BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÕ TRƢỜNG HẢI
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
SỞ CÔNG THƢƠNG ĐỒNG NAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VÕ TRƯỜNG HẢI
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC
LÀM VIỆC CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
SỞ CÔNG THƯƠNG ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Quản lý công
Hướng đào tạo: Hướng ứng dụng
Mã số :
8340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HỒ VIẾT TIẾN
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn “Các yếu tố ảnh hƣởng đến tới động lực làm
việc của cán bộ công chức, viên chức Sở Công Thƣơng Đồng Nai” là kết quả
quá trình tự nghiên cứu của tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện luận văn
Võ Trƣờng Hải
i
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ........................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... viii
TÓM TẮT .......................................................................................................................... ix
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.4.1 Nguồn dữ liệu thu thập ........................................................................................... 3
1.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 3
1.5 Bố cục của đề tài ....................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................... 6
2.1 Cơ sở lý thuyết về tạo động lực làm việc .................................................................. 6
2.1.1 Các khái niệm nghiên cứu ...................................................................................... 6
2.1.1.1 Công chức, viên chức .......................................................................................... 6
ii
2.1.1.2 Động lực làm việc ............................................................................................... 9
2.1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc trong các tổ chức công .......... 11
2.2 Một số học thuyết về tạo động lực làm việc ......................................................... 15
2.2.1 Học thuyết nhu cầu của Abraham Maslow ...................................................... 15
2.2.2
Thuyết nhu cầu thúc đẩy của David McClelland (1967) .............................. 17
2.2.3
Thuyết hai nh n tố của H rz rg .................................................................. 18
2.2.4
Thuyết công ằng của A ams ....................................................................... 19
2.2.5
Thuyết kỳ vọng của Vroom .......................................................................... 21
2.2.6
Lý thuyết X và Y của Douglas McGrego ..................................................... 23
2.3 Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài................................................................. 24
2.3.1
Các nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................................................... 24
2.3.2
Các nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................... 27
2.3.3 Tóm tắt các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................. 32
2.4
Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ...................................................... 33
2.4.1 Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................... 33
2.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................ 37
Tóm tắt Chƣơng 2 ..................................................................................................... 39
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 40
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................. 40
3.2. Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 41
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ......................................................................... 41
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 44
3.2.3. Xây dựng thang đo .......................................................................................... 45
3.3. Nghiên cứu định lƣợng........................................................................................... 48
3.3.1. Mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp thu thập thông tin ...................................... 48
3.3.2. Phƣơng pháp ph n tích ữ liệu ....................................................................... 49
Tóm tắt Chƣơng 3 ......................................................................................................... 52
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 53
4.1 Tổng quan về Sở Công thƣơng Đồng Nai............................................................... 53
4.1.1 Giới thiệu về Sở Công thƣơng Đồng Nai......................................................... 53
4.1.2 Cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 54
4.1.3 Tình hình lao động của Sở Công Thƣơng tỉnh Đồng Nai ................................ 56
4.2 Mô tả mẫu khảo sát ................................................................................................. 58
4.3 Kiểm định thang đo ằng hệ số Cron ach’s Alpha ............................................... 59
4.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................................ 65
