Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Thi THPT Quốc Gia Địa ly 15 đề thi thử thpt quốc gia môn địa lí năm 2016 có đáp án chi tiết kèm theo...

Tài liệu 15 đề thi thử thpt quốc gia môn địa lí năm 2016 có đáp án chi tiết kèm theo

.PDF
74
2399
122

Mô tả:

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN 1 Năm học 2015 - 2016 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3.5 điểm). 1.1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. 1.2. Là công dân Việt Nam, anh (chị) hãy liên hệ trách nhiệm của mình đối với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông. 1.3. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? Câu 2. (3.5 điểm). 2.1. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. 2.2. Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số của một số huyện và tỉnh Bắc Giang năm 2011. Tỉnh, Huyện Diện tích (km²) Dân số (nghìn người) Tỉnh Bắc Giang 3844,0 1574,3 Huyện Lạng Giang 239,8 191,0 Huyện Hiệp Hòa 201,0 214,0 Huyện Sơn Động 845,7 73,1 (Nguồn: Tổng cục thống kê) Tính: Mật độ dân số của các huyện và tỉnh Bắc Giang. Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư của các huyện so với mức trung bình của cả tỉnh. Câu 3 (3.0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị hàng xuất khẩu Việt Nam phân theo nhóm hàng năm 2000 và 2005. (Đơn vị: Triệu USD) Nhóm hàng xuất khẩu 2000 2005 Công nghiệp nặng và khoáng sản 5382,1 14398,2 Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 4903,1 16321,5 Nông,lâm,thủy sản 4197,5 9106,5 Tổng số 14482,7 39826,2 1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2000 và năm 2005. 2. Qua bảng số liệu và biểu đồ hãy rút ra nhận xét. ---------- Hết ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ......................................... Số báo danh: ................. Phòng thi: ........... SỞ GD&ĐT BẮC GIANG HDC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN Năm học 2015-2016 Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 Câu Nội dung Điểm 1 1.1. Nêu phạm vi lãnh thổ nuớc ta. - Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng 0.25 biển và vùng trời. - Vùng đất: + Diện tích là 313 212 km2 (Niêm giám thống kê 2006; Có hơn 4600 km đường 0.25 biên giới trên đất liền…; Đường bờ biển dài 3260 km…(dẫn chứng) + Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và 2 quần đảo trên 0.25 biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa). - Vùng biển: + Có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông. Vùng biển của nước ta tiếp 0.25 giáp với vùng biển của 7 quốc gia… (dẫn chứng) + Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, 0.25 vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa. - Vùng trời: + Vùng trời là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài 0.25 của lãnh hải và không gian các đảo. 1.2. Là công dân Việt Nam, anh (chị) hãy liên hệ trách nhiệm của mình đối với vấn đề bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển Đông. - Tích cực học tập, lao động sản xuất để góp phần đẩy nhanh tăng trưởng kinh 0.5 tế tạo ra sức mạnh về kinh tế, từ đó củng cố sức mạnh về quốc phòng - Bằng kiến thức đã học được, tích cực tuyên truyền cho nhân dân, gia đình, 0.5 bạn bè quốc tế về chủ quyền biển, đảo của Việt Nam 1.3. Tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi? - Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính 0.25 chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao …; 0.5 Nước ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín phong) và gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. + Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển 0.25 Đông… đã làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển… 2 2.1. Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta: - Thế mạnh: + Khoáng sản: Khu vực đồi núi tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc 0.25 nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng, vonfram…và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh như bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng. Đó là nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. + Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm-nông nghiệp nhiệt đới. Rừng 0.25 giàu có về thành phần loài động, thực vật; trong đó nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. Miền núi nước ta còn có các cao nguyên và các thung lũng, tạo thuận lợi cho 0.25 việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc.Ngoài các cây trồng, vật nuôi nhiệt đới, ở vùng cao còn có thể trồng được các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. Đất đai vùng bán 0.25 bình nguyên và đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp, cây ăn quả và cả cây lương