i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và
chưa từng được bảo vệ ở bất cứ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Hà Nội, tháng 05 năm 2016
Tác giả luận án
Bùi Quang Hộ
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của
các thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè đồng nghiệp.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới các thầy hướng dẫn
khoa học: TS. Trần Quốc Việt và PGS.TS. Nguyễn Văn Đức. Các thầy đã tận
tâm và nhiệt tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn, trao đổi phương
pháp luận, ý tưởng và nội dung nghiên cứu, động viên nghiên cứu sinh để
hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Viện Chăn nuôi, Phòng Đào
tạo và Thông tin, Bộ môn Dinh dưỡng và Thức ăn chăn nuôi, Bộ môn Phân
tích thức ăn gia súc và Sản phẩm chăn nuôi đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá
trình học tập và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn tất các thủ tục bảo vệ luận
án.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh đạo và các Phòng, Ban
thuộc Ban Tổ chức Tỉnh ủy Thái Bình, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật tỉnh Thái Bình, Công ty cổ phần xuất khẩu nông sản thực phẩm Thái
Bình; Lãnh đạo UBND xã, đồng chí thú y viên và các nông hộ chăn nuôi tại xã
Thụy Ninh, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi được thực hiện đề tài nghiên cứu trong suốt thời gian
qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, người thân, gia
đình đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành
luận án.
iii
Hà Nội, tháng 05 năm
2016
Tác giả luận án
Bùi Quang Hộ
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN.............................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN..............................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN............................................xiii
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.......................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học........................................................................................3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn........................................................................................3
Chương 1...........................................................................................................5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................................5
1.1. Một số giống lợn nội, lợn lai được nuôi để sản xuất lợn sữa ở miền Bắc
Việt Nam...........................................................................................................5
1.1.1. Một số giống lợn nội thuần được nuôi để sản xuất lợn sữa ở miền Bắc. 5
iv
1.1.1.1. Giống lợn Móng Cái.............................................................................5
1.1.1.2. Giống lợn Ỉ...........................................................................................7
1.1.1.3. Giống lợn Lang Hồng...........................................................................9
1.1.2. Một số tổ hợp lợn lai (ngoại x nội) được nuôi để sản xuất lợn sữa phổ
biến ở miền Bắc.................................................................................................9
1.1.2.1. Tổ hợp lợn lai F1(YxMC)...................................................................11
1.1.2.2. Tổ hợp lợn lai F1(LRxMC).................................................................11
1.1.2.3. Tổ hợp lợn lai F1(PixMC)...................................................................12
1.2. Cơ sở khoa học của ưu thế lai..................................................................14
1.2.1. Khái niệm về ưu thế lai.........................................................................14
1.2.2. Bản chất di truyền của ưu thế lai...........................................................14
1.2.3. Thành phần của ưu thế lai.....................................................................17
1.2.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai................................................18
1.2.5. Sự biểu hiện của ưu thế lai trong chăn nuôi..........................................19
1.3. Cơ sở sinh học của sinh trưởng ở lợn con và những nhân tố ảnh hưởng. 20
1.3.1. Cơ sở sinh học của sự sinh trưởng ở lợn con........................................20
1.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của lợn con.........................21
1.3.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố di truyền đến sinh trưởng lợn con..................21
1.3.2.2. Ảnh hưởng của dinh dưỡng đến sự hình thành và phát triển của hệ cơ
xương ở lợn con...............................................................................................23
1.4. Tiêu hóa ở lợn con và ảnh hưởng của cai sữa đến sinh trưởng của lợn con
.........................................................................................................................25
1.4.1. Đặc điểm tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng của lợn con...........25
1.4.2. Hoạt tính của các enzyme tiêu hóa và sự tiêu hóa enzyme trong hệ
thống dạ dày ruột của lợn con.........................................................................25
1.4.3. Ảnh hưởng của cai sữa đến sinh trưởng của lợn con............................27
