Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đồ án THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ...

Tài liệu đồ án THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG

.DOCX
122
637
97

Mô tả:

` MỤC LỤC : PHẦN I : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ 5KM MẶT ĐƯỜNG……………………………………………………………………………….3 1.1. XÁC ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG, CÁC ĐIỀU KIỆN THI CÔNG : ……………………………………………………………………….3 1.1.1. Đặc điểm kết cấu mặt đường : …………………………………………………….3 1.1.2. Kết cấu lề gia cố và kết cấu lề đường : …………………………………............4 1.1.3. Các điều kiện thi công : ……………………………………………………………5 1.2. XÁC ĐỊNH QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH : ………………………………………………………..6 1.2.1. Đề xuất các biện pháp thi công : ………………………………………………….6 1.2.2. Trình tự thi công các công tác chính : ……………………………………………8 1.3. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÙNG VỚI TỐC ĐỘ, HƯỚNG THI CÔNG :……....……………………………………………….10 1.3.1. Phương pháp tổ chức thi công : ………………………………………………….10 1.3.2. Tốc độ thi công : ……………………………………………………………………11 1.3.3. Hướng thi công : ……………………………………………………………………12 1.4. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHÍNH :……....……………….12 1.4.1. Khối lượng đất đắp lề: …………………………………………………………….12 1.4.2. Khối lượng vật liệu : ………………………………………………………...........13 1.5. XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC HAO PHÍ CHO CÁC CÔNG TÁC CHÍNH: ………………………………………………………………………14 1.5.1. Công tác thi công đắp lề lần 1 dày 15cm : ……………………………………..14 1.5.2. Công tác thi công lớp CPĐD Loại I Dmax25 dày 15cm :…………………….15 1.5.3. Công tác thi công đắp lề lần 2 dày 14cm :……………………………………...16 1.5.4. Công tác thi công lớp CPĐD Loại I Dmax25 dày 14cm : ……………………16 1.5.5. Công tác thi công đắp lề lần 3 dày 10cm : ……………………………………..17 1.5.6. Công tác tưới nhựa thấm bám mặt đường : ……………………………………17 1.5.7. Công tác tưới nhựa dính bám mặt đường : …………………………………….17 1.5.8. Công tác thi công lớp BTNC 12.5 dày 7cm : …………………………………..18 1.5.9. Công tác thi công lớp BTNC 4.75 dày 3cm : …………………………………..19 1.6. TÍNH TOÁN SỐ CÔNG, SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TÁC CHÍNH :………………………………………………………..20 1.7. BIÊN CHẾ CÁC TỔ, ĐỘI THI CÔNG, TÍNH TOÁN THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TÁC CHÍNH :………………………………………..22 1.7.1. Biên chế các tổ đội thi công : ……………………………………………………..22 1.7.2. Tính toán thời gian hoàn thành các công tác chính : ………………………….22 1.8. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔNG THỂ MẶT ĐƯỜNG : ………………….29 1.9. LẬP CÁC BIỂU ĐỒ YÊU CẦU CUNG CẤP MÁY MÓC NHÂN LỰC:…...29 1.10. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG PHÙ HỢP:………………………………………………………………………….29 1.10.1.Phân tích 2 phương án : …………………………………………………………..29 1.10.2.Tính toán chi phí xây dựng: ………………………………………………...........31 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 1 ` PHẦN II : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT CÁC LỚP MẶT ĐƯỜNG THEO GIỜ……………………………………….……………………….39 2.1. 2.2. 2.2.1. 2.2.2. 2.2.3. 2.2.4. 2.2.5. 2.2.6. 2.2.7. 2.2.8. 2.3. 2.3.1. 2.3.2. 2.4. 2.4.1. 2.4.2. 2.4.3. 2.4.4. 2.4.5. 2.4.6. 2.4.7. 2.4.8. 2.5. 2.6. 2.7. 2.8. 2.9. 2.10. XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ THI CÔNG CHI TIẾT :…………..………………39 XÁC ĐỊNH KĨ THUẬT THI CÔNG CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CHO CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG : ……………………………….45 Thi công đắp lề trước lần 1 dày 15cm : …………………………………………...45 Thi công lớp móng dưới lần 1 CPĐD Loại I Dmax25 dày 15cm : …………….59 Thi công đắp lề trước lần 2 dày 14cm : …………………………………………...66 Thi công lớp móng trên CPĐD Loại I Dmax25 dày 14cm : ……………………69 Tưới nhựa thấm bám bằng nhũ tương SS-1h : ……………………………………71 Thi công đắp lề lần 3 dày 10cm : …………………………………………………..72 Thi công lớp mặt dưới BTNC 12.5 dày 7cm : …………………………………….75 Thi công lớp mặt trên BTNC 4.75 dày 3cm : ……………………………….........83 TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHO TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYÊN : …………………………………………….87 Khối lượng vật liệu : …………………………………………………………………87 Khối lượng công tác : ……………………………………………………………….89 TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT MÁY MÓC HOẶC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG NHÂN LỰC : …………………………………………………………………94 Năng suất máy san : ……………………………………………………………….