TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO CUỐI KỲ
Môn: Quản trị bán hàng
Giảng viên hướng dẫn: NCS. LÊ THỊ THÚY PHƯỢNG
Ngành: Quản trị Marketing (CLC)
Sinh viên thực hiện:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 04 năm 2019
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thành phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
DANH SÁCH PHÂN CÔNG VIỆC NHÓM
Quản trị bán hàng
Trang 2
Quản trị bán hàng
Trang 3
Mục lục
PHẦẦN 1: PHẦN TÍCH Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ TÍNH KHẢ THI .............................................................6
1.1.
Ý tưởng kinh doanh...............................................................................................................6
1.2.
Xây dựng tên thương hiệu.....................................................................................................6
1.3.
Phân tch đâầu tư tài chính cho dự án – D ự án 2 .....................................................................6
1.4.
Nguồần nhân lực thực hiện dự án...........................................................................................7
1.5.
Phân tch ma trận SWOT........................................................................................................8
1.6.
Xác định mức độ thành cồng/ xác định tnh khả thi c ủa d ự án theo têu chí S.M.A.R.T .........8
PHẦẦN 2. PHẦN TÍCH, XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM – PHẦN TÍCH 4P .................................................................9
2.1.
Phân tch sản phẩm................................................................................................................9
2.1.1.
Kẹo Play :.......................................................................................................................9
2.1.2.
Bánh Pocky :.................................................................................................................10
2.1.3.
Kẹo sữa bò Milk Tablet :...............................................................................................11
2.2. XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM...............................................................................................................12
2.2.1. Câấp độ một – lợi ích cồất lõi c ủa sản ph ẩm: ........................................................................12
2.2.2. Câấp độ hai – sản phẩm cụ thể:...........................................................................................12
2.2.3. Câấp độ ba – sản phẩm bổ sung:.........................................................................................13
2.2.4. Nguồần cung ứng:................................................................................................................13
2.3. PHẦN TÍCH 4P:..........................................................................................................................15
2.3.1. Vêầ sản phẩm (Product):.....................................................................................................15
2.3.2. Vêầ giá (Price):.....................................................................................................................15
2.3.3. Vêầ địa điểm (Place):...........................................................................................................16
2.3.4. Vêầ têấp thị (Promoton):.....................................................................................................16
PHẦẦN 3. PHẦN TÍCH THỊ TRƯỜNG, ĐỐỐI THỦ CẠNH TRANH VÀ KHÁCH HÀNG M ỤC TIÊU ....................18
3.1. Phân tch thị trường ngành hàng..............................................................................................18
3.2. Đồấi thủ cạnh tranh....................................................................................................................19
3.3. Khách hàng mục têu................................................................................................................20
PHẦẦN 4: CHIÊỐN LƯỢC PHẦN PHỐỐI BÁN HÀNG VÀ CÁC KÊNH TRUYÊẦN THỐNG XÚC TIÊỐN BÁN HÀNG . 23
4.1. Chiêấn lược phân phồấi bán hàng...............................................................................................23
4.1.1. Kênh phân phồấi.................................................................................................................23
4.1.2. Mồ hình tổ chức hoạt động bán hàng...............................................................................24
4.2. Chiêấn lược truyêần thồng/ xúc têấn bán hàng áp d ụng cho d ự án: .............................................25
4.2.1. Giai đoạn 1: (3 tuâần trước khi bắất đâầu ho ạt đ ộng) ............................................................26
4.2.2. Giai đoạn 2: Chính thức hoạt động....................................................................................27
Quản trị bán hàng
Trang 4
PHẦẦN 5: PHẦN TÍCH CHI PHÍ VÀ CHIÊỐN LƯỢC GIÁ...............................................................................30
5.1. Xác định chi phí.........................................................................................................................30
5.2. Chiêấn lược giá và chiêấn lược điêầu ch ỉnh giá ..............................................................................34
5.2.1. Giai đoạn 1 (từ ngày 08/04 – 27/04)..................................................................................34
5.2.2. Giai đoạn 2 (từ ngày 29/04 – 10/05)..................................................................................34
5.2.3. Giai đoạn 3 (từ ngày 11/05 – 24/05)..................................................................................35
5.2.3.1. TH1: Có lời......................................................................................................................35
PHẦẦN 6: PHẦN TÍCH HIỆU QUẢ DỰ ÁN................................................................................................36
6.1. Hiệu quả dự án:........................................................................................................................36
6.2. Phân tch khách hàng và hiệu quả bán hàng: ............................................................................37
6.2.1. Phân loại khách hàng :.......................................................................................................37
6.2.2. Phương pháp têấp cận:.......................................................................................................38
6.2.3. Chia seẽ tâm lí trong quá trình têấp c ận khách hàng: ...........................................................38
6.3. Đánh giá kêất quả:......................................................................................................................39
6.4. Doanh sồấ...................................................................................................................................40
6.5. Hạn chêấ:....................................................................................................................................40
Quản trị bán hàng
Trang 5
PHẦN 1: PHÂN TÍCH Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ TÍNH
KHẢ THI
1.1.
Ý tưởng kinh doanh
Cùng với sự phát triển của xã hội ngày nay, nhu cầu về vật chất và tinh thần của
con người ngày một tăng cao. Sau thời gian học tập và làm việc, mọi người thường có
nhu cầu được thư giãn, vui chơi giải trí. Đặc biệt, là các bạn trẻ rất thích được hưởng
các món ăn vặt. Thế nhưng để tìm cho mình đồ ăn vặt ngon và đa dạng thì vẫn là sự
lựa chọn khó khăn nhất.
Thị trường ăn uống là một thị trường tiềm năng và có nhiều cơ hội phát triển. Ăn
vặt đã trở thành một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của các bạn trẻ. Xu
hướng nhập khẩu các bánh kẹo, món ăn vặt từ các nước ngày càng trở nên phổ biến
hơn đáp ứng nhu cầu ăn uống cho người tiêu dùng. Chưa bao giờ hết “hot”, các sản
phẩm bánh kẹo Thái Lan nhập khẩu đã và đang là một trong những trào lưu phổ biến
đối với giới trẻ Việt Nam. Đặc biệt, những món từ đất nước Thái Lan luôn dành được
sự ưu ái lớn từ các bạn trẻ. Chính vì vậy, dựa trên quan điểm đó, nhóm chúng em
mang về Việt Nam kinh doanh những sản phẩm không những đa dạng, siêu “hot” hiện
nay mà còn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm từ đó đáp ứng sự lựa chọn và thưởng
thức cho khách hàng.
-
Lĩnh vực kinh doanh: Ăn uống
-
Sản phẩm kinh doanh: Các sản phẩm bánh kẹo nhập khẩu từ Thái Lan
1.2.
Xây dựng tên thương hiệu
Tên dự án: Candy Crush Corner (C3) : nghĩa là khu kẹo “ngọt ngào”, một sự chơi
chữ của từ Crush – từ hiện đang vô cùng “hot”, “trendy” và là trào lưu trong giới
trẻ nói về người mình đang thầm mến và yêu thích.
Theo Google Trends, từ Crush đã có khi lên đến điểm 100 - trở thành cụm từ được
truy vấn phổ biến nhất, hơn thế nữa, từ Crush cũng chưa bao giờ hạ nhiệt và luôn
có tần suất tìm kiếm ổn định trong một thời gian dài cho đến hiện tại.
Quản trị bán hàng
Trang 6
Slogan: Immerse yourself in the candy world ( Đắm chìm vào thế giới kẹo)
1.3.
Phân tích đầu tư tài chính cho dự án – Dự án loại 2 ( có tính mới)
-
Quy mô dự án: loại hình kinh doanh hộ cá thể
-
Nhu cầu đầu tư vốn: giá nhập mua bánh kẹo từ Thái Lan
-
Dự tính chi phí để tổ chức thực hiện từ khi lập dự án đến khi hoàn thành nhiệm
vụ và chi phí dự phòng
-
-
Chi phí bán hàng
: 1.560.000 đồng
-
Chi phí marketing
: 700.000 đồng
-
Chi phí vận chuyển
: 50.000 đồng
-
Chi phí phát sinh
: 200.000 đồng
Yêu cầu nguồn vốn đầu tư: Vốn được góp từ 5 thành viên trong nhóm, mỗi
thành viên 600.000 đồng tổng cộng 3.000.000 đồng đã bao gồm chi phí phát
sinh.
