Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bước đầu nghiên cứu sự sinh trưởng của loài diệp hạ châu(phyllanthus amarus l.) ...

Tài liệu Bước đầu nghiên cứu sự sinh trưởng của loài diệp hạ châu(phyllanthus amarus l.) trồng trong điều kiện ánh sáng khác nhau tại phường xuân hoà, thị xã phúc yên, tỉnh vĩnh phúc

.PDF
65
319
95

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH – KTNN ===o0o=== NGUYỄN THỊ KIM ANH BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU SỰ SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI DIỆP HẠ CHÂU (PHYLLANTHUS AMARUS L.) TRỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN ÁNH SÁNG KHÁC NHAUTẠI PHƢỜNG XUÂN HÒA, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sinh thái học HÀ NỘI, 2016 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH – KTNN ===o0o=== NGUYỄN THỊ KIM ANH BƢỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU SỰ SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LOÀI DIỆP HẠ CHÂU (PHYLLANTHUS AMARUS L.) TRỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN ÁNH SÁNG KHÁC NHAUTẠI PHƢỜNG XUÂN HÒA, THỊ XÃ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sinh thái học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng HÀ NỘI, 2016 LỜI CẢM ƠN Khóa luận được hoàn thành, bên cạnh sự cố gắng học hỏi, cầu thị của bản thân trong suốt bốn năm học vừa qua, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cả về kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng… trong quá trình nghiên cứu để em hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Sinh- KTNN cùng các thầy cô trong trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện giúp đỡ để em được nghiên cứu, học tập và hoàn thành khoá luận. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè, những người đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu, do thời gian còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Vì vậy, Em kính mong nhận được sự đóng góp của thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 05 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Kim Anh LỜI CAM ĐOAN Đề tài: “Bước đầu nghiên cứu sự sinh trưởng của loài Diệp Hạ Châu(PHYLLANTHUS AMARUS L.) trồng trong điều kiện ánh sáng khác nhau tại phường Xuân Hoà, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc” được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng và sự cố gắng của bản thân. Tôi xin cam đoan những kết quả trong khóa luận là kết quả nghiên cứu của bản thân không trùng với kết quả nghiên cứu của tác giả khác. Nếu có gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện khóa luận, tôi đã kế thừa thành tựu của các nhà khoa học với sự trân trọng và biết ơn!. Hà Nội, tháng 05 năm 2016 Sinh Viên Nguyễn Thị Kim Anh MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục đích ..................................................................................................... 2 3.Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tế ........................................................ 2 4. Bố cục ......................................................................................................... 3 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về loài Diệp hạ châu.......................................................... 4 1.2. Tình hình nghiên cứu loài Diệp hạ châu ở thế giới và Việt Nam .... 5 1.2.1. Tình hình nghiên cứu loài Diệp hạ châu ở thế giới ........................ 5 1.2.2. Tình hình nghiên cứu loài Diệp hạ châu ở Việt Nam .................... 8 1.3. Tình hình sử dụng cây thuốc ở thế giới.............................................. 9 1.4. Tình hình sử dụng cây thuốc ở Việt Nam .......................................... 10 CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thời gian nghiên cứu ........................................................................... 13 2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 13 2.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 13 2.2.2. Địa hình .............................................................................................. 13 2.2.3. Khí hậu ............................................................................................... 13 2.3. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................... 14 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................... 15 2.4.1. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm........................................................ 15 2.4.2. Phƣơng pháp xác định tỷ lệ nảy mầm ............................................. 17 2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ngoài thực địa ........................................ 17 2.4.3.1. Phƣơng pháp đo tăng trƣởng chiều cao và đƣờng kính ............. 17 2.4.3.2. Xác định số lá sinh ra, số lá rụng và số lá trên cây ..................... 17 2.4.3.3. Đo diện tích lá ................................................................................. 18 2.4.3.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu ............................................................. 18 2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm ........................ 18 2.4.4.1. Phƣơng pháp cắt mẫu .................................................................... 18 2.4.4.2. Phƣơng pháp làm tiêu bản hiển vi................................................ 18 CHƢƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Ảnh hƣởng của chế độ che sáng khác nhau tới hình thái và cấu tạo giải phẫu của loài Diệp hạ châu ............................................................... 20 3.1.1. Đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của rễ ............................. 20 3.1.1.1. Đặc điểm hình thái của rễ.............................................................. 20 3.1.1.2. Cấu tạo giải phẫu của rễ ................................................................ 20 3.1.2. Đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của thân ......................... 25 3.1.2.1. Đặc điểm hình thái của thân ......................................................... 25 3.1.2.2. Cấu tạo giải phẫu của thân............................................................ 25 3.1.3. Đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá.............................. 31 3.1.3.1. Đặc điểm hình thái của lá .............................................................. 31 3.1.3.2. Cấu tạo giải phẫu của lá ................................................................ 31 3.1.4. Hình thái hoa và quả ......................................................................... 34 3.1.4.1. Hình thái hoa .................................................................................. 34 3.1.4.2. Hình thái quả .................................................................................. 36 3.2. Ảnh hƣởng của việc che sáng khác nhau đến một số chỉ tiêu sinh trƣởng của loài Diệp hạ châu ................................................................... 36 3.2.1. Chiều cao thân ................................................................................... 36 3.2.2. Đƣờng kính thân ............................................................................... 39 3.2.3. Biến động số lƣợng lá ........................................................................ 40 3.2.3.1. Số lá trên cây................................................................................... 41 3.2.3.2. Số lá rụng ........................................................................................ 43 3.2.3.3. Số lá sinh ra..................................................................................... 45 3.2.4. Diện tích lá và khối lƣợng tƣơi ........................................................ 46 3.2.5. Số chồi thân cây ................................................................................. 48 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 1. Kết luận ...................................................................................................... 51 1.1.Hình thái, cấu tạo giải phẫu ................................................................... 51 1.2.Chỉ tiêu sinh trƣởng ................................................................................ 51 2. Đề nghị........................................................................................................ 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 53 DANH LỤC CÁC ẢNH Hình 2.1. Ô thí nghiệm I ..................................................................................... 