Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu ...

Tài liệu đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác an toàn vệ sinh môi trường cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại tỉnh bến tre

.PDF
95
7
129

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN NGUYỄN THỊ KIM THÙY ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ PHÙ HỢP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƢỜNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH BẾN TRE ASSESSMENT OF THE SITUATION AND PROPOSAL OF SUITABLE MANAGEMENT SOLUTIONS TO IMPROVE THE EFFECTIVENESS OF ENVIRONMENTAL HYGIENE AND SAFETY FOR CIVIL ANHD INDUSTRIAL CONSTRUCTION PROJECTS IN BEN TRE PROVINCE NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 60.85.01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ Bến Tre, tháng 02 năm 2020 Công trình đƣợc hoàn thành tại: Trƣờng Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. Hà Dƣơng Xuân Bảo .................................................. Cán bộ chấm nhận xét 1: PGS.TS Lê Trình Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Trần Bích Châu Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Bách Khoa. ĐHQG Tp.HCM ngày 06 tháng 01 năm 2020. Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn Thạc sĩ gồm: 1. Chủ tịch: PGS.TS Phùng Chí Sỹ 2. Ủy viên: PGS.TS Đặng Vũ Bích Hạnh 3. Phản biện 1: PGS.TS Lê Trình 4. Phản biện 2: TS. Trần Bích Châu 5. Thƣ ký: TS. Lâm Văn Giang Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trƣởng Khoa quản lý chuyên ngành sau khi luân văn đã đƣợc sửa chữa (nếu có). CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƢỞNG KHOA MT&TN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Nguyễn Thị Kim Thùy MSHV: 1670892 Ngày, tháng, năm sinh: 19 - 10 - 1990 Nơi sinh: Bình Phƣớc Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng Mã số: 60.85.01.01 I. TÊN ĐỀ TÀI: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác an toàn vệ sinh môi trƣờng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại tỉnh Bến Tre. II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG: - Khảo sát về an toàn lao động tại công trình tòa nhà làm việc các sở ngành tỉnh (6 sở) tỉnh Bến Tre. - Đánh giá hiện trạng công tác quản lý an toàn lao động tại công trình tòa nhà làm việc các sở ngành tỉnh (6 sở) tỉnh Bến Tre và công trình xây dựng dân dụng công nghiệp tỉnh Bến Tre. - Đề xuất các giải pháp cải thiện nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý an toàn tại công trình tòa nhà làm việc các sở ngành tỉnh (6 sở) tỉnh Bến Tre. III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: V. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN: TS. Hà Dƣơng Xuân Bảo Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2019 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO TRƢỞNG KHOA MT&TN LỜI CẢM ƠN Luận văn cao học hoàn thành là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của học viên tại Trung tâm đào tạo Đại học quốc gia TP.HCM tại Bến Tre. Bên cạnh những nổ lực của học viên, hoàn thành chƣơng trình luận văn không thể thiếu sự giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ của tập thể Thầy, Cô khoa Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng (Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM) trong quá trình học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn cao học này. Nhân đây, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hƣớng dẫn TS.Hà Dƣơng Xuân Bảo đã tận tình quan tâm, hƣớng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành tốt luận văn này. Cũng nhân dịp này, tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình, bạn bè, tập thể lớp Cao học Quản lý môi trƣờng đã hỗ trợ tôi trong qua trình học tập và thực hiện luận văn. i TÓM TẮT Việc áp dụng công tác quản lý môi trƣờng (QLMT) và an toàn sức khỏe môi trƣờng (HSE) đang dành đƣợc nhiều sự quan tâm của các tổ chức cũng nhƣ áp dụng phổ biến trên Thế giới và Việt Nam trong nhiều năm qua. Sự ra đời của hệ thống quản lý (HTQL) sức khỏe, an toàn và môi trƣờng hƣớng đến mục đích về môi trƣờng. Sức khỏe ngƣời lao động; an toàn ngƣời lao động, trang thiết bị và tài sản trên cơ sở tìm hiểu HTQL HSE cũng nhƣ xem xét tình hình áp dụng thực tế, nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tỉnh Bến Tre. Nội dung ngiên cứu tiến hành cuộc khảo sát lấy ý kiến nhằm đánh giá hiện trạng HSE. Từ đó, nghiên cứu đề xuất bốn nhóm giải pháp nhƣ: giải pháp pháp lý, giải pháp quản lý, giải pháp kỹ thuật, giải pháp đào tạo. Qua nghiên cứu cho thấy việc cải thiện công tác quản lý sẽ giúp nhà thầu và chủ đầu tƣ kiểm soát giảm thiểu và ngăn ngừa tai nạn lao động và đảm bảo rằng kết quả hoạt động tuân thủ đƣợc các yêu cầu của pháp luật và các yêu cầu khác. The application of environmental management and health safety are gaining much attention from organizations as well as popular application in the world and Vietnam for many years. The establishment of management systems, health, safety and environment management system towards environmental goals. Health of workers; safety of workers, equipment and assets based on understanding the HSE Management System as well as considering the actual application situation, researching and proposing improvement measures for civil and industrial construction works in the province. Ben tre. The content of the study conducted a survey to assess the current status of HSE. Since then, the study proposed four groups of solutions such as legal, management, technical, training solutions. Research shows that improving management helps contractors and investors to minimize, prevent occupational accidents and ensure that their performance complies with legal and regulatory requirements and other requirements. ii LỜI CAM ĐOAN Ngoài những kết quả tham khảo từ những tài liệu khác nhƣ đã ghi trong luận văn, tôi xin cam kết rằng luận văn này là do chính tôi thực hiện và luận văn chỉ đƣợc nộp tại Trƣờng Đại học Bách Khoa Tp.HCM. Tôi xin cam đoàn rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Bến Tre, ngày 10 tháng 12 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Kim Thùy iii MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... IV DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... VII DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... VIII CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết ............................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 1.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.4.1. Phƣơng pháp luận ..................................................................................................3 1.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................................3 1.4.3. Phƣơng pháp khảo sát và điều tra thực tế .............................................................. 4 1.4.4. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................................... 4 1.4.5. Phƣơng pháp SWOT ............................................................................................. 4 1.5. Tính khoa học và ý nghĩa của đề tài .........................................................................5 1.5.1. Tính khoa học ........................................................................................................5 1.5.2. Tính thực tiễn.........................................................................................................6 1.6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................7 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. ......................................................................................... 7 2.2. Các khái niệm ...........................................................................................................9 2.3 ĐẶC ĐIỂ CỦA ATVSMT TRONG XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG.........................................................................................................10 2.4. Quản lý mức độ an toàn và vệ sinh môi trƣờng trong xây dựng dân dụng ............18 2.5. Tình hình nghiên cứu trong, ngoài nƣớc. ............................................................... 