-
Tính mới của dự án ở 2 điểm: Thứ nhất, khác với các đối thủ cạnh tranh trực
tiếp và gián tiếp khác, Candy Crush Corner có bán online + freeship nên sẽ tạo
được lợi thế cạnh tranh về giá khi giá đối thủ rẻ hơn Candy Crush Corner. Thứ
hai, Candy Crush Corner đẩy mạnh việc tương tác, tạo nội dung cho người
dùng trên facebook và instagram, đảm bảo việc giá rẻ hợp với mọi đối tượng
khách hàng.
Quản trị bán hàng
Trang 7
1.4.
Nguồn nhân lực thực hiện dự án
Tổng Giám Đốốc
Trưởng phòng
kinh doanh
-
Trưởng phòng
Trưởng phòng
tài chính
sản xuấốt
Trưởng phòng
Marketing
Nguồn nhân lực bên trong, chia thành các phòng ban:
-
Marketing: 1 nhân sự - tạo fanpage bán hàng cho dự án; phụ trách hình ảnh,
nội dung truyền thông, quảng cáo; tăng mức độ nhận biết thương hiệu cho
Candy Crush Corner; tăng số lượt like, theo dõi và sự quan tâm của khách
hàng cho fanpage.
-
Kinh doanh: 2 nhân sự - tạo dựng mối quan hệ với nhiều khách hàng; tìm
kiếm và tiếp cận nguồn khách hàng tiềm năng; thực hiện các chỉ tiêu bán
hàng.
-
Sản xuất: 1 nhân sự - theo dõi hàng hóa xuất nhập, điều phối hàng trong
tuần, tháng; phụ trách vận chuyển hàng hóa đến tay khách hàng một cách
hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất.
-
Tài chính kế toán: 1 nhân sự - phụ trách các hoạt động tài chính, tham mưu
hoặc thực hiện các chiến lược tài chính, kế toán cho dự án.
-
Nguồn lực bên ngoài: bạn bè, người quen hỗ trợ.
-
Bên cạnh đó, vì là một dự án mới, các thành viên hiện tại đều là sinh viên –
nguồn kinh phí còn hạn chế nên nhóm đã thống nhất quyết định, bên cạnh việc
giữ vai trò chính trong công ty ( như mô hình ở trên) thì các thành viên đều
kiêm thêm một nhiệm vụ đều là những người bán hàng. Mỗi thành viên sẽ đảm
nhận 2 vai trò, 1 là các thành viên của các phòng ban, 2 là giám đốc (nhân viên)
bán hàng khu vực.
Quản trị bán hàng
Trang 8
Mô hình mà nhóm chọn là mô hình bán hàng theo khu vực địa lý, cụ thể là
các quận trong TP.HCM phù hợp với từng quản lý khu vực, đây là cơ cấu phân theo
vùng lãnh thổ, giám đốc khu vực sẽ có quyền quyết định các vấn đề và chịu trách
nhiệm kinh doanh tất cả các sản phẩm của Candy Crush Corner tại khu vực địa lý.
Tính chất hiệu quả và đơn giản của cơ cấu tổ chức này đảm bảo giảm được chi phí
quản lý, người quản lý dễ dàng kiểm soát công việc và cả nhân viên cũng dễ dàng đảm
nhiệm công việc hơn. Ở mỗi khu vực sẽ có 1 người chịu trách nhiệm đối với tất cả các
hoạt động bán hàng liên quan, ví dụ: tư vấn sản phẩm khi bán hàng, giới thiệu sản
phẩm đến người tiêu dùng,...)
Quản lý bán hàng
Quản lý khu
vực 1: quận
1,3,5,10,Bình
Thạnh
-
1.5.
Quản lý khu
vực 2: quận
2,6,9,Thủ Đức,
Gò Vâấp
Quản lý khu vực
3: quận 4,7,8,
Nhà Bè, Bình
Chánh
Quản lý khu vực
4: quận 12,Tân
Bình,Bình Tân,
Phú Nhuận
Quản lý khu vực 1: Khả Tú
Quản lý khu vực 2: Bảo Uyên
Quản lý khu vực 3: Bảo Trân
Quản lý khu vực 4: Ánh Dương
Quản lý bán hàng: Việt Thắng
Phân tích ma trận SWOT
Strength
Weakness
Opportunities
Threats
Điểm mạnh
Điểm yếu
Cơ hội
Thách thức
- Giá thành rẻ, - Thời gian nhập - Nguồn cung cấp - Sự tiện lợi và
được nhiều người hàng lâu
biết đến
- Khó khăn tiếp có chất lượng
- Bắt kịp xu hướng cận nguồn hàng
người tiêu dùng
Quản trị bán hàng
sản phẩm ổn định, hấp dẫn của các
sản phẩm thay thế
- Người tiêu dùng - Sự thay đổi liên
- Quy mô nhỏ, mới ngày nay càng có tục xu hướng tiêu
Trang 9
- Là sản phẩm an bắt đầu, chưa có xu hướng lựa chọn dùng của khách
toàn, có thông tin, nhiều
bao bì, nhãn hiệu
kinh hàng ngoại, hàng hàng
nghiệm.
nhập khẩu.
- Cạnh tranh với
- Cung ứng nhanh
- Nền kinh tế phát các thương hiệu
- Nhiều loại bánh
triển,
kẹo đa dạng, khác
người tiêu dùng trên thị trường
biệt so với thị
cao.
trường Việt Nam.
nhu
cầu nước
ngoài
lớn
- Cạnh tranh với
thương hiệu bánh
kẹo trong nước
1.6.
Xác định mức độ thành công/ xác định tính khả thi của dự án theo
tiêu chí S.M.A.R.T
Timebound
Goals
Thời gian
Mục tiêu
Ra mắt thương hiệu Candy Crush Corner (C 3 ) với các sản
4/4/2019 – 1/5/2019
2/5/2019 – 5/7/2019
phẩm bánh kẹo nhập khẩu Thái Lan
Phổ biến sản phẩm và tiếp cận thương hiệu đến hơn 3000
khách hàng qua Fanpage và các trang mạng xã hội khác
Mỗi ngày bán được ít nhất 5 đến 10 loại bánh kẹo bất kì
Hoàn vốn bỏ ra thông qua doanh thu và lợi nhuận bán hàng
Tăng 15% tỉ lệ nhận diện thương hiệu
Tăng 15% độ phổ biến các loại bánh kẹo Thái Lan
Tăng 4% doanh thu qua từng tháng
PHẦN 2. PHÂN TÍCH, XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM – PHÂN TÍCH
4P
2.1.
Phân tích sản phẩm
2.1.1. Kẹo Play :
Kẹo Play hiện đang là sản phẩm độc quyền của 7eleven của Thái Lan. Kẹo
ngậm dạng viên cứng. Có 3 hương vị như:
Quản trị bán hàng
Trang 10
-
Dưa hấu: Được xem là best seller trong dòng kẹo Play này, với hương vị tươi
mát kết hợp với Menthol bạc hà the the, giúp thông cổ, thơm miệng và mát
lạnh.
-
Xí muội: Hương vị chua chua ngọt ngọt cùng với một ít Menthol bạc hà tạo
nên cảm giác mới lạ và độc đáo.
-
Táo Xanh: Mang lại cảm giác mát lạnh và sảng khoái. Giúp tỉnh ngủ và giảm
stress mang lại cảm giác thư giãn và thoải mái
.
Quản trị bán hàng
Trang 11
2.1.2. Bánh Pocky :
Bánh que Pocky là dòng sản phẩm snack que cao cấp của Thái Lan, đang được
rất nhiều các bạn trẻ ở nhiều quốc gia yêu thích.Sản phẩm hấp dẫn bởi sự kết hợp độc
đáo giữa những que bánh xốp giòn tan bên trong cùng với vị ngon của lớp kem phủ
chuối, xoài, trà xanh, cookies…vô cùng đậm đà.Với Bánh que Pocky , những cuộc nói
chuyện, tán gẫu bạn bè sẽ trở nên thú vị và ngọt ngào hơn.Sản phẩm đã được đóng
hộp nhỏ gọn, đem lại sự thuận tiện cho bạn khi đem theo bên mình để thưởng thức bất
cứ khi nào bạn muốn.Hộp bánh được thiết kế đẹp và ấn tượng.Sản phẩm thuộc tập
đoàn Glico Nhật Bản, sản xuất độc quyền tại thị trường Thailand.