4.4.1 EFA biến độc lập .............................................................................................. 66
4.4.2 EFA biến phụ thuộc ......................................................................................... 69
4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................................................. 70
4.5.1 Kiểm tra ma trận tƣơng quan ........................................................................... 70
4.5.2 Kiểm định mô hình hồi quy và các giả thuyết nghiên cứu .............................. 71
4.5.3 Kiểm định các giả thuyết của mô hình hồi quy ............................................... 76
4.6 Đánh giá của ngƣời lao động về các nhân tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của
ngƣời lao động tại Sở Công thƣơng Đồng Nai ............................................................. 77
4.7 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 80
CHƢƠNG 5 ...................................................................................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................... 84
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 84
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................ 85
5.2.1 Tạo động lực làm việc bằng cách quan t m hơn đến chế độ lƣơng ổng và
phúc lợi ...................................................................................................................... 85
5.2.2 Tạo động lực làm việc thông qua chính sách đào tạo và thăng tiến ................ 86
5.2.3 Tạo động lực làm việc thông qua cải thiện môi trƣờng làm việc .................... 87
5.2.4 Tạo động lực làm việc thông qua sự hỗ trợ trò của lãnh đạo ........................... 89
5.3 ĐỀ XUẤT HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................ 90
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ
CBCC
Cán bộ công chức
DLLV
Động lực làm việc
DTTT
Đào tạo và thăng tiến
HTLD
Hỗ trợ lãnh đạo
MTLV
Môi trƣờng làm việc
NLĐ
Ngƣời lao động
TN_PL
Thu nhập và phúc lợi
QHXH
Quan hệ xã hội
QLNL
Quản lý nhân lực
v
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1: Tóm tắt các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
32
Bảng 3.1: Đề xuất thang đo Môi trƣờng và điều kiện làm việc
41
Bảng 3.2: Đề xuất thang đo Thu nhập và phúc lợi
42
Bảng 3.3: Đề xuất thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến
43
Bảng 3.4: Đề xuất thang đo Sự quan tâm, hỗ trợ của lãnh đạo
43
Bảng 3.5: Đề xuất thang đo Mối quan hệ xã hội
44
Bảng 3.6: Các biến nghiên cứu và nguồn gốc thang đo
45
Bảng 3.7: Diễn giải các biến trong mô hình nghiên cứu
46
Bảng 4.1: Số lƣợng cán bộ Sở Công Thƣơng tỉnh Đồng Nai
55
Bảng 4.2: Bảng phân bố mẫu theo một số thuộc tính của ngƣời đƣợc khảo
58
sát
Bảng 4.3: Cron ach’s Alpha của thang đo Môi trƣờng và điều kiện làm việc
59
Bảng 4.4: Cron ach’s Alpha của thang đo Thu nhập và phúc lợi
60
Bảng 4.5: Cron ach’s Alpha của thang đo Đào tạo và thăng tiến
61
Bảng 4.6: Cron ach’s Alpha của thang đo Sự quan tâm hỗ trợ của lãnh đạo
61
Bảng 4.7: Cron ach’s Alpha của thang đo Quan hệ xã hội
62
Bảng 4.8: Cron ach’s Alpha của thang đo Động lực làm việc
63
Bảng 4.9: Cron ach’s Alpha của thang đo Động lực làm việc (lần 2)
64
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả kiểm định Cron ach’s Alpha
64
Bảng 4.11: KMO và kiểm định Bartlett của các nhân tố thành phần
65
vi
Bảng 4.12: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA của các biến thành
66
phần
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định KMO và Barl tt’s test của thang đo Động lực
68
làm việc (DLLV)
Bảng 4.14: Ph n tích tƣơng quan
69
Bảng 4.15: Hệ số xác định phù hợp của mô hình
71
Bảng 4.16: Kết quả phân tích ANOVA
72
Bảng 4.17: Kết quả phân tích hồi quy nhóm yếu tố ảnh hƣởng đến Động lực
73
làm việc
Bảng 4.18: Kiểm định các giả thuyết thống kê
75
Bảng 4.19: Thống kê mô tả các thang đo
76
DANH MỤC HÌNH
Tên hình
Trang
Hình 2.1: Tháp nhu cầu của Maslow
17
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu của Monfared & Mojtabaei (2016)
26
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Hà Khánh Nam Giao và Nguyễn Trần
27
Bảo Ngọc (2018)
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của Hà Thị Thúy Diễm (2018)
30
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu của Lê Đình Hải (2018)
31
Hình 2.6: Mô hình phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của
37
CCVC Sở Công thƣơng Đồng Nai
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
40
Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Sở Công thƣơng Đồng Nai
54
Hình 4.2: Cơ cấu th o trình độ chuyên môn
56
Hình 4.3: Cơ cấu th o độ tuổi
56
Hình 4.4: Đồ thị Histogram
74
Hình 4.5: Đồ thị P-P Plot
74
viii
TÓM TẮT
Động lực làm việc của các cá nhân trong tổ chức đóng vai trò quan trọng trong
việc n ng cao năng suất, hiệu quả làm việc cho cá nhân và tổ chức. Mục đích quan
trọng nhất của tạo động lực là sử dụng hợp lý nguồn lao động, khai thác hiệu quả
nguồn lực con ngƣời nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức. Tạo
động lực làm việc cho cán bộ, công chức có ý nghĩa rất lớn đối với hiệu quả hoạt động
của tổ chức hành chính nhà nƣớc nói chung và đối với Sở Công thƣơng tỉnh Đồng Nai
nói riêng.
