SỞ GD&ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 1 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hình dáng lãnh thổ có ảnh hưởng như thế nào
đến đặc điểm sông ngòi nước ta?
2. Phân tích đặc điểm dân số và mối quan hệ giữa quy mô dân số với nguồn lao động
nước ta.
Câu II (3,0 điểm)
1. Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Tuyến nào quan trọng nhất? Tại sao?
2. So sánh sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ và
Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân khác nhau về hướng chuyên môn háo của 2
vùng.
Câu III (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat điạ lí Việt Nam, chứng minh rằng ngành trồng lúa nước ta có sự phân hóa
rõ rệt.
Câu IV (3,0 điểm)
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN THÔNG QUA CÁC CẢNG BIỂN CẢU
NƯỚC TA DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÍ GIAI ĐOẠN 2000- 2012
(Nghìn tấn)
Năm
2000
2005
2010
2012
Tổng số
21 902,5
38 328,0
60 924,8
67 045,8
Hàng Xuất khẩu
5 460,9
9 916,0
17 476,5
22 474,0
Hàng nhập khẩu
9 293,0
14 859,0
21 179,9
20 820,3
Hàng nội địa
7 148,6
13 553,0
22 268,4
23 751,5
1. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu hàng hóa vận chuyển qua các
cảng do Trung Ương quản lí giai đoạn 2000- 2012.
2. Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển thông
qua các cảng do Trung Ương quản lí.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2015
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
I
(2,0 đ)
Môn: ĐỊA LÍ
(Đáp án - thang điểm có 02 trang)
Ý
Nội dung
1 Trình bày phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Hình dáng lãnh thổ có ảnh
Điểm
1,00
hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi nước ta?
a) Lãnh thổ nước ta bao gồm 3 bộ phận:
- Vùng đất: diện tích 331.212 km2 với hơn 4000 đảo, 2 QĐ lớn là HS, TS,
đường biên giới trên 4600 km giáp với Trung Quốc, Lào, Campuchia, giao
thông với các nước thông qua các cửa khẩu
- Vùng biển: diện tích trên 1 triệu km2. Chiều dài bờ biển 3260 km từ
Móng Cái đến Hà Tiên, có 28/63 tỉnh thành giáp biển, gồm các bộ phận:
nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền KT và thềm lục địa
- Vùng trời: khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta
b) Ảnh hưởng hình dáng lãnh thổ đến sông ngòi nước ta: HDLT kéo dài,
hẹp ngang nên sông ngòi có đắc điểm ngắn dốc, 60% lượng nước ngoài
lãnh thổ
2 Phân tích đặc điểm dân số và mối quan hệ giữa quy mô dân số với
1,00
nguồn lao động nước ta.
- Đặc điểm của dân số:
+ Dân số đông, nhiều TP dân tộc (dẫn chứng)
+ Ds tăng nhanh (dẫn chứng).
+ Cơ cấu dân số đang có sự chuyển đổi (dẫn chứng). VN đang ở thời kì
0,25
0,25
0,25
“cơ cấu DS vàng”
- Mối quan hệ Ds và lao động: dân số càng đông → lao động càng dồi dào
II
(3,0 đ)
1 Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Tuyến nào quan trọng nhất?
0,25
1,50
Tại sao?
- Các tuyến đường sắt: HN- Đồng Đăng; HN - Lào Cai; HN - HP; HN -
0,25
Thái Nguyên; Lưu xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy; HN - Tp HCM
0,25
- Tuyến HN - TP HCM quan trọng nhất, vì:
0,25
0,25
+ Là tuyến đường sắt dài nhất, nối các TTKT quan trọng nhất, nhiều vùng
0,25
KT…
0,25
+ Có vai trò quan trọng khác: an ninh QP, VH…
2 So sánh sản phẩm chuyên môn hóa nông nghiệp của TD MNBB và
1,50
TN. Giải thích nguyên nhân khác nhau về hướng chuyên môn háo của
2 vùng.
a) So sánh:
1,00
- Giống nhau:
+ Đều là vùng chuyên canh cây CN lâu năm (dc)
0,25
+ Chăn nuôi GS lớn.
- Khác nhau:
+ TDMNBB: chuyên canh cây Cn có nguồn gốc cận nhiệt , ôn đới (dc),
0,25
rau vụ đông, dược liệu, chăn nuôi trâu, bò
+ TN: Chuyên canh cây Cn nuồn gốc nhiệt đới(dc), chăn nuôi bò thịt, bò
0,25
sữa.
0,25
b) Giải thích: do sự khác nhau về điều kiện sinh thái nông nghiệp (đất, địa
hình, khí hậu….) (phân tích)
III
Dựa vào Atlat điạ lí Việt Nam, chứng minh rằng ngành trồng lúa
2,0
nước ta có sự phân hóa rõ rệt.
- Vùng trồng lúa rất phát triển:
1,0
+ ĐBSCL; là vựa lúa lớn nhất, diện tích, sản lượng dẫn dẫn đầu (dc)
+ ĐBSH: thứ hai (dẫn chứng dt và SL)
- Các vùng còn lại ngành trồng lúa phát triển mức độ khác nhau
1,0
+ DHMT: tương đối phát triển do có lợi thế chủ yếu ĐB ven biển
+ Các vùng còn lại ít phát triển (dc)
IV
1. Vẽ biểu đồ:
2,0
a) Xử lí số liệu (%)
Năm
2000
2005
2010
2012
Tổng số
100
100
100
100
Xuất 24,9
25,9
28,7
33,5
nhập 42,4
38,8
34,8
31,1
35,3
36,5
35,4
Hàng
khẩu
Hàng
khẩu
Hàng nội địa
32,7
b) Vẽ biểu đồ miền đẹp, chính xác, đầy đủ
(Biểu đồ khác không cho điểm)
2. Nhận xét và giải thích:
- Cơ cấu khối lượng hàng hóa vận chuyển thông qua các cảng do Trung
Ương quản lí có sự thay đổi từ năm 2000 - 2012 (dẫn chứng)
1,0
- Giải thích:
+ Tác động của công cuộc Đổi mới đất nước (phân tích)
+ Chính sách của Nhà nước trong ngoại thương.
- Xem thêm -