Quản trị bán hàng
Trang 12
2.1.3. Kẹo sữa bò Milk Tablet :
Được làm từ 100% sữa bò nguyên chất cùng với quy trình tuyển chọn cực kỳ
nghiêm ngặt mang lại hương vị sữa đậm đà, cao cấp và mang lại sự tin tưởng cho
người tiêu dùng. Với vị sữa béo béo đặc trưng chỉ có ở kẹo sữa bò Milk Tablet nay có
2 vị vanilla và chocolate giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn hơn.
2.2. XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM
2.2.1. Cấp độ một – lợi ích cốt lõi của sản phẩm:
Hiện nay, bánh kẹo Thái Lan được coi là một trong những sản phẩm chiếm
được sự yêu thích rất cao từ giới trẻ. Đối với người Việt Nam, đa số đều thích những
sản phẩm mang tính hướng ngoại, mới mẻ. Vì hầu hết những sản phẩm ở thị trường
Việt Nam đều đã được khách hàng trải nghiệm qua. Khi lấn sân sang thị trường bánh
kẹo nhập khẩu Thái Lan. Chúng ta sẽ đem đến một luồng gió mới cho khách hàng,
được sử dụng và trải nghiệm sản phẩm Thái Lan nhưng giá cả chỉ như ở Việt Nam.
Không những thế, thiết kế của các nhãn hàng bánh kẹo Thái Lan luôn đem lại cảm
giác thu hút người dùng, khiến tăng kích thích mua hàng của họ hơn. Nhưng hương vị
các loại sản phẩm của Thái Lanchưa bao giờ khiến khách hàng phải thất vọng.
2.2.2. Cấp độ hai – sản phẩm cụ thể:
2.2.2.1. Kẹo Play:
-
Phân loại: Dưa hấu, xí muội, táo xanh
Quản trị bán hàng
Trang 13
-
Mô tả: Kẹo ngậm dạng viên cứng
-
Thiết kế: Gói, hũ
-
Xuất xứ: Thái Lan
-
Quy cách đóng gói: 6 hũ/hộp
-
Trọng lượng: 22gr/hũ
-
Hạn sử dụng: 12 tháng
2.2.2.2. Bánh Pocky
-
Phân loại: Chuối, xoài, matcha, cookies
-
Mô tả: Bánh xốp giòn cùng với lớp kem phủ bên ngoài
-
Thiết kế: Hộp
-
Xuất xứ: Thái Lan
-
Quy cách đóng gói: 10 hộp/lốc, 10 lốc/thùng
-
Trọng lượng: 70gr/hộp
-
Hạn sử dụng: 12 tháng
2.2.2.3. Kẹo bò sữa Milk Tablet
-
Phân loại: Chocolate, vanilla
-
Mô tả: Kẹo ngậm dạng viên cứng
-
Thiết kế: Bịch
-
Xuất xứ: Thái Lan
-
Quy cách đóng gói: 12 bịch/hộp
-
Trọng lượng: 20gr/bịch
-
Hạn sử dụng: 12 tháng
2.2.3. Cấp độ ba – sản phẩm bổ sung:
2.2.3.1. Tư vấn:
Đến với Candy Crush Corner khách hàng sẽ được trải nghiệm những dịch vụ
tận tình nhất, giải đáp mọi thắc mắc cũng như đáp ứng được những yêu cầu mà khách
hàng đề ra. Nhằm đảm bảo giúp khách hàng lựa chọn được sản phẩm phù hợp và quá
trình mua hàng thật sự vui vẻ, hài lòng.
Quản trị bán hàng
Trang 14
2.2.3.2. Dịch vụ vận chuyển:
-
Tập trung chủ yếu vào khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
-
Tùy vào số lượng sản phẩm và vị trí, chi phí vận chuyển sẽ khác nhau (Dao
động từ 15.000đ – 30.000đ)
-
Khách hàng mua càng nhiều sản phẩm sẽ được hưởng càng nhiều ưu đãi
hơn cũng như hỗ trợ vận chuyển.
2.2.3.3. Thanh toán:
-
Có hai phương thức thanh toán đó là chuyển khoản và ship COD.
-
Đối với những khách hàng mua số lượng lớn, cần chuyển khoản để đặt cọc
trước nhằm giúp cho quá trình mua hàng diễn ra thuận lợi hơn
2.2.4. Nguồn cung ứng:
Tầm quan trọng của việc lựa chọn nguồn cung ứng: Đối với các tổ chức doanh
nghiệp, việc chọn lựa nguồn cung ứng sản phẩm là một bài toán khó. Bởi mỗi doanh
nghiệp đều có nhu cầu, tiêu chí khác nhau để lựa chọn nguồn cung ứng tùy theo điều
kiện và tình hình hoạt động của doanh nghiệp đó. Lựa chọn nhà cung cấp tốt và duy
trì hợp tác với họ, là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp có được hiệu quả sản xuất
được những sản phẩm chất lượng, đúng tiến độ sản xuất với giá cả hợp lý, bên cạnh
đó còn nhận được sự hỗ trợ của nhà cung cấp, để tiếp tục đạt được những thành công
trong tương lai.
Quá trình lựa chọn nguồn cung ứng:
-
Tìm hiểu thị trường về những sản phẩm đang cần mua;
-
Thu thập thông tin về các nhà cung cấp:
-
Các thông tin trên mạng Internet, báo, tạp chí, các trung tâm thông tin;
-
Tham khảo Catalogue chào hàng của nhà cung cấp;
-
Các thông tin có được qua các cuộc đánh giá, phản hồi của khách hàng
trước đó;
-
Trực tiếp liên hệ tại cơ sở nguồn cung ứng;
-
Xin và tham khảo ý kiến các thành viên trong nhóm.
Vì có người quen tại Thái Lan ( người quen của thành viên Ánh Dương) nên đợt hàng
đầu tiên có khối lượng hơn 5kg nhóm đã nhờ người quen vận chuyển về - tiết kiệm
Quản trị bán hàng
Trang 15
được chi phí hơn so với việc sử dụng thêm một đơn vị vận chuyển, không bị mất %
dịch vụ; và nhập hàng theo thời gian khoảng 1 đến 2 tuần/ 1 lần, tùy thuộc vào sức
bán và nhu cầu của khách hàng, cũng là một cách hiệu quả để đảm bảo date ( hạn sử
dụng) của sản phẩm.
Quản trị bán hàng
Trang 16
2.3. PHÂN TÍCH 4P:
2.3.1. Về sản phẩm (Product):
Candy Crush Corner (C3) cung cấp các sản phẩm bánh kẹo Thái Lan được xách
tay trực tiếp về Việt Nam. Đa phần các sản phẩm bánh kẹo hiện đang có độ hot nhất
định trên thị trường và được nhiều bạn trẻ tìm kiếm. Một vài sản phẩm hiện đang được
phân phối tại các nhà bán lẻ như Seven Eleven… Phân tích cụ thể về từng sản phẩm ở
phần 2.1.
2.3.2. Về giá (Price):
Theo chiến lược kinh doanh, khách hàng mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp là
khách hàng có thu nhập thấp nên việc xác định giá là một trong những yếu tố quan
trọng trong việc duy trì và phát triển C3.
Chính sách định giá của sẽ dựa theo đối thủ cạnh tranh, đưa ra giá ngăng bằng
hoặc thấp hơn so với giá hiện đang bán trên thị trường. Sau đó sẽ thiết lập chính sách
định giá phù hợp hơn với tình hình kinh doanh của C3.
Đơn giá
STT
Sản phẩm
Đơn vị tính
1
Play Dưa Hấu
Hũ
32
2
Play Dưa Hấu
Gói
16
3
Play Xí Muội
Hũ
32
4
Play Xí Muội
Gói
16
5
Play Táo
Gói
16
6
Pocky Chuối
Hộp
22
7
Pocky Xoài
Hộp
22
8
Pocky Cream
Hộp
29
9
Pocky Matcha
Hộp
29
10
Kẹo bò Chocolate
Hộp
15
11
Kẹo bò Vani
Gói
15
Quản trị bán hàng
Trang 17
(ngàn đồng)
C3 ưu tiên chính sách bán hàng với giá phải chăng, vừa túi tiền của đại đa số
các bạn trẻ hiện nay ( từ 15.000-32.000VNĐ/sản phẩm). Các chính sách về giá và ưu
đãi: Khi mua 1 gói gồm 6 hũ Play vị dưa hấu hoặc xí muội, khách hàng được giảm giá
10%. Tất cả các sản phẩm của C3 đều được miễn phí giao hàng trong khuôn viên
trường Đại học Tôn Đức Thắng.
2.3.3. Về địa điểm (Place):
Vì là mô hình kinh doanh online, với quy mô nhỏ, nên C3 sẽ sử dụng kênh phân
phối trực tiếp. Đưa sản phẩm trực tiếp từ nơi sản xuất đến tận tay người tiêu dùng.
Khách hàng mục tiêu của C3 chủ yếu là sinh viên, giới trẻ và với mô hình kinh
doanh online, với quy mô nhỏ, nên sẽ sử dụng kênh phân phối trực tiếp. Đưa sản
phẩm trực tiếp từ nơi sản xuất đến tận tay người tiêu dùng, giao hàng đến tâ ̣n nhà cho
khách hàng trong thời gian nhanh nhất.
Địa điểm hoạt động của C3 là khuôn viên trường Đại học Tôn Đức Thắng; đây vị
trí thuận lợi để dễ dàng giao sản phẩm đến tận tay các bạn sinh viên trong Trường và
là vị trí dễ đàng di chuyển đến nhiều khác như: khu vực như quâ ̣n 1, quâ ̣n 7, quận 4,
quận 8. Qua đây, C3 cũng sẽ mở dịch vụ giao hàng cho các khách hàng tại quận 1, 4,
7, 8; còn đối với các khu vực khác tùy địa điểm xa hay gần mà giá giao hàng sẽ dao
động từ 10.000đ đến 30.000đ. Phí giao hàng được phân rõ cụ thể như sau:
-
Khu vực I: các quận 1, 4, 7, 8 miễn phí < 5km và 10.000đ - 15.000đ < 15km.
-
Khu vực II: các quận 3, 5, 9, 10 phí giao hàng từ 20.000đ - 25.000đ.
-
Khu vực III: các quận 2, 6, 11, 12 phí giao hàng từ 25.000 - 30.0000đ.
-
Khu vực IV: quận Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Cần
Giờ phí giao hàng là 30.000đ.
2.3.4. Về tiếp thị (Promotion):
Để thông tin sản phẩm nhanh chóng đến được với khách hàng và định vị được
thương hiệu trên thị trường và trên hết là các đối thủ cạnh tranh khác tại địa bàn và
trong thành phố thì hoạt động marketing phải được ưu tiên hàng đầu và thực hiện một
cách bài bản, theo lộ trình rõ ràng điều này sẽ giúp cửa hàng tăng doanh thu từ bán
hàng đồng thời tăng mức độ nhận biết thương hiệu cho khách hàng.
Quản trị bán hàng
Trang 18
Hoạt động tuyền thông và quảng cáo được chia thành 2 giai đoạn chính: mới bắt
đầu kinh doanh và sau hoạt động kinh doanh đi vào ổn định.
-
Giai đoạn 1: Chuẩn bị trong vòng 2-3 tuần trước khi bắt đầu kinh doanh:
-
Khảo sát thị trường để xác định khách hàng mục tiêu. Khảo sát gián tiếp
và trực tiếp (đa số khảo sát bằng trang mạng xã hội).
-
Lập fanpage trên trên facebook, kêu gọi lượt thích, chia sẻ của gười
thân, bạn bè để tăng lượng tương tác sau này.
-
Nhờ những người ảnh hưởng trên mạng xã hội mà nhóm quen biết giới
thiệu sản phẩm cho nhóm, nhằm tăng mức độ tin tưởng cho sản phẩm.
-
Các thành viên trong nhóm sẽ tự quảng cáo trực tiếp với người quen,
bạn bè về sản phẩm. Bên cạnh đó đăng tải các bài viết trên trang
facebook, instagram ủa mỗi thành viên để tăng độ phủ sóng của sản
phẩm đến với nhiều người. Từ đó nắm bắt được thái độ, sự quan tâm của
mọi người đối với sản phẩm của nhóm;
-
Thiết kế logo, lên ý tưởng slogan,...
