BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
LÊ VĂN SƠN
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội, Năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
LÊ VĂN SƠN
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ B2B
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Chuyên nghành : Quản trị kinh doanh công nghiệp và xây dựng
Mã số
: 62.34.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân
2. PGS.TS. Trần Văn Hòe
Hà Nội, Năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện dưới
sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân và không vi phạm yêu cầu về sự
trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân
tháng
năm 2017
Người thực hiện luận án
Lê Văn Sơn
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ UD TMĐT B2B TẠI CÁC DN ....................... 11
1.1. Những vấn đề cơ bản về TMĐT B2B ........................................................... 11
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm TMĐT B2B ............................................................. 11
1.1.2. Đặc điểm của TMĐT B2B ........................................................................ 16
1.2. Các mô hình TMĐT B2B .............................................................................. 22
1.2.1. Mô hình nhà bán buôn (Merchant models). ............................................... 22
1.2.2. Mô hình nhà sản xuất trực tiếp bán hàng (The manufacturer model). ........ 23
1.2.3. Mô hình bên mua (The buy side model). ................................................... 23
1.2.4. Các mô hình môi giới (Brokerage model). ................................................ 23
1.2.5. Mô hình TMĐT B2B nội bộ DN ............................................................... 27
1.3. Các cấp độ UD TMĐT B2B .......................................................................... 29
1.4. Những yếu tố bên trong và bên ngoài tác động đến ứng dụng TMĐT B2B
tại các doanh nghiệp............................................................................................. 33
1.4.1. Những yếu tố bên trong doanh nghiệp ...................................................... 33
1.4.2. Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................... 39
1.5. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT B2B tại doanh nghiệp của một số nước trên
thế giới và bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp Việt Nam ......................... 43
1.5.1. Kinh nghiệm ứng dụng TMĐT B2B của các doanh nghiệp của một số nước . 43
1.5.2. Những bài học kinh nghiệm cho các DN Việt Nam................................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 56
Chương 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG TMĐT B2B TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM .............................................................................................. 57
2.1. Mô tả phương pháp điều tra đánh giá thực trạng ứng dụng TMĐT B2B tại
các doah nghiệp Việt Nam ................................................................................... 57
2.1.1. Khung nghiên cứu đề xuất thực trạng ứng dụng và điều kiện ứng dụng
TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam ....................................................... 57
2.1.2. Mẫu điều tra khảo sát và quá trình thu thập thông tin của luận án ............. 58
2.1.3. Tổ chức điều tra và nội dung điều tra ........................................................ 58
2.1.4. Kết quả điều tra và đánh giá kết quả ......................................................... 61
2.2. Thực trạng UD TMĐT B2B tại các DN Việt Nam ....................................... 68
2.2.1. Khái quát tình hình phát triển TMĐT B2B tại các DN Việt Nam ................... 69
2.2.2. Thực trạng các điều kiện UD TMĐT B2B tại các DN Việt Nam ............... 80
2.3. Đánh giá thực trạng ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam87
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 87
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế tồn tại......................................... 90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................... 100
Chương 3: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG TMĐT B2B TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM.................................................................... 101
3.1. Các dự báo thay đổi và cơ hội - đe dọa với ứng dụng TMĐT B2B giai đoạn
2016-2020 và tầm nhìn 2030 .............................................................................. 101
3.1.1. Những thay đổi quan trọng đối với doanh nghiệp trong thời kỳ internet .. 101
3.1.2. Quan điểm về phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các DN Việt Nam ..... 104
3.2. Một số giải pháp phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh nghiệp
Việt Nam ............................................................................................................. 107
3.2.1. Nhóm giải pháp về phía doanh nghiệp .................................................... 107
3.2.2. Nhóm giải pháp về phía Chính phủ ......................................................... 119
3.3. Một số đề xuất ứng dụng mô hình TMĐT B2B tại các doanh nghiệp
Việt Nam ............................................................................................................. 124
3.3.1. Một số đề xuất nhằm lưu ý các doanh nghiệp Việt Nam trong việc ứng dụng
TMĐT B2B ...................................................................................................... 124
3.3.2. Một số đề xuất ứng dụng mô hình TMĐT B2B tại các doanh nghiệp
Việt Nam .......................................................................................................... 127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 131
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 132
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................. 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 136
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 144
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMĐT
TMĐT
Ecommerce
B2B
Doanh nghiệp với Doanh nghiệp
Business To Business
CA
Chứng thực chữ ký số
Certificates of Authenticity
B2C
Doanh nghiệp với người tiêu dùng
Business To Consumer
CT
Công ty
Company
DN
Doanh nghiệp
Enterprise
C2C
Người tiêu dùng với người tiêu dùng Consumer To Comsumer
CNTT
Công nghệ thông tin
Information Technology
B2G
Doanh nghiệp với Chính phủ
Business To Government
DNVN
Doanh nghiệp Việt Nam
Vietnamese enterprise
G2B
Chính phủ với doanh nghiệp
Government To Business
G2C
Chính phủ với người tiêu dùng
Government To Consumer
C2B
Người tiêu dùng với Doanh nghiệp
Consumer To Business
B2E
Doanh nghiệp với nhân viên
Business To Employee
C2G
Người tiêu dùng với Chính phủ
Consumer To Government
ARPANET
Mạng lưới cơ quan với các Đề án
nghiên cứu tân tiến
Advanced Research Projects
Agency Network
ERP
Phần mềm hoạch định nguồn lực
Enterprise Resource Planning
G2G
Chính phủ với Chính phủ
Government To Government
EDI
Trao đổi dữ liệu điện tử
Electronic Data Interchange
E-company
Doanh nghiệp điện tử
Electronic Company
E-government
Chính phủ điện tử
Electronic Government
E-citizen
Công dân điện tử
Electronic citizen
Chương trình phân tích định lượng
Statistical Package for the Social
thống kê
Sciences
Truyền hình tương tác độ phân giải
cao theo yêu cầu
Internet Protocol Television
SPSS
IPTV
TMĐT
TMĐT
Ecommerce
CTCP
Công ty cổ phần
Joint stock company
SCM
Quản trị chuỗi cung ứng
Suppy Chain Management
CRM
Phần mềm quản trị khách hàng
Customer Relationship Management
DNTM
Doanh nghiệp thương mại
Trading company
CT TNHH
Công ty TNHH
Limited company
EFT
Chuyển tiền điện tử
Electronic Funds Transfer
SGD ĐT
Sàn giao dịch điện tử
e-Market place
SPDV
Sản phẩm và dịch vụ
Product and service
SGD
Sàn giao dịch
market place
TT
Thanh toán
Paymennt
CP
Chinh phủ
Government
TM
Thương mại
Trade
TMĐT
Thương mại điện tử
E-commerce
UD TMĐT
ứng dụng thương mại điện tử
E-commerce Application
KD
Kinh doanh
business
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
1. Bảng:
Bảng 1.1. Vai trò của TMĐT B2B đối với các chủ thể tham gia ................................ 20
Bảng 1.2. Các cấp độ UD TMĐT B2B....................................................................... 31
Bảng 1.3. Các sàn TMĐT B2B hàng đầu của Trung Quốc ......................................... 47
Bảng 1.4. Giao dịch TMĐT tại Hàn Quốc.................................................................. 50
Bảng 1.5. Những website TMĐT B2B hàng đầu tại Ấn Độ........................................ 53
Bảng 2.1. Tỷ lệ trả lời phiếu điều tra .......................................................................... 58
Bảng 2.2. Lĩnh vực, ngành nghề DN điều tra khảo sát ............................................... 61
Bảng 2.3. Bảng thống kê mô hình TMĐT B2B DN UD ............................................. 62
Bảng 2.4. Bảng thống kê DN UD TMĐT B2B........................................................... 62
Bảng 2.5. Bảng thống kê mô hình TMĐT B2B DN sẽ UD trong tương lai ................ 63
Bảng 2.6. Bảng thống kê mức độ số hóa trong UD TMĐT B2B ................................ 64
Bảng 2.7. Bảng thống kê khả năng UD TMĐT B2B với mức độ số hóa cao nhất....... 64
Bảng 2.8. Bảng thống kê cấp độ UD TMĐT B2B DN tham gia ................................. 65
Bảng 2.9. Bảng thống kê cấp độ UD TMĐT B2B càng cao thì hiểu quả KD của DN
càng cao..................................................................................................................... 66
Bảng 2.10. Bảng thống kê khả năng UD TMĐT B2B ở cấp độ cao nhất .................... 67
Bảng 2.11. Bảng thống kê về xây dựng chiến lược phát triển UD TMĐT B2B .......... 68
Bảng 3.1. Kỹ năng đáp ứng yêu cầu công việc trong giao dịch TMĐT B2B ............ 112
2. Hình vẽ:
Hình 1.1. Các thành phần tham gia vào hệ thống giao dịch TMĐT ............................ 18
Hình 1.2. Chuỗi cung cấp hàng hóa ........................................................................... 19
Hình 1.3. Các loại hình TMĐT B2B .......................................................................... 26
Hình 1.4. Các mức độ số hóa trong UD TMĐT B2B của DN..................................... 32
Hình 1.5. Mô hình các giai đoạn trong quá trình ra quyết định ................................... 36
Hình 1.6. Mô hình chấp nhận UD công nghệ ............................................................. 37
Hình 1.7. Mô hình cơ sở của sự cam kết .................................................................... 42
Hình 1.8. Quy mô giá trị giao dịch TMĐT B2B của Trung Quốc từ năm 2011 - 2015 44
Hình 1.9. Tỷ lệ khách hàng từ các khu vực trên thế giới của Alibaba ......................... 45
Hình 2.1. Khung nghiên cứu tổng quát về thực trạng và điều kiện UD TMĐT B2B tại
các DNVN ................................................................................................................. 57
Hình 2.2. Kết quả về đại diện cá nhân tham gia trả lời phiếu điều tra khảo sát ........... 59
Hình 2.3. Quy mô DN điều tra khảo sát ..................................................................... 60
Hình 2.4. Số người sử dụng internet tại Việt Nam qua các năm ................................. 69
Hình 2.5. Tình hình sử dụng email cho các mục đích của DN qua các năm................ 71
Hình 2.6. Tỷ lệ phần mềm sử dụng tại các DN năm 2014 .......................................... 75
Hình 2.7. Tình hình sử hữu website của DN qua các năm .......................................... 77
Hình 2.8. Đánh giá các tác dụng của TMĐT đối với DN............................................ 78
Hình 2.9. Trở ngại đối với UD TMĐT của DN .......................................................... 80
Hình 2.10. Tỷ lệ DN tham gia SGD TMĐT qua các năm ........................................... 84
Hình 2.11. Các hình thức chấp nhận TT trên webstie ................................................. 85
Hình 2.12. Thị phần của 10 SGD TMĐT lớn nhất ..................................................... 88
Hình 3.1. Sơ đồ các chức năng hỗ trợ thay đổi và các phân hệ phần mềm cần thiết thực
hiện hệ thống TMĐT B2B ....................................................................................... 108
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thế kỷ 21 hứa hẹn nền văn minh nhân loại sẽ bước vào thời kỳ cực thịnh với
các giá trị tinh hoa của thế giới được phát triển tối đa và nền kinh tế thế giới sẽ phát
triển mạnh mẽ ở mọi châu lục dưới tác động tích cực của cuộc cách mạng internet
mang ý nghĩa lịch sử to lớn. Internet đến với Việt Nam có phần chậm hơn so với các
quốc gia phát triển trước những năm 2005 nhưng lại có tốc độ phát triển nhanh chóng
ngay sau đó nên đã đóng vai trò quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển
kinh tế xã hội của đất nước. Thực tế cho thấy, Internet đã làm thay đổi một phần quan
trọng trong tập quán kinh doanh của doanh nghiệp đó là sử dụng internet để giao dịch
mua bán và hình thức này ngày càng trở nên phổ biến hơn cũng như hiệu quả kinh tế
mang lại cho các doanh nghiệp cũng được khẳng định có xu hướng tốt hơn. Cộng đồng
các doanh nghiệp Việt Nam đã nắm bắt được xu hướng ứng dụng thương mại ĐT
(TMĐT) nói chung và TMĐT giữa các doanh nghiệp (B2B) nói riêng nên đã có những
thành công nhất định trong việc khai thác TMĐT để phát triển sản xuất kinh doanh và
tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Giao dịch TMĐT B2B là một hình thức khá mới mẻ nhưng lại hứa hẹn phát
triển bùng nổ sớm ở Việt Nam do đó buộc các doanh nghiệp cần nắm bắt xu thế mới
này để có những chính sách, chiến lược phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Hiện nay, việc ứng dụng hình thức này ở các doanh nghiệp Việt Nam chủ
yếu mang tính tự phát chưa có những nghiên cứu chuyên sâu để phân tích và khuyến
nghị cho các doanh nghiệp ứng dụng. Do đó, nghiên cứu ý nghĩa, vai trò của TMĐT
B2B có thể mang lại lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp cũng như nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo điều kiện thuận lợi khuyến khích các doanh
nghiệp đẩy mạnh ứng dụng TMĐT B2B tại Việt Nam.
Việc ra đời của sàn giao dịch vnemart.com vào tháng 4 năm 2003 của Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và sau đó là ecvn.com của Bộ Công thương
cho thấy các cơ quan Chính phủ đã có sự định hướng đúng đắn và hỗ trợ hợp lý giúp
các doanh nghiệp tiếp cận với TMĐT B2B này. Bên cạnh những sàn giao dịch B2B
được hỗ trợ bởi các cơ quan Chính phủ, đó là sự xuất hiện nhiều sàn của các doanh
nghiệp tư nhân lập nên như: gophatdat.com; vietoffer.com; maxib2b.com... với số
lượng các doanh nghiệp tham gia tăng nhanh. Tuy nhiên, trái ngược với những mong
đợi của các sàn giao dịch TMĐT B2B và các doanh nghiệp đăng ký tham gia, cho đến
nay ứng dụng TMĐT B2B tại Việt Nam lại trong tình trạng “không tiến triển” và thậm
1
chí là có những bước thụt lùi về số lượng, chất lượng - nghĩa là hiệu suất ứng dụng suy
giảm.Tình trạng các sàn giao dịch không truy cập được như gophatdat.com;
vietoffer.com; vnemart.com… phản ánh rõ thực trạng này. Đây là thực tế cấp bách
được Chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp đặt vấn đề quan tâm sâu sắc, đòi hỏi phải
được giải quyết trong bối cảnh hiện nay và sắp tới nhằm theo kịp xu hướng phát triển
chung của thế giới.
Bên cạnh đó, với đặc thù là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành
theo cơ chế thị trường theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa ở Việt Nam, việc nghiên cứu
những giải pháp đặc thù của Chính phủ để góp phần thúc đẩy phát triển ứng dụng
TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam một cách bền vững là cần thiết. Môi
trường và tính chất kinh doanh đã có nhiều thay đổi căn bản khi có yếu tố internet
tham gia vào quá trình giao dịch thương mại của doanh nghiệp nên cần phải làm rõ
những cơ sở, điều kiện về pháp luật, cơ chế để các doanh nghiệp yên tâm phát triển
ứng dụng TMĐT B2B.
Hơn nữa, thực tế cho thấy rằng không phải quốc gia nào cũng thành công trong
phát triển TMĐT B2B và các doanh nghiệp không dễ dàng thành công trong ứng dụng
TMĐT B2B. Nguyên nhân lý giải cho những thất bại trong phát triển ứng dụng TMĐT
B2B của các doanh nghiệp một phần là do sự thay đối liên tục các yếu tố trong thương
mại luôn tạo ra những thách thức mới cho các doanh nghiệp. Tiếp đến là các mô hình
TMĐT B2B khá phong phú và có những đặc trưng riêng nên các doanh nghiệp cần
phải tìm hiểu mô hình nào là phù hợp để có chiến lược phát triển ứng dụng đúng đắn.
Cuối cùng việc nghiên cứu những lý luận căn bản về TMĐT B2B trong điều
kiện ứng dụng cho Việt Nam có những đặc thù riêng sẽ làm phong phú hơn lý thuyết
TMĐT B2B. Sự phong phú, đa dạng về loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam trong nền
kinh tế thị trường theo định hướng Xã Hội Chủ Nghĩa có những đặc thù riêng nhất
định nên cần có nghiên cứu riêng điều kiện ứng dụng TMĐT B2B tại các doanh
nghiệp Việt Nam. Chính vì vậy, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu: “Ứng dụng TMĐT
B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam” làm đề tài Luận án.
2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về Ứng dụng (UD) TMĐT
B2B; sau khi phân tích thực trạng UD TMĐT B2B tại các doanh nghiệp Việt Nam
(DNVN) trong thời gian qua, luận án đề xuất phương hướng và giải pháp phát triển
UD TMĐT B2B tại các DNVN.
2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Tổ chức khảo sát, thu thập số liệu thực tế nhằm đánh giá thực trạng ứng dụng
TMĐT B2B tại các DNVN.
Luận án đi vào nghiên cứu các nội dung liên quan đến ứng dụng TMĐT B2B
tại các doanh nghiệp (DN). Nghiên cứu các mô hình TMĐT B2B, điều kiện, cấp độ
ứng dụng TMĐT B2B, yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ứng
dụng TMĐT B2B tại các DNVN
Nghiên cứu lý luận:
Hệ thống hóa các quan điểm về thương mại điện tử (TMĐT), TMĐT giữa các
DN (TMĐT B2B) , tập trung chính vào các mô hình và hình thức TMĐT B2B điển
hình, các cấp độ ứng dụng TMĐT B2B tại các DN.
Hệ thống hóa các nghiên cứu về các yếu tố, điều kiện và công cụ bổ trợ ảnh
hưởng đến ứng dụng TMĐT B2B tại các DN;
Nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết chính liên quan làm cơ sở nghiên cứu về
TMĐT B2B. Bên cạnh đó, luận án đề ra mục tiêu quan trọng là phát hiện ra các vấn
đề, lý luận mới của các lý thuyết về ứng dụng TMĐT B2B.
Nghiên cứu thực tiễn:
Nghiên cứu tình hình UD các mô hình, các điều kiện UD, các cấp độ ứng dụng
TMĐT B2B tại các DNVN; các yếu tố ảnh hưởng đến ứng dụng TMĐT B2B và đề
xuất các giải pháp phát triển UD TMĐT B2B tại các DNVN; đề xuất hướng UD các
mô hình TMĐT B2B phù hợp đồng thời chỉ ra các điều kiện cần thiết để các DNVN áp
dụng hiệu quả. Cụ thể:
- Nghiên cứu tình hình ứng dụng TMĐT B2B tại các DNVN
- Đánh giá tình hình và triển vọng phát triển UD TMĐT B2B tại các DNVN
- Đánh giá mức độ tác động của các yếu tố liên quan đến ứng dụng TMĐT B2B
tại các DNVN
- Đánh giá thực trạng UD các mô hình TMĐT B2B hiện nay tại các DNVN
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển UD TMĐT B2B tại các DNVN
2.3. Câu hỏi nghiên cứu của Luận án
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu chính đề ra, luận án tập trung trả lời
những câu hỏi nghiên cứu như sau:
3
• Các lý thuyết cơ sở để nghiên cứu ứng dụng TMĐT B2B tại các DNVN là gì?
Những nghiên cứu nào liên quan đến UD TMĐT B2B tại các DN có thể tham khảo được?
• Vì sao ứng dụng TMĐT B2B là một xu thế tất yếu? Điều kiện để UD TMĐT
B2B là gì? Các yếu tố, điều kiện và công cụ bổ trợ nào tác động đến UD TMĐT B2B?
Các mức độ UD TMĐT B2B là gì? Các mô hình và hình thức TMĐT B2B là gì?
• Vì sao TMĐT B2B tại Việt Nam chưa được UD sâu rộng và phổ biến? Những
hạn chế, tồn tại đối với việc UD TMĐT B2B tại các DN là gì? Nguyên nhân từ đâu?
• Để ứng dụng TMĐT B2B có hiệu quả các DN cần làm gì? Các DN cần lưu ý
gì? Các mô hình TMĐT B2B nào phù hợp với các DNVN?
• Các giải pháp căn cơ từ phía CP nhằm phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại
các DNVN là gì?
Bằng việc trả lời các câu hỏi nghiên cứu ở trên, tác giả sẽ tiến hành xây dựng hệ
thống các giải pháp nhằm phát triển ứng dụng TMĐT B2B tại các DNVN.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của luận án về mặt lý luận và thực tiễn , luận
án lấy mô hình TMĐT B2B, các điều kiện UD và các yếu tố ảnh hưởng đến UD
TMĐT B2B tại các DN làm đối tượng nghiên cứu. Trên cơ sở đó, xác định mối quan
hệ tác động của các điều kiện và yếu tố ảnh hưởng tới UD TMĐT B2B tại các DNVN.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận án nghiên cứu UD TMĐT B2B tại các DNVN
trong đó tập trung vào nghiên cứu các điều kiện UD và các yếu tố ảnh hưởng đến UD
TMĐT B2B tại các DN. Đối với mô hình TMĐT B2B, Luận án hệ thống hóa các mô
hình điển hình được áp dụng rộng rãi trên thế giới để khuyến nghị các DN áp dụng mà
không đi sâu vào phân tích kỹ thuật các mô hình.
- Phạm vi về không gian: Luận án tiến hành điều tra khảo sát các DN hoạt động
ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu, Nghệ An. Các
DN được khảo sát chủ yếu là các DN vừa và nhỏ và thuộc mọi hình thức sở hữu, loại
hình DN, ngoại trừ các DN 100% vốn nước ngoài. Bên cạnh đó, để rút ra bài học kinh
nghiệm phát triển UD TMĐT B2B tại Việt Nam, Luận án tập trung nghiên cứu kinh
nghiệm UD TMĐT B2B của các DN Trung Quốc, Hàn Quốc và Ấn Độ. Các DN của
các quốc gia này đều đạt được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế và là
điểm sáng UD TMĐT B2B.
4
- Phạm vi về thời gian: Luận án đi vào nghiên cứu thực trạng UD TMĐT B2B
từ năm 2005 đến 2015 và đề xuất những giải pháp, kiến nghị cho giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2025.
4. Các phương pháp nghiên cứu và số liệu nghiên cứu
4.1. Các phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra xã hội học: Việc nghiên cứu UD TMĐT B2B tại các
DNVN được thực hiện một cách toàn diện, xem xét các điều kiện, nhân tố ảnh hưởng
đến UD TMĐT B2B. Hơn nữa, khi xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến UD TMĐT
B2B tại các DNVN cần phải đặt trong điều kiện cụ thể, không chỉ xem xét mức độ tác
động trong suốt quá trình mà cần phải nghiên cứu tác động trong các điều kiện không
gian, thời gian, hoàn cảnh lịch sử - cụ thể khác nhau của các DNVN. Chính vì vậy, tác
giả của Luận án tiến hành điều tra khảo sát thực tế tại 560 DN để nghiên cứu thực
trạng UD TMĐT B2B tại các DNVN qua hệ thống bảng hỏi và thực hiện phỏng vấn
sâu đối với các chuyên gia. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để tiến hành phân tích dữ
liệu điều tra khảo sát.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Tác giả tiến hành thực hiện 20 cuộc phỏng
vấn chuyên sâu với lãnh đạo các DN được chọn làm mẫu nghiên cứu.
Trong quá trình phân tích thực trạng, các câu hỏi được thiết kế sao cho phản
ánh được hiệu quả của các biến số phụ thuộc của UD TMĐT B2B tại các DN theo mô
hình nghiên cứu được lựa chọn phù hợp. Dựa trên tổng quan nghiên cứu và các trường
hợp nghiên cứu thực tế, mỗi tiêu chuẩn sẽ được đo lường bằng việc sử dụng thang đo
Likirt 5 điểm từ hoàn toàn không đồng ý (điểm 1), không đồng ý (điểm 2), không đồng
ý và cũng không phản đối (điểm 3); đồng ý (điểm 4), hoàn toàn đồng ý (điểm 5).
Phương pháp thống kê mô tả:
- Phương pháp thống kê mô tả: là phương pháp mô tả những đặc tính cơ bản
của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các cách thức khác nhau.
Thống kê mô tả và thống kê suy luận cùng cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và
các thước đo. Qua phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích
định lượng về số liệu.
4.2. Số liệu và phần mềm xử lý số liệu
- Số liệu sơ cấp: Số liệu thu thập từ điều tra khảo sát thực tế được tác giả của
Luận án tiến hành tại 560 DN.
5
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp tác giả sử dụng từ báo cáo TMĐT Việt Nam
năm 2013, 2014, 2015 do Cục TMĐT và CNTT, Bộ Công Thương thực hiện; Báo cáo
chỉ số TMĐT Việt Nam năm 2014, 2015 của Hiệp hội TMĐT Việt Nam; Sách trắng về
CNTT năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền Thông.
- Ngoài ra tác giả sử dụng các số liệu từ nhiều nguồn bài báo, tạp chí kinh tế uy
tín trong nước và nước ngoài.
- Phần mềm xử lý số liệu: Luận án sử dụng phần mềm SPSS để xử lý các số
liệu thu thập nhằm rút ra các kết quả nghiên cứu thực tế.
5. Tổng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài
5.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước
Nghiên cứu TMĐT B2B được các tác giả nước ngoài nghiên cứu khá đa dạng
và phong phú trong điều kiện từng ngành, từng quốc gia và thậm chí là từng DN lớn
cụ thể. Những lý luận, phân tích, các kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế, các công
trình khoa học liên quan đến UD TMĐT B2B được Luận án đề cập cụ thể đối với
những nghiên cứu điển hình.
- Các tác giả của Trung Quốc đã có công trình nghiên cứu Luận án Tiến sĩ về
điều kiện UD TMĐT B2B tại Trung Quốc và đã khái quát được những vấn đề cơ
bản các DN Trung Quốc cần nắm bắt khi phát triển UD TMĐT B2B. Các tác giả
Jing Tan, Katherine Tyler, Andrea Manica, Trường đại học Cambride, Anh Quốc
(2007) với công trình “Nghiên cứu UD TMĐT B2B tại Trung Quốc” đã chỉ ra
những yếu tố ảnh hưởng đến việc UD TMĐT B2B tại Trung Quốc là thiếu sự tin
cậy của cộng đồng người sử dụng internet, thiếu sự chia sẻ của DN về thông tin,
khả năng thích ứng chậm với sự thay đổi nhanh chóng của DN.
- Các tác giả Savanid Vatanasakdakul,Trường Đại học New South Wales;
William Tibben, Trường Đại học Wollongong; Joan Cooper, Trường Đại học
Flinders, Australia (2004) với công trình nghiên cứu “ Điều gì cản trở UD TMĐT
B2B ở các nước đang phát triển? Một nghiên cứu ở góc độ văn hóa xã hội” đã nêu
bật được những cản trở chính đối với việc UD TMĐT B2B tại các nước đang phát
triển ở góc độ niềm tin, thói quen, giá trị văn hóa của các quốc gia.
- Các tác giả Mohammed Quaddus và Glenn Hofmeryer, Trường Đại học
Công Nghệ Curtin, Australia (2007) với công trình nghiên cứu “ Các yếu tố ảnh
hưởng đến UD giao dịch TMĐT B2B đối với các DN nhỏ tại miền tây Australia” đã
kết luận rằng yếu tố kiểm soát của DN, niềm tin của DN, yếu tố bên ngoài DN và
6
tình hình hoạt động của DN có tác động đến thái độ hướng đến giao dịch TMĐT
trực tuyến B2B của các DN nhỏ tại miền tây Australia.
- Các tác giả Sherry M.B. Thatcher, William Foster, Ling Zhu (2005), Đại học
Arizona, Hoa Kỳ đã có công trình nghiên cứu về “UD mô hình TMĐT B2B tại Đài
Loan: Sự tương tác giữa yếu tố văn hóa và các yếu tố của tổ chức bên trong DN” đã đi
đến khẳng định sự tương tác mạnh mẽ giữa yếu tố văn hóa đến các nhân tố tổ chức bên
trong DN tại Đài Loan.
- Các tác giả Irene Bertschek và Helmut Fryges, Trung tâm nghiên cứu kinh tế
liên minh Châu Âu, (2002) công bố công trình “Nghiên cứu về UD TMĐT B2B từ
nghiên cứu điển hình của các DN Đức” với kết luận rút ra từ kết quả nghiên cứu là các
yếu tố về quy mô của DN, nhân sự được đào tạo có trình độ cao sẽ có tác động rất tích
cực trong UD TMĐT B2B và không có mối liên hệ nào giữa lịch sử thành lập của DN
với khả năng UD TMĐT B2B.
5.2. Tình nhình nghiên cứu ở Việt Nam
Nghiên cứu TMĐT ở Việt Nam đã được một số tác giả thực hiện, tuy vậy,
nghiên cứu về TMĐT B2B còn ít và mới chỉ dừng lại ở một số vấn đề lý thuyết cơ bản
mà chưa đề cập đến một cách hệ thống những UD thực tiễn của loại hình TMĐT B2B
đối với các DN ở Việt Nam, cụ thể:
- “Nghiên cứu UD TMĐT trong các DN Việt Nam” của tác giả Lê Linh Lương
(Luận án Tiến sỹ, 2003) đã hệ thống hóa những vấn đề tổng quan đối với Internet và
TMĐT; tác giả Lê Linh Lương giới thiệu các mô hình UD TMĐT trong DN Việt
Nam, đặc biệt là tập trung nghiên cứu UD TMĐT tại các DN tiêu biểu.
- “Nghiên cứu cơ sở và phương hướng phát triển TMĐT ở Việt Nam” của tác
giả Nguyễn Đăng Hậu (Luận án Tiến sỹ, 2003) đề cập đến những vấn đề lý luận cơ bản
đối với phát triển TMĐT; tác giả Nguyễn Đăng Hậu nghiên cứu thực trạng cơ sở và
phương pháp phát triển TMĐT tại Việt Nam. Trên cơ sở đó, tác giả Nguyễn Đăng Hậu
đã đề xuất các giải pháp xây dựng và hoàn thiện cơ sở phát triển TMĐT ở Việt Nam.
- “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến UD TMĐT trong các DN nhỏ và vừa
tại Việt Nam” của Nguyễn Thị Anh Thư (Luận án Tiến sỹ, 2006) đã nghiên cứu các
vấn đề TMĐT đối với các DN nhỏ và vừa của Việt Nam; Tác giả đánh giá thực trạng
UD TMĐT trong các DN nhỏ và vừa đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
UD TMĐT đối với các DN này. Từ những phân tích riêng, tác giả Nguyễn Thị Anh
Thư đã đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển TM ĐT trong các DN.
7
- “Đổi mới tổ chức quản trị các DN có UD TMĐT tại Việt Nam” của tác giả
Nguyễn Thị Minh Hiền (Luận án Tiến sỹ, 2011) với kết quả nghiên cứu khẳng định những
tác động rõ ràng của việc UD TMĐT đến công tác tổ chức quản trị của DN. Bên cạnh đó,
việc UD các cấp độ khác nhau của TMĐT dẫn đến những thay đổi khác nhau trong việc tổ
chức quản trị tại các DN. Mặc dầu đạt được những kết quả nhất định nhưng luận án này
chưa luận giải rõ được những vấn đề thực tiễn cơ bản nhất để trả lời câu hỏi là làm sao để
các DN ứng dụng thành công TMĐT thông qua việc thay đổi mô hình quản trị DN.
- “Ký kết và thực hiện hợp đồng ĐT trong điều kiện Việt Nam hội nhập kinh tế
quốc tế” của Nguyễn Văn Thoan (Luận án Tiến sỹ, 2010) đã đề xuất phương hướng và
giải pháp hoàn thiện quy trình ký kết và thực hiện hợp đồng ĐT nhằm giúp các DNVN
tăng cường việc ký kết và thực hiện hợp đồng ĐT. Nghiên cứu đã phân tích những
hình thức ký kết và thực hiện hợp đồng ĐT điển hình của các DN hàng đầu về TMĐT
trên thế giới. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa phân tích rõ các nhân tố ảnh hưởng tác
động như thế nào đến quyết định ký kết hợp đồng ĐT của các DNVN để từ đó rút ra
những nguyên nhân cơ bản khiến các DNVN còn nhiều e ngại trong ký kết hợp đồng
ĐT hiện nay.
- “Phát triển UD mô hình TM ĐT B2B ở Việt Nam” của tác giả Trần Hoài Nam
(Luận án Tiến sỹ, 2013) đã tiến hành khảo sát các yếu tố bên trong ảnh hưởng tới UD
mô hình TMĐT B2B. Theo đó, yếu tố quan trọng nhất đó là xác định sản phẩm và thị
trường mục tiêu của DN với mức độ cao và rất cao. Công nghệ trong các mức điểm từ
1 đến 5 là yếu tố tiếp theo, trong đó 1 là hầu như không quan trọng cho đến 5 là rất
quan trọng. Bên cạnh đó, kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường bên ngoài tới việc UD mô hình TMĐT B2B ở DN cho thấy phần lớn DN được
khảo sát chỉ đánh giá tầm ảnh hưởng tới việc UD TMĐT của DN ở mức độ thuận lợi
trung bình đối với các mức điểm từ 1 đến 5; trong đó: 1 là không thuận lợi; 5 là rất
thuận lợi.
5.3. Khoảng trống nghiên cứu
Mặc dầu nghiên cứu về TMĐT B2B được tiến hành ở nhiều khía cạnh khác
nhau và nghiên cứu UD tại từng quốc gia có những đặc điểm khác nhau. Các nghiên
cứu cũng đã đi vào phản ánh được thực trạng UD tại các DN đồng thời chỉ ra được
những điều kiện cơ bản để UD thành công. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ ra không
minh chứng được để UD thành công TMĐT B2B cho các DNVN hay DN của một
quốc gia bất kỳ là cần có những điều kiện gì và mô hình nào sẽ phù hợp cho DN.
8
Các nghiên cứu trong nước cũng chỉ mới dừng lại nêu lên thực trạng UD
TMĐT B2B của các DNVN còn khiêm tốn mà chưa chỉ ra được mức độ và trình độ
UD của các DNVN đến đâu. Bên cạnh đó, tình hình UD TMĐT B2B tại Việt Nam
thay đổi nhanh chóng về nhiều mặt cần có những nghiên cứu mới và hệ thống đầy đủ
hơn những mô hình, phương thức TMĐT B2B hiện nay.
Qua đó, tác giả đã xác định khoảng trống cần nghiên cứu và chỉ ra tính cấp
thiết của đề tài nghiên cứu. Thứ nhất, khoảng trống về hệ thống các nhân tố đặc thù
ảnh hưởng đến UD TMĐT B2B tại DNVN. Thứ hai, khoảng trống đối với sự liên
quan giữa cấp độ UD TMĐT B2B của các DN với các điều kiện bên trong và bên
ngoài DN. Thứ ba, khoảng trống về điều kiện UD thành công các mô hình TMĐT
B2B tại các DNVN.
6. Những đóng góp mới của luận án
6.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận
Luận án đã hệ thống hóa một cách đầy đủ nhất các mô hình TMĐT B2B với các
hình thức cụ thể TMĐT B2B và xây dựng thành công khái niệm về UD TMĐT B2B
tại các DN. Những phát hiện mới của Luận án bao gồm:
Thứ nhất, DN Việt Nam hoàn toàn có thể UD TMĐT B2B ở cấp độ cao nhất là
kết nối mạng xã hội để đảm bảo hiệu quả cao nhất. Để UD cấp độ cao nhất này, các
DN phải đầu tư nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu trong giao dịch TMĐT B2B và UD
những phần mềm quản trị tương ứng.
Thứ hai, DN Việt Nam hoàn toàn có thể UD TMĐT B2B ở cấp độ số hóa toàn
phần và bán phần ở mức độ cao nhất dựa trên nền tảng số hóa ở các khâu nhằm khai
thác tối đa các lợi ích mà TMĐT B2B mang lại cho DN.
Thứ ba, vai trò của lãnh đạo DN có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả UD
TMĐT B2B tại các DN thông qua các quyết sách đầu tư trang thiết bị máy móc, phần
mềm quản trị, đào tạo nhân sự, tổ chức thực hiện các chiến lược KD TMĐT B2B.
Thứ tư, cấp độ UD TMĐT B2B càng cao thì hiệu quả KD của DN càng tăng.
Điều này giúp DN kiên định các quyết sách đầu tư hợp lý để đảm bảo hiệu quả UD
TMĐT B2B đạt mức cao nhất. Hiệu quả KD của DN tăng từ UD TMĐT B2B do nhiều
yếu tố khách quan và chủ quan. Trong đó, các yếu tố từ nguồn lực DN và lĩnh vực KD
có tác động nhiều nhất.
9
6.2. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu kết hợp với nghiên cứu những thay đổi quan trọng đối
với DN trong thời kỳ bùng nổ internet và cuộc cách mạng CNTT, Luận án đưa ra năm
nhóm giải pháp kiến nghị đối với DN và bốn nhóm giải pháp kiến nghị đối với CP,
bốn đề xuất để phát triển UD TMĐT B2B tại các DN Việt Nam trong thời gian tới. Cụ
thể như sau:
1. Năm nhóm giải pháp kiến nghị đối với DN UD TMĐT B2B: Giải pháp đầu tư
HT kỹ thuật CNTT, viễn thông; giải pháp đào tạo nhân lực cho TMĐT B2B; giải pháp
xây dựng chiến lược phát triển UD TMĐT B2B; giải pháp đảm bảo an ninh, an toàn, bảo
mật giao dịch ĐT B2B; giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, quản trị DN.
2. Bốn nhóm giải pháp kiến nghị đối với CP về phát triển UD TMĐT B2B: Giải
pháp hoàn thiện khuôn khổ pháp lý về TMĐT; giải pháp đầu tư đồng bộ HT CNTT,
viễn thông; giải pháp khuyến khích hoạt động TMĐT B2B; giải pháp nâng cao năng
lực UD TMĐT B2B cho các DN.
3. Năm đề xuất phát triển UD TMĐT B2B: Đề xuất xây dựng SGD TMĐT B2B
đối với các DN lớn mua hàng; đề xuất xây dựng SGD TMĐT B2B đối với các DN bán
hàng; đề xuất các DN tham gia các SGD TMĐT B2B trung gian do bên thứ ba tổ chức
vận hành; đề xuất UD tối đa giao dịch bán hàng qua website của DN; đề xuất xây dựng
sàn TMĐT B2B chuỗi cung ứng và sự tham gia của các DN
10
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ UD TMĐT B2B
TẠI CÁC DN
Trong phần tổng quan nghiên cứu, tác giả đã trình bày các nghiên cứu có liên
quan và xác định khoảng trống nghiên cứu. Ở chương 1 này, tác giả trình bày cơ sở lý
luận về UD TMĐT B2B tại các DN. Nội dung chương này bao gồm: (1) Những vấn đề
cơ bản về TMĐT B2B, (2) Các mô hình TMĐT B2B và các hình thức TMĐT B2B, (3)
Các cấp độ UD TMĐT B2B, (4) Các điều kiện và công cụ bổ trợ UD TMĐT B2B tại
các DN, (5) Kinh nghiệm UD TMĐT B2B tại các DN của một số nước trên thế giới và
bài học kinh nghiệm cho các DNVN.
1.1. Những vấn đề cơ bản về TMĐT B2B
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm TMĐT B2B
TMĐT giữa các DN hay còn gọi là TMĐT B2B (Business to Business) là một
nội dung rất quan trọng của TMĐT. Trước khi đi vào tìm hiểu khái niệm và đặc điểm
của TMĐT B2B, Luận án sẽ đề cập một cách khái quát về khái niệm và những đặc
trưng của TMĐT nói chung.
TMĐT được hiểu là TM được thực hiện trên các hạ tầng điện tử và viễn thông, đặc
biệt là qua kết nối mạng Internet. TMĐT cũng được gọi bằng nhiều thuật ngữ khác như:
TM trực tuyến, e-commerce.
Theo tổ chức TM thế giới (WTO1), “TMĐT” được hiểu là việc sản xuất, phân
phối, marketing, bán hàng hóa và dịch vụ bằng phương tiện ĐT. Phương tiện ĐT bao
gồm các phương tiện truyền tin như điện thoại, tele, điện tín, fax, truyền hình, thư ĐT
và các phương tiện khác [92]. Theo quan điểm này của WTO thì khái niệm TMĐT
theo nghĩa rộng, bao gồm cả lĩnh vực sản xuất, phân phối, tiêu thụ hàng hóa và dịch
vụ.
Luật mẫu của Ủy ban thuộc Liên Hiệp Quốc về Luật TM Quốc tế (viết tắt là
UNCITRAL2) năm 1996 về TMĐT nhấn mạnh và làm rõ vấn đề “thông điệp dữ liệu”.
Điều 1 của Luật mẫu này quy định: “Luật này chỉ áp dụng đối với các loại thông tin
dưới dạng thông điệp dữ liệu trong các hoạt động TM”. Cụ thể, “ thông điệp dữ liệu là
1
WTO – World Trade Organization: Tổ chức thương mại thế giới được thành lập năm 1944 và có trụ sở tại
Genever, Thụy Sỹ
2
UNICITRAL – Luật mẫu của Ủy ban thuộc Liên Hiệp Quốc về Luật Thương mại Quốc tế
11
- Xem thêm -