Trên cơ sở tiếp cận những hệ thống lý thuyết nghiên cứu về động lực làm việc
và động lực làm việc cho đối tƣợng CBCC, mô hình lý thuyết an đầu đƣa ra 5 nh n tố
với 29 biến quan sát, cụ thể bao gồm: Môi trƣờng và điều kiện làm việc; Thu nhập và
phúc lợi; Cơ hội đào tạo và thăng tiến; Sự quan tâm, hỗ trợ của lãnh đạo và Quan hệ
xã hội.
Đề tài đã đạt đƣợc một số kết quả sau:
(1). Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động, đề
xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ công
chức, viên chức Sở Công thƣơng tỉnh Đồng Nai.
2). Trên cơ sở mô hình nghiên cứu, tác giả tiến hành điều tra và xử lý số liệu bằng
SPSS 20.0 nhằm đánh giá mức độ tác động của 05 nhân tố độc lập: Môi trƣờng và điều
kiện làm việc (MTLV); Thu nhập và phúc lợi (TN_PL); Cơ hội đào tạo và thăng tiến
(DTTT); Sự quan tâm, hỗ trợ của lãnh đạo (HTLD) và Quan hệ xã hội (QHXH). Kết
quả nghiên cứu cho thấy cả 5 nhân tố trên đều tác động đến Động lực làm việc của
CBCC; trong đó nh n tố Thu nhập và phúc lợi là nhân tố quan trọng nhất (β = 0,275),
tiếp đến là nhân tố Đào tạo và thăng tiến (β = 0,256).
Phát hiện trên của nghiên cứu là cơ sở để đề xuất các hàm ý giải pháp nhằm gia
tăng sự gắn kết của nhân viên và tạo động lực cho nhân viên.
ix
ABSTRACT
Working motivation of individuals in the organization plays an important role in
improving productivity and working efficiency for individuals and organizations. The
most important purpose of motivation is to properly use labor resources, effectively
exploit human resources in order to continuously improve the performance of the
organization. Creating motivation for cadres and civil servants is of great significance
to the operational efficiency of state administrative organizations in general and Dong
Nai Department of Industry and Trade in particular.
Based on the approach to the theoretical research systems of work motivation
and work motivation for public officials, the initial theoretical model offered 5 factors
with 29 observed variables, namely: school and working conditions; Income and
benefits; Training and advancement opportunities; The attention and support of
leadership and Social Relations.
The project has achieved some results as follows:
(first). Systematize the theoretical basis for creating motivation for employees,
propose research models of factors affecting the working motivation of officials and
employees of Dong Nai Department of Industry and Trade.
2). Based on the research model, the author conducted the survey and processed
data using SPSS 20.0 to evaluate the impact of 05 independent factors: Environment
and working conditions (MTLV); Income and benefits (TN_PL); Training and
advancement opportunities (DTTT); The attention and support of leaders (HTLD) and
Social Relations (SI). The research results show that all 5 factors affect the motivation
of public officials; in which the Income and Welfare factor is the most important factor
(β = 0.275), follow
y th Training an Promotion factor (β = 0.256).
The findings of the study are the basis for proposing solution implications to
increase employee engagement and motivate employees.
x
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1
Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động quản lý nhân sự, động lực làm việc của ngƣời lao động là một
chủ đề đƣợc quan t m đặc biệt không chỉ bởi động lực biểu hiện cho sức sống, sự
linh hoạt mà còn là yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp, quyết định đến sự thành công hay
thất bại của tổ chức. Để có động lực, trƣớc hết phải có nhu cầu, mong muốn thỏa
mãn nhu cầu sẽ thúc đẩy con ngƣời hành động có chủ đích. Nói cách khác, nhu cầu,
mong muốn thỏa mãn và kỳ vọng đạt đƣợc là cơ sở thúc đẩy con ngƣời hành động.