16 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 2.2. Ô thí nghiệm II .................................................................................... 16 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 2.3. Ô thí nghiệm III ................................................................................... 16 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 2.4. Ô thí nghiệm IV .................................................................................. 16 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 2.5. Ô thí nghiệm đối chứng....................................................................... 16 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.1. Hình thái của rễ Diệp hạ châu ............................................................. 20 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.2. Một phần cấu tạo rễ sơ cấp Diệp hạ châu ........................................... 22 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.3. Cấu tạo rễ thứ cấp Diệp hạ châu ......................................................... 23 Nguồn: TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng Hình 3.4. Một phần cấu tạo trụ giữa rễ Diệp hạ châu ......................................... 24 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.5. Cấu tạo phần ruột rễ Diệp hạ châu ...................................................... 24 Nguồn: TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng Hình 3.6. Hình thái thân Diệp hạ châu ................................................................ 25 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.7. Cấu tạo lát cắt ngang thân Diệp hạ châu ............................................. 27 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.8. Một phần cấu tạo vỏ sơ cấp thân Diệp hạ châu .................................. 27 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.9. Một phần cấu tạo trụ giữa thân Diệp hạ châu ..................................... 27 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.10. Một phần cấu tạo thân cây Diệp hạ châu .......................................... 28 Nguồn: TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng Hình 3.11. Một phần cấu tạo thân Diệp hạ châu ................................................. 29 Nguồn: TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng Hình 3.12. Một phần cấu tạo tầng sinh trụ thân Diệp hạ châu............................ 30 Nguồn: TS. Đỗ Thị Lan Hƣơng Hình 3.13. Lát cắt ngang phiến lá Diệp hạ châu ................................................. 32 Nguồn: PGS.TS. Trƣơng Thị Đẹp Hình 3.14. Cấu tạo biểu bì trên lá Diệp hạ châu ................................................. 33 Nguồn: PGS.TS. Trƣơng Thị Đẹp Hình 3.15. Lỗ khí kiểu song bào ......................................................................... 33 Nguồn: PGS.TS. Trƣơng Thị Đẹp Hình 3.16. Lát cắt ngang gân chính .................................................................... 34 Nguồn: PGS.TS. Trƣơng Thị Đẹp Hình 3.17. Cấu tạo gân chính lá Diệp hạ châu.................................................... 34 Nguồn: PGS.TS. Trƣơng Thị Đẹp Hình 3.18. Hoa thức và hoa đồ Diệp hạ châu ..................................................... 35 Nguồn: PGS.TS. Trƣơng Thị Đẹp Hình 3.19. Hình thái hoa Diệp hạ châu ............................................................... 35 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh Hình 3.20.Hình thái và Cấu tạo giải phẫu quả Diệp hạ châu .............................. 36 Nguồn: Nguyễn Thị Kim Anh DANH LỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới chiều cao thân loài Diệp hạ châu qua các tuần .................................................................. 37 Bảng 3.2. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới đường kính thân loài Diệp hạ châu qua các tuần .................................................................. 39 Bảng 3.3. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới số lượng lá trên cây loài Diệp hạ châu qua các tuần ........................................................... 41 Bảng 3.4. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới số lượng lá rụng loài Diệp hạ châu qua các tuần .................................................................. 43 Bảng 3.5. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới số lượng lá sinh ra loài Diệp hạ châu qua các tuần ........................................................... 45 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau đến diện tích lá và khối lượng của lá Diệp hạ châu................................................................... 47 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau đến số chồi thân, kích thước và đường kính chồi của loài Diệp hạ châu ............................... 49 DANH LỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới chiều cao thân loài Diệp hạ châu qua các tuần ....................................................... 38 Biểu đồ 3.2. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới đường kính thân loài Diệp hạ châu qua các tuần ....................................................... 40 Biểu đồ 3.3. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới số lá trên cây Diệp hạ châu qua các tuần .............................................................. 42 Biểu đồ 3.4. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau tới số lá rụng của loài Diệp hạ châu qua các tuần .............................................................. 44 Biểu đồ 3.5. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau đến số lá sinh ra loài Diệp hạ châu qua các tuần .............................................................. 46 Biểu đồ 3.6. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau đến diện tích lá Diệp hạ châu ............................................................................................ 47 Biểu đồ 3.7. Ảnh hưởng của việc che sáng khác nhau đến khối lượng lá tươi loài Diệp hạ châu ..................................................................... 48 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ô TN: Ô thí nghiệm Ô TN I: Ô thí nghiệm I che sáng 25% Ô TN II: Ô thí nghiệm II che sáng 50% Ô TN III: Ô thí nghiệm III che sáng 75% Ô TN IV: Ô thí nghiệm IV che sáng 100% Ô TN ĐC: Ô thí nghiệm đối chứng Ô ĐC: Ô đối chứng MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Diệp hạchâu còn có tên gọi khác là “chó đẻ răng cưa”, chúng được coi như một loài thuốc quý, có khả năng chữa được khá nhiều bệnh như: lợi mật, khôi phục chức năng gan, điều hòa huyết áp trong cơ thể…[5] Diệphạ châu có tên khoa học là Phyllanthus amarus L,họ thầu dầu Euphorbiaceae. Chúng có thân thẳng đứng, nhẵn, lá mọc sole, phần lá khá thon, chiều dài của lá từ 5-15mm, bề rộng từ 2-5mm. Chúng là loài mọc hoang, sinh sống ở khu vực nhiệt đới, có thể dễ dàng tìm kiếm. Diệp hạ châu có vị ngọt kèm theo vị hơi đắng, tính mát, có tác dụng sát trùng, tiêu độc, thông huyết, điều hòa kinh nguyệt ở chị em phụ nữ, giúp sáng mắt, hạ nhiệt. Ngoài ra các nhà khoa học còn phát hiện ra chúng có tác dụng diệt nấm và một số loại khuẩn nhờ vào tác dụng của hoạt chất acid phenolic và flavonnoid có trong loài cây này, hay hoạt chất coderacin lại được dùng để chế thuốc nhỏ mắt, mỡ tra mắt, diệt một số loại vi khuẩn gây hại cho mắt [5]. Chúng còn được dùng dể chữa chứng đau yết hầu, bị viêm cổ họng, giúp chữa trị cho người bị mụn nhọt, đinh râu, người mắc bệnh viêm da thần kinh, trẻ em bị tưa lưỡi, có nốt chàm trên má, phụ nữ sau sinh bị sản hậu ứ huyết. Ngoài những bệnh kể trên chúng còn được người ta dùng để trị rắn cắn, chữa bệnh sưng đau đầu khớp [5]. Diệp hạ châu là cây ưa ẩm nhưng không chịu được ngập úng. Cây sống được trên nhiều loại đất (đất bazan, đất pha cát, đất cát, đất phù sa,…) và pH thích hợp từ 5,0 đến 6,5. Biên độ nhiệt thích hợp cho cây sinh trưởng là 25300C. Cây ra hoa quả nhiều, tái sinh tốt từ hạt; vòng đời kéo dài 3-5 tháng. Cây tập trung ở các nước Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, Việt Nam. Tại 1 Việt Nam có thể mọc khắp mọi nơi từ các vườn, bụi rậm cho đến các ven đường đặc biệt là vùng đất ẩm. Hiện nay, do nhu cầu sử dụng cây Diệp Hạ Châu ngày càng cao làm cho nguồn cây Diệp hạ châu tự nhiên bị khai thác kiệt quệ nên ở một số địa phương, người dân đã tiến hành ươm trồng theo kinh nghiệm chăm bón và nhân giống trong dân gian. Do vậy chất lượng và năng suất thu hoạch không được đảm bảo. Để tận dụng khoảng đất trống dưới tán những khu rừng trồng chưa đến tuổi thu hoạch, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Bƣớc đầu nghiên cứu sự sinh trƣởng và phát triển của loài Diệp Hạ Châu trồng trong điều kiện ánh sáng khác nhau tại Phƣờng Xuân Hòa, thị xã Phúc yên, tỉnh Vĩnh Phúc”. 2.Mục đích: - Nghiên cứu hình thái, cấu tạo giải phẫu của rễ, thân, lá của cây Diệp hạ châu. - Đánh giá khả năng sinh trưởng của mẫu nghiên cứu dưới các điều kiện che sáng khác nhau. - Xác định tính đa dạng về hình thái và cấu tạo của Diệp hạ châu ở các mức che sáng khác nhau. - Đề xuất một số giải pháp để trồng cây Diệp hạ châu cho năng suất cao. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học + Kết quả nghiên cứu đề tài góp phân bổ sung thêm thông tin, dữ liệu khoa học về Diệp hạ châu làm tài liệu khoa học phục vụ cho nghiên cứu và giảng dạy. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn + Đánh giá được khả năng sinh trưởng và phát triển của cây Diệp hạ châu ở điều kiện che sáng khác nhau. + Đề xuất một số giải pháp để trồng loài Diệp hạ châu trong điều kiện thích hợp nhất. 4. Bố cục khoá luận - Phần mở đầu: 3 trang (từ trang 1-3) - Chương I: Tổng quan tài liệu: 9 trang (từ trang 4-12) - Chương II: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 6 trang (từ trang 13-18) - Chương III: Kết quả và bàn luận: 31 trang (từ trang 20-50) - Kết luận và đề nghị: 2 trang (từ trang 51-522) - Tài liệu tham khảo: 2 trang (từ trang 53-54) 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về cây Diệp hạ châu Diệp hạ châu là loại thảo dược quý đến từ thiên nhiên. Dân gian truyền tụng nhau cây chó đẻ răng cưa vì người ta thấy chó cái sau khi sinh thường ăn cây này để chảy ít máu. Diệp hạ châu được khoa học gọi là Phyllanthus amarus, họ Thầu dầu và thích ứng tốt với vùng khí hậu nhiệt đới. Được gọi Diệp hạ châu (ngọc dưới lá) là do hình thái hoa mọc dưới lá. Loài cây này còn có tên “cây tán sỏi” theo tiếng Tây Ban Nha vì có công dụng chữa sỏi thân, sỏi bàng quang. Diệp hạ châu đắng thuộc họ Thầu dầu, mọc hoang khắp nới tại các vùng đất ẩm các vùng của Việt Nam và các vùng khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới. Đây là cây thân thảo sống quanh năm, sống dai, cao khoảng 20-30 cm, cây cao khoảng 60-70 cm. Thân cây nhẵn, có lá màu xanh. Lá hình bầu dục, mọc so le, xếp sát nhau thành 2 dãy như 1 lá kép hình lông chim. Hoa mọc ở kẽ lá. Quả nang, hình cầu, hơi dẹt, mọc rủ xuống dưới cuống lá. Diệp hạ châu đắng có vị đắng nhiều, tính mát.Các thành phần có trong Diệp hạ châu đắng là flavonoid, alkaloid phyllanthin, phyteralin,… giúp bảo vệ gan khỏi sự phân hủy của ethanol có trong rượu, bia. Ngoài chữa xơ gan, viêm gan thì Diệp hạ châu đắng còn có tác dụng cho vẻ đẹp tự tin của người phụ nữ vì trị mụn nhọt, lở loét, làm mịn da. Dùng Diệp hạ châu đắng là một sự lựa chọn tốt cho mọi người đặc biệt là những người có nguy cơ viêm gan do bia, rượu. Kinh nghiệm từ lâu nhân dân rất hay dùng cây chó đẻ răng cưa làm thuốc, giã nát với muối chữa đinh râu, mụn nhọt. Còn có tác dụng chữa bệnh gan, chữa sốt, đau mắt, rắn cắn. Ngày uống 20 -40g cây tươi, sao khô sắc đặc mà uống. Dùng ngoài không có liều lượng[4]. 4 1.2. Tình hình nghiên cứu loài Diệp hạ châu ở thế giới và Việt Nam 1.2.1. Tình hình nghiên loài Diệp hạ châu cứu ở thế giới Nicole Maxwell, tác giả cuốn Witch Doctor’s Apprentice, được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1961 trên cơ sở những nghiên cứu được tiến hành từ năm 1950 tại Peru. Ông ta nói rằng có tới 94% bệnh nhân của mình được hỏi đều cho biết sỏi thận đã hoàn toàn loại trừ sau 1-2 tuần điều trị.Ðó chính là cây Phyllanthus ninuri, một cây thuốc cùng họ với cây Phyllanthus amarus mà dân ta gọi là Diệp hạ châu đắng, còn cây Diệp hạ châu ngọt được gọi với tên Phyllanthus urinaria..., cũng đã trở nên quen thuộc với người dân Việt Nam dưới tên gọi dân dã là chó đẻ răng cưa, hoặc mỹ miều hơn là Diệp hạ châu (ngọc dưới lá). Chất đắng (phyllathin, hypophyllanthin, triacontanal) trong Diệp hạ châu đắng có nhiều tác dụng chữa bệnh, đặc biệt là khả năng giải độc, khôi phục chức năng bình thường của gan, tốt trong các trường hợp suy giảm chức năng gan do sử dụng nhiều bia, rượu. Các chất này làm gia tăng lượng glutathione chất bảo vệ gan thường bị thiếu trầm trọng ở những người thường xuyên sử dụng bia rượu. Năm 1995, các nhà khoa học Brazil cũng phát hiện tác dụng giảm đau mạnh và bền vững của loài cây này. Tác dụng này được cho là do acid gallic, có ý nghĩa trong tình trạng viêm gan, tổn thương gan do bia rượu. Tại Pháp, Chanca Piedra còn được sử dụng điều trị sỏi thận, sỏi mật. Sản phẩm của Chanca Piedra gọi là Pilosuryl, được bán như một thuốc lợi tiểu. Chanca Piedra có thể sử dụng kéo dài nhằm khôi phục chức năng bình thường của gan và giải độc cơ thể (do gan có chức năng thải độc, chống độc cho cơ thể). Việc ăn các thức ăn có nhiều bơ, sữa, thịt, đường, thức ăn nhanh, hóa chất sát trùng, uống nước tiệt trùng bằng Clo, nước chứa ký sinh trùng, sử dụng thuốc tránh thai ở phụ nữ trẻ và hormone ở phụ nữ mãn kinh, điều trị bằng các hormone steroid, hóa trị liệu điều trị ung thư, sử dụng thuốc chữa 5 bệnh tim mạch và ngăn ngừa chống loãng xương... cũng chính là những nguyên nhân thường gặp gây tổn hại cho gan [12]. Một nghiên cứu được tiến hành tại trường Ðại học Dược Santa Catarina (Brazil) vào năm 1984 về Chanca Piedra đã phát hiện có một alkaloid là phyllan thoside. Alkaloid này có tác dụng chống co thắt mạnh. Phyllanthoside có tác dụng chống co thắt cơ vân và cơ trơn, do vậy có thể giải thích được hiệu quả chữa bệnh của nó trong điều trị sỏi thận, sỏi mật12]. Các nhà nghiên cứu Brazil cũng khám phá tác dụng giảm đau mạnh và bền vững của vài giống Phyllanthus, bao gồm Phyllanthus niruri. Trong một cuốn sách có tựa đề "Cats claw, cây leo chữa bệnh" của Peru, tác giả Kenneth Jones đã dành hẳn một chương mục để nói về Chanca Piedra. Chúng ta biết rằng, morphin là một thuốc giảm đau gây nghiện cổ điển nhất trên thế giới và indomethacin cũng là một thuốc chống viêm, giảm đau. Thế nhưng, trong các cuộc thử nghiệm, Phyllanthus niruri có tác dụng giảm đau mạnh hơn indomethacin gấp 4 lần và mạnh hơn 3 lần so với morphin [12]. Tác dụng giảm đau của Phyllanthus đã được các nhà khoa học Brazil cho là do acid gallic, ester ethyl và hỗn hợp steroid như beta sitosterol và stigmasterol. Từ những năm 1960 đã có thông tin nói về Chanca Piedra. Những nghiên cứu của Brazil và Ấn Ðộ trước hết được áp dụng trên những người bản xứ. Trong một vài nghiên cứu khác đã được báo cáo, người ta không thấy có sự khác biệt nào của Phyllanthus niruni và Phyllanthus amarus vì các hoạt chất của 2 cây này là giống nhau. Trong thực tế, các nhà khoa học cho rằng nó chỉ là một loại cây với hai tên gọi khác nhau mà thôi. Tác dụng chống co thắt của Chanca Piedra trong nghiên cứu giữa năm 1980 của các nhà khoa học Brazil đã giải thích tác dụng điều trị sỏi thận và sỏi bàng quang trong dân gian của cây thuốc này [12]. Những Alkaloid của Phyllanthus có tác dụng làm giãn cơ, đặc biệt là đối với cơ quan bài tiết. Các nhà nghiên cứu phỏng đoán nó có tác dụng làm mòn 6 sỏi ở đường tiết niệu (thận và bàng quang). Nghiên cứu của Nhật Bản và Ấn Ðộ trong năm 1980 đã xác định những tác dụng điều trị của Chanca Piedra đối với bệnh gan là do tác dụng của các hoạt chất phyllanthin, hypophyllathin và triacontanal. Glycoside được tìm thấy trong Chanca Piedra đã ức chế men Aldose reductase (AR), do các nhà nghiên cứu Nhật Bản kết luận thông qua một nghiên cứu tiến hành vào những năm 1988-1989. Còn vào các năm 19941995, các nhà khoa học Brazil đã phát hiện tác dụng giảm đau của Chanca Piedra. Trong một ghi chú đặc biệt, cuối những năm 80, Break Stone đã gây được sự chú ý đối với toàn thế giới về tác dụng chống virus viêm gan B của cây thuốc này[12]. Những thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em với bệnh viêm gan truyền nhiễm bằng một thuốc chứa Phyllanthus amarus của Ấn Ðộ đã cho kết quả hứa hẹn trong cả Invivo và Invitro. Nghiên cứu Invitro về sự ức chế virus viêm gan B của Break Stone được báo cáo tại Ấn Ðộ vào năm 1982. Trong nghiên cứu trên Invivo, Break Stone cũng đã loại trừ virus gây bệnh viêm gan B ở những động vật có vú trong 3-6 tuần. Những nghiên cứu khác tiến hành vào những năm 1990-1995 đã cho thấy Chanca Piedra có tác dụng chống lại virus viêm gan B. Chúng ta cũng biết rằng virus viêm gan B không chỉ tồn tại trong giai đoạn cấp tính mà còn tồn tại trong cơ thể và có thể tiến tới gây ung thư gan. Các nghiên cứu cho thấy có tới 90% bệnh nhân bị ung thư gan đã từng mắc bệnh viêm gan virus B và đây quả là một điều đáng sợ! Phyllanthus niruri và Phyllanthus amatrus đã cho thấy các dược chất tự nhiên không độc mà nó chứa đựng có tác dụng đối với virus viêm gan B. Cây thuốc này còn có tác động tới cả hệ thống miễn dịch của cơ thể. Khi mà AIDS trở thành đại dịch nguy hiểm trên thế giới và cho tới nay việc điều trị vẫn còn là một thách thức đối với khoa học, thì những nghiên cứu gần đây 7 nhất của Break Stone đã phát hiện tác dụng chống virus HIV của cây thuốc này. Vào năm 1992, các nhà khoa học Nhật Bản cũng đã khám phá tác dụng ức chế sự phát triển HIV-1 của Phyllanthus niruri thông qua sự kìm hãm quá trình nhân lên của virus HIV với cao lỏng của cây thuốc. Trong một nghiên cứu khoa học được tiến hành vào năm 1996, Viện nghiên cứu Dược học Bristol Myezs Squibb cũng đã chiết xuất được ít nhất một hoạt chất có tác dụng này và người ta đã đặt tên nó là "Nuruside"[12]. 1.2.2. Tình hình nghiên cứu loài Diệp hạ châu ở Việt Nam Theo một báo cáo tổng hợp của bác sĩ Lê Minh Khôi - Bệnh viện TW Huế nghiên cứu thực hiện năm 2010, 40% người thường xuyên sử dụng bia, rượu (trong nhóm được tổng hợp) mắc chứng gan nhiễm mỡ; 10% số đó tiến triển thành ung thư gan. Khoảng một phần hai số bệnh nhân viêm gan do rượu nặng sẽ tiến triển thành xơ gan và khoảng một phần tư tổng số bệnh nhân viêm gan do rượu ở mức độ nhẹ có thể bị xơ gan những năm sau. Bệnh nhân xơ gan thường tử vong do các biến chứng như bệnh não, xuất huyết tiêu hoá, suy kiệt nặng, ung thư gan…[13]. Diệp hạ châu đắng đã được sử dụng hơn 2.000 năm nay. Theo y học cổ truyền, loài thuốc này vị đắng hơi ngọt, tính mát, quy kinh vào can, đởm nên có tác dụng kích thích tiêu hóa, tăng tiết mật. Công dụng chính là thanh can lương huyết (mát gan, mát máu), giải độc. Trong dân gian, Diệp hạ châu đắng được sử dụng để điều trị viêm gan vàng da, rối loạn tiêu hoá. Nghiên cứu mới của Viện Chiến lược và Chính sách Y tế cho thấy 6,67% dân số Việt Nam thường xuyên sử dụng bia, rượu kéo theo những ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe, gây tổn hại nặng đến gan với các bệnh như gan nhiễm mỡ, viêm, xơ gan do rượu [14]. Năm 1961, Phòng đông y Viện vi trùng Việt Nam nghiên cứu thấy cây chó đẻ răng cưa có một số tác dụng kháng sinh[15]. 8 1.3. Tình hình sử dụng cây thuốc ở thế giới Người ta ước lượng hiện nay có khoảng 35.000-70.000 loài trong số 250.000-300.000 loài cây cỏ được sử dụng vào mục đích chữa bệnh khắp nơi trên thế giới. Trong đó, Trung Quốc có trên 10.000 loài, Ấn Độ có khoảng 7.500 loài, Indonesia có khoảng 7.500 loài, Malaysia có khoảng 2.000 loài, Nepal có hơn 700 loài, Srilanca có khoảng550-700 loài [16]. Theo một nghiên cứu của nhà thực vật học người Anh Alan Hamilton, thành viên của Quỹ Thế giới Bảo vệ Thiên Nhiên (WWF), có tới 4.000 – 10.000 loài cây cỏ dùng làm thuốc có nguy cơ bị tiệt chủng. Nguyên nhân không phải hoàn toàn do sự phát triển của Y học cổ truyền mà theo tác giả là do thị trường dược thảo ở Châu Âu và Bắc Mỹ tăng trưởng 10% mỗi năm trong vòng 10 năm nay. Trên quy mô toàn cầu, doanh số mua bán cây thuốc hàng năm ước tính lên tới 16 tỷ Euro. Ngày càng nhiều các chứng minh khoa học cho thấy các loại thuốc dược thảo có thể dùng để chữa bệnh có hiệu quả tương đương với các loại thuốc chính thống, nhưng lại có ít tác dụng phụ hơn. Doanh thu cuả các loại thuốc dược thảo gia tăng đột ngột – chiếm khoảng 55% trên tổng số của toàn nước Mỹ trong năm 1998 – hiện nay nhiều công ty dược phẩm đều chuyển sang xu thế sản xuất và kinh doanh dược thảo [19]. Tại Trung Hoa, dược thảo được ghi nhận từ năm 168 Trước Thiên Chúa, rất phổ thông và đang được hệ thống hóa. Năm 1977, quốc gia này đã xuất bản một dược thư gồm trên 5000 thảo dược [20]. Thảo dượcdu nhập Nhật Bản năm 411 sau TC qua ngả Triều Tiên và nền y học thảo dược rất phát triển và đáng tin cậy. Ai Cập đã tìm ra tài liệu cho thấy dược thảo được dùng từ năm 2000 trước TC. La Mã - Hi Lạp đã dùng dược thảo từ thời Aristole, và sách dược thảo cuả Dioscorides viết vào thế kỷ thứnhất sau TC có ghi trên 600 vị thuốc cỏ cây. [20] 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145