1.5. Chất lượng thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng................................29
v
1.5.1. Thành phần thân thịt của lợn con và những yếu tố ảnh hưởng.............29
1.5.2. Màu sắc của thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng...........................31
1.5.3. Mùi của thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng.................................32
1.5.4. Độ mềm của thịt lợn con và những yếu tố ảnh hưởng..........................33
1.6. Tình hình nghiên cứu về lợn con trong và ngoài nước.............................34
1.6.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước..........................................................34
1.6.2. Tình hình nghiên cứu trong nước..........................................................39
1.6.2.1. Những nghiên cứu về các tổ hợp lai (ngoại x MC) và ưu thế lai.......39
1.6.2.2. Những nghiên cứu về tuổi cai sữa lợn con.........................................40
1.6.2.3. Những nghiên cứu về khẩu phần ăn cho lợn con từ tập ăn đến 42 ngày
tuổi...................................................................................................................42
1.6.2.4. Tình hình giết mổ lợn sữa và xuất khẩu thịt lợn sữa của Việt Nam...44
Chương 2.........................................................................................................48
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................48
2.1. Vật liệu nghiên cứu..................................................................................48
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................48
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................48
2.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................49
2.4.1. Bố trí thí nghiệm...................................................................................49
2.4.2. Khẩu phần cho lợn thí nghiệm..............................................................50
2.4.2.1. Khẩu phần cho lợn nái........................................................................50
2.4.2.2. Khẩu phần cho lợn con thí nghiệm....................................................51
2.4.3. Phương thức nuôi dưỡng lợn thí nghiệm..............................................53
2.4.3.1. Phương thức nuôi dưỡng lợn nái giai đoạn chờ phối và mang thai. . .53
2.4.3.2. Phương thức nuôi dưỡng lợn nái giai đoạn nuôi con.........................53
2.4.3.3. Phương thức nuôi dưỡng lợn con.......................................................53
2.4.4. Phương pháp mổ khảo sát.....................................................................54
vi
2.5. Các chỉ tiêu theo dõi.................................................................................54
2.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá năng suất sinh sản của lợn nái Móng Cái...........54
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh trưởng của lợn con.......................55
2.5.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con................55
2.5.4. Chỉ tiêu sử dụng để đánh giá thành phần thân thịt lợn con...................56
2.6. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................56
Chương 3.........................................................................................................58
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...............................................58
3.1. Ảnh hưởng của giống lợn đực đến năng suất sinh sản của lợn nái Móng
Cái và khả năng sinh trưởng, hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con..............58
3.1.1. Ảnh hưởng của đực giống đến năng suất sinh sản của lợn nái Móng Cái
trong ba tổ hợp lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC).............................58
3.1.1.1. Số con sơ sinh sống/ổ.........................................................................59
3.1.1.2. Số con để nuôi/ổ.................................................................................60
3.1.1.3. Số con cai sữa/ổ..................................................................................61
3.1.1.4. Số con lợn con 42 ngày tuổi/ổ............................................................62
3.1.1.5. Khối lượng sơ sinh/con......................................................................63
3.1.1.6. Khối lượng cai sữa/con......................................................................64
3.1.1.7. Khối lượng lợn con 42 ngày tuổi........................................................65
3.1.2. Ảnh hưởng của lợn đực giống đến khả năng sinh trưởng của lợn con ở
các tổ hợp lợn lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC)...............................65
3.1.2.1. Sinh trưởng của lợn con từ sơ sinh đến cai sữa..................................66
3.1.2.2. Sinh trưởng của lợn con từ cai sữa đến 42 ngày tuổi.........................67
3.1.2.3. Sinh trưởng của lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi.........................67
3.1.3. Ảnh hưởng của đực phối đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con ở
các tổ hợp lai F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC).....................................68
vii
3.1.3.1. Ảnh hưởng của đực phối đến mức thu nhận thức ăn/ngày của lợn con