Giai đoạn 2: Thực hiện khi đã đi vào hoạt động:
-
Công cụ quảng cáo chủ lực vẫn là mạng xã hội, tiếp tục quảng cáo trên các
trang mạng xã hội như facebook, instagram. Thường xuyên đăng bài, thiết
kế poster đẹp mắt, tổ chức các mini games trên fanpage, chia sẻ các bài viết
hot để tang lượt tương tác trực tiếp.
-
Sử dụng công cụ quảng cáo trên facebook để tăng lượt tương tác gián tiếp
cho page cũng như sản phẩm.
PHẦN 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
3.1. Phân tích thị trường ngành hàng
Các sản phẩm bánh kẹo nhập khẩu đã và đang là một trong những trào lưu phổ
biến đối với giới trẻ Việt Nam. Đặc biệt, những món từ đất nước Thái Lan luôn dành
được sự ưu ái lớn từ các bạn trẻ. Chính vì vậy, những nhà phân phối, buôn bán sỉ lẻ
Quản trị bán hàng
Trang 19
đang càn quét các cửa hàng, khu mua sắm, siêu thị ở Thái Lan để mang về Việt Nam
những món siêu hot đốn tim hiện nay để kinh doanh.
Những bánh kẹo Thái Lan hiện đang được yêu thích sẽ phải kể tới mực Bento
Thái, bánh chuối Thái Lan, kẹo Play More, bánh Pocky Thái, snack rong biển…
Hương vị của hầu hết sản phẩm bánh kẹo Thái đều lạ miệng và đặc biệt. Chắc chắn
rằng giới trẻ sẽ không khỏi không hết yêu thích bánh kẹo Thái Lan do sự kì lạ, đẹp
mắt cũng như hương vị của nó.
Hiện nay, do nhu cầu người sử dụng đặc biệt là các bạn trẻ ngày càng gia tăng và
ưa chuộng vì chất lượng cũng như giá cả hợp túi tiền, các hộ kinh doanh bán lẻ hoặc sỉ
hàng hóa bánh kẹo Thái Lan được mở rộng và phát triển hơn cả. Một số cửa hàng tiện
lợi chuyên hàng Thái Lan mọc lên ở các địa điểm đắc địa nhằm thu hút được người
mua hơn, sản phẩm cung cấp rất đa dạng và nhiều lựa chọn. Ngoài các cửa hàng tiện
lợi, các hội chợ Thái Lan hằng năm được mở cửa liên tục ở mọi địa điểm giúp bánh
kẹo Thái Lan ngày càng trở nên phổ biến hơn cả. Ngoài ra, các cá nhân kinh doanh
bánh kẹo Thái online qua trang facebook, instagram ngày càng nhiều, họ tự đi “đánh
hàng” hoặc sửa dụng dịch vụ mua hộ.
Chi phí vận chuyển hàng hóa từ Thái Lan về Việt Nam khá rẻ, thủ tục nhanh
chóng, giá hàng hóa khi mua sỉ rất rẻ. Đồ ăn vặt là một thức hàng “dễ bán dễ mua”.
Chính vì thế, một số nhà buôn bán chớp lấy cơ hội để mở cho mình một cửa hàng
hoặc tham gia hội chợ, kinh doanh online để buôn bán kiếm lời.
3.2. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh: Nhiều nhà phân phối, buôn bán nhập sản phẩm từ những cửa
hàng, khu mua sắm ở Thái Lan để mang về thị trường Việt Nam, chủ yếu tập trung tại
những thành phố lớn, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai địa điểm có
quy trình nhập bánh kẹo đồ ăn vặt Thái Lan với số lượng lớn như: Vinthai,…Chủ yếu
bán hàng ở hình thức order qua mạng. Tuy nhiên, có một nhược điểm xảy ra trên thực
tế của những nguồn hàng này là không đẩm bảo hàng chính hãng, dễ bị trà trộn nhiều
xuất xứ khác nhau nên người mua dễ gặp phải hàng giả, hàng kém chất lượng. Ở thị
trường thành phố Hồ Chí Minh còn có các cửa hàng tiện ích Thái Lan là đối thủ cạnh
Quản trị bán hàng
Trang 20
- Xem thêm -