….94 Năng suất ô tô vận chuyển : ………………………………………………………….94 Năng suất máy rải : …………………………………………………………………...95 Năng suất ô tô khi vận chuyển vật liệu thi công mặt đường : ………………......96 Năng suất xe tưới : ……………………………………………………………………97 Năng suất máy lu : ……………………………………………………………………98 Năng suất đầm bàn : ………………………………………………………………… 100 Định mức sử dụng nhân lực : ………………………………………………...........100 TÍNH TOÁN SỐ CÔNG, SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HOÀN THÀNH THAO TÁC TRONG TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYỂN : ……………………………101 CHỌN SỐ LƯỢNG NHÂN LỰC VÀ CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG, BIÊN CHẾ CÁC TỔ ĐỘI THI CÔNG DÂY CHUYỂN : …………………………104 TÍNH TOÁN THỜI GIAN HOÀN THÀNH THEO GIỜ CÁC THAO TÁC TRONG TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYỂN : …………………………………..104 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHI TIẾT DÂY CHUYỂN MẶT ĐƯỜNG THEO GIỜ :………………………………………………………………………….108 LẬP BÌNH ĐỒ THI CÔNG DÂY CHUYỀN MẶT ĐƯỜNG : ……………..109 TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ SỬ DỤNG MÁY MÓC, NHÂN LỰC TRONG TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYỀN : …………………………………..112 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 2 ` PHẦN 1: THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ 5 KM MẶT ĐƯỜNG 1.1. XÁC ĐỊNH ĐĂĂC ĐIỂM KẾT CẤU MĂĂT ĐƯỜNG, CÁC ĐIỀU KIÊĂN THI CÔNG : 1.1.1. Đăcă điểm kết cấu mă ăt đường : - Mă ăt cắt ngang của đường : Hình 1.1 : Mặt cắt ngang của đường - Theo 22TCN211-06, kết cấu áo đường là áo đường mềm cấp cao A2 có lớp móng cấp phối đá dăm là lớp móng mềm, được thể hiê ăn qua hình vẽ sau : BTNC 12.5 6cm CPÑD LOAÏI 1 Dmax 25 15 cm CAÙT GIA COÁ XI MAÊNG 8% 18 cm CAÁP PHOÁI THIEÂN NHIEÂN LOAÏI A 28cm 12 28 18 15 6 Hình 1.2 : Kết cấu áo đường 1.1.1.1. Tầng mă tă : Gồm 1 lớp Lớp mă Ăt trên: -Sử dụng bêtông chă ăt nhựa hạt vừa loại I Dmax 12.5 .Trong thành phần hỗn hợp bắt buộc phải có bột khoáng, các yêu cầu về kỹ thuâ ăt về công nghê ă chế tạo,thi công giám sát nghiê m ă thu được nêu rõ trong tiêu chuẩn TCVN 8819-2011 - Bê tông nhựa sử dụng vật liệu theo nguyên lý “cấp phối”. Theo nguyên lý này, cốt liệu gồm các kích cỡ khác nhau, được phối hợp với nhau theo 1 tỷ lệ nhất định, vì vậy sau khi rải và lu lèn hạt nhỏ lấp đầy lỗ rỗng giữa các hạt lớn, từ đó tạo nên 1 kết cấu đặc chắc, kín nước, cường độ cao, chịu được tác dụng của lực thẳng đứng và nằm ngang đều tốt. SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 3 ` 2. Ưu điểm: + Kết cấu chặt kín, hạn chế ảnh hưởng nước mặt. + Có khả năng chịu nén, chịu cắt và chịu uốn tốt. + Chịu lực ngang tốt. + Chịu tải trọng động tốt, ít hao mòn, ít sinh bụi. + Bằng phẳng, có độ cứng không cao, xe chạy êm thuận với tốc độ cao và ít gây tiếng ồn. Đây là ưu điểm cơ bản của bê tông nhựa. + Có thể cơ giới hoá toàn bộ khâu thi công. + Công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa ít. + Thời gian sử dụng tương đối dài. + Công lu lèn nhỏ do vật liệu có tính cấp phối (so với vật liệu sử dụng theo nguyên lý “đá chèn đá” thì công lu lèn có thể giảm đi một nửa). 3. Nhược điểm: + Mặt đường có màu xẫm nên khó định hướng xe chạy vào ban đêm đặc biệt là vào lúc trời mưa. + Cường độ giảm khi nhiệt độ cao hoặc khi bị nước tác dụng lâu dài. + Hệ số bám giảm khi mặt đường bị ẩm ướt. + Mặt đường bị hoá già dưới tác dụng của thời gian, tải trọng và các yếu tố khí quyển. + Yêu cầu thiết bị thi công chuyên dụng, công tác tư vấn giám sát tương đối phức tạp. + Nhiệt độ khi thi công cao + Thời gian vận chuyển, thời gian thi công bị khống chế. Do đó việc tổ chức thi công khó khăn, phức tạp. + Gây nguy hiểm cho công nhân khi làm việc chung với máy trong dây chuyền. + Yêu cầu sản xuất, thi công theo 1 quy trình khá khắt khe. + Có thể gây hiện tượng trượt, lượn sóng, dồn đống nếu cấp phối không hợp lý. + Giá thành đắt vì vậy chủ yếu dùng cho lớp trên của mặt đường . 3.1.1.1. Tầng móng : gồm có 3 lớp. 4. a. Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 làm lớp móng trên: - Cấp phối đá dăm là một hỗn hợp cốt liệu, sản phẩm của một dây chuyền công nghệ nghiền đá (sỏi), có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối, chặt, liên tục. - Vật liệu được sử dụng theo nguyên lý “cấp phối”, toàn bộ cốt liệu (kể cả thành phần hạt nhỏ và hạt mịn) đều là sản phẩm nghiền từ đá sạch không lẫn đá phong hoá và hữu cơ. Sau khi rải và lu lèn sẽ tạo nên 1 kết cấu đặc chắc, cường độ cao. Ưu điểm: + Kết cấu chặt kín cường độ cao (Eđh= 2500-3000 daN/cm2). SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 4 ` + Sử dụng được các loại vật liệu địa phương. + Thi công đơn giản, công đầm nén nhỏ, có thể cơ giới hóa toàn bộ khâu thi công nên tốc độ thi công cao. + Thi công không bị khống chế về thời gian vận chuyển, thi công cũng như nhiệt độ khi rải và lu lèn như bê tông nhựa. + Tương đối ổn định nước, giá thành hợp lý. Nhược điểm: + Chịu lực ngang kém, khi khô hanh cường độ giảm nhiều. + Hao mòn sinh bụi nhiều khi khô hanh. + Cường độ giảm nhiều khi bị ẩm ước. + Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường nhỏ. + Dễ bị hao mòn, do đó được dùng làm tầng móng trong kết cấu áo đường cấp cao A1 (khi làm tầng mặt cho các loại mặt đường khác thì phải cấu tạo lớp bảo vệ, chống hao mòn ở phía trên). + Không có tính toàn khối. + Vật liệu nặng, công tác vận chuyển có khối lượng lớn. Cấp phối đá dăm loại 1 là cấp phối cốt liệu khoáng mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ đá nguyên khai. Cấp phối đá dăm cỡ hạt Dmax = 25mm thích hợp dùng cho lớp móng trên. b. Móng dưới gồm 2 lớp - Cấp phối cát gia cố - Cát gia cố xi măng là một hỗn hợp gồm cát tự nhiên hoặc cát nghiền đem trộn với xi măng theo một tỷ lệ nhất định rồi lu lèn chặt ở độ ẩm tốt nhất trước khi xi măng ninh kết. - Cát được sử dụng là cát hạt khoáng rời có kích cỡ chủ yếu từ 2 đến 0.05mm (nhưng cho phép có thể lẫn sỏi sạn có kích cỡ lớn nhất đến 50mm). - Cho phép sử dụng chất phụ gia làm chậm ninh kết để thuận lợi cho việc thi công cát gia cố xi măng nhưng việc chọc loại phụ gia cụ thể phải thông qua thí nghiệm, làm thử và phải được cấp xét duyệt thiết kế chấp thuận. Ưu điểm : + Kết cấu chặt, kín nước, độ rỗng còn dư nhỏ, chịu được lực theo phương ngang tương đối tốt và hạn chế được nước thấm xuống bên dưới. + Cường độ cao + Tận dụng được vật liệu địa phương, giảm công vận chuyển, giảm chi phí xây dựng. + Công tác thi công tương đối đơn giản, cơ giới hóa. Nhược điểm : + Đòi hỏi công tác bảo dưỡng để đạt cường độ. SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 5 ` + Cần đảm bảo tính toàn khối cao. - Cấp phối thiên nhiên loại A - Mặt đường cấp phối thiên nhiên là loại mặt đường dùng đá, cát và đất dính phối hợp với nhau theo một lượng nhất định để tạo thành một hỗn hợp vật liệu có độ chặt lớn khi lu lèn. - Vật liệu được sử dụng theo nguyên lý cấp phối, tức là cốt liệu là các hạt tự nhiên trong đó bao gồm nhiều kiểu hạt, liên tục, to nhỏ khác nhau, được phối hợp theo một tỉ lệ nhất định. - Lớp cấp phối loại B có sự liên kết tự nhiên rất tốt, đất càng được đầm chặt, cường độ càng cao và càng ổn định đối với nước, có khả năng chịu được lực thẳng đứng và ngang rất tốt. Ưu điểm : + Kết cấu chặt, kín nước, độ rỗng còn dư nhỏ, chịu được lực theo phương ngang tương đối tốt và hạn chế được nước thấm xuống bên dưới. + Công nghệ thi công tương đối đơn giản, dễ thực hiện, có thể cơ giới hóa toàn bộ quá trình thi công . + Công lu lèn nhỏ, công tác duy tu bảo dưỡng đơn giản . + Tận dụng được vật liệu địa phương, giảm công vận chuyển, giảm chi phí xây dựng. Nhược điểm : + Cường độ không cao: Eđh= 1500÷2000 daN/cm2. + Không ổn định cường độ: về mùa mưa cường độ giảm, mặt đường trơn trượt; về mùa khô hao mòn, sinh bụi nhiều. + Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường nhỏ. 4.1.1. Kết cấu lế gia cố và kết cấu lề đường : 4.1.1.1. Kết cấu lề gia cố - Lề gia cố có kết cấu tương tự kết cấu phần xe chạy, tuy nhiên bỏ bớt 28cm lớp cấp phối thiên nhiên. Thể hiện ở hình vẽ sau : Hình 1.3 : Kết cấu lề gia cố BTNC 12.5 6cm CPÑD LOAÏI 1 Dmax 25 15 cm CAÙT GIA COÁ XI MAÊNG 8% 18 cm CAÁP PHOÁI THIEÂN NHIEÂN LOAÏI A 28cm 6 28 18 15 12 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 6 ` 4.1.1.2. - Kết cấu lề đường (lề đất) : Lề đất được đắp cùng loại đất với nền đường là á sét lẫn sỏi sạn, được đầm chặt đến độ chặt K95 và K98 và trồng cỏ phủ lên bề mặt. 4.1.2. Các điều kiênă thi công : 4.1.2.1. Điều kiê ăn tự nhiên : a. Địa hình : - Tuyến đường thi công thuộc khu vực huyện Điê nă Bàn, tỉnh Quảng Nam. Khu vực có địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng, địa chất khá ổn định không có hiện tượng trượt lở. - Độ dốc ngang sườn 0.2% - 5%. - Tuyến có cấp thiết kế là cấp III nối liền đô thị cổ Hô ăi An với Thị trấn Vĩnh Điê ăn, với độ dốc dọc nhỏ do đó chênh cao giữa các điểm đầu và cuối đoạn nhỏ tạo điều kiện thuận lợi khi thi công. b. Địa chất : - Theo kết quả điều tra khảo sát điều kiện địa chất cho thấy điều kiện địa chất trong khu vực rất ổn định, không có hiện tượng sụt lở, đá lăn, castơ hay nước ngầm lộ thiên. - Nhìn chung mắt cắt địa chất khu vực tuyến như sau: + Lớp đất hữu cơ dày từ 1020cm + Lớp đất á sét lẫn sỏi sạn dày 3m + Bên dưới là lớp đá mẹ dày  - Qua kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất cho thấy đất ở đây thích hợp cho viê ăc xây dựng nền đường. c. Khí hâ uă : - Khu vực tuyến đi qua mang đặc trưng của khí hậu miền Trung chịu ảnh hưởng của hai mùa gió. Mùa đông với gió Đông Bắc, mưa lạnh. Mùa hè với gió Tây Nam khô hanh. Mùa khô từ tháng 3 đến tháng 8, mùa mưa kéo dài từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau. Theo số liệu thống kê nhiều năm cho thấy: + Nhiệt độ trung bình hàng năm : 280C. + Nhiệt độ cao nhất trong năm : 390C. + Nhiệt độ thấp nhất trong năm : 200C. + Độ ẩm trung bình : 80%. - Với điều kiện khí hậu khu vực tuyến đi qua thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa, độ ẩm cao. Thời gian thi công thuận lợi nhất là từ tháng 3 đến tháng 8. d. Thủy văn : - Khu vực thường xuyên bị ngâ ăp lụt vào mùa mưa. 4.1.2.2. Điều kiê ăn dân cư, văn hóa, xã hô ăi : a. Dân cư : 4.2. XÁC ĐỊNH QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH : 4.2.1. Đề xuất các biênă pháp thi công : Khái quát chung: SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 7 11 10 9 8 11 10 7 6 18 5 4 14 3 2 14 15 6 ` 1 Hình 1.4 Biện pháp thi công đắp lề trước Trình tự các bước thi công Bước 1: tổ chức công tác chuẩn bị Bước 2: đắp lề lần 1, dày 14cm Bước 3: thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A lần 1 dày 14cm Bước 4: đắp lề lần 2, dày 14cm Bước 5: thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A lần 2 dày 14cm. Bước 6: đắp lề lần 3, dày 18cm Bước 7: thi công lớp cát gia cố xi măng 8% dày 18cm. Bước 8: đắp lề lần 4, dày 11cm Bước 9: đắp lề lần 5, dày 10cm Bước 10: thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 dày 15cm Bước 11: thi công lớp bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm. Ưu điểm của phương pháp: Độ chặt đồng đều trong các lớp. Giảm được hiện tượng nở hông, tăng hiệu quả đầm nén. Nhược điểm của phương pháp: Tốn chi phí đào rãnh ngang thoát nước tạm thời. Thời gian thi công dự kiến vào tháng vào tháng 8, là mùa khô kéo dài. Nhận thấy được những ưu điểm và điều kiện thời tiết khắc phục nhược điểm. Ta tiến hành chọn phương án đắp lề xen kẽ trước để thi công. Ưu điểm của biện pháp : + Độ chặt đồng đều. + Không phải thi công đầm mép, thi công xong phần lề thì không cần làm ván khuôn thi công áo đường. + Giảm được hiện tượng nở hông, tăng hiệu quả đầm nén. Nhược điểm của biện pháp : + Tốn chi phí đào rãnh ngang thoát nước tạm thời. Thời gian thi công dự kiến vào tháng 5 đến tháng 8, là mùa khô kéo dài. Nhận thấy được những ưu điểm và điều kiện thời tiết khắc phục nhược điểm. Ta tiến hành chọn phương án đắp lề xen kẽ trước để thi công. 4.2.2. Trình tự thi công các công tác chính : 8 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A ` 4.2.2.1. Thi công đắp lề lần 1 dày 14cm -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vâ nă chuyển đến vị trí thi công. - Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AB.6411 - Trình tự thi công: + Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp. + Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên. + Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98. 4.2.2.2. Thi công lớp CPTN lần 1 dày 14cm: -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vâ nă chuyển đến vị trí thi công. - Tiến hành san rãi và đầm lớp CPTN bằng máy lu 8.5T hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AD.2122 - Trình tự thi công: + Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường. + Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp. + Dùng máy san san đất ra 2 bên. + Dùng máy lu 8.5T đầm đất đắp lề tới độ chặt yêu cầu. 4.2.2.2.3Thi công đắp lề lần 2 dày 14cm: -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vâ nă chuyển đến vị trí thi công. - Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AB.6411 - Trình tự thi công: + Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp. + Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên. + Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98. 4.2.2.4. Thi công lớp CPTN lần 2 dày 14cm: -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vâ nă chuyển đến vị trí thi công. - Tiến hành san rãi và đầm lớp CPTN bằng máy lu 8.5T hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AD.2122 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 9 ` - Trình tự thi công: + Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường. + Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp. + Dùng máy san san đất ra 2 bên. + Dùng máy lu 8.5T đầm đất đắp lề tới độ chặt yêu cầu. 4.2.2.5. Thi công đắp lề lần 3 dày 18cm: -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vâ nă chuyển đến vị trí thi công. - Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AB.6411 - Trình tự thi công: + Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp. + Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên. + Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98 4.2.2.6. Thi công lớp cát gia cố xi măng 8% dày 18cm: -Vâ nă chuyển cát gia cố xi măng từ trạm trộn cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AD.27100. - Làm lớp móng cát gia cố xi măng hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AD.12100 - Trình tự thi công: + Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường. + Trộn hỗn hợp cát gia cố xi măng tại trạm trộn + Cho ô tô vận chuyển hỗn hợp cát gia cố xi măng tới. + Dùng máy san san hỗn hợp ra 2 bên. + Dùng máy lu 8.5T đầm hỗn hợp tới độ chặt yêu cầu. + Tưới nhũ tương bảo dưỡng 4.2.2.7.. Thi công đắp lề lần 4 dày 11cm: -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vâ nă chuyển đến vị trí thi công. - Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AB.6411 - Trình tự thi công: + Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp. + Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên. + Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 10 ` 4.2.2.8. Thi công đắp lề lần 5 dày 10cm: -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vâ nă chuyển đến vị trí thi công. - Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AB.6411 - Trình tự thi công: + Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp. + Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên. + Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98 4.2.2.9. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax 25 dày 15cm: -Vâ nă chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T tấn hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100 - Tiến hành san và đầm lớp cấp phối đá dăm hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AD.112 - Trình tự thi công: + Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường. + Cho ô tô vận chuyển cấp phối đá dăm tới . + Dùng máy rãi để tiến hành rãi đá dăm ra mặt đường. + Đưa tổ hợp lu vào tiến hành lu lèn 4.2.2.10. Thi công rải mặt đường bê tông nhựa chặt Dmax 12.5 dày 6cm: - Sản xuất bê tông nhựa bằng trạm trô nă 80 T/h theo định mức 1776 AD.26323 - Tiến hành tưới nhựa dính, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AD.24210 -Vâ nă chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn cách cuối đầu tuyến 15 km bằng ô tô 12T tấn hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AD. 2725. - Tiến hành san và đầm bê tông nhựa hao phí được xác định theo định mức 1776 mục AD.2322 - Trình tự thi công: + Cho công nhân dùng máy nén khí tiến hành thổi bụi sạch mặt đường. + Dùng ô tô tưới nhựa dính lên mặt đường. + Dùng ô tô vận chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn tới công trường và đổ vào máy rải. + Dùng máy rải tiến hành rải bê tông nhựa ra mặt đường. + Đưa tổ hợp lu vào lu lèn. 4.3. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÙNG VỚI TỐC ĐỘ, HƯỚNG THI CÔNG : 4.3.1. Phương pháp tổ chức thi công : 4.3.1.1. Khái quát các phương pháp tổ chức thi công mặt đường: a. Phương pháp thi công tuần tự: 11 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A `       - Ưu điểm Dễ tổ chức sản xuất và quản lý chất lượng. Chế độ sử dụng tài nguyên, nhân lực, máy móc thấp và ổn định. Nhược điểm Thời gian thi công kéo dài, tính chuyên môn hóa thấp. Giá thành cao. b. Phương pháp thi công song song: Ưu điểm Rút ngắn được thời gian thi công. Giảm ứ đọng vốn sản xuất. Nhược điểm Đòi hỏi sự tập trung máy móc, nhân lực, vật liệu trong 1 thời gian rất lớn, dẫn đến vấn đề quản lý, điều phối phức tạp. Nếu xảy ra sự cố thì xảy ra hàng loạt, xử lý khó khăn. c. Phương pháp thi công dây chuyền: Ưu điểm Tính chuyên môn hóa cao. Sử dụng nhân lực, máy móc hợp lý. Dẫn đến giá thành thấp, thời gian thi công được rút ngắn. Nhược điểm Do đặc tính đơn chiếc và đa dạng của ngành xây dựng nên dây chuyền sản xuất hầu hết ngắn hạn, thời gian ổn định ít 1.3.1.2. Kết luận chọn phương pháp tổ chức thi công: a. Phương án 1: - Ta chọn phương pháp tổ chức thi công là phương pháp hỗn hợp, kết hợp 2 phương pháp tổ chức thi công là phương pháp dây chuyền và phương pháp tuần tự. - Theo phương pháp này, các công việc được chuyên môn hóa theo trình tự thi công hợp lý, giao cho các đơn vị chuyên nghiệp đảm nhận. Các công việc, các đơn vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau, hoàn thành công việc trên toàn bộ chiều dài tuyến. b. Phương án 2: - Ta chọn phương pháp tổ chức thi công kết hợp 2 phương pháp tổ chức thi công là phương pháp dây chuyền và phương pháp tuần tự. Tuy nhiên, các công việc được bố trí theo từng đôi một để giảm sự điều động nhân lực và máy móc đột ngột, điều hòa biểu đồ nhân lực cũng như biểu đồ yêu cầu sử dụng máy móc. - Theo phương pháp này, các công việc được chuyên môn hóa theo trình tự thi công hợp lý, giao cho các đơn vị chuyên nghiệp đảm nhận. Đối với các công việc tuần tự thì cố gắng điều động nhân lực và máy móc hợp lý để hoàn thành trong thời gian ngắn nhất. Các công việc,các đơnvị này có quan hệ chặt chẽ với nhau, hoàn thành công việc trên toàn bộ chiều dài tuyến. 4.3.2. Tốc độ thi công : 12 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A ` - Ta cần xác định tốc độ thi công tối thiểu của dây chuyền để tổ chức thi công đảm bảo hoàn thành công việc đúng hoă ăc vượt tiến độ được giao. Tốc độ thi công dây chuyền được chọn trên cơ sở tốc độ thi công dây chuyền tối thiểu VDC ≥Vmin. Đảm bảo lực lượng thi công thuộc dây chuyền phát huy được năng suất, hiệu quả một cách tốt nhất. Tốc độ thi công tối thiểu của mặt đường là chiều dài đoạn đường ngắn nhất Vmin  phải hoàn thành sau 1 ca. Tốc độ thi công tối thiểu xác định là : Với : L Tchophep Tchophép =min  T- t nghi le ,T- t thoi tiet  Trong đó :  L- Chiều dài đoạn thi công L=1.0 km = 4000m.  T- Thời gian thi công theo yêu cầu T= 145 ngày.  ∑tnghi le - Tổng số ngày nghĩ và lễ trong thời gian T. Chọn thời gian bắt đầu thi công là 02/05/2013, do thời gian gấp nên tiến hành làm cả ngày chủ nhật và ngày nghỉ. Lấy bằng 0.  ∑tnghi le - Tổng số ngày nghĩ do thời tiết xấu trong thời gian T. Lấy bằng 0.  Vmin = 4000 145  0 = 27.6 (m/ca) - Căn cứ vào: + Tốc độ tối thiểu của dây chuyền Vmin = 27.6 m/ca. + Loại vật liệu, khối lượng vật liệu trên đoạn tuyến thi công + Khả năng cung cấp máy móc, thiết bị, vật liệu của đơn vị thi công. + Yêu cầu phát huy năng suất của máy móc thi công. + Dự trữ để có thể điều chỉnh dây chuyền khi thời tiết bất lợi. - Tốc độ thi công của dây chuyền phụ thuộc vào từng thời điểm và phương pháp TCTC của từng phương pháp. 4.3.3. Hướng thi công : - Căn cứ chọn phương pháp tổ chức thi công và hướng thi công: + Tính chất, khối lượng của công tác thi công. + Thời gian thi công yêu cầu. + Máy móc, thiết bị, năng lực của đơn vị thi công. + Địa điểm tâ ăp kết vâ ăt liê uă ở đầu tuyến hay cuối tuyến để quyết định hướng thi công sao cho máy móc thi công không cản trở lẫn nhau và máy móc không đè lên các lớp vâ ăt liê ău thi công chưa xong (chưa đủ cường đô ă). + Theo cự li vâ ăn chuyển các loại vâ ăt liê .uă SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 13 ` Kết luận: Ta thấy bê tông nhựa là loại vật liệu đắt tiền nhất trong số các loại vật liệu cấu tạo nên mặt đường, khoảng cách từ trạm trộn tới đầu tuyến thi công (16km). Từ các vấn đề đã đưa ra nên chọn hướng thi công là từ đầu tuyến đến cuối tuyến. 4.4. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH : 4.4.1. Khối lượng đất đắp lề : - Khối lượng đất đắp lề được tính theo công thức sau: V=B×H×L×Kr×K2 Trong đó: + Kr=1.2 : hệ số rời rạc của đất. + K2: hệ số rơi vãi, K2= 1.05 (vật liệu rơi vãi 5%).(chỉ áp dụng khi vận chuyển đất đá hoặc vật liệu ). + B : chiều rộng thi công. + H : chiều dày khi lèn chặt. + L = 4000m : chiều dài tuyến thi công Bảng 1.1. Khối lượng thi công đất đắp lề Công tác Đắp lề đất lần 1 Đắp lề đất lần 2 Đắp lề đất lần 3 Đắp lề đất lần 4 Đắp lề đất lần 5 Bảng tính khối lượng đất thi công đắp lề đường B1 B2 B 2×B H L(m) Kr K2 (m) (m) (m) (m) (m) 2.90 1.0 3.01 2.8 5.81 0.14 4000 1.2 5 5 1.0 2.8 2.6 2.7 5.4 0.14 4000 1.2 5 1.0 1.1 0.82 0.96 1.92 0.18 4000 1.2 5 0.73 1.0 0.82 0.65 1.47 0.11 4000 1.2 5 5 0.57 1.0 0.65 0.5 1.15 0.1 4000 1.2 5 5 S (m2) V (m3) 23240 4099.54 21600 3810.24 7680 1741.82 5880 814.968 4600 579.6 4.4.2. Khối lượng vật liệu : - Khối lượng vật liệu sử dụng cho toàn tuyến được tính toán theo công thức sau: Q  K1  K 2  B  H  L Trong đó: + K1: hệ số lèn ép. + K1 = 1.3 đối với lớp cấp phối đá dăm. + K1 = 1.4 đối với lớp cấp phối thiên nhiên. + K1= 1.3 đối với lớp bê tông nhựa. + K2: hệ số rơi vãi, K2= 1.05 (vật liệu rơi vãi 5%). + B: chiều rộng lớp vật liệu. SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 14 ` + H: chiều dày lớp vật liệu đã lu lèn chặt + L = 5000 m : chiều dài toàn bộ tuyến thi công. Bảng 1.2. Tính khối lượng vật liệu cho toàn tuyến Bảng tính khối lượng vật liệu cho toàn tuyến L B H Vật liệu K1 K2 (m) (m) (m) Vị trí Móng đường Móng đường Móng đường Móng đường Lớp mặt S (m2) Q (m3) Cấp phối thiên nhiên loại A 4000 9 0.14 1.4 1.05 36000 7408.8 Cấp phối thiên nhiên loại A 4000 9 0.14 1.4 1.05 36000 7408.8 Cát gia cố xi măng 8% 4000 12 0.18 1.3 1.05 48000 11793. 6 4000 12 0.15 1.3 1.05 48000 9828 4000 12 0.06 1.3 1.05 48000 3931.2 Cấp phối đá dăm loại I Dmax25 Bê tông nhựa chặt 12.5 4.5. XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC HAO PHÍ CHO CÁC CÔNG TÁC CHÍNH: 4.5.1. Công tác thi công đắp lề lần 1 dày 14cm : 4.5.1.1. Định mức ô tô vận chuyển : DMXD1776 Đơn vị tính: 100m 3 Mã hiệu AB.41443 AB.42343 AB.42433 4.5.1.2. Công tác xây lắp Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ Vận chuyển đất tiếp cự li <7km Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ ngoài phạm vi 7km Cấp đất Thành phần hao phí Đơn vị Ôtô 12 tấn ca 0.77 Ôtô 12 tấn ca 0.220 Ô tô 12 tấn ca III 0.136 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực : Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu AB.64113 Công tác xây lắp Đắp nền đường Thành phần hao phí Đơn vị Nhân công 3/7 công SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A Độ chặt yêu cầu K=0.95 1.74 15 ` Máy thi công bằng máy đầm 9T Máy đầm 9T ca 0.42 Máy ủi 110CV ca 0.21 Máy khác % 1.5 4.5.2. : Công tác thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A dày 14 cm lần 1 a. Định mức ô tô vận chuyển: DMXD1776.4100 (Tương tự phần trên) b. Định mức hao phí vật liệu và nhân lực: DMXD1776.2122 Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Chiều dày sau khi lèn ép Đơn vị 14 Vật liệu AD.21225 Làm mặt đường cấp phối lớp dưới Đất cấp phối tự nhiên m3 19.99 Nhân công 2,5 /7 công 2.86 Máy lu 8,5T ca 1.21 Ôtô tưới nước 5m3 ca 0.044 Máy thi công 4.5.3. Công tác thi công đắp lề lần 2 dày 14cm : 4.5.3.1.1. Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên) 4.5.3.2. Định mức hao phí vật liệu và nhân lực :(tương tự lần 1) 4.5.4 Công tác thi công lớp Cấp phối thiên nhiên loại A lần 2 dày 14 cm: 4.5.4.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên) 4.5.4.2 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực :(tương tự lần 1) 4.5.5. Công tác thi công đắp lề lần 3 dày 18 cm 4.5.5.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên) 4.5.5.2 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu AB.65130 Công tác xây lắp §¾p lÒ b»ng ®Çm Thành phần hao phí Đơn vị Nhân công 4/7 công SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A Độ chặt yêu cầu K=0.95 10.18 16 ` cãc Máy thi công Đầm cóc ca 5.09 4.5.6 Công tác thi công lớp cát gia cố xi măng 8% dày 18 cm 4.5.6.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên) 4.5.6.2 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực Đơn vị tnh: 100m2 Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Trạm trộn 30 m3/h Xi m¨ng PC30 kg 13202 C¸t vµng m3 109,1 VËt liÖu kh¸c % 1,0 Nh©n c«ng 4,0/7 c«ng 30,0 Tr¹m trén ca 0,85 M¸y ñi 110CV ca 0,95 M¸y lu 8,5T ca 0,245 M¸y ®Çm b¸nh lèp 25T ca 0,37 M¸y san 110CV ca 0,75 M¸y kh¸c % 2,0 Thành phần hao phí VËt liÖu AD.12122 Lµm mÆt ®ưêng cat GCXM M¸y thi c«ng *Định mức bảo dưỡng lớp cát GCXM: Đơn vị tính: 100m2 Mã hiệu Công tác Thành phần xây lắp Hao phí AD.242 Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhũ tương gốc Vật liệu Đơn vị Lượng nhũ tương (kg/m2) 0.8 1.0 Nhũ tương gốc axit loại 60% Kg 82.0 102.5 Nhân công 3.5/7 Công 0.27 0.27 Máy thi công SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 17 ` axit Máy tưới nhựa 7T Ca 0.068 0.068 Máy nén khí 600m3/h Ca 0.034 0.034 Máy khác % 5 5 4.5.7. Công tác thi công đắp lề lần 4 dày 11 cm 4.5.7.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên) 4.5.7.2 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu AB.65130 Công tác xây lắp §¾p lÒ b»ng ®Çm cãc Độ chặt yêu cầu Thành phần hao phí Đơn vị Nhân công 4/7 công 10.18 ca 5.09 K=0.95 Máy thi công Đầm cóc 4.5.8. Công tác thi công đắp lề lần 5 dày 10 cm 4.5.8.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên) 4.5.8.2 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực Đơn vị tính: 100m3 Mã hiệu AB.65130 Công tác xây lắp §¾p lÒ b»ng ®Çm cãc Độ chặt yêu cầu Thành phần hao phí Đơn vị Nhân công 4/7 công 10.18 ca 5.09 K=0.95 Máy thi công Đầm cóc 4.5.9. Công tác thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 dày 15cm SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A 18 ` 4.5.9.1. 4.5.9.2. Mã hiệu Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên) Định mức hao phí vật liệu và nhân lực : Đơn vị tính: 100m3 Thành phần hao phí Công tác Đơn vị Đường làm mới Vật liệu Cấp phối đá dăm m3 142 0.075-50mm Nhân công 4.0/7 công 4.4 Máy thi công AD.112.22 Làm móng trên Máy rải 50-60m3/h ca 0.21 Máy lu rung 25T ca 0.21 Máy lu bánh lốp ca 0.42 16T Máy lu 10T ca 0.21 Ô tô tưới nước ca 0.21 5m3 Máy khác % 0.5 4.5.9. Công tác tưới nhựa thấm bám mặt đường : Đơn vị tính: 100m2 M· hiÖu C«ng t¸c Thµnh phÇn Lưîng nhùa (kg/m2) §¬n vÞ 0.5 VËt liÖu AD.242 Tưíi líp thâấm b¸m mÆt ®ưêng b»ng nhò t¬ng gãc axit Nhò t¬ng gãc axit lo¹i 60% kg 51.25 Nh©n c«ng 3.5/7 c«ng 0.270 M¸y tíi nhùa 7T ca 0.068 M¸y nÐn khÝ 600m3/h ca 0.034 M¸y thi c«ng 4.5.10. Công tác thi công lớp bê tông nhựa chặt Dmax12.5 dày 6cm : 4.5.10.1. Sản xuất bê tông nhựa bằng trạm trô ôn 80T/h M· hiÖu AD.26323 Thµnh phÇn hao phÝ VËt liÖu phô DÇu diezen SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A §¬n vÞ H¹t mÞn kg 150 19 ` DÇu mazót DÇu b¶o «n Nh©n c«ng 4,5/7 M¸y thi c«ng Tr¹m trén 80 tÊn/h M¸y xóc 2,3m3/gÇu M¸y ñi 110CV M¸y kh¸c 4.5.10.2. kg kg c«ng 850 42,5 4,20 ca ca ca % 0,391 0,391 0,30 2 Định mức ô tô vận chuyển : ĐMXD1776 AD.2724 & AD.2725 Đơn vị tính: 100m3 Phương tiện vận chuyển Cự ly vận chuyển Thành phần AD.2724.3 4.0km ¤ t« tù ®æ ca 2.36 AD.2725.3 1km tiÕp theo ¤ t« tù ®æ ca 0.25 Mã hiệu 4.5.10.3. ¤ t« 12 tÊn Định mức hao phí vật liệu và nhân lực : ĐMXD AD.2322.3 Đơn vị tính: 100m 2 Mã hiệu AD.23214 Thành phần VËt liÖu Bª t«ng nhùa Nh©n c«ng 4,0 /7 M¸y thi c«ng M¸y r¶i 130-140CV M¸y lu 10T M¸y ®Çm b¸nh lèp 16T M¸y kh¸c 4.6. STT 1 Đơn vị Đơn vị Chiều dày mặt đường đã lèn ép (cm) 6 tÊn c«ng 13.94 2.14 ca ca ca 0.0503 0.12 0.064 % 2 TÍNH TOÁN SỐ CÔNG, SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TÁC CHÍNH : Bảng 1.3. Số công ca máy cần thiết hoàn thành các công tác chính. Tên công tác Thành phần Hao phí (công,ca) Ô tô 12 tấn 3.314 SVTH: Trâân Hao Quang – Nguyêên Văn Hiêêp 12x3A Đơn vị tính 100m3 Khối lượng công tác Số công/c a 4099.54 135.86 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan