ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN MÔN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề Bài : Quản lí thu tiền nước sinh hoạt
Giáo viên hướng dẫn : Lê Thu Trang
Sinh viên thực hiện
: Đào Văn Cường
Lớp
:
K5d
LỜI GIỚI THIỆU
[email protected]
1
Ngày nay, khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển, thì tin học đã
được áp dụng vào mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế nhằm tiết kiệm thời gian và
công sức của con người.
Nhất là trong lĩnh quản lý là một lĩnh vực đòi hỏi rất nhiều sổ sách, và mất
rất nhiều thời gian. Nhưng ngày nay việc quản lý đã được trợ giúp của các ứng
dụng của công nghệ thông tin, tạo ra những phần mền quản lý hiệu quả giúp cho
việc quản lý, tra cứu và tìm kiếm trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Là sinh viên Khoa công nghệ thông tin được trang bị những kiến thức đã
được học và kinh nghiệm thu được từ thực tế trong quá trình khảo sát công tác
quản lý thu tiền nước của Nhà máy nước sạch thái nguyên tạo quầy thu số 7, em
đã xây dựng chương trình QUẢN LÝ THU TIỀN NƯỚC SINH HOẠT.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để chương
trình của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV thực hiện
Đào Văn Cường
CHƯƠNG I
Khảo sát thực tế
1. Quy trình xử lý
[email protected]
2
Hiện nay, việc thu tiền nước đã được đưa về do các phường quản lý, tại
các phường có các quầy thu. Quầy thu chính là nơi giao dịch chính.
Hàng tháng khi đến ngày thu tiền nước thì bộ phận theo dõi đồng hồ nước
sẽ đi ghi số đồng hồ nước, sử dụng của các hộ gia đình và lập phiếu thông
báo cho khách hàng. Đến ngày nộp thì khách hàng mang phiếu thông báo
đến quầy thu tiền. Bộ phận thanh toán sẽ tính tiền nước hộ sử dụng phải trả
trong tháng bằng cách lấy chỉ số đầu trừ đi chỉ số cuối. Đồng thời bộ phận
theo dõi sẽ thống kê số nước các hộ đã sử dụng gửi cho bộ phận quản lý
khách hàng
Bộ phận quản lý Theo dõi số nước gửi phiếu” thông báo tiêu thụ và thanh
toán tiền nước” tới các hộ gia đình.
THÔNG BÁO TIÊU THỤ VÀ THANH TOÁN TIỀN NƯỚC
Số phiếu……………..
Mã khách hàng………
Tên khách hàng……..
Địa chỉ………………..
Ngày nộp…………….
Thời gian sử dụng…..
Chỉ số cũ……………..
Chỉ số mới……………
Nơi thu……………….
Ngày ghi phiếu………
Mã nhân viên thu……..
Tên nhân viên thu…….
Trên phiếu có những TT về giá bán nước máy
[email protected]
3
Nước sinh hoạt cho các hộ dân:
4.300đ/m3
Nước cho cơ quan HC sự nghiệp:
5.500đ/m3
Các đơn vị sự nghiệp:
5.500đ/m3
Nước phục vụ MĐ công cộng:
5.000đ/m3
Nước cho SXVC
5.500đ/m3
Nước cho KD,DV,XD
8.500đ/m3
Sau khi nhận được phiếu thông báo trên khách hàng mang phiếu thông
báo đó tới bộ phận thanh toán để nộp tiền, sau khi thu nhận tiền thì bộ phận
thanh toán sẽ ghi vào sổ thanh toán, đồng thời ghi nhận hóa đơn.
HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC GTGT
Ngày … tháng….năm…
Sêry:……….
Số hóa đơn :…………………………………………………………..
[email protected]
4
Mã số thuế :…………………………………………………………..
Mã kh
:…………………………………………………………..
Tên kh
:…………………………………………………………..
Địa chỉ
:…..............................................................................
Thời gian sử dụng :…………………………………………………...
Mã nhân viên thu :…………………………………………………..
Tên nhân viên thu :…………………………………………………..
Nơi thu
:…………………………………………………..
Hình thức thanh toán:
Chỉ số ĐH
Đầu kì Cuối kì
Nước tiêu thụ
ĐT
Sốlượng(m3)
Đơn giá
Thành tiền
( đ/m3)
(đồng)
Cộng:
Thuế suất GTGT: 5(%). Thuế GTGT
Phí BVMT đối với nước thải sinh hoạt:
Tổng cộng tiền thanh toán:
Khi hết hạn nộp, Bộ phận quản lý sẽ thống kê số người chưa nộp và sẽ
đưa danh sách tới bộ phận quản lý khách hàng. Bộ phận quản lý khách hàng
sẽ đưa thông báo lần 2 và hình thức xử phạt đối với khách hàng quá hạn.
2. Một số nhận xét về hoạt động của hệ thống cũ
[email protected]
5
Hiện nay các công việc trên đều làm bằng thủ công, chủ yếu quản lý
trên giấy tờ,sổ sách. Cách quản lý này cho ta tháy một số nhược điểm như
sau:
_ Khó khăn trong việc cập nhật và tìm kiếm thông tin.
_ Thời gian lưu trữ không được lâu.
Do vậy, để khắc phục những nhược điểm trên cần xây dựng một hệ
thống mới.
3. Yêu cầu đối với hệ thống mới
Hệ thống chương trình cài đặt phải đảm bảo tính khả thi, cung cấp đầy
đủ thông tin cần thiết theo yêu cầu, thân thiện dễ sử dụng với người dùng.
Việc áp dụng hệ thống mới vào quản lý phải tiết kiệm được thời gian
trong công việc quản lý, xử lý thông tin.
4. Mục tiêu quản lý
_ Quản lý khách hàng.
_ Theo dõi sử dụng nước.
_ Theo dõi thanh toán.
CHƯƠNG II
Phân tích hệ thống
1.Biểu đồ phân cấp chức năng
[email protected]
6
2. Biểu đồ luồng mức khung cảnh
[email protected]
7
Khách hàng
(1)
1
(3)
Hệ thống quản
lý thu tiền nước
(2)
BPQL
(4)
3. Biểu đồ luồng mức đỉnh
4. Biểu đồ luồng mức dưới đỉnh
4.1 Quản lí khách hàng
[email protected]
8
4.2 Theo dõi sử dụng nước
[email protected]
9
4.3 Theo dõi thanh toán
[email protected]
10
CHƯƠNG 3
Phân tích hệ thống về dữ liệu
1. Biểu đồ cấu trúc dựa vào mô hình thực thể liên kết
[email protected]
11
Khách hàng
Phiếu thông báo
Nhân viên ghi
Hóa đơn
Khách hàng
# Mã K
Tên K
Đc
[email protected]
Nhân viên thu
Phiếu thông báo
#SốP
Mã K
Mã NVG
Hạn nộp
Ngày ghi
12
[email protected]
13
2. Biểu đồ cấu trúc dữ liệu dựa vào mô hình quan hệ
ds thuộc tính
DS tinh
xuất phát
chỉnh
1NF
2NF
3NF
# SốHĐ
# SốHĐ
# SốHĐ
# SốHĐ
# SốHĐ
MãT
MãT
MãT
MãT
MãT
MãNVT
MãNVT
MãNVT
MãNVT
MãNVT
TênNVT
TênNVT
TênNVT
TênNVT
Mã KH
MãKH
Mã KH
Mã KH
Mã KH
Nơi t
TênKH
Tên KH
Tên KH
Tên KH
Ngày t
Đc
Đc
Đc
Đc
Tg sd
Nơi t
Nơi t
Nơi t
Nơi t
Đk
Ngày t
Ngày t
Ngày t
Ngày t
Ck
Tg sd
Tg sd
Tg sd
Tg sd
ĐT
Đk
Đk
Đk
Đk
Sl
Ck
Ck
Ck
Ck
Đg
ĐT
ĐT
ĐT
ĐT
#Mã KH
Sl
Sl
Sl
Sl
Tên KH
Đg
Đg
Đg
Đg
Đc
TT
#số P
#số P
#số P
#MãNVT
TC
Hạn nộp
Mã K
Mã K
TênNVT
#sốP
Mã NVG
Hạn nộp
Hạn nộp
#số P
Hạn nộp
Tên NVG
Mã NVG
MãNVG
Mã K
Mã NVG
Ngày ghi
TênNVG
TênNVG
MãNVG
Ngày ghi
Ngày ghi
Hạn nộp
Tên NVG
Ngày ghi
Ngày ghi
#MãNVG
TênNVG
[email protected]
14
HOA ĐƠN(#SoHD, MaT, MaNVT, MaK, NgayT, Tg sd, Đk, Ck, Đt, Sl, Đg, nơi t)
NHAN VIEN THU ( #MaNVT, TenNVT)
KHACH HANG ( #MaK, TenK, Đc)
PHIEU THONG BAO ( #SoP,Mã K, Mã NVG, Hannop, Ngay ghi)
NHAN VIEN GHI( #MaNVG, TenNVG)
[email protected]
15