MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài:..........................................................................1
1.1. Từ thực tiễn khách quan.......................................................................1
1.2. Từ tình hình của công ty.......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................3
5. Kết cấu đề tài.............................................................................................3
CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP...................4
1.1. Tổng quan về Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế.............................4
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế...........................4
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp giao nhận hàng hóa quốc tế.................4
1.1.3. Những dịch vụ của doanh nghiệp giao nhận quốc tế........................4
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa quốc tế....................5
1.2. Nội dung của kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế.........5
1.2.1. Nghiên cứu thị trường.......................................................................5
1.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu............................................................5
1.2.3. Tìm kiếm đối tác................................................................................6
1.2.4. Thực hiện quy trình kinh doanh kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng
hóa quốc tế..................................................................................................6
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế.....................................................................................................6
1.3.1 Môi trường kinh doanh vĩ mô.............................................................6
1.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp..................................................7
1.4. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động kinh doanh dịch vụ
giao nhận hàng hóa quốc tế..................................................................8
1.41. Khách hàng........................................................................................8
1.4.2. Cơ sở vật chất...................................................................................8
1.4.3. Nguồn nhân lực.................................................................................8
1.4.4. Hệ thống tổ chức nội bộ trong doanh nghiệp....................................8
1.4.5. Dịch vụ..............................................................................................8
CHƯƠNG 2............................................................................................. 9
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI VĂN
PHÒNG BEN LINE AGENCIES GIAI ĐOẠN 2011-2015..................9
2.1 Giới thiệu khái quát về văn phòng Ben Line Agencies........................9
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng Ben Line
Agencies Hà Nội..........................................................................................9
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng...........................9
2.1.3. Đặc điểm về lao động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty..........9
2.1.4. Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng.......................10
2.1.5.......Cơ cấu tổ chức của văn phòng....
10
2.2. Thực Trạng kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế giai
đoạn 2011- 2015....................................................................................10
2.2.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................10
2.2.2 Giá trị kim ngạch giao nhận hàng hóa............................................10
2.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011- 2015..........................................11
2.3.1. Doanh số và lợi nhuận 2011-2015..................................................11
2.3.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu..............................................................11
2.3.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa 2011- 2015........................................11
2.4.Đánh giá chung......................................................................................11
2.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn .....................................................................11
2.4.2. Hiệu quả sử dụng lao động.............................................................12
2.4.3. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác............................................12
2.4.4. Đánh giá kết quả hoạt động của văn phòng và nguyên nhân.........12
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN CỦA VĂN PHÒNG
BENLINE AGENCIES HÀ NỘI.........................................................13
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Benline Agencies Hà Nội giai
đoạn 2016 - 2020..................................................................................13
3.2. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh vận tải biển............13
3.2.1 Kế hoạch đầu tư nguồn nhân sự......................................................13
3.2.2. Kế hoạch phát triển thị trường vận tải biển của công ty.................13
3.3. Các giải pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải biển
của Benline Agencies Hà Nội..............................................................13
3.3.1. Các giải pháp khắc phục khó khăn phát triển kinh doanh vận tải
biển của công ty.........................................................................................13
3.32. Các kiến nghị với cơ quan nhà nước để công ty nâng cao hiệu quả
kinh doanh vận tải biển.............................................................................14
KẾT LUẬN........................................................................................... 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................15
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
1.1. Từ thực tiễn khách quan
Vận tải là huyết mạch của nền kinh tế, vận tải phát triển sẽ thúc đẩy các ngành
kinh tế khác phát triển theo. Trong thời đại toàn cầu hoá hiện nay vận tải đóng vai trò
rất quan trọng, nhất là vận tải biển. Vận tải liên kết cá nền kinh tế, rút ngắn khoảng
cách về không gian địa lý, nhằm giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, thúc đẩy
thương mại phát triển, làm lợi cho cả người sản xuất và tiêu dùng.
Tiến trình gia nhập TPP của Việt Nam đến 2018 sẽ đánh dấu những bước
chuyển biến mới trong quan hệ kinh tế, đặc biệt với các công ty thương mại xuất
nhập khẩu. Đây sẽ là thách thức lớn đối với các công ty và cũng là cơ hội nếu các
công ty biết tận dụng lợi thế và phát huy những điểm mạnh của mình. Điều này càng
đặc biệt quan trọng đối với ngành vận tải biển bởi Việt Nam với những lợi thế lớn để
phát triển hình thức vận tải biển như vị trí địa lý có bờ biển dài và có nhiều cảng biển
lớn nhỏ.
Trong thương mại quốc tế thì vận tải biển đóng vai trò đặc biệt quan trọng,
khoảng 80% hàng hoá xuất nhập khẩu được vận chuyển bằng đường biển, đó là do
đặc thù ngành vận tải biển tạo ra lợi thế cho mình, như phạm vi vận tải biển rộng, sức
chuyên chở lớn và chi phí vận chuyển thấp. và ngay chính ngành vận tải trở thành
ngành kinh doanh dịch vụ rất tiềm năng.
1.2. Từ tình hình của công ty
Từ quý I năm 2014 đến quý I năm 2016 tình hình kinh doanh của công ty
có nhiều biến động theo hướng tiêu cực:
- Doanh số bán hàng sụt giảm một cách đột ngột.
- Lượng khách trước đây đã từng sử dụng dịch vụ của Công ty nay họ lại không
sử dụng nữa và chuyển sang công ty khác. Đặc biệt hơn là có một số khách hàng thân
thiết trước đây đã quay sang sử dụng dịch vụ từ phía đối thủ cạnh tranh.
Trong thời gian thực tập vừa qua tại Văn phòng Ben Line Agencies Hà Nội, và
qua tìm hiểu em thấy rằng kinh doanh vận tải biển là ngành kinh doanh chính của
1
công ty đóng phần lớn doanh thu của công ty. Nhưng trong tình hình mới hiện nay
kinh doanh vận tải biển của công ty còn nhiều tồn tại cần giải quyết, đó là thị trường
vận tải của công ty còn nhỏ hẹp, đội tàu đi biển của công ty có trọng tải nhỏ và tuổi
tàu phần nhiều đã cao, nên chủ yếu đi trong nước và vùng lân cận ít đi xa dẫn tới khai
thác kinh doanh vận tải biển của công ty hiệu quả thấp. Để có thể đứng vững và mở
rộng thị trường kinh doanh vận tải biển công ty cần phải nâng cao hiệu quả kinh
doanh vận tải biển để từ đó thu lợi nhuận cao, tái đầu tư, tạo uy tín trên thị trường
vận tải .
Vì thế để góp phần định hướng kinh doanh vận tải biển cho công ty để công ty
nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải biển em lựa chọn đề tài của chuyên đề là: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả của dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế của Công Ty
Ben Line Agencies – Chi nhánh Hà Nội.”, nhằm có thể góp phần nhỏ giúp hoạt
động kinh doanh vận tải biển của công ty ngày càng phát triển.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh vận
tải biẻn của công ty trong những năm gần đây và phương hướng phát triển trong
tương lai của công ty nhằm đề xuất giải pháp cụ thể và thiết thực nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh vận tải biển của công ty, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh toàn
công ty.
- Để thực hiện mục tiêu này nhiệm vụ của chuyên đề là.
Hệ thống hoá lý luận về hoạt động kinh doanh vận tải biển và hiệu quả kinh
doanh vận tải biển.
Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh vận tải biển của công ty và những
tông tại cần khắc phục.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải biển của
công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là vấn đề hiệu quả kinh doanh vận tải
biển của Văn phòng Ben Line Agencies Hà Nội
- Phạm vi nghiên cứu
2
Phạm vi thời gian: Từ năm 2000 đến năm 2007
Phạm vi không gian: Kinh doanh vận tải biển của công ty tại Hà Nội
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu đươc sử dụng là phương pháp nghiên cứu mô tả. Sử
dụng phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu thông qua phỏng vấn trực tiếp các cán
bộ phục trách tại Công ty Ben Line Agencies Hà Nội và nghiên cứu ghi chép phân
tích các số liệu từ phòng Kinh doanh, kế toán, hành chính tổng hợp của Công ty.
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm ba chương:
Chương I.