20 2.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .........................................................................20 2.5.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc .........................................................................20 CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VỆ SINH MÔI TRƢỜNG ............................................................................................. 25 3.1. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THI CÔNG ..................................................................25 3.1.1. TÊN CÔNG TY VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ..................................................................25 3.1.2. TÊN VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CÔNG TRÌNH ........................................................... 25 iv 3.1.3. BAN CHỈ HUY CÔNG TRÌNH ..........................................................................27 3.2. Thực trạng ATVSMT trong xây dựng dân dụng ..................................................... 27 3.2.1. Thực trạng ATVSMT trong xây dựng dân dụng tại tỉnh Bến Tre ........................ 27 3.2.2. Thực trạng về ATVSMT xây dựng tại công trình xây dựng Tòa nhà làm việc các Sở, Ngành tỉnh (6 sở) Bến Tre....................................................................................... 34 3.3. Giải pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trƣờng cho các công trình xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. ..................................................................................... 37 3.3.1. Các giải pháp chủ yếu.......................................................................................... 37 3.3.2 Các giải pháp chủ yếu đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cho các công trình xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. ...............................................................................49 3.3. Đánh giá thực trạng ATVSMT cho các công trình theo SWOT .............................. 52 3.4. Kết quả đánh giá công tác quản lý an toàn lao động tại công trình. ...................... 54 CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC NHÓM GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP .....................................................................................................59 4.1. Nhóm giải pháp pháp lý ......................................................................................... 59 4.2. Nhóm giải pháp quản lý ......................................................................................... 61 4.3. Nhóm giải pháp kỹ thuật ........................................................................................ 61 4.4. Nhóm giải pháp đào tạo, huấn luyện ......................................................................71 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 75 5.1. Kết quả khảo sát .....................................................................................................75 5.2. Kết quả đánh giá .....................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 77 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... A v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AT : Safe An Toàn ATLĐ : Labor Safety An toàn lao động ATVSMT : Environmental Safety An toàn vệ sinh môi trƣờng BHLĐ : Labor Protection Bảo hộ lao động BNN : Occupational Disease Bệnh nghề nghiệp CĐT : Investor Chủ đầu tƣ CTR : Solid Waste Chất thải rắn GSTC : Construction Supervision Giám sát thi công NLĐ : Workers Ngƣời lao động TNLĐ : Work accidents Tại nạn lao động TVGS : Supervision consultants Tƣ vấn giám sát VSLĐ : Labor hygiene Vệ sinh lao động CBKT : Technical staff Cán bộ kỹ thuật vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3-1 Danh sách ban chỉ huy công trình ................................................... 27 Bảng 3-2 Bảng thống kê tình hình an toàn lao động trong 4 năm từ 2015÷2018 ....................................................................................................................... 28 vii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1-1 Sơ đồ mô hình SWOT ...................................................................................... 5 Hình 1-2 Nhà làm việc các Sở, Ngành (6 sở) Bến Tre ...................................................6 Hình 2-1 Bản đồ phƣờng Phú Tân, TP. Bến Tre ............................................................. 9 Hình 2-2 Tập huấn về bảo hộ lao động công trƣờng xây dựng dân dụng ..................... 11 Hình 2-3 Bảo hộ lao động hóa chất, phóng xạ trên công trƣờng xây dựng dân dụng...11 Hình 3-1 Biểu đồ so sánh tình hình tai nạn lao động. ..................................................... 28 Hình 3-2 Công trình xây dựng nơi xảy ra tai nạn lao động ............................................29 Hình 3-3 Cao ốc Liên hợp Hoàn Cầu Bến Tre .............................................................. 30 Hình 3-4 Bụi do công tác đào đắp, vận chuyển đất đá tại công trƣờng .......................... 31 Hình 3-5 Công trình Tòa nhà Nhà làm việc các sở ngành tỉnh (6 sở) ............................. 35 viii CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết Tai nạn lao động tại Việt Nam đang ngày càng nổi lên nhƣ một thách thức, với tính chất nghiêm trọng về số thƣơng tật, tử vong, ảnh hƣởng tiêu cực tới sự phát triển kinh tế, xã hội. Theo Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội trong năm 2017, ngành xây dựng đứng đầu về tai nạn lao động, cả nƣớc đã xảy ra 8.956 vụ TNLĐ, làm 928 ngƣời chết, 1.915 ngƣời bị thƣơng nặng [1]. Trong đó, công trình dân dụng là công trình xây dựng bao gồm các loại nhà ở, nhà và công trình công cộng. Công trình công nghiệp là nơi mà trong đó diễn ra các quá trình sản xuất công nghiệp và phục vụ sản xuất, nằm trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, bao gồm có nhà (xƣởng) sản xuất; nhà điều hành sản xuất; công trình phục vụ sản xuất (y tế, ăn uống, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí, học tập, văn hóa, dịch vụ, kho tàng, giao thông…) và công trình kỹ thuật (điện, cấp - thoát nƣớc, thông gió, xử lý chất thải, phòng cháy chữa cháy...) (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2012). Bến Tre là một trong những tỉnh có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất của miền Tây Nam Bộ nói riêng và của cả nƣớc nói chung; Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm cuối nguồn sông Cửu Long, tiếp giáp biển Đông với chiều dài đƣờng biển khoảng 65 km và các tỉnh Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long. Trung tâm của tỉnh Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 87 km về phía Tây qua tỉnh Tiền Giang và Long An. Dân số ở tỉnh Bến Tre vào khoảng 1.262.200 ngƣời, diện tích lên đến 2359,8 km² và mật dộ dân số là 535 ngƣời/km² [2]. Cùng với tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa cao thì vấn đề cần đƣợc quan tâm nhất hiện nay là đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trƣờng để phục vụ cho nhu cầu xây dựng công trình đang diễn ra hằng ngày tại các công trƣờng xây dựng trên địa bàn tỉnh càng trở nên cấp thiết. Hiện nay, tại tỉnh Bến Tre các công trƣờng xây dựng với nhiều dự án xây dựng nhà cao tầng nhằm mục đích nâng cao mức độ cạnh tranh về kinh tế so với các tỉnh trong địa bàn. Do đó tình trạng xây dựng, phát triển đô thị sẽ ngày một gia tăng và theo sau đó là nhu cầu đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trƣờng là thực sự cần thiết. Trong những năm gần đây theo số liệu thống kê của Sở Lao động - Thƣơng binh và Xã hội tỉnh Bến Tre (năm 2013, 2014 và 2015) toàn tỉnh xảy ra 41 vụ tai nạn lao động (TNLĐ), làm 12 ngƣời chết và 11 ngƣời bị thƣơng nặng. Trong đó, có 06 ngƣời chết chiếm 50% trên tổng số vụ TNLĐ hiện nay rơi vào lĩnh vực xây dựng [3]. 1 Trƣớc thực trạng này trong những năm qua cùng với sự giúp đỡ của địa phƣơng, Chính Phủ, đến nay trên địa bàn tỉnh hiện tại với những quy định kỹ thuật an toàn và vệ sinh môi trƣờng cơ bản đã đáp ứng kỹ thuật trong đánh giá chất lƣợng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên mức độ đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng vẫn còn hạn chế nhiều công trƣờng vẫn chƣa đảm bảo yêu cầu an toàn và vệ sinh môi trƣờng Nguyên nhân là do công nhân chƣa quen với tập quán sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc, nhà thầu và chủ đầu tƣ chƣa thực sự quan tâm đến vấn đề an toàn và vệ sinh môi trƣờng. Môi trƣờng bị ô nhiễm bởi nhiều yếu tố: bụi, không khí, nƣớc và cả tiếng ồn…nếu khắc phục đƣợc các vấn đề này sẽ đảm bảo sức khỏe và tăng khả năng làm việc của công nhân tại công trƣờng và tránh đƣợc rủi ro tai nạn đi đáng kể. Với ý nghĩa đó, đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác an toàn vệ sinh môi trƣờng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại tỉnh Bến Tre” đã đƣợc lựa chọn để nghiên cứu. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả công tác an toàn vệ sinh môi trƣờng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp tại tỉnh Bến Tre. 1.3. Nội dung nghiên cứu (1) Tổng quan các tài liệu, tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, vấn đề an toàn vệ sinh môi trƣờng (2) Đánh giá thực trạng về ATVSMT và hệ thống quản lý ATVSMT tại công trình xây dựng. (3) Đề xuất các nhóm giải pháp cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống ATVSMT tại công trình xây dựng. 2 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.4.1. Phƣơng pháp luận 1.4.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin Phƣơng pháp này dùng để tổng hợp thông tin tài liệu về vấn đề nghiên cứu trong đề tài. Các thông tin đƣợc thu thập từ các bài báo khoa học, luận văn, luận án, các sách, tập san cũng nhƣ từ các nguồn thông tin đáng tin cậy trên mạng Internet và các cơ quan quản lý liên quan nhƣ: Sở Xây dựng, Sở Lao động thƣơng binh và xã hội.  Tài liệu trong và ngoài nƣớc về ATVSMT  Tài liệu tổng quan về ngành xây dựng  Tài liệu các văn bản pháp lý liện quan  Thực trạng các vấn đề sức khỏe an toàn (mức độ rủi ro, nguy cơ tiềm ẩn trong quá trình thi công xây dựng) và môi trƣờng (nƣớc thải, rác thải, khí thải, khí môi trƣờng xung quanh và nơi làm việc,…) 3  Thực trạng công tác quản lý về sức khỏe, an toàn và môi trƣờng (khám sức khỏe định kỳ, bảng thống kê tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…)  Phƣơng pháp này tập trung chủ yếu ở giai đoạn đầu nghiên cứu để có cơ sở dữ liệu, cung cấp kiến thức nền về lĩnh vực nghiên cứu cụ thể và còn giúp tác giả kế thừa các thông tin đã có từ các tài liệu, kết quả điều tra để phân tích và tổng hợp thông tin cần thiết. 1.4.3. Phƣơng pháp khảo sát và điều tra thực tế  Tổ chức thu thập ý kiến, điều tra bằng phiếu khảo sát các công nhân đang làm việc tại công trƣờng và nhân viên có kinh nghiệm về vấn đề an toàn liên quan đến đề tài.  Thực hiện quan sát, điều tra thực tế tại các bộ phận áp dụng ATVSMT để có cơ sở đánh giá tình hình môi trƣờng và hệ thống quản lý tại công trƣờng.  Lựa chọn, sắp xếp thông tin hợp lý, khoa học để phục vụ tốt nhất mục đích nghiên cứu của mình. 1.4.4. Phƣơng pháp chuyên gia  Đề tài sử dụng phƣơng pháp tham khảo ý kiến đánh giá, tƣ vấn của các chuyên gia, nghệ nhân và những ngƣời có nhiều kinh nghiệm, kiến thức liên quan đến vấn đề ATVSMT nhƣ ngƣời phụ trách bộ phận HSE, ban lãnh đạo nhà thầu và ngƣời trực tiếp thực hiện công tác HSE nhằm hoàn thiện nội dung, phƣơng pháp và kết quả nghiên cứu.  