thực. + Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng thủy điện 0.25 lớn. +Tiềm năng du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng….nhất là du lịch sinh thái. - Hạn chế: Ở nhiều vùng núi, địa hình chia cắt mạnh, lắm sông suối, hẻm vực, sườn dốc, 0.25 gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra các thiên tai như lũ 0.25 nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. Tại các đứt gãy sâu còn có nguy cơ phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương muối, rét hại….thường gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống dân cư. 0.25 2.2. Tính Mật độ dân số: 1.0 Tỉnh, Huyện 3 Diện tích (km²) Dân số (nghìn người) Mật độ dân số (người/km2) Tỉnh Bắc Giang 3844,0 1574,3 409 Huyện Lạng Giang 239,8 191,0 796 Huyện Hiệp Hòa 201,0 214,0 1064 Huyện Sơn Động 845,7 73,1 86 Nhận xét: Mật độ dân số không đều và có sự chệnh lệch.. (d/c) 0.5 * Xử lý số liệu: 0.5 CƠ CẤU HÀNG XUẤT KHẨU VIỆT NAM PHÂN THEO NHÓM HÀNG NĂM 2000 VÀ NĂM 2005 Đơn vị: % Hàng xuất khẩu 2000 2005 Công nghiệp nặng và khoáng sản 37,2 36,1 Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 33,8 41,0 Nông,lâm,thủy sản 29,0 22,9 Tổng số 100,0 100,0 Tính quy mô: R2000 = 1đvbk ; R2005 = 1,66 đvbk * Vẽ biểu đồ hình tròn có bán kính khác nhau Lưu ý: - 1.5 Chính xác, trực quan, thẩm mĩ Vẽ các loại biểu đồ khác ngoài hình tròn thì không cho điểm. Nhận xét: * Giá trị hàng xuất khẩu: Từ năm 2000 đến 2005 có sự thay đổi - Tổng giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh (dẫn chứng) 0.25 - Giá trị các nhóm hàng xuất khẩu đều tăng, nhưng có sự khác nhau 0.25 giữa các nhóm hàng (dẫn chứng) * Cơ cấu hàng xuất khẩu: Từ năm 2000 đến 2005 có sự thay đổi - Tỉ trọng hàng công nghiệp và khoáng sản; nông, lâm, thủy sản giảm 0.25 dần (dẫn chứng) - Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (dẫn chứng) Tổng điểm toàn bài là 10 điểm 0.25 SỞ GD & ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn thi: Địa lý Ngày thi 8/11/2015 TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) ------------------------------------------------------------------Câu I. (2,0 điểm) 1) Nêu khái quát về biển Đông nước ta. 2) Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Câu II. (2,0 điểm) Chứng minh rằng Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều nước, giàu phù sa. Câu III. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy: 1) Kể tên các nhà máy nhiệt điện và thủy điện của vùng Đông Nam Bộ. 2) Giải thích vì sao Đông Nam Bộ lại tập trung nhiều các nhà máy nhiệt điện và thủy điện? Câu IV. (4,0 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng than, dầu thô và điện của Việt Nam Sản phẩm 1990 1995 2000 2006 Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 38,9 Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 17,2 Điện (tỉ KWh) 8,8 14,7 26,7 59,1 1) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô, điện của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2006. 2) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó. ------------Hết-----------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ tên thí sinh…………..……………………………….SBD……………… TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Địa lý, Khối: 12 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm: 01 trang Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. Đối với việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì? Câu 2. (2,5 điểm) 1. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình? 2. Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Câu 3. (2,5 điểm) 1. Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta phong phú và đa dạng. 2. So sánh sự khác biệt về cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã). Giải thích nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó. Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Hiện trạng sử dụng đất ở Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng của nước ta năm 2009 (đơn vị: nghìn ha) Loại đất Tổng số Đất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng - thổ cư Đất chưa sử dụng Trung du miền núi Bắc Bộ 10.144 1.479 5.551 426 2.688 Đồng bằng sông Hồng 1.496 742 130 378 246 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sử dụng đất của Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2009. 2. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. ________________HẾT__________________ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:……….............................................….….