Đặc biệt với tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nƣớc - một hệ thống lớn có kết
cấu chính là đội ngũ công chức, viên chức với chế độ chức nghiệp gần nhƣ trọn đời,
dễ nảy sinh sự trì trệ, quan liêu thái quá và tâm lý ỷ lại thì việc tạo động lực làm
việc ở đội ngũ này là vô cùng quan trọng. Động lực làm việc của đội ngũ công
chức, viên chức cũng đồng thời là một động lực cho sự tăng trƣởng và phát triển
của đất nƣớc.
Hiện nay, đất nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, để phù
hợp với sự vận động và phát triển của thế giới thì hành chính của nƣớc ta nói riêng
cũng nhƣ các nƣớc khác trên thế giới cần phải có sự thay đổi trong hoạt động của
nền hành chính phù hợp với xu thế chung. Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả của hoạt
động quản lý hành chính Nhà nƣớc thì công tác cải cách hành chính là một trong
những nhiệm vụ trọng t m hàng đầu với mục địch hƣớng tới là n ng cao năng lực
quốc gia, th o đó, một trong những yêu cầu cơ ản của cải cách hành chính là nâng
cao trình độ của đội ngũ công chức, viên chức. Với công cuộc cải cách hành chính
mạnh mẽ nhƣ hiện nay sẽ không thể thành công nếu không có đội ngũ cán bộ công
chức (CBCC) có đủ năng lực, trình độ và động lực làm việc.
Trong thời gian qua Sở Công Thƣơng tỉnh Đồng Nai đã thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành
Trung ƣơng Đảng (khóa XII) về “Một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động của
1
các đơn vị sự nghiệp công lập”. Bên cạnh việc sắp xếp bộ máy tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả, Sở Công Thƣơng tỉnh Đồng Nai đã tập trung xây dựng đội ngũ
cán bộ, thực hiện tốt các khâu trong công tác cán bộ; lấy chất lƣợng, hiệu quả hoàn
thành nhiệm vụ làm thƣớc đo đánh giá và ổ nhiệm cán bộ, từng ƣớc xây dựng, cơ
cấu đội ngũ công chức có trình độ, năng lực để đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của tình
hình thực tế, bên cạnh đó việc chú t m, chăm sóc đến đời sống của công chức cũng
nhƣ tạo môi trƣờng làm vui vẻ, hỗ trợ giúp lẫn nhau trong công việc, tạo điều kiện
cho cán bộ công chức tham gia các khóa đào tạo… (Sở Công Thƣơng Đồng Nai,
2018). Tuy nhiên, qua tình hình thực tế vấn đề về nguồn nhân lực hiện tại vẫn là
một vấn đề khiến Ban Lãnh đạo Sở phải ăn khoăn. Trong những năm qua, hiện
tƣợng "chảy máu chất xám" trở nên phổ biến hơn khi ngày càng nhiều cá nhân có
năng lực tốt chuyển từ khu vực công sang khu vực tƣ nh n. Chính vì vậy việc thực
hiện đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của cán bộ công chức Sở
Công Thƣơng nhằm đánh giá thực trạng để kịp thời điều chỉnh chính sách quản trị
nhân sự tại đơn vị là vấn đề mang tính cấp thiết. Đó là lý o tác giả chọn đề tài
“Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của cán bộ công chức,
viên chức Sở Công thương Đồng Nai” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao động lực làm việc của cán bộ công chức, viên chức Sở Công thƣơng
Đồng Nai.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của cán bộ công chức,
viên chức tại Sở Công thƣơng Đồng Nai và xây dựng mô hình nghiên cứu;
- Đo lƣờng mức độ tác động của các yếu tố đến sự động lực làm việc của cán
bộ công chức, viên chức tại Sở Công thƣơng Đồng Nai.
- Đề xuất, kiến nghị và hàm ý nhằm nâng cao động lực làm việc của cán bộ
công chức, viên chức tại Sở Công thƣơng Đồng Nai.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu trên, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến động lực làm việc của cán bộ công chức, viên
chức tại Sở Công thƣơng Đồng Nai?
2
- Mức độ ảnh hƣởng của từng yếu tố đến động lực làm việc của cán bộ công
chức, viên chức tại Sở Công Thƣơng Đồng Nai ?
- Các hàm ý nào nhằm n ng cao động lực làm việc của cán bộ công chức, viên
chức tại Sở Công Thƣơng Đồng Nai?
1.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: các yếu tố tác động đến động lực làm việc
của cán bộ công chức, viên chức Sở Công Thƣơng Đồng Nai.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu trong phạm vi Sở Công Thƣơng
Đồng Nai.
- Thời gian thực hiện nghiên cứu: Trong thời gian nghiên cứu luận văn cũng
nhƣ thời gian khảo sát cán bộ công chức, viên chức là từ tháng 08 – 11/2019.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.4.1 Nguồn dữ liệu thu thập
- Nguồn số liệu thứ cấp: các dữ liệu đƣợc tập hợp, thống kê lại để mô tả, so
sánh và suy luận từ các dữ liệu thu tập đƣợc từ các tài liệu báo cáo, các quy chế về
lao động, tiền công, tạp chí, tài liệu thống kế, websites... của Sở Công Thƣơng; các
luận văn, đề tài nghiên cứu về động lực làm việc, động lực làm việc của công
chức…
- Nguồn số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng cách khảo sát ý kiến
của công chức, viên chức Sở Công Thƣơng Đồng Nai bằng bảng hỏi về động lực
làm việc.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng đồng thời hai phƣơng pháp nghiên cứu: nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lƣợng.
* Phương pháp định tính:
- Tham khảo một số tài liệu, kế thừa và nghiên cứu khảo sát. Luận văn tổ chức
thảo luận nhóm để từ đó đề xuất mô hình các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm
việc của cán bộ công chức, viên chức phù hợp với điều kiện của Sở Công thƣơng
Đồng Nai.
- Xây dựng bảng câu hỏi để tiến hành khảo sát và lựa chọn mẫu.
3
* Phương pháp nghiên cứu định lượng:
Sau khi nghiên cứu định tính sẽ tiến hành nghiên cứu định lƣợng nhằm lƣợng
hóa các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của cán bộ công chức, viên chức
tại Sở Công thƣơng Đồng Nai.
Thiết kế bảng câu hỏi dựa trên thang do Likert 5 mức độ nhằm đánh giá mức độ
quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của cán bộ công chức,
viên chức tại Sở Công Thƣơng Đồng Nai. Dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp
phỏng vấn các cán bộ công chức đang làm việc tại Sở Công Thƣơng Đồng Nai và
đơn vị trực thuộc. Từ đó chọn lọc các biến quan sát, xác định các thành phần cũng
nhƣ giá trị, độ tin cậy Cron ach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân
tích tƣơng quan hồi qui.
Sử dụng phần mềm xử lý số liệu thống kê SPSS.
- Đóng góp của đề tài
Xây dựng đƣợc mô hình nghiên cứu về nhân tố ảnh hƣởng tới động lực làm
việc của công chức, viên chức dựa trên mô hình 02 nhóm nhân tố của Herzberg.
Ph n tích đƣợc thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng tới động lực làm việc của
công chức, viên chức Sở Công Thƣơng Đồng Nai.
Đƣa ra đƣợc những hàm ý và đề xuất giúp khuyến khích, tăng động lực làm
việc cho công chức, viên chức Sở Công Thƣơng Đồng Nai.
1.5 Bố cục của đề tài
Đề tài gồm có 5 chƣơng:
Đề tài đƣợc chia thành 5 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên
cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, kết cấu của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Trình ày cơ sở lý thuyết liên quan đến tạo động lực làm việc cho CCVC;
các học thuyết về tạo động lực làm việc, tìm hiểu các mô hình nghiên cứu trong
nƣớc và nƣớc ngoài về các yếu tố tác động đến tạo động lực cho ngƣời lao động.
4
Đ y là cơ sở lý thuyết và thực tiễn để xây dựng mô hình nghiên cứu, hình thành các
yếu tố ảnh hƣởng đến động lực làm việc của CCVC Sở Công thƣơng Đồng Nai, từ đó
đề xuất mô hình nghiên cứu dựa trên lý thuyết và thực tiễn đã tìm hiểu và đặt ra các
giả thuyết nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày quy trình nghiên cứu, nghiên cứu định tính và nghiên cứu định
lƣợng. Chƣơng này sẽ xây dựng đƣợc bảng câu hỏi với các thang đo hoàn chỉnh để
tiến hành thu thập dữ liệu cho nghiên cứu chính thức.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu
Trình bày việc phân tích, xử lý các dữ liệu đã thu thập đƣợc từ bảng câu hỏi
khảo sát bằng phần mềm SPSS 20. Cụ thể ph n tích độ tin cậy của thang đo qua hệ
số Cron ach’s Alpha, ph n tích nhân tố khám phá EFA, và kiểm định độ tin cậy và
hiệu chỉnh các thang đo; sau đó tiến hành phân tích tương quan và hồi quy bội,
kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và hoàn chỉnh mô hình nghiên cứu cho luận
văn.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Từ các kết quả nghiên cứu, đƣa ra một số kết luận; hàm ý quản trị đề xuất một
số kiến nghị nhằm tạo động lực làm việc cho NLĐ Sở Công thƣơng Đồng Nai.
Đồng thời nêu lên hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
5
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý thuyết về tạo động lực làm việc
2.1.1 Các khái niệm nghiên cứu
2.1.1.1 Công chức, viên chức
a. Khái niệm
Khái niệm công chức, viên chức (CCVC) phụ thuộc rất nhiều vào quan niệm
về hoạt động công vụ, chế độ chính trị và nền văn hóa của mỗi quốc gia. Vì vậy mỗi
quốc gia đều có khái niệm và định nghĩa khác nhau, thậm chí ngay trong mỗi quốc
gia, ở từng thời kỳ phát triển khác nhau, thuật ngữ này cũng mang những nội dung
khác nhau. Một số nƣớc có quan niệm công chức còn bao gồm cả những ngƣời làm
việc trong các cơ quan ịch vụ có tính chất công cộng.
Trong thực tế, khái niệm công chức luôn gắn liền với thuật ngữ “công vụ” và
“cơ quan nhà nƣớc”. Nói đến công chức là nói đến những ngƣời có chức danh, chức
vụ, hƣởng lƣơng từ ng n sách nhà nƣớc để thực hiện các hoạt động công vụ, vốn là
“hoạt động mang tính quyền lực nhà nƣớc, do cán bộ, công chức tiến hành theo quy
định của pháp luật nhằm thực thi các chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc, phục vụ
lợi ích nhà nƣớc, nhân dân và xã hội” (Nguyễn Thị Hồng Hải, 2013). Cũng chính
nhiệm vụ đặc biệt này đã tạo nên sự khác biệt tất yếu của các hoạt động công vụ so
với hoạt động của bất cứ tổ chức ngoài nhà nƣớc nào khác. Lấy mục tiêu “phục vụ
lợi ích nhà nƣớc, nhân dân và xã hội”, các hoạt động công vụ đòi hỏi một đội ngũ
công chức tận t m, có trình độ hiểu biết, đạo đức công vụ và các kỹ năng cần thiết
để thực thi cho đƣợc “chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc”.
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: “Cán ộ công chức là những ngƣời đƣợc
tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thƣờng xuyên trong cơ quan nhà nƣớc,
hƣởng lƣơng o ng n sách nhà nƣớc cấp”.
Luật Cán bộ công chức năm 2019 định nghĩa: “Công chức là công dân Việt
Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức anh tƣơng ứng với vị
trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính
trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Qu n đội
6
nhân dân mà không phải là sĩ quan, qu n nh n chuyên nghiệp, công nhân quốc
phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ
sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và
hƣởng lƣơng từ ng n sách nhà nƣớc.”.
Viên chức là ngƣời làm việc trong cơ quan nhà nƣớc hoặc tổ chức phi chính
phủ, tổ chức tƣ nh n đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào một ngạch hoặc đƣợc giao giữ
một nhiệm vụ thƣờng xuyên trong đơn vị sự nghiệp của nhà nƣớc, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, đƣợc hƣởng lƣơng từ ng n sách nhà nƣớc và các nguồn
thu từ đơn vị sự nghiệp th o quy định của pháp luật.
Viên chức đƣợc phân loại th o trình độ đào tạo, theo ngạch viên chức hoặc vị
trí công tác (Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10.10.2003 của Chính phủ về việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lí cán bộ công chức trong các đơn vị sự nghiệp của
nhà nƣớc).
b. Vai trò của công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nƣớc
Đối với Việt Nam, hiệu lực hiệu quả của bộ máy nhà nƣớc nói riêng và của
toàn bộ hệ thống chính trị nói chung, xét đến cùng đƣợc quyết định bởi phẩm chất,
năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ công chức, viên chức. Ngày nay, trong
công cuộc cải cách hành chính, để có một nền hành chính công đạt đƣợc tiêu chí
của một xã hội văn minh, một nền hành chính thực sự phục vụ nhân dân và xã hội,
thúc đay phát triển kinh tế, nâng cao dân trí, thực hiện công bằng, dân chủ, không
thể không coi trọng, nâng cao chất lƣợng mọi mặt của nhóm cán bộ, công chức
hành chính. Họ chính là lực lƣợng nòng cốt để thực hiện chức năng công quản và
công bộc của Nhà nƣớc.
Vai trò của đội ngũ công chức, viên chức hành chính thể hiện qua bốn mối
quan hệ. Một là, quan hệ với đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nƣớc; hai là, với bộ máy tổ chức lãnh đạo quản lý; ba là, với công việc; bốn là, với
quần chúng nhân dân.
Công chức, viên chức hành chính là lực lƣợng lao động nòng cốt có vai trò
cực kỳ quan trọng trong quản lý và tổ chức công việc của nhà nƣớc. Nhiệm vụ của
họ là thực thi công vụ, thực thi pháp luật, thực thi quyền lực nhà nƣớc. Đồng thời
7
chính họ đóng vai trò sáng tạo pháp luật, tham mƣu, đề xuất, xây dựng hệ thống
pháp luật hoàn chỉnh và tiến bộ của Nhà nƣớc.
Với chức năng cơ ản là thực thi công vụ, công chức, viên chức hành chính
nhà nƣớc là ngƣời đ m chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc giải thích cho
dân chúng hiểu rõ và thi hành. Đồng thời nắm tình hình triển khai thực hiện chủ
trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nƣớc, phản ánh lại cho
Đảng và Nhà nƣớc để có sự điều chỉnh, sửa đổi bổ sung cho đúng và phù hợp với
thực tiễn. Ở đ y, vị trí vai trò của công chức, viên chức hành chính nhƣ là cầu nối
giữa Đảng, Chính phủ với nhân dân.
Vì vậy, chỉ có đội ngũ công chức, viên chức hành chính có pham chất và
năng lực tốt mới có thể đề ra đƣờng lối đúng, mới có thể cụ thể hóa, bổ sung hoàn
chỉnh đƣờng lối và thực hiện tốt đƣờng lối. Không có đội ngũ công chức, viên chức
vững mạnh thì ù cho có đƣờng lối chính trị đúng đắn cũng khó có thể biến thành
hiện thực. Cán bộ, công chức chính là nhân tố quyết định sự thành bại của đƣờng lối
và nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nƣớc.
Công chức, viên chức là nhân tố chủ yếu, hàng đầu và là nhân tố "động" nhất
của tổ chức. Công chức, viên chức là ngƣời lập ra tổ chức và điều hành bộ máy tổ
chức, song đến lƣợt mình công chức, viên chức lại chịu sự chi phối, ràng buộc của
tổ chức. Tổ chức buộc cán bộ, công chức phải hành động theo những nguyên tắc và
khuôn khổ nhất định. Tổ chức bộ máy khoa học và hợp lý sẽ nhân sức mạnh của cán
bộ, công chức lên gấp bội. Công chức, viên chức chỉ có sức mạnh khi gắn với to
chức và nhân dân. Tách rời khỏi to chức thì công chức, viên chức mất sức mạnh
quyền lực và hiệu lực do tập thể tạo ra.
Đội ngũ công chức, viên chức hành chính là công bộc của nhân dân, có vai
trò quan trọng trong bảo đảm kỷ cƣơng phép nƣớc, bảo vệ pháp luật và công lý, bảo
vệ các quyền tự do dân chủ, quyền con ngƣời, quyền và lợi ích hợp pháp của công
dân, bảo đảm trật tự xã hội, chống lại các hành vi xâm hại pháp luật, tùy tiện và vô
chính phủ. Họ cũng là ngƣời đóng vai trò tiên phong, đi đầu trong cuộc đấu tranh
8
- Xem thêm -