Phƣơng pháp chuyên gia có ƣu điểm là tƣơng đối chính xác, mang tính thực tiễn cao và không mất nhiều thời gian. Kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu có thể giúp tác giả xác định khó khăn sẽ xuất hiện trong quá trình thực hiện cũng nhƣ hỗ trợ hoàn thiện nội dung nghiên cứu. 1.4.5. Phƣơng pháp SWOT Mô hình phân tích SWOT là một công cụ hữu dụng đƣợc sử dụng nhằm hiểu rõ Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities) và Nguy cơ (Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thông qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng nhƣ các yếu tố trong và ngoài tổ chức có thể ảnh hƣởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Trong quá trình xây dựng kế hoạch chiến lƣợc, phân tích SWOT đóng vai trò là một công cụ căn bản nhất, hiệu quả cao giúp có cái nhìn tổng thể không chỉ về chính doanh nghiệp 4 mà còn những yếu tố luôn ảnh hƣởng và quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp bạn. SWOT đƣợc trình bày dƣới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm 4 phần. Mỗi phần tƣơng ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), và Nguy cơ (Threats). Từ hình mô hình trên ta có:  Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi giúp đạt đƣợc mục tiêu.  Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt đƣợc mục tiêu của bạn.  Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị trƣờng kinh doanh, xã hội, chính phủ…) mang tính tích cực hoặc có lợi giúp lợi đạt đƣợc mục tiêu.  Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp ( thị trƣờng kinh doanh, xã hội, chính phủ…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt đƣợc mục tiêu. Có thể thấy, mục đích của phân tích SWOT là nhằm xác định thế mạnh mà doanh nghiệp đang nắm giữ cũng nhƣ những điểm hạn chế cần phải khắc phục. Nói cách khác, SWOT chỉ ra cho doanh nghiệp đâu là nơi để doanh nghiệp tấn công và đâu là nơi doanh nghiệp cần phòng thủ. Cuối cùng, kết quả SWOT cần phải đƣợc áp dụng một cách hợp lý trong việc đề ra một Kế hoạch hành động hay các đề xuất giải pháp phù hợp với thực tế. Hình 1-1 Sơ đồ mô hình SWOT 1.5. Tính khoa học và ý nghĩa của đề tài 1.5.1. Tính khoa học 5 Cơ sở lý thuyết của đề tài là giải pháp khoa học trong xây dựng tiêu chí đánh giá và các phƣơng pháp nâng cao hiệu quả công tác an toàn vệ sinh môi trƣờng cho các công trình xây dựng dân dụng và công nhgiệp. Kết quả của luận văn tạo cơ sở khoa học và góp phần hoàn thiện phƣơng pháp đánh giá ảnh hƣởng đến an toàn và vệ sinh môi trƣờng. 1.5.2. Tính thực tiễn Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp để quản lý là một phƣơng pháp đề tài bám sát đƣợc vấn đề thực tế, hiểu rõ đƣợc nội dung cần làm và có giá trị cụ thể cho đối tƣợng nghiên cứu, mang lại lợi ích cho ngƣời lao động, xã hội cũng nhƣ doanh nghiệp thuộc các ngành nghề nói chung và đối với ngành xây dựng nói riêng. Kết quả luận văn cung cấp cơ sở dữ liệu để làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu có liên quan trong tƣơng lai. 1.6. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Các vấn đề ATVSMT trong quá trình thi công xây dựng và môi trƣờng nƣớc thải, rác thải, khí thải môi trƣờng xung quanh và nơi làm việc. Giới hạn nghiên cứu: Các hoạt động liên quan đến ATVSMT tại công trình xây dựng Tòa nhà làm việc các sở, ngành tỉnh (6 sở) Bến Tre. Địa chỉ Đƣờng Nguyễn Thị Định, phƣờng Phú Tân, TP.Bến Tre. Hình 1-2 Nhà làm việc các Sở, Ngành (6 sở) Bến Tre (Nguồn: Công ty CP XD số 5) 6 CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Điều kiện tự nhiên.  Nhiệt độ: Nhiệt độ không khí tƣơng đối cao, nhiệt độ trung bình giữa các tháng chênh lệch ít, cao nhất từ tháng 3 đến tháng 6. Nhiệt độ trung bình năm: 27.30C Nhiệt độ cao tuyệt đối: 32.70C (vào tháng 4) Nhiệt độ thấp tuyệt đối: 23.10C (vào tháng 1)  Mƣa: Lựơng mƣa chủ yếu tập trung vào mùa mƣa (từtháng 5 đến tháng 10 hàng năm) Lƣợng mƣa bình quân năm: 1520 mm Lƣợng mƣa lớn nhất năm: 2275 mm Lƣợng mƣa ít nhất năm: 530 mm  Độ ẩm: Độ ẩm khá cao, độ ẩm trung bình là 79.2%, trong năm độ ẩm cao nhất vào các tháng mùa mƣa. Vào mùa khô độ ẩm có giảm nhƣng không đáng kể do có lƣợng nƣớc bốc hơi từ nƣớc sông rạch mang nhiều hơi nƣớc.  Gió: Hƣớng gió chủ đạo thay đổi theo mùa khô và mùa mƣa.Vào mùa mƣa (từ tháng 5 đến tháng 10) hƣớng gió chính là Tây và Tây Nam. Vào mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4) hƣớng gió chính là Đông và Đông Nam (gió hƣớng thủy triều lên cao) tháng 10, 11, 12 chuyển gió mùa Bắc và Đông Bắc.  