Ỉ)ẠÍ i k ;)c Ọ U O C g i a m ả N Ọ l
T K l)N (; TẦ M N ( ; m Ê N C Ử I] TÀ Ĩ N G U Y Ê N V À M Ô I T R Ư Ờ N G
Đ ỏ Í HỊ N I T A N
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG ổ NHIỄM CHẤT HỬƯ
Cơ TRONG NƯỚC BIEN VEN BÒ VỊNH HẠ LONG
VÀ ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP GIĂM THlẾu
C huyên ngành: M ôi trư ò n g tro ng P h át triể n bền v ừ n g
(C h ư ơ n g trìn h đ ào tạo thỉ đ iểm )
LUẬN VÂN THẠC
sĩ
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
NGUÒl HƯỚNG DẢN KHOA HỌC
PG S.T S. N G U Y Ễ N TH I HÀ
llà Nội - N ăm 2013
LÒ I CẢM ƠN
Ị.uậiì văn này là tông họp kê! qua của quả trình học tập. nghiên cím kẽí hợp với
kinh nghiệm thực tiên trong quá trình cònịi tác và sự nô lực cỏ gâiis; cùa han thản.
ỉ)é hoàn ỉhành luận vân này, tôi xin bày tó lòng hiêt ơn chân thành tới qui
ỉhây (cỏ) íỊÌáo. vả các cản hộ công chức Trườiỉii Đại học Khoa học Tự nhiên đã nhiệt
íìii/ĩ íĩiũp đờ. hô trợ cho tôi; Xin chán thành cám ơn các thảy cỏ giáo giảníĩ dạy rà
côn-ị ỉác tại Trung tâm Tài nguyên và M ói tnrỏng - Trường Đại học Quỏc gia Hà Nội
đã chi dân. tạo điêu kiện và ơiúp đỡ tôi ti'0ng quá trình học tập và nghiên cínt; Xin
cám on Lãnh đạo và các cún bộ của Trường Dại học Khoa học Tự nhiên đã nhiệt
tình ịịiíip đỡ. tạo điêu kiện cho chúng tôi trong quá trình hoàn thành các thủ tục bảo
vệ luận vãn. Đ ặc hiệt, tôi xin hùv tỏ lỏuíỉ biêt ưn sâu săc nhải đên Phó giáo sư - Tiên
s ĩ NíỊuyên Thị Hà - chủ nhiệm hộ môn Côn^ n^hệ môi trường, Trường Đại học Khoa
học Tự nhiên là ngirời tnrc tiếp hướng dẫn klĩoa học. Tiến s ĩ đã tận tình hưởng dẫn,
chi hảo và giúp đỡ tôi trong suôt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đê tài.
Tôi cũng xin hàv tò sự hiết ơn đến Lãnh đạo Sở Tài nguyên và M ôi trườììg
Quang Ninh. Lãnh đạo Trung tâm Quan trắc và Phân tích M ôi trường và các đồng
nghiệp, các sở - ban - ngành có liên quan đã tạo điêu kiện giúp đỡ đê tôi hoàn
thành khoá học, thực hiện thành cóng luận vãn nàv.
Cuối cùng, tôi xỉn được bày tỏ lòng biết ơn và những tình cảm vêu mến nhất
dên <ỊÌa đình, những người thân của tôi đã tạo điêu kiện, động viên tôi trong suôt
quá trình học tập và thực hiện luận văn nàv.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngùv 25 thảng ỉ Ị năm 2013
Tác giả luận văn
Dỗ Thị N i Tun
LỜI CAM ĐOAN
rỏi là Đồ Thị Ni 'ĩan xin cam đoan răiiíỉ; Dê tài luận văn thạc sỳ ''Dà/ilì giá
hiện írạiiíỉ ô nhiẽm chát hữu CO’ trong nước hiên ven hà’ vịnh ỉỉạ Long và đê xuảt
{ịiai pháp giam íhiẻu" là do tỏi thực hiện với sự hướng dẫn cùa PGS.TS Nguvễn Thị
Hà, Bộ môn Công nghệ môi trườníỉ - trường Đại học Khoa học Tự nhiên tỉà Nội.
Các dừ liệu nghiên cứu trong luận văn là trunc thực, các tài liệu được trích dẫn
troiiíí luận văn có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng.
Tòi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm vẽ nhừntỉ nội dung mà tôi đã trình bày
trong luận văn này.
Hà Nội, ngày 25 tháng I I năm 2013
Tác ỊỊÌả luận văn
Đỗ Thị Ni Tan
MỤC LỤC
l,ờ l CAM Ơ N ...............................................................................................................................1
LỜỈ CAM D O A N ...................................................................................................................... ii
MỤC L Ụ C .......................................................................... ..................................................... lii
DANH MỤC CÁC TỪ VIÉT T Ả T .......................................................................................V
DANH MỤC
B A N G .............................................................................................................vi
DANH MỤC
B IÉ U .............................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH V Ẽ ........................................................................................................viii
1
M ơ Đ À U ....................................................................................1
1.
Đặt vấn đ ề ............................................................................................................................ 1
2.
Mục đích và nội dung nghiên c ứ u .................................................................................. 3
1.
CH Ư ƠNG I ; TỔNG Q U A N ........................................................................................... 5
1.1.
1.2.
1.3.
2
Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven b ờ ................................................................... 5
1.1.1
Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bờ trên Thế g iớ i.......................... 5
1.1.2
Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bờ ớ Việt N a m ............................ 6
Anh hưởng cùa ô nhiễm chất hữu cơ trong nước biển ven b ờ .......................... 9
1.2.1.
Anh hường đến con n g ư ờ i ..................................................................... 9
1.2.2.
Ảnh hưởng đến hệ sinh th á i ...................................................................10
Hiện trạng công tác quàn lý môi tarờng nước biền ven b ờ ............................ 12
1.3.1.
Công tác quán lý môi trường biến trôn Thế giới.............................. 12
1.3.2.
Công tác quản lý môi trường biển ờ Việt N am ................................. 22
CHƯƠNG II; ĐỐI TƯỢNG VÀ P l i ư ơ N G PHÁP NGHIÊN c ử u .................. 26
2.1.
Đối tượníí nghiên c ứ u .............................................................................................26
2.1.1
Đặc điềm khu vực vùng biến ven bừ vịnh Í4ạ Long [9 ,1 5 ].............26
2.1.2
Đặc điêm khu vực vùng bờ ven biôn vịnh Hạ Long [2, 1 5 ] ............28
2.2.
Địa đicm, thời cian, phạm vi nghiên cứu............................................................35
2.3.
Phirơnỉi pháp nghiên c ứ u ....................................................................................... 36
2.3.2.
Phươim pháp l u ậ n .................................................................................. 36
2.3.3.
Pliươnu pháp ihii thập thông tin, số li ệ u ........................................... 36
iii
3.
2.3.4.
Phưưnụ pháp dicu tra, khao sát thực dịa và lấy mẫu phân tích....37
2.3.5.
Phươim pháp phân tích hệ thốim......................................................... 44
CHƯƠNG III: KÉT ỌUA VÀ THAO LU Ạ N ......................................................... 45
3.1. Kổt qua điều tra, kháo sát các neuồn thai vào \ Ịnh Hạ Loníỉ........................... 45
3.1.1. Số lượng, đặc điêm nuuồn thai khu vực thành phố Hạ Long......... 45
3.1.2. Mô ta phân vùng vị trí theo côn^ trình................................................. 54
3.2. Dặc tính các nguồn thài vào vịnh Hạ L o n g ...........................................................56
3.2.1. Ntỉuồn thai từ các hoạt động sản xuất công nghiệp.......................... 56
3.2.2. Nguồn thải từ các hoạt động du lịch, dịch v ụ .....................................58
3.2.3. Niĩuồn thải từ các hoạt động khác trên vịnh HạL o n ií...................... 58
3.3. Đánh ^iá hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bừ vịnh Hạ L o n u .......................... 59
3.3.1.
3.3.2.
hữu cơ
Hiện trạng ô nhiễm ch u n a .....................................................................59
Hiện trạng chất lượng nước liên quan đến các thành phần ô nhiễm
69
3.4. Hiện trạng công tác quàn lý môi trường vịnh Hạ L on g........................................78
3.5.
3.4.1.
Công tác kiểm soát bời các chù nguồn t h á i ......................................78
3.4.2.
Các cơ quan Nhà nước tham gia quàn lý môi trường v ịn h ............ 80
3.4.3.
Kiểm soát môi trường từ cộng đ ồ n g ...................................................86
3.4.4.
Kct quả công tác quản lý môi trường vịnh Hạ L o n g :..................... 87
Giải pháp đề xuất để giảm thiểu ô n h iễ m .......................................................... 95
3.5.1.
Giải pháp quán lý, chính sách .............................................................. 96
3.5.2.
Các íỉiải pháp về kỳ thuật (khoa học, công nghệ);.......................... 97
3.5.3.
Các giải pháp k h á c ............................................................................... 100
3
KÉT LUẬN VÀ KHUYÉN N G H Ị ...........................................................................101
4
TẢI LIỆU THAM K H A O .............................................104
5
PHỤ L Ụ C ............................................. 106
IV
D A N H MỤC CÁC T Ừ V I Ế T T Ắ T
1>3; Oxy hòa tan (DisoK cd oxyíien)
( ' )D: Nhu cầu o.xy hóa học (Chemical oxyíỉcn demand)
B3D5: Nhu cầu oxy sinh hóa sau 5 neày (Bio oxygen demand)
Hydro cacbon thơm dạnii vòng (Polycyclic aromatic hydrocarbons)
V3Cs: các chât hữu cơ bay hơi (Volatile ortỊanic compounds)
VOX: Các haloseii hữu cơ bay hơi (Volatile organohalogen compoLind)
PCB; Hợp chất biphenyl cơ clo (Polychlorinated biphenyls)
HỌS ; tiêu chuấn chất lượng môi trường (Environment Ọuality Standards)
J 1CA: Cơ quan Họp tác Quốc tế Nhật Bàn (Japan Intemational Cooperation
Agency)
UBND; ủ y ban Nhàn dân
TN&M T; Tài neuyên và Môi tmờng
DONRE: Sờ Tài nguyên và Môi trường
1ỈFMD; Ban quàn lý vịnh Hạ Long
B \M T ; íìáo vệ môi trường
TP Thành phổ
TCVN: Tiêu chuân Việt Nam
ỌCVN; Ọuy chuần Việt Nam
A P iA : Tô chức Sức khỏe cộng đồng Mỹ (American Public Health Association)
LỈS L:PA: C'ục Bao vệ Môi trườim Mỹ (United States Environmental Protection
Ae:ncv)
S\\OT: Đicm mạnh - Điêni ycu - C'ơ hội - Thách thức (Streníĩth - Weekness C)p?orlunity
Thrcat)
D A N H MỤC BÁNG
Banu 2.1: Kốt qua điồu tra dàn so ở các phường giai đoạn 2006-2012 .......... 32
lỉang 3.1;
số lưcmg nguồn
ô nhiễm theo đơn vị hành c h ín h ...............................46
Bane 3.2: Ket qưa phân tích nước thai tại đicm x ả ...............................................70
Bans 3.3; Kct qua phân tích chất lượng nước biên ven bờ - tại điêm tiếp nhận
nmiồn th a i....................................................................................................................... 73
Bang 3.4: Kết quả phân tích chất lượng nước biên cách bờ 0 ,5 -I k m ...............75
Bana 3.5; Hoạt độne của các đơn vị quản lý môi tmờĩiiĩ vịnh Hạ L o n g ......... 94
Barm 3.6; Phàn tích SWOT về côim tác quàn lý môi trườntỉ vịnh Hạ Long....95
\ 1
D A N H MỤC B[ẼU
Biêii đồ 3.1:
Dicn bicn uiá Irị pH troiiíí nước biên vcn b ờ ........................................... 60
lỉiôu đò 3.2:
Diễn biên độ mặn trong nước biên \ en b ờ ............................................... 61
ỉ^ièu dồ 3.3:
Diễn biến hàm lượng chất rẳn lơ lirne trong nước biên ven b ờ ............62
Biêu đồ 3.4:
Diễn biến hàm lượng oxy hoà tan troníi nước biên ven b ờ ....................63
Bicu đồ 3.5:
Diễn biến Nhu cầu oxy sinh hoá trons nước biền ven b ờ .....................63
Biêu đồ 3.6:
Diễn biến số lượng coliform troníỉ nước biên ven b ờ ........................... 67
Biêu đồ 3.7:
Diễn biển hàm liiợne dầu mờ trong nước biên vcn b ờ .......................... 68
Biêu dồ 3.8; Kết quà phân tích thành phần các chắt hữu cơ tronỵ nước thải tại nRuồn
x a . . .......................'..... ..................... ........................................................................................72
Bicu đồ 3.9 : Kết qua phân tích thành phần các chất hữu cơ tronư nước biển tại điểm
tiếp n h ậ n ....................................................................................................................................74
Biêu đồ 3.10: Kết quả phân tích thành phần các chất hữu cơ trong nước biển cách
bờ 0,5-1 k m ............................................................................................................................... 76
Biêu đồ 3.1 1:
Diễn biến hàm IưcTng oxy hoà tan theo không gian.............................. 77
Hiếu đồ 3.12:
Diễn biến nhu cầu oxy hoá học theo không g i a n ................................. 77
Biểu đồ 3.13:
Diễn biến nhu cầu oxy sinh học theo không g i a n ............................... 78
Biêu đồ 3.14: Diễn biến hàm lượng dầu theo không g i a n ................................................ 78
\ 11
D A N H MỤC H Ì N H VẼ
linh 2.1: Sơ đỏ khu \ ực imhiên c ứ u .................................................................................... 35
lìih: 2.2: Banu thuy triều khu vực Hòn Gai thániỉ 5 năm 2 0 1 3 .....................................39
ỉi ih 2.3: Ban đã bị ô
nhicm Iiặiiii nề. [19
1 1.2
H iện trạng ô n h iễm nirớc b iên ven bừ ở v^iột Nam
Việt Nam cũng đã có rât nhiều công trình nghiẻn cứu, báo cáo khoa học và các
bti báo vè vân đè ô nhiễm biên từ các hoạt động trong bờ đặc biệt là ô nhiễm các
cFẩt hữu cơ.
Dâu hiệu bị ô nhiễm thê hiện ở các vùng nước ven bờ bời các tác nhân như
dều, kẽm, và chất thài sinh hoạt. Các chất rấn lơ lừng, NH4 và PO4 cũng ở mức đáng
lo ngại. Hàm lượng hoá chất bảo vệ thực vật chủníỊ anđrin và enđrin trong các mẫu
sirh vật đáy ở các vùng cửa sông ven biển phía bấc đều cao hơii giới hạn cho phép.
i)c dạng sinh học động vật đáy ở ven biền miền bẳc và thực vật nổi ờ miền trung
su / giảm rõ rệt. Lượng hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu trong cơ thể các loài thân
rnún hai mảnh vỏ được xác định cao nhất là tại sầm Sơn và cửa Ba Lạt (11,141183 mg/kg thịt ngao), thấp nhất là tại Trà
cổ
(1,54 mg/kg). Các chất anđrin,
enểrin, đicndrin, đặc biệt là anđrin và enđrin có hầu hểt ở các mẫu phân tích, biến
đô tử 0,12 đến 3,11 m g /k g .[r
Nước biên của một số khu vực có biêu hiện bị axit hoá do độ pH trong
nrớc biên tầng mặt biến đôi trong khoảng 6,3-H,2. Nước biên ven bờ có biều hiện
b ô nhiềm bới chát hữu cơ. kẽm, một sỗ chủníỉ thuôc bao vệ thực vật. Pỉiện tượng
tluy iriều đo xuấl hiện tại \ù ng biên nam trung bộ. đặc hiệt tại Khánh Hoà, Ninh
Tuiận, Binh Thuận làm chết các loại tôm cá đanti nuôi trồnc tại vùne này. C1iất
liợni: môi trưòim biên thav đỏi dẫn đển nơi cư trú lự nhiên cua loài bị phá huy
6
uây tôn thât ỉứn \ ê đa dạnti vùng bò. Có khoaiiíỊ 85 loài hai san có mức dộ nguy
câp khác nhau và trèn 70 loài dã được đưa vào sách do Việt Nam. íiiệu suất khai
íliác hai san eiảni rõ rệt, thêm vào dó, tinh trạim dùnt’ các nỵư cụ đánh băt có tính
chât huy diệt dién ra khá phô biên như xiin« điện, chât nô, đèn cao áp quá côim
suất cho phép... làm cạn kiệt các nguồn lợi hai san ven bờ. Nguồn lợi hai sàn có
xu hướng giam dần về trừ lượng, san lượng và kích thước cá đánh bắt. [1J
0
một số vùng biên khác như khu vực nước biên ven bờ vịnh Dà Nằiiíỉ có
dấu hiệu bị ô nhiễm KLN, COD và TSS nẹuyên nhân chù yếu là do nước thài
cònti nehiệp, nước thái sinh hoạt, hoạt động nuôi tôm, và các hoạt động của tàu
thuycn trên biên. Đa số nước thải sinh hoạt và nước thài công nghiệp thài tụrc tiếp
ra vịnh Đà Nằng mà chưa qua xử lý. Chất lirợng nước biển vcn bờ xuống cấp gây
anh hươtiíỉ lớn đến hoạt động du lịch và đe dọa đến sự sinh tồn, phát triên của hệ
sinh thái rạn san hô Đà Nằng. [3J
Theo Báo cáo Môi trường Quốc gia năm 2010, các vùng biển ven bờ của
Việt Nam chịu nhiều áp lực từ các hoạt động như phát tricn du lịch ven biển, phát
triển công nghiệp ven biển, khai thác nuôi trồng thuý sán, các hoạt động hàng hải
và một phần không nhỏ do từ việc gia tăng dân số. Dưới tác động của các áp lực
này, vùng biển ven bờ của Việt Nam có hàm lượng một số chất ô nhiễm đáng
quan tâm như TSS, COD, N H 4 \ dầu mỡ, CN'. Hàm lượng TSS trong nước biển
vcn bờ cao ờ vùng đông băng sông Hông và sông Cìru Long, thâp ờ khu vực miền
Trung và có xu thế giảm ờ miền Bắc, tăng cao ờ miền Nam trong giai đoạn 2005200^). Nhu câu oxy hoá học có xu hưcVng tăng dần vào các khu vực ven biên phía
nam và hàm lượng dâu mỡ đang là vấn đề cân đặc biệt quan tâm do giá trị đo
được tại hâu hêt các điêm đo đêu vượt tiêu chuân so sánh với ỌCVN
10:2008/BTNMT “ Quv chuẩn kỳ thuật quốc gia về chất lượng nước biến ven bờ
(0,2tng/l) cho mọi mục đích sìr dụng và cao nhất ở các vùng biên miền Trung.
Hàm lưọiic các kim loại nặnc như Cu, Pb, Zn, C'd, Hu. As năm trong giới hạn cho
phóp.[
Cùng \ eri các vùnu biên dirẹrc đặc hiệt quan tâm, \ ùrm biên \ cn bừ khu vực
\ Ịnh Hạ Lontí dà và daiiR được các tô chức thuộc chính phu và phi chính phu tập
Iruiiíỉ nhiều nguồn lực đô nshiên cửu nhằm bao vệ môi trirờnu vịnh Hạ L.ong, báo
\ ẹ các giá tri di san thiên nhiên được thố uiới cônu nhận.
Từ năm 1998, dự án Níìhicn cửu môi trường \ ịnh Hạ Long đã được cơ
quan hợp tác Quốc tế Nhật Bán thực hiện với nhừiiíỉ kết qua sơ bộ cho thấy tiềm
năng ô nhiềm vịnh ỉỉạ Long theo sự phát triên kinh tế xã hội của tỉnh Ọiiang Ninh
YV]. Kct quá nghiên cứu từ những năm 2000 và 2006 trong các đề tài luận văn thạc
sT cua các tác uiả Phạm Văn Lượng và Đoàn Thị Thu Trà cũng cho thấy các ành
lurơnu cua hoạt động cùa con ntỊirời từ bờ đến chất lượng môi trường ven biên
vịnh Hạ Long thể hiện qua sự biến đôi của hàm lượng các kim loại nặng và các
chất hữu cơ. [4, 13
Ket quà nghiên cứu gần đây cho thấy có dấu hiệu ô nhiễm nước biển ven
bừ khu vực vùng đệm cùa vịnh Hạ Long thể hiện thông qua các thông số như nhu
cầu oxy hóa học (COD) và nồng độ nitơ amoni vượt quá giá trị tiêu chuẩn ven bờ
ở gần như tắt cà các điểm lấy mẫu do ảnh hường bời nước thài sinh hoạt và nước
thải công nghiệp. Bèn cạnh đó, nước ven bờ dọc theo thành phố Hạ Long có nồng
độ dầu và mỡ tương đối cao do các hoạt động của tàu thuyền ảnh hưởng đến chất
lượng nước trong vùng đệm Vịnh Hạ Long. Tại cửa sông cùa suối Lộ Phong, quan
sát thấy nồng độ COD và kim loại nặng tương đối cao. Có thê nói ràng hoạt động
khai thác than tại khu vực thượng nguồn suối Lộ Phong đã ảnh hường tới chất
lưựng nưởc. [7
Kct quà quan trắc hiện trạng mồi trường nước biển ven bờ theo mạng điêm
quan trac cúa tinh Quảng Ninh năm 2011, 2012 và 2013 cũng cho thây dâu hiệu
cua ò nhiễm chắt hữu cơ khu vực ven biên vịnh Hạ Long do các hoại động cùa
khu công nghiệp và đô thị hóa thè hiện troníỉ thônu số nhu cầu oxy sinh hóa cao
\Ớ 1 khoantỉ dao động từ 5 đẻn 32 mg/1 tập trung ở các khu vực cang tàu du lịch
f-?ãi c"háỵ. Bãi tẩm Bãi Cháv. nước biên \ cn bờ khu vực sau chợ ỉỉạ Lorm 1. Sông
Diễn Vọnu
khu vực C'ầu Banu. nưóc bièn ven bờ khu vực Cột 5
8
CỘI 8 vả khu
\ ực cantí Nam c ầ u Trắim. í làm iượim dầu do được troim các khu vực Iiàv cũng
đặc biệt cao và vượt quá nmrỡim cho phép của quy chuân Việt Nain về chất lượng
nưíVc biên vcn bờ áp dụrií: cho những khu vực khác khu \ ’Ịrc bãi tăm và nuôi trôim
thuy san từ 1,5 đốn 2,5 lần \ ới uiá trị đo được trong khoang từ 0,3 đen 0.5 míỉ/1,
dặc biệt cao tại khu vực ben chợ Hạ Lonii 1 và cáng tàu du lịch Bãi Cháy (Nguồn:
Bào cào kêt quá quan trăc mỏi trườn<ị tinh Quảng Ninh năm 201 ì, 2012,
2013).[14]
1.2.
Anh hu ơ n g cua ô n h iễ m chất hữu 00“trong n u ó c b iển ven bò
1.2.1. Ảnh hirỏTỉg đ ến con n g ư ờ i
- Giam nguôii lợi tìm ỳ san:
Ò nhiễm môi trường biển nói chung và ô nhiễm hữu cơ nói riêng iàin suy
giam các loài sinh vật biển như tôm, cá, ... những nguồn thực phẩm cung cấp cho
dân cư địa phương cũng như các khu vực khác, gây thiệt hại về kinh tế. Do tác động
của ô nhiễm môi tmờng, nguồn lợi thủy sản khu vực vịnh Hạ Long đang bị suy
íỉiảm. Chất lượng môi trường sống của các loài suy giảm, một số vùng đã có dấu
hiệu bị ô nhiễm, các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, các rạn san hô, thảm cỏ
biến... bị xâm hại, mật độ quần thể sinh vật biển suy giảm nhanh làm mất đi khả
năng tự tái tạo, phục hồi nguồn lợi. s ổ lượng giống, loài thủy sản có giá trị kinh tế
cao bị đe dọa ngày càng tăng.
Tác động có thể nhìn rõ nhất là ảnh hưởng đối với sản lượng của nghề khai
thác thủy sản khu vực Vịnh Hạ Long và vùng phụ cận, tý trọng sản lượng khai
tliác/công suất suy giảm nhanh chóng. Năm 2003 là 0,33 tấn /c v /n ã m , đến 2005
íỳ lệ này chỉ còn 0,22 tấn / c v /n ă m , hầu hết các tầu khai thác thủy sản dều thua lồ.
Do vậy đê bù đăp chi phí. người dân dung mọi biện pháp khai thác như; xung
điện, hóa chắt độc, dùng lưới có kích thước mắt lưới nhỏ hmi quy định đè khai
thác làm huy diệt nguôn lợi thủy sản. Hiện nay nguôn lợi Ihuy sàn ven bờ ờ độ sâu
<3()ni nước trơ vào một số khu vực đã bị khai thác virợt quá 20-30‘*'ó giới hạn cho
phép; nănụ suàl khai thác cua một sô nclìẻ chính như; lưới kéo, rè, mành, \ ó chụp
kết hợp ánh sáim uiam lừ .lO-ỎO^o so \'ới nhừne năin đầu thập kv 90; tv lệ cá tạp
9
trontỉ một mc lưới chiêm từ 60"0-85" 0. 'l'v lệ ihuy san chira trườnu thành trong 1
inc lưới vượt quá tiiới hạn cho phép từ 20%-45% (theo rhòntz tir số 02/2006 neàv
20/3/2006 cua Bộ thuy saii thi ty lệ này phai nho hơn 15%). ( \ ’gnồiì: Ban Quàn lý
v ị n h //ự L o i ì ỉ ị n ă m 2 0 ! 3 )
- Sự co môi írườtìơ và tai hiến thiên nhiêu:
Nmiy cơ về sự cố môi trường và tai biến thiên nhiên do mất đi hệ sinh thái
\ en bờ: khi mất đi tham rừng ngập mặn, các mối nguy cơ về sự cố môi trườim và tai
bien thiên nhiên như: sụt lờ đất đá ven bờ, xâm nhập mặn, giảm khả năng chắn
sỏnií, chưa kè đèn sóng thân đêu có thô xảy ra.
- Sức kltoẻ con tì^ười:
Anh hưởrm đến sức khoẻ con người khi tham gia các hoạt động dưới nước
như bơi lội: các bệnh về da, mắt và hô hấp, đường tiết niệu.
- Ngành du lịch:
Hiện nay, chưa có nghiên cứu cụ thê nào về ánh hưởng cùa ô nhiềni môi
trường đán hoạt động du lịch tại vịnh Hạ Long. Tuy nhiên, qua các kết quả nghiên
cứu tại một số khu vực khác có thể thấy một sô tác động sau;
Ảnh hưừng đến các cành quan và thẩm mỹ: Các chất ô nhiễm môi tnrờiig có
thê phá hủy hoặc làm giảm tuổi thọ các cảnh quan du lịch trên vịnh Hạ Long như các
đảo đá, hang động, làm suy giảm giá trị đa dạng sinh học, phá hủy các giá trị văn hóa,
khảo cồ. Nước thãi từ đất liền không được thu gom và xử lý xả thẳng ra Vịnh tại
nhiều khu vực cũng gây mất mỹ quan, ảnh hưởng đến uy tín của khu du lịch.
Như vậy, bât kỳ sự ô nhicm nào cũng sỗ gây nhừníỉ tác động tới hoạt động
du lịch như phá hủy cảnh quan, gây tâm lý không tôt tới du khách, ảnh hường đên
uy tín dẫn đên suy giảm lượntí khách tham quan.
1.2.2. Ánh h ư ở n g đ ến h ệ sin h thái
Các anh hirong đến hệ sinh thái là do ô nhicm môi trường nước biên không chi
ô nhiễm hữu CO’ mà bao íĩôm tât ca các loại hình ô nhicm khác. Các tác độnu cụ thê
đưọc liệt kè như sau;
Suy ịỊÌám hệ sinh thái
10
- ỉíệ sinh thái rìnìí^ iiíỊập mận
Hiện nay diện tích rừng imập mặn vịnh llạ Loiiíỉ đanu bị suy giam ntihicm
trọrm. Theo kct qua khao sát thực tc diện tích rừng nuập mặn khu vực vcn thành phô
llạ Lonu năm 2010 là 767,6 ha (Tuần châu. Dại Yên, 467ha , Hà Khánh 202ha ; Hà
Tu 98,6 ha), năm 2005 là 903,4ha. Như vậv, sau 5 năm diện tích ĩirne ngập mặn khu
vực Hạ Long đã mất đi 135,8 ha. (NiỊuỏn Ban Quan ỉý Vịtìlĩ Hạ Lonơ năm 201 ỉ )
- ỉ lệ sinh thải cỏ biẽii
Dôi với hệ sinh thái co biên, tông diện tích các bãi có biên theo ước tính
tronư vùnw năm 2003 là khoáng 933 ha. Hệ sinh thái này hầu như chưa bị khai thác
trực ticp, nhưny chịu tác dộntỉ mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội
làm suy giảm diện tích và mất nơi phân bố. Theo kết quá khảo sát trong năm 20102011 cua Ban Quán lý vịnh Hạ Long, hầu như không còn cỏ biển tại vịnh Hạ Long,
chi còn sót lại khoảng 500 m" tại khu vực Vụng 3 Cửa. Sự suy giảm mạnh của các
bãi cỏ bièn này liên quan trực tiếp từ việc lắng đọng trầm tích và các hoạt động phát
tiên kinh tá - xã hội khác.
- ỉỉệ sinh thái Rạn san hô
Từ những năm 1997 trở về tnrớc san hô phân bố hầu hết quanh các đảo đá
vôi trong vịnh Hạ Long, ke cả các đảo gần bờ như Đầu Gồ, Hòn Vcu, Dầm Namg
nhiều rạn trải dài và rộng đến hàng trăm mét. Vài năm trở lại đây do môi trường bị
ô nhiễm, sự tàn phá của con người cùng với nhiệt độ nước biên tăng cao đã làm cho
san hô ở vịnh Hạ Lontĩ thay đôi đáng kê về diện tích và phạm vi phân bố. Hiện nay,
các rạn san hô còn sót lại chi là một dài hẹp ven các đào phía ngoài như khu vực
C'ông Đỏ, Trà Sản, Vạn Gió, Bọ Hung, Hantỉ Trai, Đâu Bê. Các rạn san hô ờ ven
đào phía bên trong đã bị chêt toàn bộ hoặc sô còn sót lại không đáng kê.
Phân bố số lượng loài tại các rạn cũng có sự khác nhau đárm kè và nhìn
chung là thấp hơn so vcri các kết qua trước rất nhiều. Một số rạn có số loài cao là
Cọc Cliòo, Công Đo, Ang Dù. Còng Đâm, Lưõi Liêm, Vuim Viêiiỉ' (31-37 loài), các
rạn có sô loài ít là Cặp La, (ìiã Gạo, Soi Ván, Vụng ỉlà, Trà (ỉiới có 5-1 1 loài,
rio a g khi đó các kốl qua khao sát năm 1998 số loài trèn mồi rạn là khá cao như
- Xem thêm -