Cơ sở lý luận chung về kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế của Doanh Nghiệp.
Chương II.
Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế bằng đường biển của Ben Line Agencies - Văn phòng
Hà Nội giai đoạn 2011-2015
Chương III.
Phương hướng, giải pháp đẩy mạnh kinh doanh giai đoạn 20162020 của Ben Line Agencies - Văn phòng Hà Nội.
3
CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về Dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế.
1.1.1. Khái niệm về dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế.
Đặc điểm của thương mại quốc tế là người mua và người bán ở những nước
khác nhau. Sau khi hợp đồng mua bán được ký kết, người bán thực hiện việc giao
hàng, tức là hàng hóa được vận chuyển từ người bán sang người mua.
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được
định nghĩa như là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu
kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có
liên quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Theo Luật Thương mại Việt Nam thì Giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại,
theo đó người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận
chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để
giao hàng cho người nhận theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của
người giao nhận khác.
1.1.2. Khái niệm về doanh nghiệp giao nhận hàng hóa quốc tế
Doanh nghiệp giao nhận là doanh nghiệp kinh doanh các loại dịch vụ giao nhận
hàng hóa trong xã hội. Sản phẩm của doanh nghiệp giao nhận chính là các dịch vụ
trong giao nhận mà doanh nghiệp giao nhận đóng vai trò người giao nhận.
1.1.3. Những dịch vụ của doanh nghiệp giao nhận quốc tế
Phạm vi của dịch vụ giao nhận thể hiện phạm vi hoạt động của doanh nghiệp
giao nhận. Doanh nghiệp giao nhận quốc tế cung cấp các dịch vụ sau:
Đóng gói: lựa chọn loại nguyên liệu để sử dụng.
Tuyến đường: chọn hành trình và phương tiện vận chuyển.
Bảo hiểm: loại bảo hiểm cần cho hàng hóa.
Thủ tục hải quan: khai báo hàng xuất nhập khẩu.
Chứng từ vận tải: những chứng từ đi kèm.
Những quy định của L/C: yêu cầu của ngân hàng.
4
Vận tải những lô hàng xuất nhập khẩu và quá cảnh. Gom hàng. Vận tải hàng
nặng và đặc biệt - hàng công trình.
Dỡ hàng khỏi phương tiện của doanh nghiệp vận tải. Tháo dỡ hàng thu gom.
Khai báo hải quan.
Nhận hàng. Đóng gói và đánh ký mã hiệu. Lưu cước, lưu khoang với doanh
nghiệp chuyên chở. Cấp chứng từ vận tải - chứng từ cước phí đi kèm. Giám sát
giao hàng. Thông báo giao hàng cho khách. Khai báo hải quan.
Lấy mẫu. Đóng gói lại. Lưu kho hải quan (dưới sự kiểm soát của Hải quan).
Vận chuyển tiếp.
1.1.4. Vai trò của doanh nghiệp giao nhận hàng hóa quốc tế
Môi giới hải quan
Làm đại lý (Agent)
Lo liệu chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa (Transhipment an on-carriage)
Lưu kho hàng hóa (Warehousing)
Doanh nghiệp gom hàng (Cargo Consolidator)
Doanh nghiệp chuyên chở (Carrier)
Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức
1.2. Nội dung của kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế
1.2.1. Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị trường là một nghiệp vụ quan trọng, giúp người làm marketing
đưa ra một chiến lược phù hợp và từ đó mang lại hiệu quả cao. Đối với các doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tề thì việc nghiên cứu thì trường
là hết sức quan trọng.
Tìm kiếm thu thập những thông tin cần thiết thông tin về môi trường vĩ mô,
môi trường vi mô, các yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến
môi trường kinh doanh giao nhận hàng hóa?
1.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Sau khi nghiên cứu thị trương, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế cần có những lựa chọn về thị trường mục tiêu và định vị thị trường cho sản
phẩm và dịch vụ của mình cung cấp
5
Nếu khả năng tài chính có hạn thì hợp lý nhất là tập trung vào một đoạn thị
trường nào đó và ngược lại nếu khả năng tài chính vững mạnh có thể chiếm lĩnh
nhiều phân khúc thị trường.
1.2.3. Tìm kiếm đối tác
a. Các tiêu chí lựa chọn đối tác: lựa chọn đối tác là một yếu tố quan trọng
giúp các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế thành công.
Do đó phải đặt ra các tiêu chí để chọn lựa đối tác như:
Đối tác phải vững mạnh, nổi tiếng, đáng tin cậy
Đối tác phải là doanh nghiệp vừa, có nguồn tài chính vững chắc và quản lý tốt
Đối tác phải có cơ sở vật chất đủ đảm bảo đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuấ kinh
doanh theo quy định.
b. Tìm kiếm đối tác:
Dựa vào các tiêu chí lựa chọn đối tác các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
giao nhận hàng hóa quốc tế phải tiến hành tìm kiếm, phân loại các đối tác.
Việc tìm kiếm đối tác có thể được thực hiện thông qua phương tiện truyền
thông, Internet….
1.2.4. Thực hiện quy trình kinh doanh kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa
quốc tế
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu:
Bằng phương tiện đường biển.
Phương tiện đường hàng không.
Phương tiện đường bộ.
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế
1.3.1 Môi trường kinh doanh vĩ mô
Gồm những yếu tố, những mối quan hệ nằm ngoài khả năng kiểm soát của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có một cách duy nhất là tự điều chỉnh bản thân để
phù hợp với các yếu tố này.
6
a. Môi trường pháp lý
Đó là luật quốc gia, luật quốc tế, các tập quán quốc tế… về hoạt động giao nhận
và các lĩnh vực có liên quan đến hoạt động giao nhận như xuất nhập khẩu, bảo hiểm,
hải quan…
Hệ thống luật pháp rõ ràng, nhất quán, đầy đủ sẽ tạo điều kiện cho hoạt động
giao nhận diễn ra thuận lợi, tiết kiệm được thời gian và chi phí do sự chồng chéo của
các quy định pháp luật.
b. Môi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế bao gồm GNP bình quân đầu người và tốc độ tăng trưởng của
nền kinh tế, sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất và tiêu dùng, yếu tố lạm phát, yếu tố lãi
suất… đều tác động một cách trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh giao
nhận vận tải hàng hóa quốc tế.
b. Môi trường cạnh tranh
Một trong những thách thức lớn đối với hoạt động của các doanh nghiệp là phải
đối mặt với tình trạng cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Với một môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải
tự tìm cho mình hướng đi đúng phù hợp với năng lực bản thân, tận dụng lợi thế cạnh
tranh để đứng vững và khẳng định vị thế của mình.
b. Môi trường công nghệ
Môi trường công nghệ có tác động mạnh mẽ tới các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế bởi nó làm thay đổi phương thức giao nhận hàng
hóa của doanh nghiệp .
1.3.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Năm áp lực cạnh tranh ảnh hướng tới khả năng tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế:
Khách hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng quyết định sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
Môi trường kinh doanh: Hoạt động kinh doanh được thực hiện trong những môi
trường cụ thể, mức sinh lời phụ thuộc trước hết vào khả năng phân tích và sự am hiểu
môi trường kinh doanh.
Tiềm lực của doanh nghiệp : Đó là khả năng về vốn, lao động, quản lý, tài sản,
cơ sở vật chất - kỹ thuật. Đây là những tài sản hữu hình.
7
1.4. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận
hàng hóa quốc tế.
1.41. Khách hàng
Khách hàng chính là người tiếp cận tiêu dùng dịch vụ. Không có khách hàng thì
không có dịch vụ bởi đặc điểm của hoạt động kinh doanh dịch vụ là quá trình cung ứng
đồng thời với quá trình tiêu dùng.
1.4.2. Cơ sở vật chất
Để nâng cao chất lượng giao nhận thì điều tất yếu quan trọng là phải hiện đại
hóa cơ sở vật chất kỹ thuật.
1.4.3. Nguồn nhân lực
Doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên có trình độ, giàu kinh nghiệm và có tính
chuyên nghiệp cao là ưu thế của doanh nghiệp trong cạnh tranh và có khả năng phát
triển mạnh mẽ hoạt động kinh doanh của mình.
1.4.4. Hệ thống tổ chức nội bộ trong doanh nghiệp
Một doanh nghiệp có chiến lược, phương hướng hoạt động rõ ràng phù hợp với
năng lực, với môi trường kinh doanh; mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới, giữa
các bộ phận chức năng với nhau chặt chẽ, có sự phối hợp nhịp nhàng, có sự phân cấp
phân quyền hợp lý sẽ có một hệ thống cung ứng dịch vụ có hiệu quả.
1.4.5. Dịch vụ
Dịch vụ là mục tiêu của hệ thống và cũng là kết quả của hệ thống. Sự phát triển
của dịch vụ thể hiện ở chính bản thân của dịch vụ, đó là chất lượng của dịch vụ, giá
thành của dịch vụ
8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA QUỐC TẾ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI VĂN PHÒNG
BEN LINE AGENCIES GIAI ĐOẠN 2011-2015
2.1 Giới thiệu khái quát về văn phòng Ben Line Agencies
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Văn phòng Ben Line Agencies Hà
Nội.
a. Giới thiệu về công ty
-
Tên Văn phòng đại diện: VPĐD BEN LINE AGENCIES LIMITED TẠI HÀ
NỘI
- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: BEN LINE AGENCIES HANOI
- Tên viết tắt: BENLINE HANOI
b. Quá trình hình thành và phát triển
Trước năm 1996 công ty Ben Line Agencies là một công ty vận tải biển có trụ
sở chính ở Scotland có tàu và các giàn khoan hoạt động trên quy lớn .
Năm 2004 văn phòng Ben Line Agencies Hà Nội chính thức vào hoạt động với
hoạt động chính là các dịch vụ về vận tải biển.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng
Công ty hoạt đông nhiều ngành nghề khác nhau bao gồm:
+ Vận tải hàng hoá đường sông, đường biển.
+ Vận tải hành khách bằng đường sông, đường bộ, đường biển.
+ Vận tải đa phương thức.
+ Dịch vụ logistic.
………………..
2.1.3. Đặc điểm về lao động và cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty.
Trong quá trình hình thành và phát triển, để tận dụng được cơ hội và vượt qua
thử thách, thì công ty tổ chức được bộ máy quản lý thích hợp, làm việc hiệu quả cao.
2.1.4.Chức năng , nhiệm vụ và quyền hạn của văn phòng
a. Chức năng
9
b. Nhiệm vụ
2.1.5. Cơ cấu tổ chức của văn phòng
a .Cơ cấu tổ chức bộ máy của văn phòng
b. Đặc điểm nhân sự
c. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban:
2.2. Thực Trạng kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế giai đoạn 20112015
2.2.1 Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 1.1: Bảng số liệu sản lượng và doanh thu kinh doanh
vận tải biển 2011 - 2015
Năm
Sản Lượng (Tấn)
Doanh Thu (Tr.đ)
2011
422.36
44.195
2012
520.000
62.347
2013
560.000
73.641
2014
656.863
87.701
2015
945.000
132.061
(Nguồn: phòng kinh doanh)
2.2.2 Giá trị kim ngạch giao nhận hàng hóa
Bảng 1.2: Giá trị kim ngạch xuất nhập khẩu
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Lượng container xuất khẩu
10.952
11.126
9.952
19.680
45.140
Lượng container nhập khẩu
32.623
33.513
31.918
58.060
77.659
Tổng lượng container
43.575
44.639
41.87
77.74
122.799
(Nguồn: phòng kinh doanh)
10
2.3.
Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011- 2015
2.3.1. Doanh số và lợi nhuận 2011-2015
Lợi nhuận luân là chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả kinh doanh, trong đó
hiệu quả kinh doanh vận tải biển không là ngoai lệ
Bảng 3.1: Lợi nhuận và doanh số qua các năm
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
Doanh số
214.495
276.095
256.918
351.315
403.571
Lợi nhuận
46.052
59.235
44.673
65.457
75.122
2.3.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu
Đánh giá kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty từ giai đoạn 2011-2015
2.3.3. Dịch vụ giao nhận hàng hóa 2011- 2015
Các kết quả đạt được về khối lượng giao nhận hàng hóa mà Công ty đã thực
hiện được trong giai đoạn 2011 – 2015.
2.4. Đánh giá chung
2.4.1. Hiệu quả sử dụng vốn .
Chỉ tiêu nay phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong kinh doanh
vận tải. Chỉ tiêu này cho ta biết một đồng vốn cho kinh doanh vận tải biển thi vận
chuyển bao nhiêu sản lượng vận tải, nó đánh giá dòng vận chuyển của nguồn vốn có
đạt hiệu quả không
2.4.2. Hiệu quả sử dụng lao động
Chỉ tiêu này phản án hiệu quả sử dụng lao động để vận chuyển một đơn vị sản
lượng hàng hoá. Hiệu quả sử dụng lao động phản ánh một phần không nhỏ thực lực
của công ty.
2.4.3. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác
2.4.4. Đánh giá kết quả hoạt động của văn phòng và nguyên nhân
a. Những thành công và nguyên nhân
b. Ưu điểm
c. Hạn Chế
11
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ KINH DOANH VẬN TẢI BIỂN CỦA VĂN PHÒNG BENLINE
AGENCIES HÀ NỘI
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Benline Agencies Hà Nội giai đoạn
2016 - 2020
Theo thống kê, tỷ trọng lượng hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển chiếm
chừng 80% toàn bộ lượng hàng xuất nhập khẩu. Do vậy, ngành kinh doanh vận tải
biển có tiềm năng phát triển lớn.
a. Chính phủ khuyến khích và ưu đãi phát triển ngành hàng hải
Đến nay, thị phần chuyên chở của các doanh nghiệp trong nước mới chỉ đạt
15% lượng hàng hoá XNK.
b. Triển vọng tích cực của thị trường vốn Việt Nam
Năm 2006 việc chuyển đổi mô hình từ công ty Nhà nước sang công ty cổ phần
của công ty diễn ra trong giai đoạn thị trường tài chính, đặc biệt là thị trường chứng
khoán Việt Nam đang phát triển rất nhanh.
3.2. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh vận tải biển
3.2.1 Kế hoạch đầu tư nguồn nhân sự.
Công ty phát triển đầu tư cho nguồn nhân lực như thế nào để đạt được những
hiệu quả, để phát huy tối đa nguồn nhân lực này.
3.2.2. Kế hoạch phát triển thị trường vận tải biển của công ty.
Do những yêu cầu thực tiễn cảu ngành vận tải biển nên công ty có kế hoạch rõ
ràng phát triển thị truờng vận tải cảu mình.
3.3. Các giải pháp kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh vận tải biển của
Benline Agencies Hà Nội
3.3.1. Các giải pháp khắc phục khó khăn phát triển kinh doanh vận tải biển của
công ty.
a. Giải pháp phát triển thị trường.
12
b. Về sản phẩm
c. Về công tác đầu tư
d. Về công tác đối ngoại và quan hệ khách hàng
3.32. Các kiến nghị với cơ quan nhà nước để công ty nâng cao hiệu quả kinh
doanh vận tải biển.
.
KẾT LUẬN
13
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Chủ biên: PGS. TS. Nguyễn Thị Hường/ "Kinh doanh quốc tế" - tập 1,
tập 2/ Nhà xuất bản Thống kê - năm 2001.
2.
Chủ biên: PGS. TS. Nguyễn Thị Hường/ "Quản trị dự án và doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - FDI" - tập 2/ Nhà xuất bản Thống
kê - năm 2004.
3.
Phạm Mạnh Hiền/ "Nghiệp vụ giao nhận vận tải quốc tế"
4.
Khoa Quản trị kinh doanh xuất nhập khẩu - năm 2003.
5.
Chủ biên: GS.TS. Võ Thanh Thu/ "Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập
khẩu"/ Nhà xuất bản Thống kê - năm 2002.
6.
Dương Hữu Hạnh/ "Vận tải - giao nhận quốc tế và bảo hiểm hàng
hải"/ Nhà xuất bản Thống kê - năm 2004.
7.
www.Chi nhánh.com.vn.
8.
www.viffas.org.vn.
14
- Xem thêm -