.........................................................................................................................68
3.1.3.2. Ảnh hưởng của đực phối đến mức tiêu tốn thức ăn của lợn con........69
3.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử
dụng thức ăn của lợn con.................................................................................72
3.2.1. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến khả năng sinh trưởng của lợn con......72
3.2.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con
.........................................................................................................................74
3.2.2.1. Ảnh hưởng tuổi cai sữa đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn con
.........................................................................................................................74
3.2.2.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tiêu tốn thức ăn của lợn con............76
3.3. Ảnh hưởng của khẩu phần đến sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn
của lợn con......................................................................................................78
3.3.1. Ảnh hưởng của khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của lợn con.......78
3.3.2. Ảnh hưởng của khẩu phần đến hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con. 81
3.3.2.1. Ảnh hưởng của khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn
con...................................................................................................................81
3.3.2.2. Ảnh hưởng của khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn của lợn con.............82
3.3.2.3. Ảnh hưởng của khẩu phần đến chi phí thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày
tuổi...................................................................................................................84
3.4. Tác động đồng thời của ba yếu tố: Tổ hợp lai, tuổi cai sữa, khẩu phần đến
khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con.....................85
3.4.1. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối
lượng lợn con 42 ngày tuổi..............................................................................88
3.4.1.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến khối lượng
lợn con 42 ngày tuổi........................................................................................88
viii
3.4.1.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối lượng
lợn con 42 ngày tuổi........................................................................................89
3.4.1.3. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến
khối lượng lợn con 42 ngày tuổi.....................................................................90
3.4.2. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng
khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi..............................................92
3.4.2.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến tăng khối
lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi......................................................93
3.4.2.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng khối
lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi......................................................94
3.4.2.3. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến
tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi......................................95
3.4.3. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến lượng
thức ăn thu nhận/ngày của lợn con..................................................................97
3.4.3.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến lượng thức ăn
thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con..................................98
3.4.3.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến lượng thức ăn
thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con..................................99
3.4.4. Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tiêu
tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi...........................................................103
3.4.4.1. Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và khẩu phần đến tiêu tốn thức
ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi.........................................................................103
3.4.4.2. Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tiêu tốn thức
ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi.........................................................................104
3.5. Ảnh hưởng của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa, khẩu phần và tương tác
giữa chúng đến tỷ lệ móc hàm của lợn con 42 ngày tuổi..............................107
ix
3.5.1. Ảnh hưởng của từng yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến tỷ
lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi..................................................................108
3.5.1.1. Ảnh hưởng của tổ hợp lai đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi 108
3.5.1.2. Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi
.......................................................................................................................110
3.5.1.3. Ảnh hưởng của khẩu phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi
.......................................................................................................................110
3.5.2. Tác động đồng thời của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần
đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi........................................................112
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ...........................................................................115
Kết luận.........................................................................................................115
Đề nghị..........................................................................................................116
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ..117
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................118
Tài liệu tiếng Việt..........................................................................................118
Tài liệu tiếng nước ngoài...............................................................................125
PHẦN PHỤ LỤC..........................................................................................137
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
a*
Rednees (độ đỏ)
ARC
Agriculture Research Council (Hội đồng nghiên cứu nông nghiệp
b*
Ạnh)
CS
Yellownees (độ nâu)
cs
Cai sữa
KL
Cộng sự
KP
Khối lượng
L*
Khẩu phần
LRxMC
Lightnees (độ sáng)
LR
Đực Landrace phối với nái Móng Cái
MC
Landrace
NRC
Móng Cái
PixMC
National Research Council (Hội đồng nghiên cứu Quốc gia Mỹ)
Pi
Đực Pietrain phối với nái Móng Cái
SAS
Pietrain
SS
Statistical Analysis Systems
TATN
Sơ sinh
TCVN
Thức ăn thu nhận
TH
Tiêu chuẩn Việt Nam
TKL
Tổ hợp
TTTA
Tăng khối lượng
xi
YxMC
Tiêu tốn thức ăn
Y
Đực Yorkshire phối với nái Móng Cái
Yorkshire
DANH MỤC CÁC BẢNG TRONG LUẬN ÁN
Bảng 1.1: Tương quan giữa khối lượng cơ thể và khối lượng protein, khối
lượng mỡ ở lợn con...............................................................................30
Bảng 2.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm..................................................................50
Bảng 2.2: Khẩu phần cho lợn nái Móng Cái...................................................51
Bảng 2.3: Bảng Khẩu phần cho lợn con thí nghiệm.......................................52
Bảng 3.1: Năng suất sinh sản của lợn nái Móng Cái trong ba tổ hợp lai
F1(YxMC), F1(LRxMC) và F1(PixMC).................................................59
Bảng 3.2: Khả năng sinh trưởng của lợn con ở các tổ hợp lai F1(YxMC),
F1(LRxMC) và F1(PixMC)....................................................................66
Bảng 3.3: Thu nhận thức ăn của lợn con ở các tổ hợp lợn lai F1(YxMC),
F1(LRxMC) và F1(PixMC)....................................................................68
Bảng 3.4: Tiêu tốn thức ăn của lợn con ở các tổ hợp lợn lai F1(YxMC),
F1(LRxMC) và F1(PixMC)....................................................................70
Bảng 3.5: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến khả năng sinh trưởng của lợn con
...............................................................................................................72
Bảng 3.6: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của
lợn con...................................................................................................74
xii
Bảng 3.7: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tiêu tốn thức ăn của lợn con qua
các giai đoạn..........................................................................................77
Bảng 3.8: Ảnh hưởng của khẩu phần đến khả năng sinh trưởng lợn con.......79
Bảng 3.9: Ảnh hưởng của khẩu phần đến lượng thức ăn thu nhận/ngày của lợn
con.........................................................................................................82
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của khẩu phần đến tiêu tốn thức ăn của lợn con qua
các giai đoạn..........................................................................................83
Bảng 3.11: Chi phí thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi....................................84
Bảng 3.12: Tác động đồng thời của ba yếu tố TH, CS, KP với các tổ hợp
tương tác đến sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn con....86
Bảng 3.13: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến khối lượng
lợn con 42 ngày tuổi..............................................................................88
Bảng 3.14: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến khối
lượng lợn con 42 ngày tuổi...................................................................89
Bảng 3.15: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến
khối lượng lợn con 42 ngày tuổi...........................................................91
Bảng 3.16: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến tăng khối
lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi............................................93
Bảng 3.17: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tăng khối
lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi............................................94
Bảng 3.18: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến
tăng khối lượng lợn con từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi............................96
Bảng 3.19: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và tuổi cai sữa đến lượng thức
ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con...................98
Bảng 3.20: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến lượng
thức ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con...........99
xiii
Bảng 3.21: Tác động đồng thời của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần đến
lượng thức ăn thu nhận/ngày từ sơ sinh đến 42 ngày tuổi của lợn con
.............................................................................................................101
Bảng 3.22: Ảnh hưởng tương tác của tổ hợp lai và khẩu phần đến tiêu tốn
thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi.......................................................103
Bảng 3.23: Ảnh hưởng tương tác của tuổi cai sữa và khẩu phần đến tiêu tốn
thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi.......................................................104
Bảng 3.24: Tác động đồng thời của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu
phần đến tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con 42 ngày tuổi..........................106
Bảng 3.25: Ảnh hưởng của tổ hợp lai đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi
.............................................................................................................108
Bảng 3.26: Ảnh hưởng của tuổi cai sữa đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày
tuổi.......................................................................................................110
Bảng 3.27: Ảnh hưởng của khẩu phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi
.............................................................................................................111
Bảng 3.28: Tác động đồng thời của ba yếu tố tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu
phần đến tỷ lệ móc hàm lợn con 42 ngày tuổi....................................112
Bảng 3.29: Tỷ lệ móc hàm của lợn con ở 42 ngày tuổi do tác động đồng thời
của tổ hợp lai, tuổi cai sữa và khẩu phần............................................113
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH TRONG LUẬN ÁN
Hình 1.1: Lợn Móng Cái...................................................................................6
Hình 1.2: Lợn Ỉ..................................................................................................8
Hình 1.3: Tổ hợp lợn lai F1(YxMC) 42 ngày tuổi...........................................11
Hình 1.4: Tổ hợp lợn lai F1(LRxMC) 42 ngày tuổi.........................................12
Hình 1.5: Tổ hợp lợn lai F1(PixMC) 42 ngày tuổi..........................................13
Hình 1.6: Quy trình giết mổ, bảo quản lợn sữa đông lạnh xuất khẩu của Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thực phẩm Thái Bình..................................46
xv
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Thịt lợn sữa là một loại thực phẩm đặc sản, gắn liền với văn hóa ẩm
thực và tín ngưỡng tôn giáo của một số dân tộc ở nhiều nước trên thế giới.
Ở châu Âu, từ thời La mã cổ đại, thịt lợn sữa đã được sử dụng như một
loại thực phẩm trong các bữa tiệc cung đình và đến nay nhiều nước như Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, Rumani, Đức, liên bang Nga, Serbia …, vẫn được
xem là món thực phẩm đặc sản được nhiều người ưa chuộng. Đến Tây Ban
Nha, du khách không thể bỏ qua món ăn bản địa truyền thống “Lechon”,
chính là thịt lợn sữa quay hảo hạng có lịch sử hàng nghìn năm nay. Văn hóa
ẩm thực “Lechon” cũng theo chân của các nhà thực dân Tây Ban Nha tỏa đến
nhiều nước Mỹ Latin như Cuba, Colombia, Bolivia, Ecuador, Peru, Costa
Rica, cộng hòa Dominica… (Gorle và cs., 1989). Ở Hoa Kỳ, thịt lợn sữa quay
cũng được sử dụng nhiều trong các buổi tiệc tùng, lễ hội, đặc biệt phổ biến ở
miền Nam nước Mỹ.
Ở châu Á, các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc…, thịt lợn
sữa là món ăn truyền thống gắn liền với tín ngưỡng tôn giáo và hoạt động tâm
linh thường được sử dụng trong các ngày lễ hội, thờ cúng thần linh, cưới
hỏi…. Thịt lợn sữa không chỉ là loại thực phẩm đặc biệt gắn liền với tín
ngưỡng tôn giáo mà còn là món ăn ngon, bổ dưỡng, được nhiều người ưa
thích, nên nhu cầu loại thực phẩm này trên thế giới ngày càng tăng.
Để đáp ứng với nhu cầu đó, từ nhiều năm nay, một số tỉnh ở miền Bắc
nước ta đã chăn nuôi để sản xuất thịt lợn sữa không chỉ để phục vụ cho tiêu
dùng trong nước mà còn xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ đáng kể, góp
phần tạo công ăn việc làm, xóa đói, giảm nghèo và nâng cao mức sống của
người Chăn nuôi.
2
Thái Bình là một tỉnh nông nghiệp, không chỉ biết đến trồng lúa nước
nổi tiếng mà còn là một trong các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng có ngành
chăn nuôi lợn phát triển với tổng đàn trên 1 triệu con, hàng năm xuất chuồng
từ 800 đến 900 ngàn lợn thịt với sản lượng trên 120 nghìn tấn (Niên giám
thống kê Thái Bình, 2013). Sản xuất thịt lợn sữa là thế mạnh của Thái Bình,
được hình thành và phát triển từ những năm 1980 với sản lượng hàng năm từ
2.000 đến 2.500 tấn để cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu sang một
số nước, vùng lãnh thổ như Hồng Kông, Trung Quốc, Nhật Bản, Malaysia.
(Niên giám thống kê Thái Bình, 2013).
Thịt lợn sữa được chế biến từ lợn nguyên con đang trong giai đoạn bú
sữa hoặc sau cai sữa với độ tuổi khoảng 42 ngày. Nguồn lợn để sản xuất thịt
lợn sữa ở Thái Bình là lợn lai F1 được tạo ra bởi đực giống ngoại (Yorkshire –
Y, Landrace – LR, Pietrain – Pi) phối giống với lợn nái Móng Cái (MC) được
nuôi ở các nông hộ và gia trại chăn nuôi. Với đặc tính di truyền của con lai
F1(ngoại x MC) được nuôi trong điều kiện nông hộ và gia trại, đến 42 ngày
tuổi là đạt được yêu cầu về khối lượng và các chỉ tiêu chất lượng thịt của
khách hàng.
Để nâng cao chất lượng sản phẩm thịt lợn sữa phục vụ xuất khẩu, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Tiêu chuẩn ngành số 10TCN 508-2002 đối với lợn sữa lạnh đông xuất khẩu: Lợn con thương phẩm,
lợn nội hoặc lai (ngoại x nội) có độ tuổi từ 30 ngày đến 60 ngày, khối lượng
từ 3,0 kg đến 9,0 kg và đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh, an toàn thực phẩm.
Để đáp ứng với tiêu chuẩn này, đồng thời đáp ứng yêu cầu của các đối tác
nhập khẩu, nâng cao hiệu quả sản xuất thì ba vấn đề đang đặt ra cho người
chăn nuôi lợn sữa: (i) giải pháp về giống là sử dụng lợn MC thuần hay lợn lai
F1(ngoại x MC) và nếu là lợn lai F 1 thì sử dụng lợn đực giống ngoại nào:
Yorkshire, Landrace hay Pietrain; (ii) Cai sữa ở độ tuổi nào: 21 ngày hay 35
3
ngày tuổi; và (iii) khẩu phần nào: có hàm lượng dinh dưỡng cao hay thấp để
đạt được khối lượng và chất lượng thịt đáp ứng yêu cầu xuất khẩu và đạt hiệu
quả kinh tế cao. Để góp phần đáp ứng nhu cầu thực tiễn nêu trên của người
chăn nuôi, chúng tôi thực hiện đề tài: “Xác định tổ hợp lai giữa đực
Landrace, Yorkshire, Pietrain với nái Móng Cái, tuổi cai sữa và khẩu
phần ăn thích hợp để sản xuất lợn sữa trong nông hộ tại Thái bình”.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định được tổ hợp lợn lai (ngoại x MC) thích hợp để sản xuất thịt
lợn sữa trong điều kiện chăn nuôi nông hộ và gia trại ở Thái Bình đạt hiệu quả
cao.
Xác định được tuổi cai sữa thích hợp cho ba tổ hợp lợn lai F 1(ngoại x
MC) để sản xuất lợn sữa xuất khẩu đạt hiệu quả cao.
Xác định được khẩu phần thích hợp cho lợn lai F1(ngoại x MC) giai
đoạn từ tập ăn đến 42 ngày tuổi trong điều kiện thức ăn và nuôi dưỡng ở nông
hộ và gia trại để sản xuất lợn sữa phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng thịt lợn sữa và hiệu quả kinh tế đối với
chăn nuôi lợn sữa.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần làm phong phú cơ sở dữ liệu
về: (i) Tổ hợp lợn lai giữa lợn đực giống ngoại Y, LR, Pi với nái MC để sản
xuất lợn con thương phẩm đạt năng suất và hiệu quả cao; (ii) tuổi cai sữa
thích hợp và (iii) khẩu phần thích hợp cho lợn con từ tập ăn đến 42 ngày tuổi
để sản xuất thịt lợn sữa phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu phù hợp với điều kiện
thức ăn và nuôi dưỡng trong các nông hộ và gia trại ở Thái Bình và vùng
đồng bằng sông Hồng.
4
Kết quả của đề tài luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo phục
vụ cho công tác nghiên cứu và giảng dạy ở các viện nghiên cứu và trường đại
học nông nghiệp trong lĩnh vực chăn nuôi lợn.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là tài liệu có cơ sở khoa học để giúp cho các cơ
quan quản lý Nhà nước trong việc xây dựng tái cơ cấu ngành chăn nuôi ở
những tỉnh, vùng có lợi thế về chăn nuôi lợn sữa phục vụ tiêu dùng trong
nước và xuất khẩu.
Kết quả của đề tài cũng góp phần xây dựng quy trình sản xuất thịt lợn
sữa hợp với thị hiếu người tiêu dùng và xuất khẩu, tạo sinh kế bền vững cho
người dân ở khu vực nông thôn, góp phần tăng thu nhập cho người dân, đồng
thời tận dụng nguồn lao động và tài nguyên trong nông thôn.
4. Những đóng góp mới của luận án
Xác định được sử dụng lợn đực Pietrain phối với lợn nái Móng Cái
đạt số con (để nuôi, cai sữa và 42 ngày)/ổ, khối lượng trung bình/con ở 42
ngày và tiêu tốn thức ăn/kg lợn con 42 ngày tuổi tốt hơn so với sử dụng lợn
đực Yorkshire; Landrace phối với nái Móng Cái. Không có sự khác biệt về
sinh sản ở lợn nái Móng Cái, sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn ở lợn con giữa hai
tổ hợp lai F1(YxMC) và F1(LRxMC).
Xác định được cai sữa 21 ngày tuổi đạt hiệu quả cao hơn về khối
lượng lợn con 42 ngày tuổi/con và tiêu tốn thức ăn/kg lợn con 42 ngày tuổi so
với cai sữa 35 ngày tuổi ở cả ba tổ hợp lai.
Khẩu phần mức dinh dưỡng cao (3265 kcal ME/kg, 21% protein thô,
1,35% lysine) nuôi lợn con từ tập ăn đến 42 ngày tuổi đạt hiệu quả cao hơn về
các chỉ tiêu khối lượng lợn con 42 ngày tuổi/con, tiêu tốn thức ăn/kg lợn con
42 ngày tuổi so với nuôi bằng khẩu phần mức dinh dưỡng thấp (3050 kcal
ME/kg, 19% protein thô, 1,25% lysine).
5
Lần đầu tiên xác định được ảnh hưởng tương tác giữa các yếu tố (tổ
hợp lai – TH, tuổi cai sữa – CS, khẩu phần – KP) đến khả năng sinh trưởng,
tiêu tốn thức ăn, tỷ lệ móc hàm của lợn con 42 ngày tuổi. Theo đó, đã xác
định được lợn con tổ hợp lai F 1(PixMC) cai sữa ở 21 ngày tuổi và nuôi bằng
khẩu phần có mức dinh dưỡng cao đạt khối lượng ở 42 ngày tuổi cao hơn với
mức tiêu tốn thức ăn/kg thấp hơn so với lợn con của hai tổ hợp F 1(YxMC);
F1(LRxMC), đồng thời cũng đạt cao hơn về tỷ lệ móc hàm.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số giống lợn nội, lợn lai được nuôi để sản xuất lợn sữa ở miền
Bắc Việt Nam
Lợn sữa (sukling pig) được sản xuất từ lợn con thương phẩm là lợn nội
hoặc lợn ngoại lai nội, có độ tuổi từ 30 đến 60 ngày, khối lượng lợn hơi phải
đạt từ 3,0 đến 9,0 kg và có đủ điều kiện về vệ sinh thú y theo qui định của
- Xem thêm -