Hải Vân (2009): Tháng 11 năm
2009 luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Bùi Thị Hải Vân nghiên cứu về “Các yếu
tố ảnh hưởng đến dự định áp dụng mô hình BSC vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Việt Nam” được bảo vệ thành công tại trường đại học Bách khoa TP HCM. Bằng
8
- Xem thêm -