…. Số báo danh:……….............. TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Địa lý, Khối: 12 Hướng dẫn chấm gồm: 04 trang Câu Nội dung Ý Trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. Đối với việc phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng, vị trí địa lí của nước ta có những khó khăn gì? 1 (2,0 điểm) a. Đặc điểm vị trí địa lí nước ta: - Nằm rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. 0,25 0,25 - Hệ tọa độ địa lí phần đất liền: + Điểm cực Bắc: vĩ độ 23023’B (Hà Giang). + Điểm cực Nam: vĩ độ 8034’B (Cà Mau). + Điểm cực Tây: kinh độ 102009’Đ (Điện Biên). + Điểm cực Đông: kinh độ 109024’Đ (Khánh Hòa). 0,25 - Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6050’B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến trên 117020’Đ trên biển. 0,25 - Như vậy: Kinh tuyến 1050 Đông chạy qua nước ta nên đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam nằm trong khu vực múi giờ thứ 7. 0,25 - Nước ta có diện tích không lớn nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển dài gây khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền đất nước. - Sự năng động của khu vực đặt nước ta vào tình thế vừa hợp tác cùng phát triển vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường trong nước và quốc tế để giữ vững vị thế của mình. 1 1,25 - Tiếp giáp trên đất liền: Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, phía tây nam giáp Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông với 8 quốc gia. b. Khó khăn: - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,… xảy ra thường xuyên. 2 (2,5 điểm) Điểm Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm địa hình? * Về điều kiện hình thành: - Đồng bằng sông Hồng: là đồng bằng châu thổ được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông Hồng - Thái Bình. - Đồng bằng sông Cửu Long: là đồng bằng châu thổ được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông Mê Công (Cửu Long). * Đặc điểm địa hình: - Đồng bằng sông Hồng: 1/4 0,75 0,25 0,25 0,25 1,5 0,25 0,25 + Diện tích: 15 nghìn km2; cao ở rìa tây và tây bắc, thấp dần ra biển. + Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô và có đê sông ngăn lũ. + Vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các ruộng cao bạc màu và ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa. - Đồng bằng sông Cửu Long: + Diện tích: 40 nghìn km2; địa hình thấp và bằng phẳng hơn. + Bề mặt đồng bằng không có đê, có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. + Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, mùa cạn nước triều lấn mạnh; có các vùng trũng chưa được bồi lấp xong. 2 Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn của khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Các thế mạnh: + Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới )lúa gạo), đa dạng các loại nông sản. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thủy sản, khoáng sản và lâm sản. + Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. + Phát triển giao thông đường bộ, đường sông. - Hạn chế: Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán,... thường xảy ra gây thiệt hại lớn về người và tài sản. 3 (2,5 điểm) 1 Chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta phong phú và đa dạng. - Tài nguyên khoáng sản: + Trữ lượng lớn và giá trị cao là dầu khí, hai bể dầu khí lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long; các bể Thổ Chu - Mã Lai và Sông Hồng cũng có trữ lượng đáng kể,… + Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn titan là nguyên liệu quý cho công nghiệp. Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối. - Tài nguyên hải sản: + Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ (có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực,…). + Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa còn có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác. 2 So sánh sự khác biệt về cảnh quan của phần lãnh thổ phía Bắc với phần lãnh thổ phía Nam (Ranh giới là dãy Bạch Mã). Giải thích nguyên nhân tạo nên sự khác nhau đó. * Phần lãnh thổ phía Bắc (từ 16ºB trở ra): - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thiên nhiên thay đổi theo mùa: mùa đông lạnh, khô, cây rụng lá, mùa hạ nóng, 2/4 0,5 0,5 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 0,25 ẩm, mưa nhiều, cây cối xanh tốt. - Sinh vật có các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt đới như: dẻ, re, các loài cây ôn đới như: sa mu, pơ mu, các loài thú có lông dày như: gấu, chồn,… Ở vùng đồng bằng, vào mùa đông trồng được rau ôn đới. * Phần lãnh thổ phía Nam (từ 16ºB trở vào): - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. - Sinh vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam đi lên hoặc từ phía Tây di cư sang. Có nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, xuất hiện rừng thưa nhiệt đới khô. Động vật phong phú, tiêu biểu là các loài thú lớn (voi, hổ, báo,…), đầm lầy nhiều trăn, rắn, cá sấu,… * Giải thích nguyên nhân: do khí hậu của hai phần lãnh thổ khác nhau. - Phía Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ trung bình năm trên 20ºC, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ hạ thấp đáng kể (2 - 3 tháng < 18ºC). Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. - Phía Nam nằm gần Xích Đạo, không ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc nhiệt độ trung bình năm trên 25ºC và không có tháng nào dưới 20ºC. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. Khí hậu phân thành hai mùa mưa và khô rõ rệt. 4 (3,0 điểm) 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu sử dụng đất của Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng năm 2009. - Xử lý số liệu: Bảng cơ cấu sử dụng đất của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng của nước ta năm 2009. (đơn vị: %) Loại đất Tổng số Đất nông nghiệp Đất lâm nghiệp Trung du miền núi Bắc Bộ 100,0 14,6 54,7 Đồng bằng sông Hồng 100,0 49,6 8,7 4,2 26,5 25,3 16,4 Đất chuyên dùng - thổ cư Đất chưa sử dụng - Tính bán kính: Coi r Của Đồng bằng sông Hồng = 1 đơn vị bán kính. 10144 nghìn ha 1496 nghìn ha Ta có: r Của Trung du miền núi Bắc Bộ = 0,25 0,25 0,25 0,25 1,5 0,25 0,25 = 2,6 - Vẽ biểu đồ: hình tròn (vẽ 2 hình tròn, mỗi hình tròn thể hiện một vùng). Vẽ các biểu đồ khác không cho điểm. Yêu cầu: Vẽ bút mực (quay đường tròn có thể sử dụng bút chì), đảm bảo chính xác, rõ ràng và sạch đẹp; Ghi đủ các nội dung: tên vùng, số liệu, chú giải, tên biểu đồ, đơn vị. Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ: 0,25 điểm. 3/4 0,25 1,0 2 Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích. * Nhận xét: - Về quy mô: tổng diện tích đất của Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng (gấp 6,8 lần). 1,5 0,25 - Về cơ cấu: + Ở Trung du miền núi Bắc Bộ: tỷ trọng của các loại đất có sự khác nhau (dẫn chứng). 0,25 + Ở Đồng bằng sông Hồng: tỷ trọng của các loại đất có sự khác nhau (dẫn chứng). 0,25 + Ở Đồng bằng sông Hồng có tỷ trọng đất nông nghiệp, đất chuyên dùng và thổ cư cao hơn Trung du miền núi Bắc Bộ, các loại khác ít hơn (dẫn chứng). 0,25 * Giải thích: - Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có địa hình đồi núi, thế mạnh phát triển lâm nghiệp, mật độ dân số thấp, kinh tế kém phát triển. 0,25 - Đồng bằng sông Hồng có địa hình bằng phẳng, đông dân, kinh tế phát triển, nông nghiệp lúa nước thâm canh cao. 0,25 _____________________HẾT__________________ 4/4 SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1 LỚP 12 NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: ĐẠI LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu I. (3.0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam? Qua hệ tọa độ địa lí đó, em có nhận định gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? 2. Phân tích hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta? Vì sao gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc nước ta. 3. Trình bày đặc điểm địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung? Phân tích ảnh hưởng của đồng bằng này đến sản xuất nông nghiệp? Câu II. (2.0 điểm) Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Xác định các vịnh biển: Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố nào? 2. Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta. 3. Giải thích quá trình hình thành đất feralit? Cho biết đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt? Câu III. (2,0 điểm) 1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta? 2. So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Giải thích tại sao Tây Bắc lại có đặc điểm địa hình như vậy? Câu IV. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm của nước ta, giai đoạn 1977 - 2005 Năm % Năm % Năm % 1977 5,3 1987 3,6 1997 8,2 1978 1,1 1988 6,0 1998 5,7 1979 - 1,8 1989 4,7 1999 4,8 1980 - 3,6 1990 5,1 2000 6,8 1981 2,3 1991 5,8 2001 6,9 1982 8,8 1992 8,7 2002 7,1 1983 7,2 1993 8,1 2003 7,3 1984 8,3 1994 8,8 2004 7,8 1985 5,7 1995 9,5 2005 8,4 1986 2,8 1996 9,3 1. Tính tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn: 1977 - 1980; 1981 - 1985; 1986 - 1990; 1991 1995; 1996 - 2000; 2001 – 2005 2. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP bình quân theo kết quả đã tính. 3. Nhận xét và giải thích sự phát triển kinh tế nước ta trong các giai đoạn trên. ----------------------HẾT---------------------Thí sinh được phép sử dụng Átlát địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC (Hướng dẫn chấm có 04 trang) ĐÁP ÁN KÌ THI KHẢO SÁT KHỐI 12 LẦN 1 NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: ĐỊA LÍ I. LƯU Ý CHUNG 1) Cán bộ chấm thi chấm đúng như đáp án, thang điểm. 2) Trong quá trình chấm, cần quan tâm đến lí giải, lập luận của thí sinh. Nếu có câu nào, ý nào mà thí sinh có cách trả lời khác với hướng dẫn chấm nhưng đúng, thì vẫn cho điểm tối đa của câu, ý đó theo thang điểm. 3) Cán bộ chấm thi không quy tròn điểm thành phần, điểm của từng câu và điểm toàn bài của thí sinh. II. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM CHI TIẾT Câu Ý Nội dung Điểm I 1 Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam 0.75 (3.0 - Nằm rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực ĐNÁ 0.25 điểm) - Ranh giới: + Trên đất liền: Phía bắc giáp TQ, phía tây giáp Lào, phía tây nam giáp Campuchia, phía đông và đông nam giáp Biển Đông + Trên biển: Vùng biển nước ta giáp với 8 quốc gia (kể) - Hệ tọa độ phần đất liền: 0.25 + Điểm cực Bắc: 23023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang) + Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau) + Điểm cực Tây: 102009’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên) + Điểm cực Đồng: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa) - Hệ tọa độ trên biển: Từ 6050’ bắc, 1010 đông đến 1170 20’ đông Như vậy: 0.25 + Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn + Kinh tuyến 1050 đông chạy qua nước ta -> nước ta nằm trong múi giờ thứ 7 -> thuận tiện cho sinh hoạt và sản xuất 2 Qua hệ tọa độ địa lí đó, em có nhận định gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? 0.25 - Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới - Chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á với 2 mùa gió chính là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ - Thiên nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc - Lãnh thổ Việt Nam trải dài theo chiều Bắc – Nam, hẹp theo chiều Đông – Tây - Thiên nhiên VN có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam 3 Phân tích hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta - Nguồn gốc: Từ áp cao Xibia (bán cầu Bắc) - Thời gian thổi: tháng 11 đến tháng 4 năm sau - Hướng gió, tên gọi: hướng đông bắc, gọi là gió mùa Đông Bắc - Đặc tính: lạnh khô và lạnh ẩm - Phạm vi ảnh hưởng: từ 160B trở ra - Đặc điểm hoạt động: + Nửa đầu mùa đông: gió mùa đông bắc di chuyển qua lục địa Trung Hoa rộng lớn mang lại thời tiết lạnh, khô. + Nửa sau mùa đông: gió mùa đông bắc di chuyển qua biển mang lại thời tiết lạnh, ẩm, có mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung 0.75 0.25 0.5 4 5 6 II (2.0 điểm) 1 2 3 Bộ. + Khi di chuyển xuống phía Nam gió mùa đông bắc suy yếu dần, bớt lạnh và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. + Từ Đà Nẵng trở vào, gió Tín phong bán cầu Bắc thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế gặp địa hình núi chắn gió gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ trong khi đó Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô. Vì sao gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động ở miền Bắc nước ta. - Do lãnh thổ kéo dài nên càng đi xuống phía Nam do tác động của bề mặt đệm -> gió mùa Đông Bắc bị suy yếu dần. - Do các dãy núi chạy theo hướng tây – đông (Hoành Sơn, Bạch Mã) đã ngăn cản và làm biến tính gió mùa Đông Bắc, khi vượt qua dãy Bạch Mã chỉ còn thời tiết lạnh. - Ở miền Nam lúc này chịu ảnh hưởng của gió Tín phong cũng theo hướng đông bắc. Đặc điểm địa hình của dải đồng bằng ven biển miền Trung - Tổng diện tích: 15000 km2 - Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng này, nên đất ở đây thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông - Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (dẫn chứng) - Chỉ một số đồng bằng được mở rộng ở của sông lớn (dẫn chứng) - Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia thành 3 dải: Giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng ; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. Ảnh hưởng của đồng bằng này đến sản xuất nông nghiệp - Thuận lợi: + Chủ yếu đất cát pha thích hợp cho phát triển cây công nghiệp ngắn ngày (lạc, mía, thuốc lá….) + Một số đồng bằng lớn đất đai màu mở thuận lợi phát triển cây lương thực (lúa thâm canh) + Do dải đồng bằng bị chia cắt, có nhiều cửa sông ven biển, vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ - Khó khăn: + Đất đai nghèo dinh dưỡng ảnh hưởng đến năng suất và cơ cấu cây trồng + Đải đồng bằng bị chia cắt nên khó khăn trong việc sản xuất nông nghiệp trên quy mô lớn + Thiên tai: Bão, lũ lụt, cát bay, cát chảy, gió Tây khô nóng…. Các vịnh biển thuộc tỉnh, thành phố: Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh), Đà Nẵng (thành phố Đà Nẵng), Xuân Đài (tỉnh Phú Yên), Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa), Cam Ranh (Tỉnh Khánh Hòa) (Nếu đúng 3/5 vịnh thì mới được 0.25) Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta. - Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển - Phòng chống ô nhiễm môi trường biển - Phòng chống thiên tai trên biển Đông - Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa hết sức quan trọng Giải thích quá trình hình thành đất feralit - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. + Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh tạo nên một lớp đất dày. 0.5 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0.5 0.5 0.5 4 III (2.0 điểm) 1 2 + Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+) làm đất chua, đồng thời có sự tích tụ ôxít sắt (Fe2O3) ô xít nhôm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng -> gọi là đất feralit đỏ vàng. Cho biết đất feralit có đặc tính gì và ảnh hưởng như thế nào đến việc sử dụng đất trong trồng trọt? - Đất feralit có đặc tính chua, nghèo dinh dưỡng vì thế không thích hợp cho trồng cây lương thực, chỉ thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, trồng rừng. - Do phân bố ở địa hình cao nên dễ bị xói mòn cần có biện pháp thích hợp để bảo vệ và cải tạo dinh dưỡng cho đất Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp (dẫn chứng) - Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng (dẫn chứng) - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa (dẫn chứng) - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người (dẫn chứng) So sánh đặc điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc. Tiêu chí Vùng núi Đông Bắc Nằm ở tả ngạn sông Hồng Phạm vi (phía Đông của thung lũng sông Hồng) Địa hình núi thấp chiếm phần Độ cao lớn diện tích của vùng Hướng núi của yếu là hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn Hướng chụm ại ở Tam Đảo mở ra về núi phía Bắc, phía Đông (cc Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, sông Gâm) Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam chia thành 3 khu vực: - Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm ở thượng nguồn sông chảy - Giáp biên giới Việt – Trung Cấu trúc là khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà địa hình Giang, Cao Bằng - Trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 – 600m Các thung lũng theo hướng vòng cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam 3 0.5 1.0 0.25 0.25 0.25 0.25 0.75 Vùng núi Tây Bắc Nằm giữa sông Hồng và sông Cả Có địa hình cao nhất cả nước Có 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc – đông nam Địa hình chia thành 3 khu vực: - Phía Đông là dãy núi Hoàng Liện Sơn cao và đồ sộ, vơi đỉnh Phanxipawng cao 3143m - Phía Tây là địa hình núi trung bình dọc biên giới Việt – Lào (Puđenđinh, Pusamsao) - Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu tiếp nối vùng đồi núi đá vôi ở Ninh Bình, Thanh Hóa Các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam là sông Đà, sông Mã, sông Chu Giải thích tại sao Tây Bắc lại có đặc điểm địa hình như vậy 0.25 IV (3.0 điểm) 1 + Vùng núi Tây Bắc: Trong vận động địa chất của vỏ Trái Đất vùng này là một bộ phận của địa máng Việt – Lào nên chịu tác động mạnh của vận động nâng lên, nhất là vận động tạo núi AnPơ – Himalaya. Hướng tây bắc – đông nam của vùng là do sự quy định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn. Tính tốc độ tăng trưởng trung bình Giai đoạn Tốc độ tăng trưởng trung bình (%) 1977 - 1980 0,25 1981 – 1985 6,5 1986 - 1990 4,4 1991 - 1995 8,2 1996 - 2000 7,0 2001 - 2005 7,5 2. Vẽ biểu đồ - Yêu cầu: + Vẽ biểu đồ đường + Lưu ý về khoảng cách + Có chú giải và tên biểu đồ + Đẹp, chính xác về số liệu trên biểu đồ (Nếu thiếu 1 trong các yếu tố trên trừ 0.25 điểm) 3 Nhận xét và giải thích: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình không đều giữa các giai đoạn (dẫn chứng) + Giai đoạn1977 – 1980: Kinh tế tăng tưởng thấp do nước ta bước vào thời kì khủng hoảng kinh tế kéo dài. + Giai đoạn 1981 – 1985: Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức khá cao do đã có sự Đổi mới (manh nha từ 1979), bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp. + Giai đoạn 1986 – 1990: Tốc độ tăng trưởng giảm và chưa ổn định do tác động của cuộc chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường…. + Giai đoạn 1991 – 1995: Nền kinh tế tăng trưởng cao do công cuộc Đổi mới, nền kinh tế nhiều thành phần và chính sách mở cửa, gia nhập Asean… + Giai đoạn 1996 – 2000: Nhịp độ tăng trưởng vấn cao nhưng giảm sút hươn so với giai đoạn trước do cuộc khủng hoảng tài chính trong khu vực ĐNA + Giai đoạn 2001 – 2005: Kinh tế VN có xu hướng tăng liên tục, dần vào thế ổn định do chính sách kích cầu của Nhà nước với các chính sách mới: luật đầu tư…. 0.75 1.0 1.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đề có 01 trang) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: ĐỊA LÍ ; LỚP: 12 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề Câu I (2,0 điểm) 1. Phân tích ảnh hưởng của biển Đông đến tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta? Giải thích hiện tượng mưa phùn, nồm ẩm vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta? 2. Trình bày các phương hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Tại sao trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp? Câu II (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1. Kể tên các quốc gia có đường biên giới trên biển tiếp giáp với Việt Nam? Tên 5 di sản văn hóa vật thể của nước ta được UNESSCO công nhận, nêu rõ thuộc tỉnh nào? 2. Nhận xét sự phân bố cây lúa ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? Câu III ( 3,0 điểm) Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, TDMNBB Trâu ( Nghìn con) Bò ( Nghìn con) Lợn ( nghìn con) 2000 2008 2000 2008 2000 2008 Cả nước 2897,2 2897,7 4127,9 6337,7 20193,8 26701,6 TDMNBB 1562,0 1624,4 651,1 1058,9 4088,1 5927,4 1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng trâu, bò, lợn của cả nước, TDMNBB năm 2008. 2. Nhận xét về vai trò của TDMNBB trong việc phát triển chăn nuôi trâu, bò, lợn của nước ta. Giải thích vì sao TDMNBB có thế mạnh chăn nuôi gia súc?. Câu IV (3,0 điểm) 1.Trình bày những đặc điểm chính của trung tâm công nghiệp? Nêu cách phân loại các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta? 2.Tại sao phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng? ---------- HẾT ---------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do nhà xuất bản giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2015. Họ và tên thí sinh :…............................................................ Số báo danh : …............... SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2015-2016 MÔN: ĐỊA LÍ ; LỚP: 12 (Hướng dẫn chấm – thang điểm có 05 trang) Câu Ý I (2,0 điểm) 1 2 NỘI DUNG ĐIỂM Phân tích ảnh hưởng của biển Đông đến tài nguyên thiên nhiên vùng biển nước ta? Giải thích hiện tượng mưa phùn, nồm ẩm vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta? a) Ảnh hưởng của biển Đông….. * TN khoáng sản 1,00 - Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất là dầu , khí. Trữ lượng dự báo khoảng 10 tỉ tấn dầu, cho phép khai thác 4-5 tỉ tấn và hàng trăm tỉ m3 khí với 5 bể trầm tích chứa dầu + Hai bể dầu lớn nhất là Nam Côn Sơn và Cửu Long hiện đang được khai thác. + Các bể dầu khí Thổ Chu-Mã Lai và sông Hồng, Trung Bộ tuy diện tích nhỏ hơn nhưng cũng có trữ lượng đáng kể. + Ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu khí khác hiện đang được thăm dò. - Các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn ti tan là nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp. - Vùng ven biển nước ta còn thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, lại chỉ có một vài sông nhỏ đổ ra biển. * Tài nguyên hải sản - Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ. - Trong Biển Đông có trên 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế cao; 1647 loài giáp xác, hơn 100 loài tôm, vài chục loài mực, 2500 loài nhuyễn thể, hơn 600 loài rong biển, hàng nghìn loài sinh vật phù du và sinh vật đáy, ngoài ra còn có các đặc sản: đồi mồi, bào ngư, ngọc trai, sò huyết… - Ven các đảo, nhất là hai quần đảo lớn Hoàng Sa và Trường Sa còn có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài sinh vật khác. KL: Với nguồn tài nguyên thiên nhiên và những điều kiện tự nhiên thuận lợi, Biển Đông thật sự đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của nước ta. b) Giải thích hiện tượng mưa phùn, nồm ẩm….. - Do nửa cuối mùa đông, khoảng các tháng 2 đến tháng 4, khối khí lạnh di chuyển lệch Đông qua biển, được cung cấp một lượng ẩm lớn, nên khi vào đất liền gây ra hiện tượng mưa phùn nồm ẩm cho miền Bắc. Trình bày các phương hướng giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? 0,25 0,25 0,25 0,25 1,00 Tại sao trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp? a) Các phương hướng giải quyết…. + hân bố lại dân cư và nguồn lao động + Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. + Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp… , ch ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. + Tăng cường hợp tác liên kết để thu h t vốn đầu tư nước ngoài, m rộng sản xuất hàng xuất khẩu. 1 0,50 0,25 0,25 + M rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng, thuận lợi hơn. + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động b) Trình độ ĐTH còn thấp do… + Do xuất phát điểm của nền kinh tế thấp lại chịu hậu quả nặng nề của chế độ thực dân và chiến tranh kéo dài. + Do đặc điểm kinh tế: nông nghiệp hiện vẫn là ngành kinh tế chủ đạo trong việc II (2,0 điểm) 1 0,50 0,25 nuôi sống đại bộ phận dân số, các ngành công nghiệp dịch vụ chưa phát triển mạnh. 0,25 Kể tên các quốc gia có đường biên giới trên biển tiếp giáp với Việt Nam? Tên 5 1,00 di sản văn hóa vật thể của nước ta được UNESSCO công nhận, nêu rõ thuộc tỉnh nào? 0,50 a) Các quốc gia có đường biên giới trên biển….. Gồm 8 nước:Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Inđônêxia, hilippin, Brunay, Singgapo, Campuchia. b) Tên 5 di sản văn hóa… 1. Cố đô Huế- Tỉnh Thừa Thiên Huế 2. 0,50 hố cổ Hội An- Tỉnh Quảng Nam 3. Di tích Mỹ Sơn- Tỉnh Quảng Nam 4. Hoàng Thành Thăng Long- Hà Nội 5. Thành nhà Hồ- Thanh Hóa ( Kể tên đc 1 di sản không cho điểm, từ 2 đến 3 di sản cho 0,25; 4 đến 5 di sản cho 0,50) 2 Nhận xét sự phân bố cây lúa ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? Nhận xét Giải thích 0,25 1. Cây l a được phân bố rộng 1.Do đây là cây trồng lâu đời khắp trên toàn lãnh thổ nước ta, hầu hết các địa phương trong cả ta: cả đb, trung du và miền n i nước đều có đk trồng l a b i đk khí nước hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp với sinh thái cây l a 2 1,00 2. Cây l a được trồng nhiều 2.Do các đb có có nhiều đk thuận nhất lợi: đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, ng đb châu thổ: đb sông Hồng và đb sông Cửu Long,1 0,25 dân có kinh nghiệm,cần cù…. số đb nhỏ hẹp miền Trung 3. Cây l a đc phân bố ít miền Do đất feralit, không phù hợp, thủy n i, vd: tdmn phía Bắc, Tây 0,25 lợi khó khăn do địa hình cao… Nguyên 4. Trên phạm vi cả nước nổi Do có nhiều đk thuận lợi: đất đai, bật lên 2 vùng trọng điểm về khí hậu, nguồn nước… 0,25 lương thực: đb s Hồng và đb sông Cửu Long, với các tỉnh trồng l a nhiều nhất nước: An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp…; Thái Bình, Nam Định… III (3,0 điểm) 1 2 Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng trâu, bò, lợn của cả nước, TDMNBB năm 2008 - Yêu cầu vẽ đ ng dạng biểu đồ cột chồng, nếu vẽ cột ghép vẫn cho điểm tối đa. - Biểu đồ đầy đủ + Tên + Bảng ch giải + Các yếu tố trên trục tung, trục hoành + Đảm bảo chính xác, thẩm mĩ ( Thiếu một trong các yếu tố - 0,25đ) Nhận xét về vai trò của TDMNBB trong việc phát triển chăn nuôi trâu, bò, lợn của nước ta. Giải thích vì sao TDMNBB có thế mạnh chăn nuôi gia súc? a) Nhận xét… Bảng cơ cấu trâu bò lợn của cả nước và TDMN BB Đơn vị :% Trâu Lợn Bò Năm 2000 2008 2000 2008 2000 2008 Cả nước TSMN BB 46,1 53,9 44,0 56,0 84,3 15,7 83,3 16,7 79,8 20,2 87,9 22,1 3 1,50 1,50 0,50 0,25 => Là vùng chăn nuôi gia s c lớn nhất của nước ta, giữ vai trò chủ đạo trong chăn nuôi gia súc b) Giải thích Do có nhiều điều kiện thuận lợi - Về thức ăn + Các đồng cỏ trên các cao nguyên cao Mộc Châu, Sơn la,Sín Chải… + Từ hoa màu, lương thực: Ngô, khoai sắn + Thức ăn từ các cơ s chế biến - Về giống: Nhiều giống tốt vd: Trâu, bò: Tuyên Quang, lợn: Móng Cái QN … - Cơ sở vật chất, hạ tầng: Bước đầu được đầu tư với mạng lưới GT và cơ s chế biến - Chính sách nhà nước: Có những đầu tư nhất định - Các thuận lợi khác: Khí hậu, dân cư, thị trường… IV (3,0 điểm) 1 Trình bày những đặc điểm chính của trung tâm công nghiệp? Nêu cách phân 0,25 1,00 0,25 0,25 0,25 0,25 1,00 loại các trung tâm công nghiệp chính ở nước ta? 2 a, Đặc điểm của trung tâm CN - Là hình thức t/c lãnh thổ CN trình độ cao thường gắn với các đô thị vừa và lớn có vị trí thuận lợi bao gồm nhiều điểm CN, khu CN có mối quan hệ chặt chẽ về sx kĩ thuật và công nghệ. - Mỗi trung tâm thường có các ngành chuyên môn hóa với vai trò hạt nhân để tạo trung tâm và các xí nghiệp nòng cốt .Xoay quanh các trung tâm là các ngành CN bổ trợ. b, Phân loại - Dựa vào vai trò của tổ chức trung tâm CN trong sự phân công lao động theo lãnh thổ chia làm 3 loại : + Trung tâm CN có nghĩa vùng như : H , Đà Nẵng, Cần Thơ + Trung tâm CN có nghĩa địa phương : Việt Trì, Thái Nguyên, Bắc Ninh…. - Căn cứ vào giá trị sx CN có thể chia ra làm 4 loại trung tâm CN : + Trung tâm rất lớn : T HCM . + Trung tâm lớn : HN, H , Biên Hòa… + Trung tâm trung bình: Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang… + Trung tâm nhỏ : Vinh, Quy Nhơn…. Tại sao phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng 0,50 0,25 0,25 0,50 0,25 0,25 2,00 sông Hồng? a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành là xu thế tất yếu của đất nước cũng như trên thế giới. Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa là động lực th c đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nói chung và ĐBSH nói riêng. b. Cơ cấu kinh tế của ĐBSH trước đây có nhiều hạn chế, không phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội tương lai. - Trong nội bộ từng ngành: 4 0,25 0,75 0,25
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan