ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĂN LỢI
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CHĂN NUÔI VIỆT NAM-CTCP
GIAI ĐOẠN 2015 ~ 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
Hà Nội – 2018
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN VĂN LỢI
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CỦA TỔNG CÔNG TY CHĂN NUÔI VIỆT NAM-CTCP
GIAI ĐOẠN 2015 ~ 2020
Chuyên ngành: Quản trị công nghệ và Phát triển doanh nghiệp
Mã số: Chuyên ngành thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ TUẤN ANH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2018
CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng tôi đã viết luận văn này một cách độc lập và không
sử dụng các nguồn thông tin hay tài liệu tham khảo nào khác ngoài những tài
liệu và thông tin đã đƣợc liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo trích dẫn
của luận văn.
Những trích đoạn hay nội dung tham khảo từ các nguồn khác nhau đƣợc
liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo theo hình thức những đoạn trích dẫn
nguyên văn hoặc lời diễn giải trong luận văn kèm theo thông tin về nguồn
tham khảo rõ ràng.
Bài luận văn này chƣa từng đƣợc xuất bản và cũng chƣa đƣợc nộp cho
một hội đồng nào khác cũng nhƣ chƣa chuyển cho bất kỳ một bên nào khác có
quan tâm đến nội dung luận văn này.
Hà Nội, ngày…… tháng……năm……
Tác giả/Author
LỜI CẢM ƠN
Thành quả nghiên cứu đạt đƣợc của ngày hôm này không chỉ là tâm
huyết, sự nỗ lực của bản thân mà còn có sự giúp đỡ tận tình và khoa học của
các thầy cô giáo, các anh chị, gia đình và bạn bè đồng nghiệp.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin bày gửi lời cảm ơn tới Tiến
sĩ Vũ Tuấn Anh, ngƣời thầy kính mến đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn từng
bƣớc trong nghiên cứu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình
hoàn thiện luận văn tốt nghiệp. Sự hiểu biết sâu rộng, cũng nhƣ kinh nghiệm của
Thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt đƣợc những kết quả ngày hôm nay.
Nhân dịp này, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban lãnh đạo,
các bạn bè đồng nghiệp trong Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam-CTCP đã
ủng hộ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, làm việc, đồng thời tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu để có thể hoàn thiện
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, các cô giáo trong hội đồng chấm
luận văn đã cho tôi những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Cuối cùng, xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới những ngƣời
thân trong gia đình, đã động viên, khích lệ, tạo động lực để tôi học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................... 7
1.1. Tổng quan về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 7
1.1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược ............................................... 7
1.1.2. Phân loại chiến lược ....................................................................... 8
1.2. Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc......................................... 10
1.2.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của chiến lược ............. 10
1.2.2. Nghiên cứu môi trường vĩ mô của doanh nghiệp ......................... 11
1.2.3. Nghiên cứu môi trường ngành hay môi trường cạnh tranh.......... 14
1.2.4. Phân tích nội bộ doanh nghiệp ..................................................... 20
1.4. Lựa chọn chiến lƣợc ............................................................................. 23
1.4.1. Các dạng chiến lược ..................................................................... 23
1.4.2. Lựa chọn chiến lược...................................................................... 32
1.5. Các công cụ phân tích chiến lƣợc ........................................................ 32
1.5.1. Ma trận môi trường bên trong IFE ............................................... 32
1.5.2. Ma trận môi trường bên ngoài EFE ............................................. 33
1.5.3. Ma trận điểm mạnh/ điểm yếu - cơ hội/đe dọa (SWOT) ............... 34
1.5.4. Ma trận QSPM .............................................................................. 34
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 36
2.1Định hƣớng phƣơng pháp nghiên cứu ................................................... 36
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 36
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 36
2.2.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................... 36
2.3. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 37
2.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................... 37
2.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp................................................................. 38
2.4. Phƣơng pháp phân tích xử lý dữ liệu ................................................... 40
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, MÔI TRƢỜNG CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CHĂN NUÔI VIỆT NAM (VILICO) ........ 41
3.1. Giới thiệu khái quát về Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam ................ 41
3.1.1. Lĩnh vực kinh doanh ...................................................................... 41
3.1.3. Kết quả kinh doanh ....................................................................... 44
3.2. Phân tích môi trƣờng vĩ mô của Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam .. 45
3.2.1. Môi trường kinh tế ........................................................................ 45
3.2.2. Môi trường chính trị và pháp luật ................................................ 48
3.2.3. Môi trường xã hội ......................................................................... 49
3.2.4. Môi trường khoa học và công nghệ .............................................. 49
3.2.5. Môi trường quốc tế........................................................................ 50
3.3. Phân tích môi trƣờng cạnh tranh .......................................................... 50
3.3.1. Phân tích môi trường cạnh tranh quốc tế ..................................... 50
3.4 Phân tích môi trƣờng nội bộ Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam – CTCP. 51
3.4.1Thị trường và hoạt động marketing ................................................ 51
3.4.2. Nguồn nhân lực ............................................................................. 52
3.4.3 Năng lực tài chính .......................................................................... 53
3.4.4. Cơ sở vật chất ............................................................................... 54
3.4.5. Năng lực lãnh đạo và quản lý ....................................................... 54
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY
TỔNG CÔNG TY CHĂN NUÔI VIỆT NAM - CTCP.................................. 55
4.1. Xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc cho Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam55
4.1.1. Xây dựng sứ mệnh ......................................................................... 55
4.1.2. Mục tiêu của doanh nghiệp ........................................................... 55
4.1.3. Các chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Chăn nuôi Việt
Nam-CTCP (VILICO) ............................................................................. 56
4.2. Một số giải pháp cơ bản thực hiện chiến lƣợc ..................................... 62
4.2.1. Nâng cao hiệu quả tổ chức và nguồn nhân lực ............................ 62
4.2.2 Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển thị trường ............ 65
4.2.3. Nghiên cứu và xây dựng chiến lược cho sản phẩm: Chiến lược
khác biệt hóa sản phẩm........................................................................... 66
4.2.4. Xây dựng thương hiệu cho sản phẩm............................................ 67
4.2.5. Xúc tiến thương mại và truyền thông: .......................................... 67
4.2.6. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ..................................... 68
4.2.7. Nâng cao năng lực tài chính ......................................................... 69
4.2.8. Điều chỉnh chính sách quản trị doanh nghiệp hợp lý hơn............ 70
4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 71
4.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý liên quan tới hoạt động chăn nuôi ... 71
4.3.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý và chính sách quản lý vĩ mô đối
với các hoạt động phụ trợ khác............................................................... 71
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 75
PHỤ LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
STT
NGUYÊN NGHĨA
1
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
2
CG
Chuyên Gia
3
CNTT
Công nghệ thông tin
4
DN
Doanh nghiệp
5
EFE
External Factor Evaluation Matrix
6
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
7
IFF
Internal Factor Evaluation Matrix
8
LNTT/DT
Lợi nhuận trƣớc thuế/ Doanh thu
9
NK
Nhập khẩu
10
QSPM
Quantitative Strategic Planning Matrix
11
SWOT
Strengths Weaknesses Opportunities Threats
12
SXKD
Sản xuất kinh doanh
13
TM&XNK
thƣơng mại và xuất khẩu
14
WCA
World Cube Association
15
XK
Xuất khẩu
16
XNK
Xuất nhập khẩu
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
Chiến lƣợc cạnh tranh cơ bản (M.Porter)
24
2
Bảng 1.2
So sánh 2 hình thức xuất khẩu
27
3
Bảng 1.3
Mô hình ma trận QSPM
35
4
Bảng 3.1
5
Bảng 4.1
Tốc độ tăng trƣởng GDP bình quân đầu ngƣời
giai đoạn 2011-2013
Ma trận SWOT
Trang
47
57
ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
NỘI DUNG
STT
HÌNH
1
Sơ đồ 1.1
Quy trình quản trị chiến lƣợc
10
2
Sơ đồ 1.2
Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael
14
3
Sơ đồ 1.3
Mô hình “kim cƣơng” của M.Porter
18
4
Sơ đồ 1.4
Mô hình “viên kim cƣơng” của Dunning
20
5
Sơ đồ 1.5
Tiến trình xây dựng ma trận IFE
33
6
Sơ đồ 1.6
Tiến trình xây dựng ma trận EFE
33
7
Sơ đồ 1.7
Ma trận SWOT
34
8
Biểu đồ 3.1 Tốc độ tăng trƣởng GDP
iii
TRANG
46
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế trong khu vực
và thế giới, môi trƣờng kinh doanh của các doanh nghiệp đƣợc mở rộng
nhƣng sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các
cơ hội kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa
sự phát triển của các doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đƣợc trên thƣơng trƣờng
thì việc quan trọng và cần thiết nhất là phải hƣớng doanh nghiệp mình đi trên
một con đƣờng đúng đắn và phù hợp với sự thay đổi thƣờng xuyên và đột
ngột của môi trƣờng nhằm đạt đƣợc sự thích nghi cao độ, đảm bảo sự bền
vững cho doanh nghiệp. Để đạt đƣợc điều này, không gì khác hơn, các doanh
nghiệp phải xây dựng một chiến lƣợc kinh doanh thật đúng đắn, phù hợp cho
doanh nghiệp mình.Chiến lƣợc kinh doanh chính là kim chỉ nam để biến
những mục tiêu, dự định của doanh nghiệp trở thành hiện thực, hoặc điều
chỉnh những hƣớng đi của doanh nghiệp phù hợp với môi trƣờng kinh doanh
đầy biến động.
Hội đồng quản trị công ty đã phê duyệt Chiến lƣợc kinh doanh giai
đoạn 2015-2020 phù hợp với kế hoạch đề ra của Bộ Nông nghiệp và phát
triển Nông thôn đó là duy trì nguồn genes, bảo tồn giống gốc đối với sản
phẩm con giống, cung cấp giống vật nuôi tốt, đảm bảo sạch bệnh , cho năng
suất cao cho thị trƣờng trong nƣớc kết hợp với việc bảo toàn vốn nhà nƣớc,
kinh doanh đảm bảo có lãi.
Đến ngày 01/07/2016 , Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam- CTCP thay
đổi chủ sở hữu, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn thoái 100% vốn tại
Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam- CTCP, cho nên để phù hợp với mục tiêu
1
mới, nhiệm vụ mới với sứ mệnh là “Kiến tạo nền móng vững chắc, tiếp nhận
chuyển giao Công nghệ-Khoa học tiên tiến tạo ra sản phẩm đủ sức cạnh tranh
với các tập đoàn lớn đang đầu tƣ vào lĩnh vực chăn nuôi nhƣ CP, Vingroup,
TH truemilk, Hoàng Anh Gia Lai, Hòa Phát, Dabaco… nhằm phát triển lớn
mạnh , đạt lợi nhuận cao để thu hút các nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc cũng
nhƣ nâng tầm vị thế công ty lên một tầm cao mới .
Nằm trong cùng chuỗi chiến lƣợc kinh doanh, Công ty đã xác định mục
tiêu và các giải pháp chiến lƣợc rất rõ ràng, cụ thể để Công ty quản trị tốt thị
phần, việc làm, tài chính, nhân lực v.v.. Nhờ vậy, Tổng công ty Chăn nuôi
Việt Nam đã từng bƣớc khẳng định đƣợc thƣơng hiệu, uy tín với khách hàng
nhƣ thƣơng hiệu sữa Mộc Châu “ Thảo Nguyên Xanh sữa mát lành” với lợi
thế cao nguyên Mộc Châu đất đai phì nhiêu, khí hậu vùng cao nguyên rất phù
hợp với chăn bò sữa cũng nhƣ đồng cỏ tạo nguồn thức ăn tƣơi, sạch và giàu
dinh dƣỡng cho đàn bò, tạo ra nguồn sữa có chất lƣợng tốt và đảm bảo nhất
Việt Nam do không sử dụng nguồn thức ăn nhập khẩu chứa rất nhiều chất
phun trùng cũng nhƣ hóa chất bảo quản . Tổng công ty Chăn nuôi – CTCP
cũng là công ty hàng đầu trong cung cấp con giống nhƣ: sản xuất tinh bò, lai
tạo, nhập khẩu giống lợn năng suất cao, khỏe mạnh phù hợp điều kiện chăn
nuôi tại Việt Nam , giữ những nguồn gien tốt gia cầm , gia súc, hàng năm đều
đƣợc Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn tuyên dƣơng về việc góp phần
duy trì phát triển giống gốc, cũng nhƣ hỗ trợ kinh phí cho việc duy trì giống
gốc. Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam còn là doanh nghiệp đứng đầu trong
nghành kinh doanh xuất nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thiết bị máy móc phục
vụ trong ngành chăn nuôi , sản xuất thức ăn chăn nuôi . Trong những năm
qua, doanh thu của Công ty tăng bình quân trên 30%, năng suất lao động tăng
bình quân 20%/năm, các chỉ tiêu ROE, ROS và chỉ số thanh toán tức thời
Cash Ratio đều ở mức cao.
2
Tuy nhiên, trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng,
ngoài các hiệp định AFTA, WTO, EVFTA …, gần đấy nhất, Hiệp định đối
tác kinh tế xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP) và sự hình thành Cộng đồng kinh tế
Asian (AEC) đã tạo cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội và thách
thức, mà phần lớn về sự cạnh tranh thị phần trong ngành chăn nuôi đến từ các
doanh nghiệp nƣớc ngoài, có khoa học kĩ thuật phát triển, có hệ thống kinh
doanh thức ăn chăn nuôi đa quốc gia nên chi phí nguồn thức ăn và thuốc thú y
thấp, có đến 70-80% nguồn nguyên liệu thức ăn tại Việt Nam là nhập khẩu,
áp lực cạnh tranh về nhân lực quản lý-kỹ thuật, giá vật tƣ, chất lƣợng, giá
thành sản phẩm sẽ ngày càng khốc liệt hơn .
Để Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam-CTCP phát triển bền vững và đảm
bảo hiệu quả kinh doanh không ngừng đƣợc cải thiện, việc xây dựng chiến
lƣợc kinh doanh trong thời kỳ Việt Nam hội nhập sâu rộng cũng nhƣ sau khi
thay đổi chủ sở hữu là một trong những điều kiện tiên quyết hƣớng tới sự phát
triển bền vững, đảm bảo quyền lợi cho các cổ đông hiện hữu, thu hút đầu tƣ,
tăng cƣờng nguồn vốn , phát triển mở rộng , nâng cao vị thế trên thị trƣờng .
“Chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam – CTCP
giai đoạn 2015 ~2020” đƣợc lựa chọn làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp bậc cao học ngành Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chủ đề về chiến lƣợc của doanh nghiệp nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều
học viên thuộc chƣơng trình thạc sĩ Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp
. Qua tham khảo một số luận văn về đề tài chiến lƣợc của doanh nghiệp :
Năm 2011,Trần Đức Minh, Lớp: IeMBA # 09b đã bảo vệ thành công đề
tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Tư vấn & XD 307
(307CONS), giai đoạn 2011 - 2015”. Luận văn đã đạt đƣợc các mục tiêu cơ
bản nhƣ: (i) Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
3
của doanh nghiệp; (ii) Phân tích, nghiên cứu các yếu tố thuộc môi trƣờng kinh
doanh ảnh hƣởng đến công tác xây dựng và quản trị chiến lƣợc kinh doanh
của doanh nghiệp tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói chung và Công ty CP Tƣ vấn &
XD 307 (307CONS) nói riêng; (iii) Phân tích thực trạng hoạt động kinh
doanh của Công ty CP Tƣ vấn & XD 307 (307CONS) từ khi thành lập đến
nay, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu; (iv) Nghiên cứu xây dựng và lựa
chọn chiến lƣợc kinh doanh tối ƣu nhất của Công ty CP Tƣ vấn & XD 307
(307CONS) giai đoạn 2011-2015, đồng thời đƣa ra các giải pháp cụ thể để
quản trị và thực hiện chiến lƣợc kinh doanh của Công ty.
Năm 2012,Nguyễn Đăng Hoan, lớp IeMBA19 đã chọn đề tài “Các giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên sự khác biệt hóa tại Công ty
CP Văn phòng phẩm Klong” làm chủ đề của luận văn cao học.Luận văn đi
sâu nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp Văn phòng phẩm nói chung và năng lực
cạnh tranh dựa trên sự khác biệt hóa của Công ty CP văn phòng phẩm nói
riêng. Luận văn đã có một số kết quả nhất định. Thứ nhất: Xây dựng những
luận cứ khoa học và thực tiễn cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên
sự khác biệt hóa của các doanh nghiệp văn phòng phẩm.Thứ hai: Xây dựng
cơ sở và đề xuất những giải pháp cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh dựa
trên sự khác biệt của Công ty CP Klong.
Nhìn chung, các luận văn thạc sĩ về chiến lƣợc của doanh nghiệp chỉ tập
trung vào lĩnh vực sản xuất hàng hóa, dịch vụ và trong phạm vi thị trƣờng nội
địa. Trong chƣơng trình Quản trị công nghệ và phát triển doanh nghiệp , chƣa
có luận văn nào nghiên cứu về lĩnh vực chăn nuôi cũng nhƣ định hƣớng
chiến lƣợc phát triển chăn nuôi theo mô hình khép kín, chuỗi sản phẩm, truy
xuất nguồn gốc, hƣớng tới giảm thiểu chi phí, nâng cao sức cạnh tranh nhằm
4
nâng cao năng suất có khả năng cạnh tranh trong thị trƣờng trong nƣớc cũng
nhƣ hƣớng tới xuất khẩu .
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Đề tài : „Chiến lƣợc kinh doanh của Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam
giai đoạn 2015 - 2020‟ đƣợc thực hiện nhằm giải quyết các vấn đề liên quan
đến việc hoàn thiện định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh, đƣa ra các mục tiêu
chiến lƣợc và các giải pháp chiến lƣợc trong 5 năm tới sao cho phù hợp nhất
với điều kiện nền kinh tế hiện nay của Việt Nam cũng nhƣ giai đoạn mới khi
nhà nƣớc thoái vốn 100%, đi kịp với chiến lƣợc chung của chủ sở hữu mới.
Đây là những nội dung cụ thể trong chức năng quản trị chiến lƣợc- một trong
những chức năng cơ bản của mảng phát triển doanh nghiệp.
Cung cấp tài liệu tham khảo quan trọng giúp Tổng công ty xây dựng
đƣợc chiến lƣợc phù hợp, từ đó có đƣợc sự phát triển bền vững trong lĩnh vực
chăn nuôi nói chung cũng nhƣ sự phát triển của toàn Tổng công ty bao gồm
Văn phòng Tổng công ty và các công ty con , công ty liên kết có vốn đầu tƣ
chiếm tỉ trọng lớn có khả năng chi phối của Tổng công ty
3.2. Nhiệm vụ:
Luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hoá các cơ sở lý luận về chiến lƣợc của doanh nghiệp;
- Phân tích chiến lƣợc (môi trƣờng bên ngoài và bên trong) của doanh
nghiệp đối với lĩnh vực chăn nuôi;
- Đề xuất các chiến lƣợc và các giải pháp triển khai chiến lƣợc kinh
doanh của Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam.
4. Hạn chế của luận văn:
Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để xác định chiến lƣợc kinh
doanh và phạm vi nghiên cứu của đề tài mới tập trung vào việc đánh giá thị trƣờng
5
trong nƣớc , môi trƣờng cũng nhƣ xu thế phát triển của ngành chăn nuôi trong
năm năm tới nhằm hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh đã đƣợc xác định.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo, các
biểu bảng, các quy ƣớc viết tắt, kết cấu đề tài gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về chiến lƣợc kinh
doanh của Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam - CTCP.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3:Phân tích, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc của Tổng công ty
chăn nuôi Việt nam – CTCP trong lĩnh vực chăn nuôi .
Chƣơng 4: Đề xuất giải pháp chiến lƣợc kinh doanh cho Tổng công ty
chăn nuôi Việt Nam trong giai đoạn 2015-2020.
6
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và vai trò của chiến lược
1.1.1.1. Khái niệm chiến lược
Thuật ngữ chiến lƣợc có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp và đƣợc sử dụng
đầu tiên trong lĩnh vực quân sự để chỉ các kế hoạch lớn, dài hạn đƣợc đƣa ra
trên cơ sở tin chắc cái gì đối phƣơng có thể làm, thông thƣờng ngƣời ta hiểu
chiến lƣợc là kế hoạch và nghệ thuật chỉ huy quân sự.
Từ thập kỷ 60 thế kỷ XX, chiến lƣợc đƣợc ứng dụng vào lĩnh vực kinh
doanh và thuật ngữ “chiến lƣợc kinh doanh” ra đời. Đến năm 1962 Chandler
định nghĩa chiến lƣợc nhƣ là “việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài
hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng nhƣ
việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này” (Chandler.A.
1962). Những năm 1980 của thế kỷ trƣớc, Quinn đã đƣa ra định nghĩa chiến
lƣợc có tính chất khái quát hơn “Chiến lƣợc là mô thức hay kế hoạch tích hợp
các mục tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động vào một tổng thể
đƣợc kết một cách chặt chẽ” (Quinn, J, B. 1980). Sau đó Jonhson và Scholers
định nghĩa lại chiến lƣợc trong điều kiện môi trƣờng có rất nhiều những thay
đổi nhanh chóng “Chiến lƣợc là định hƣớng và phạm vi của một tổ chức về
dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng
các nguồn lực của nó trong môi trƣờng thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị
trƣờng và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan” (Jonhn, G, Scholes. K.
1999). Theo Fred R. David thì chiến lƣợc là những phƣơng tiện đạt đến mục
tiêu dài hạn (Fred R.David. 2006).
7
Nhƣ vậy có nhiều định nghĩa về chiến lƣợc. Nói chung, các định nghĩa
về chiến lƣợc đều bao hàm một số nội dung cơ bản: (i) nghiên cứu thị trƣờng
hiện tại cũng nhƣ tƣơng lai; (ii) hoạch định các mục tiêu của doanh nghiệp;
(iii) đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định chiến lƣợc
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Vai trò của chiến lược đối với doanh nghiệp
Chiến lƣợc kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn sẽ tạo
một hƣớng đi tốt cho doanh nghiệp, chiến lƣợc kinh doanh có thể coi nhƣ kim
chỉ nam dẫn đƣờng cho doanh nghiệp đi đúng hƣớng. Trong thực tế, có rất
nhiều nhà kinh doanh nhờ có chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn mà đạt đƣợc
nhiều thành công, vƣợt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên
thƣơng trƣờng. Chiến lƣợc kinh doanh mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp, tầm quan trọng của nó đƣợc thể hiện ở nhiều mặt.
Thứ nhất, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp định hướng cho
hoạt động của mình trong tương lai thông qua việc phân tích và dự báo môi
trường kinh doanh.
Thứ hai, chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội
cũng như đầy đủ các nguy cơ đối với sự phát triển nguồn lực của doanh nghiệp.
Thứ ba, chiến lược phát triển tạo ra một quỹ đạo hoạt động cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp liên kết đƣợc các cá nhân với các lợi ích khác cùng
hƣớng tới một mục đích chung, cùng phát triển doanh nghiệp.
Thứ tƣ, chiến lược kinh doanh là công cụ cạnh tranh có hiệu quả của
doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại chiến lược
1.1.2.1. Căn cứ vào tính thực tiễn của chiến lược
- Chiến lƣợc kinh doanh dự kiến: là sự kết hợp tổng thể của các mục
tiêu, các chính sách và kế hoạch hành động nhằm vƣơn tới mục tiêu dự kiến
8
của doanh nghiệp. Chiến lƣợc này đƣợc xây dựng nhằm thể hiện ý chí và kế
hoạch hành động dài hạn của một doanh nghiệp do ngƣời lãnh đạo, quản lý
đƣa ra.
- Chiến lƣợc kinh doanh hiện thực: là chiến lƣợc kinh doanh dự kiến đƣợc
điều chỉnh cho phù hợp với các yếu tố của môi trƣờng kinh doanh diễn ra trên
thực tế khi tổ chức thực hiện. Chiến lƣợc kinh doanh dự kiến sẽ trở thành chiến
lƣợc kinh doanh hiện thực khi nhiều điều kiện và hoàn cảnh thực tế trong khi thực
hiện chiến lƣợc có khả năng phù hợp với những điều kiện và hoàn cảnh đã đƣợc
tính đến trong chiến lƣợc kinh doanh dự kiến (Hoàng Văn Hải 2010).
1.1.2.2. Căn cứ vào cấp làm chiến lược
- Chiến lƣợc kinh doanh cấp doanh nghiệp: là chiến lƣợc kinh doanh
tổng thể nhằm định hƣớng hoạt động của doanh nghiệp và cách thức phân bổ
nguồn lực để đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp.
- Chiến lƣợc kinh doanh cấp đơn vị kinh doanh chiến lƣợc: nhằm xây
dựng lợi thế cạnh tranh và cách thức thực hiện nhằm định vị doanh nghiệp
trên thị trƣờng.
- Chiến lƣợc kinh doanh cấp chức năng: là những chiến lƣợc liên quan
đến các hoạt động riêng biệt của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ cho chiến lƣợc
kinh doanh cấp doanh nghiệp và cấp đơn vị kinh doanh chiến lƣợc (Hoàng
Văn Hải, 2010).
1.1.2.3. Căn cứ vào phạm vi thực hiện chiến lược
- Chiến lƣợc kinh doanh trong nƣớc: là những mục tiêu dài hạn và kế
hoạch hành động riêng biệt của doanh nghiệp nhằm phát triển hoạt động của
mình trên thị trƣờng trong nƣớc.
- Chiến lƣợc kinh doanh quốc tế: là tổng thể mục tiêu nhằm tạo vị thế
cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trƣờng quốc tế (Hoàng Văn Hải 2010).
9
1.2. Quy trình xây dựng và lựa chọn chiến lƣợc
Theo Fred R.David, quy trình quản trị chiến lƣợc gồm 3 giai đoạn: hình
thành chiến lƣợc, thực thi chiến lƣợc và đánh giá chiến lƣợc. Quy trình quản
trị chiến lƣợc bao gồm 10 bƣớc đƣợc mô tả trong mô hình sau.
Sơ đồ 1.1: Quy trình quản trị chiến lƣợc
Nguồn:Fred R.David. 2006
Trong đó, bƣớc 4 (xét lại nhiệm vụ kinh doanh) và bƣớc 8 (đề ra các
chính sách) có thể đƣợc lƣợc bỏ nếu mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp
không có sự thay đổi cần thiết (Fred R.David 2006)
Do trọng tâm của đề tài là xây dựng chiến lƣợc cho doanh nghiệp nên
luận văn chỉ tập trungnghiên cứu giai đoạn hình thành chiến lƣợc.
1.2.1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu của chiến lược
1.2.1.1. Xác định sứ mệnh
Một kế hoạch mang tính chiến lƣợc bắt đầu với một sứ mệnh kinh doanh đã
đƣợc xác định một cách rõ ràng. Mintzberg định nghĩa về sứ mệnh nhƣ sau: “Một
sứ mệnh cho biết chức năng cơ bản của một tổ chức trong xã hội xét theo khía
cạnh hàng hóa và dịch vụ tổ chức đó sản xuất ra nhằm phục vụ cho đối tƣợng
khách hàng của nó” (Nguyễn Thị Liên Diệp/Phạm Văn Nam 2003).
10
- Xem thêm -