Các hiện tƣợng thời tiết khác: Khí hậu nói chung ổn định theo qui luật của vùng đồng bằng Cửu Long. Các hiện tƣợng thời tiết khác thƣờng hầu nhƣ không có, giông bão cũng chỉ có trong mùa mƣa. Số giờ nắng trong tháng trung bình khoảng 200 giờ.  Địa chất công trình: Căn cứ vào tài liệu báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình do Công ty TNHH tƣ vấn – xây dựng Hoàng Anh lập năm 2016, địa chất công trình đƣợc tổng hợp nhƣ sau: Địa chất công trình đƣợc khảo sát với 3 hố khoan với độ sâu 40m/hố, địa tầng nhƣ sau: Bên trên cùng là lớp sét có chiều dày dao động từ 1 đến 1,5 mét: Lớp 1- CL1: là lớp sét lẫn ít cát màu sám nâu, trạng thái chảy đến dẻo chảy, độ dẻo 7 trung bình. Bề dày không đều ở 3 hố khoan, hố khoan 1 có chiều dày 12m , hố khoan 2 là 13m và hố khoan 3 là 13.4m. Cao trình đáy ở 3 hố khoan lần lƣợt là -13.5m, -14.5m và -14.5m (so với mặt đất tự nhiên). Lớp 2- CL2: là lớp sét lẫn nhiều cát có màu nâu vàng, trạng thái dẻo mềm, độ đẻo trung bình. Bề dày không đều ở 3 hố khoan, hố khoan 1 có chiều dày 5.3m , hố khoan 2 là 2.5m và hố khoan 3 là 2.5m. Cao trình đáy ở 3 hố khoan lần lƣợt là -18.8m, -17 và -17m (so với mặt đất tự nhiên). Lớp 3- Thấu kính: Cát lẫn sét màu xám vàng, trạng thái chặc vừa. Có độ sâu từ 21.0m đến 23.8m ở hố khoan 1, từ 21.0m đến 23.8m ở hố khoan 2 và từ 23.5m đến 26.5m ở hố khoan 3. Đây là thấu kính cát pha nằm kẹp trong lớp CL3. Lớp 4- CL3: Sét lẫn ít cát màu nâu vàng trạng nữa cứng, độ dẻo trung bình. Bề dày lớp trung bình 17.2m, cao trình đáy lớp trung bình ở ba hố khoan là 35m. Lớp 5-SM: là lớp cát bột màu nâu vàng trạng thái kém chặt. Xuất từ đát lớp 4- CL3 đến hết độ sâu hố khoan. Qua số liệu khảo sát địa chất nhƣ trên, nhận thấy từ mặt đất tự nhiên đến -18,8m là lớp đất yếu, từ -18,8m trở xuống là các lớp đất cứng, có khả năng chịu lực lớn, độ nén lún nhỏ. Dựa trên số liệu phân tích bên trên và kết hợp với giá trị nội lực chân cột của công trình thì việc đặt mũi cọc vào lớp 4 là giải pháp tốt nhất (mũi cọc -27m). Kết cấu công trình có giá trị nội lực tƣơng đối lớn, chọn phƣơng án móng cọc ép, có sức chịu tải của phi 600 là 1700KN là phƣơng án hợp lý và kinh tế nhất.  Nƣớc ngầm: Nguồn cung cấp nƣớc chủ yếu là từ nƣớc mặt và nƣớc mƣa trực tiếp ngấm xuống. Mực nƣớc ổn định 0,6 – 0,7 m (so với mặt đất tự nhiên) và có thể thay đổi theo thuỷ triều. 8 Hình 2-1 Bản đồ phƣờng Phú Tân, TP. Bến Tre 2.2. Các khái niệm An toàn lao động (ATLĐ) trong thi công xây dựng công trình dân dụng là hệ thống các biện pháp về tổ chức và quản lý, điều hành trên công trƣờng nhằm cải thiện điều kiện lao động và ngăn chặn tai nạn lao động trong thi công xây dựng dân dụng. An toàn lao động không tốt thì gây ra tai nạn lao động, vệ sinh lao động không tốt thì gây ra bệnh nghề nghiệp. Dƣới góc độ pháp lý, an toàn lao động và vệ sinh lao động là tổng hợp những quy phạm pháp luật quy định các biện pháp bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh lao động nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, và cải thiện điều kiện lao động cho ngƣời lao động. An toàn lao động là chỉ việc ngăn ngừa sự cố tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, gây thƣơng tích đối với cơ thể hoặc gây tử vong cho ngƣời lao động. Vệ sinh lao động (VSLĐ) trong thi công xây dựng công trình dân dụng là chỉ việc ngăn ngừa bệnh tật do các chất độc hại tiếp xúc trong quá trình lao động gây ra đối với nội tạng hoặc gây tử vong cho ngƣời lao động. Vệ sinh môi trƣờng trong xây dựng là tổng hợp các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động của môi trƣờng: bụi, tiếng ồn, nƣớc thải, chất thải rắn...ảnh hƣởng trực tiếp đến ngƣời lao động. An toàn lao động và vệ sinh lao động (ATVSLĐ) là những chế định của luật lao động bao gồm những quy phạm pháp luật quy định việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của ngƣời lao động, đồng thời duy trì tốt 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất