BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, là
thành quả của suốt quá NGUYỄN
trình học tập, làm
việc và
nghiên cứu trong thời gian qua,
NHƯ
BẰNG
đặc biệt là thời gian gần 2 năm ( 2018 -2019) tôi được học tập và nghiên cứu tại
Trường Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Số liệu nghiên cứu là trung thực, không sao chép, không trùng lắp với các
HẠN
CHẾ
RỦI
TRONG
công trình
khoa
họcRO
đã công
bố. KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN
Phú Yên, ngày 19 tháng 6 năm 2020
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Hướng ứng dụng)
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH PHONG
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, là
thành quả của suốt quá trình học tập, làm việc và nghiên cứu trong thời gian qua,
đặc biệt là thời gian gần 2 năm ( 2018 -2019) tôi được học tập và nghiên cứu tại
Trường Đại học kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Số liệu nghiên cứu là trung thực, không sao chép, không trùng lắp với các
công trình khoa học đã công bố.
Phú Yên, ngày 19 tháng 6 năm 2020
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT - ABSTRACT
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. ......................................................................................1
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu ................................................................................1
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................2
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................2
1.3.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................2
1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................3
1.4.2.1. Phạm vi về không gian ............................................................................3
1.4.2.2. Phạm vi về thời gian ...............................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
1.6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................3
1.7. Ý Nghĩa của đề tài. ............................................................................................... 4
1.8. Tóm tắt chương 1 .................................................................................................4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
PHÚ YÊN VÀ DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO TRONG
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC .............................................................5
2.1. Tổng quan về hệ thống kho bạc Nhà nước Phú Yên............................................5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................5
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN Phú Yên:................................................................ 6
2.1.3. Vị trí, Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN tỉnh Phú Yên ..................7
2.1.3.1. Vị trí và chức năng ..................................................................................7
2.1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ...........................................................................7
2.1.4. Các hoạt động của KBNN Phú Yên ..................................................................8
2.1.5. Kết quả đạt được giai đoạn 2014-2018 .............................................................9
2.1.5.1. Công tác thu ngân sách nhà nước ............................................................9
2.1.5.2. Công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước ...........................................9
2.1.5.3. Về công tác kế toán, thanh toán, kho quỹ .............................................11
2.1.5.4. Công tác thanh tra chuyên ngành và kiểm tra nội bộ: ...........................11
2.2. Dấu hiệu cảnh báo rủi ro trong công tác kiểm soát chi thường xuyên tại KBNN
Phú Yên .....................................................................................................................12
2.2.1. Dấu hiệu cảnh báo từ đơn vị sử dụng NSNN ..................................................12
2.2.2. Dấu hiệu cảnh báo từ lỗi chủ quan của CBCC kho bạc ..................................13
2.2.3. Dấu hiệu cảnh báo từ kết quả KSC của KBNN ..............................................13
2.3. Tóm tắt chương 2 ...............................................................................................13
CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KIỂM
SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 14
3.1. Tổng quan về thu chi ngân sách Nhà Nước .......................................................14
3.1.1 Ngân sách Nhà Nước .......................................................................................14
3.1.2 Thu ngân sách nhà nước ...................................................................................14
3.1.3. Chi ngân sách nhà nước ..................................................................................15
3.2. Kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN ..............................................16
3.2.1. Khái niệm kiểm soát chi thường xuyên ..........................................................16
3.2.2. Đặc điểm kiểm soát chi thường xuyên ............................................................17
3.2.3. Nguyên tắc kiểm soát chi thường xuyên .........................................................17
3.2.4. Yêu cầu đối với công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN. ................18
3.3. Rủi ro trong công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN ...........................19
3.3.1. Rủi ro trong công tác KSC thường xuyên .......................................................19
3.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro trong công tác KSC thường xuyên NSNN qua
KBNN. ..............................................................................................................20
3.3.2.1. Nguyên nhân từ môi trường pháp lý .....................................................20
3.3.2.2. Nguyên nhân từ đơn vị sử dụng NSNN ................................................20
3.3.2.2. Nguyên nhân từ KBNN .........................................................................20
3.3.3. Ảnh hưởng của rủi ro trong công tác KSC thường xuyên NSNN qua KBNN.
..........................................................................................................................21
3.3.3.1. Đối với Ngân sách nhà nước .................................................................21
3.3.3.2. Đối với Đơn vị sử dụng NSNN ............................................................. 21
3.3.3.3. Đối với Kho bạc Nhà nước ...................................................................21
3.3.4 Những nhân tố tác động đến rủi ro trong công tác kiếm soát chi thường xuyên
NSNN qua KBNN: ...........................................................................................22
3.3.5 Nhận diện rủi ro trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
KBNN ...............................................................................................................23
3.3.5 Tiếu chí đánh giá rủi ro rủi ro trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
Kho bạc Nhà nước ............................................................................................24
3.4. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: .....................................................................24
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN.....26
4.1. Tổng quan công tác KSC thường xuyên NSNN tại KBNN Phú Yên. ...............26
4.1.1. Những quy định chung về các khoản chi thường xuyên NSNN .....................26
4.1.2 Qui trình kiểm soát chi NSNN tại KBNN Phú Yên.........................................26
4.1.2.1. Qui trình áp dụng trước ngày 01 tháng 10 năm 2017 ...........................26
4.1.2.1. Qui trình áp dụng từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 đến nay ...................30
4.2. Thực trạng kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên giai đoạn
2014 -2018. ...............................................................................................................33
4.2.1. Kết quả chi thường xuyên so với dự toán HĐND giao cho đơn vị sử dụng
NSNN đầu năm giai đoạn 2014- 2018 ............................................................. 34
4.2.2. Kết quả chi thường xuyên theo nhóm nội dung chi giai đoạn 2014-2018 ......36
4.2.3 Kết quả chi thường xuyên theo từng cấp NS giai đoạn 2014-2018 .................38
4.3. Rủi ro trong kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại KBNN Phú Yên giai đoạn
2014-2018 .................................................................................................................39
4.3.1. Tình hình từ chối thanh toán trong công tác KSC thường xuyên tại KBNN
Phú Yên giai đoạn 2014-2018 ..........................................................................39
4.3.2. Tình hình thu hồi nộp NSNN sau khi thanh tra, kiểm toán đối với KSC
thường xuyên giai đoạn 2014 - 2018 ................................................................ 45
4.3.3 Những sự vụ rủi ro tiêu biểu trong KSC thường xuyên tại KBNN Phú Yên giai
đoạn 2014 - 2018 .............................................................................................. 48
4.4. Đánh giá kết quả kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên giai
đoạn 2014-2018 .........................................................................................................49
4.4.1 Kết quả đạt được .............................................................................................. 49
4.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế .........................................................50
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN. ............ 54
5.1. Định hướng phát triển của KBNN Phú Yên đến năm 2030 ...............................54
5.2. Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN qua KBNN Phú Yên. .....................................................................................55
5.2.1 Giải pháp đối với quy trình KSC thường xuyên NSNN ..................................55
5.2.2 Giải pháp đối với cán bộ làm công tác KSC thường xuyên NSNN .................55
5.2.3. Giải pháp đối với công tác quản lý của KBNN ..............................................56
5.2.4. Giải pháp đối với cơ sở hạ thầng - công nghệ thông tin .................................57
5.2.5. Giải pháp đối với cơ chế chính sách và thanh tra chuyên ngành. ...................57
5.2.6. Giải pháp đối với đơn vị sử dụng NSNN. .......................................................58
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................58
5.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ...........................................................................58
5.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan Tài chính ...............................................................58
5.3.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương ...........................................................59
5.3.4. Kiến nghị với Kho Bạc Nhà Nước ..................................................................60
5.4. Tóm tắt chương 5. ..............................................................................................61
KẾT LUẬN ....................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Diễn giải
1
CBCC
Cán bộ công chức
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
KBNN
Kho bạc Nhà nước
4
KSC
Kiểm soát chi
5
KTT
Kế toán trưởng
6
KTV
Kế toán viên
7
NHTM
Ngân hàng thương mại
8
NSNN
Ngân sách nhà nước
9
SDNSNN
Sử dụng ngân sách Nhà nước
10
QLNSNN
Quản lý ngân sách Nhà nước
11
DVSDNSNN
Đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước
12
Tabmis
Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Hệ thống KBNN Phú Yên ................................ 6
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy KBNN Phú Yên..................... 7
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ qui trinh KSC thường xuyên theo quyết
định 1116/QĐ-KBNN ....................................................... 29
Biểu đồ 4.1 Số chi thường xuyên NSNN so với dự toán
HĐND giao đầu năm........................................................ 35
Biểu đồ 4.2. Số liệu các khoản chi thường xuyên bị từ
chối thanh toán ................................................................. 40
Biểu đồ 4.3. Các khoản chi thường xuyên bị từ chối
thanh toán theo nội dung kiểm soát................................ 44
Biểu đồ 4.4. Số liệu thu hồi nộp NSNN sau khi thanh tra,
kiểm toán theo từng cấp ngân sách ................................ 48
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Thu Ngân sách tại địa bàn tỉnh Phú Yên năm
2014 - 2018...........................................................................9
Bảng 2.2. Chi thường xuyên tại địa bàn tỉnh Phú Yên
năm 2014- 2018 .................................................................10
Bảng 2.3. Chi đầu tư tại địa bàn tỉnh Phú Yên năm 20142018 .................................................................................... 11
Bảng 4.1. Số chi thường xuyên NSNN so với dự toán
HĐND giao đầu năm ........................................................ 34
Bảng 4.2. Số chi thường xuyên NSNN theo nhóm nội
dung chi 2014- 2018 .......................................................... 36
Bảng 4.3 Số chi thường xuyên NSNN theo từng cấp ngân
sách 2014-2018 ..................................................................38
Bảng 4.4. Số liệu các khoản chi thường xuyên bị từ chối
thanh toán .........................................................................39
Bảng 4.5. Số liệu các khoản chi thường xuyên bị từ chối
thanh toán theo nội dung kiểm soát ................................ 41
Bảng 4.6. Số liệu thu hồi nộp NSNN sau khi thanh tra,
kiểm toán theo cấp NS ...................................................... 47
TÓM TẮT
Trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát chi thường xuyên đối với đơn vị
sử dụng ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Phú Yên, nhận thấy vẫn còn một
số tồn tại ảnh hưởng và gây lãng phí cho ngân sách Nhà nước.
Trong phạm vi luận văn, tác giả đi vào nghiên cứu rủi ro trong công tác kiểm
soát chi thường xuyên tại Kho Bạc Nhà nước Phú Yên giai đoạn 2016-2018. Nội
dung nghiên cứu cụ thể là phân tích đánh giá hoạt động kiểm soát chi thường xuyên
qua kho bạc Nhà nước Phú Yên. Đánh giá rủi ro thực tế, những rủi ro tiềm ẩn trong
công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN và phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro
trong công tác kiểm soát chi thường xuyên NSNN tại Kho bạc Phú Yên giai đoạn từ
năm 2014 – 2018. Áp dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, bao gồm: Tổng
họp, thống kê, phân tích và so sánh dựa trên nguồn dữ liệu từ các hoạt động nghiệp vụ
cụ thể, báo cáo tổng hợp về quyết toán NSNN từng năm, từ năm 2014 đến năm 2018
tại KBNN tỉnh phú yên, báo cáo tổng kết hoạt động KBNN Tỉnh Phú Yên, báo cáo kết
quả kiểm soát chi NSNN các năm từ 2014 đến 2018. Kết quả nghiên cứu cho thấy rủi
ro trong kiểm soát chi thường xuyên tại Kho Bạc Nhà nước Phú Yên bắt nguồn từ
các nguyên nhân: Sử dụng ngân sách Nhà nước còn lãng phí; chi sai nội dung chi, một
số khoản chi thanh toán cá nhân còn sai đối tượng hưởng, chưa đúng tiêu chuẩn, định
mức chi tiêu của Nhà nước, chưa phù hợp với thực tế. Một vài đơn vị sử dụng ngân
sách trên địa bàn bố trí cán bộ làm công tác tài chính ngân sách chưa đáp ứng với yêu
cầu nhiệm vụ, đạo đức nghề nghiệp bị xuống cấp, lợi dụng kẽ hở của pháp luật để tham
ô, chiếm đọt quĩ ngân sách Nhà nước gây hậu quả nghiêm trọng. Bên cạnh đó qui
trình nghiệp vụ kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua kho bạc Nhà nước trong thời
gian qua liên tục thay đổi. Một số cán bộ làm công tác kiểm soát chi của kho bạc
Nhà nước chưa đáp ứng kịp với những thay đổi ấy, rủi ro trong công tác kiểm soát
chi thường xuyên ngân sách Nhà nước có thể xảy ra bất kỳ lúc nào.
Kết quả nghiên cứu của đề tài là những bằng chứng thực nghiệm về rủi ro
trong công tác kiểm soát chi thường xuyên, từ đó đề xuất giải pháp góp phần hạn
chế rủi ro trong kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước Phú Yên trong thời gian tới.
Từ khóa: Rủi ro, kiểm soát chi thương xuyên, kho bạc nhà nước Phú Yên
ABSTRACT
In the process of implementing the regular spending control for the state
budget-using unit at Phu Yen State Treasury, it is recognized that there are still
some influences and wastefulness to the State budget.
Within the scope of the thesis, the author goes into risk research in the
control of recurrent expenditures at Phu Yen State Treasury in the 2016-2018
period. The specific research content is analysis and evaluation of regular
expenditure control activities through Phu Yen State Treasury. Assessment of actual
risks, potential risks in the control of recurrent state budget spending and analysis of
the causes of risks in the control of recurrent state budget spending in Phu Yen
Treasury from 2014 - 2018. Application of qualitative research methods, including:
General, statistical, analysis and comparison based on data sources from specific
professional activities, general report on annual State budget settlement, from 2014
to 2018 at the State Treasury of Phu Yen province, a summary report on the State
Treasury activities of Phu Yen Province, a report on the results of State budget
expenditure control from 2014 to 2018. The results of the study show that the risk in
control Regular spending at the Phu Yen State Treasury stems from the following
causes: Waste of the State budget; spending on wrong contents, some personal
payment items are still wrong to beneficiaries, not up to the State spending norms
and norms and not suitable to reality. A number of budget-using units in the
province have arranged officials in charge of financial and budget work that have
not yet met the requirements of their tasks and degraded professional ethics, taking
advantage of the loophole of the law to embezzlement, appropriating the State
budget fund has serious consequences. Besides, the professional process of
controlling State budget spending through the State Treasury in the past time has
been constantly changing. Some officials in charge of State budget expenditure
control have not been able to keep up with these changes, the risks of regular
spending control of the State budget may occur at any time.
The research results of the thesis are empirical evidences on risk in regular
expenditure control, thereby proposing solutions to limit risks in the future
Key words: Risk, control of recurrent expenditures, Phu Yen State Treasury
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong quá trình phát triển và hội nhập quốc tế, Kho bạc Nhà nước (KBNN)
là một trong những đơn vị đầu mối quan trọng của Chính Phủ trong việc thực hiện
cải cách hành chính nhà nước, đặc biệt là cải cách tài chính công theo hướng công
khai, minh bạch, từng bước phù hợp với các thông lệ và chuẩn mực quốc tế, góp
phần thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý và sử dụng các nguồn lực của nhà nước, nâng cao chất lượng hoạt động
quản lý tài chính vĩ mô, góp phần phòng tránh rủi ro giữ vững ổn định và phát triển
nền tài chính quốc gia.
Trong những năm qua, công tác kiểm soát chi (KSC) qua KBNN trên địa bàn
tỉnh Phú Yên nói chung và kiểm soát chi thường xuyên nói riêng ngày càng được
quan tâm. Các khoản chi thường xuyên nhìn chung đảm bảo đúng đối tượng, đúng
tiêu chuẩn định mức và mục đích. Việc tuân thủ các qui trình KSC đã góp phần
quan trọng trong việc phòng tránh rủi ro cho nhân viên KBNN phụ trách công tác
kiểm soát chi. Tuy nhiên, quá trình thực hiện KSC đối với đơn vị sử dụng ngân sách
trên địa bàn tỉnh Phú Yên vẫn còn môt số tồn tại như:
Sử dụng NSNN còn chưa hiệu quả, lãng phí;
Sai nội dung chi, một số khoản chi thanh toán cá nhân còn sai đối tượng
hưởng, chưa đúng tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của NN, chưa phù hợp với thực tế;
Đơn vị sử dụng ngân sách trên địa bàn chưa thực sự chú trọng đến công tác
quản lý tài chính ngân sách của đơn vị mình, việc bố trí cán bộ làm công tác tài chính
ngân sách chưa đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ, đạo đức nghề nghiệp bị xuống cấp, lợi
dụng kẽ hở của pháp luật để tham ô, chiếm đọat quĩ NSNN gây hậu quả nghiêm trọng.
Mặc khác, qui trình nghiệp vụ kiểm soát chi qua KBNN trong thời gian qua
liên tục thay đổi, cùng một thời điểm áp dụng nhiều qui trình cho nhiều nghiệp vụ
khác nhau nên nhân viên phụ trách công tác kiểm soát chi của KBNN chưa đáp ứng
kịp với những thay đổi của quy trình, điều đó làm ảnh hưởng đến chất lượng quản
lý và sử dụng NSNN.
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của hệ thống kho bạc và những chủ trương cải cách,
hoàn thiện trong quản lý NSNN, việc quản lý và sử dụng quĩ NSNN của các đơn vị
sử dụng NSNN trên địa bàn tỉnh Phú Yên trong thời gian qua đã có sự thay đổi
2
đáng kể về tổ chức triển khai thực hiện. Tuy nhiên, việc áp dụng các văn bản pháp
qui vẫn còn những vấn đề bất cập nhất định, trách nhiệm của đơn vị sử dung NSNN
và chủ tài khoản trong quá trình sử dụng NSNN tại đơn vị chưa rõ ràng dẫn tới
những rủi ro trong công tác KSC thường xuyên, làm thất thoát NSNN. Trong giai
đoạn 2014-2018, KBNN Phú Yên đã từ chối thanh toán cho hơn 4.369 món thanh
toán, số tiền thu hồi nộp lại cho NSNN lên đến 182.762 triệu đồng. Với mục tiêu
phân tích đánh giá đúng thực trạng công tác KSC thường xuyên qua KBNN Phú
Yên, đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế trong KSC thường xuyên,
phân tích những nguyên nhân dẫn đến những rủi ro đã xảy ra tại KBNN Phú Yên từ
năm 2014 đến 2018 để tìm ra giải pháp có tính khả thi góp phần hạn chế rủi ro trong
công tác KSC thường xuyên qua KBNN tỉnh Phú Yên trong thời gian tới nên tôi
chọn đề tài: “Hạn chế rủi ro trong kiểm soát chi thường xuyên tại Kho Bạc Nhà
Nước Phú Yên”, làm đề tài nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ.
1.3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
1.3.1.1. Mục tiêu chung
Luận văn đi vào phân tích thực trạng rủi ro trong công tác KSC thường
xuyên tại KBNN Phú Yên thông qua đánh giá qui trình nghiệp vụ, kiểm soát chứng
từ thực tế của đơn vị sử dụng NSNN, từ đó đề xuất những giải pháp có tính thực
tiễn góp phần hạn chế rủi ro trong công tác KSC thường xuyên tại KBNN Phú Yên.
1.3.1.2. Mục tiêu cụ thể
Khái quát những kết quả đạt được; những hạn chế và Phân tích thực trạng
công tác KSC thường xuyên qua KBNN Phú Yên giai đoạn 2014-2018.
Đánh giá rủi ro đang hiện diện, những rủi ro tiềm ẩn trong công tác KSC
thường xuyên tại KBNN Phú Yên giai đoạn 2014-2018.
Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro trong công tác KSC thường xuyên tại
KBNN Phú Yên giai đoạn 2014-2018
Đề xuất giải pháp có khả năng ứng dụng thực tiễn góp phần hạn chế rủi ro
trong công tác KSC thường xuyên tại KBNN Phú Yên trong thời gian tới.
3
1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng công tác KSC thường xuyên qua KBNN Phú Yên đoạn 2014 –
2018 như thế nào?
Công tác KSC thường xuyên qua KBNN Phú Yên giai đoạn 2014 - 2018
gặp rủi ro ở những khâu nào?
Nguyên nhân nào làm phát sinh và tiềm ẩn rủi ro trong công tác KSC
thường xuyên qua KBNN Phú Yên giai đoạn 2014 - 2018?
Những giải pháp nào có khả năng áp dụng để góp phần hạn chế rủi ro trong
công tác KSC thường xuyên qua KBNN Phú Yên trong thời gian tới?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn đi vào nghiên cứu thực trạng công tác KSC thường xuyên tại
KBNN Phú Yên, từ đó phân tích những rủi ro hiện diện và rủi ro tiềm ẩn trong công
tác KSC thường xuyên tại KBNN Phú Yên.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện trong phạm vi toàn bộ hoạt động liên quan đến công
tác KSC thường xuyên tại KBNN Phú Yên.
1.4.2.2. Phạm vi về thời gian
Số liệu, dữ liệu thu thập và sử dụng cho phân tích là những số liệu thứ cấp từ
báo cáo tổng hợp về quyết toán NSNN báo cáo tổng kết hoạt động KBNN Phú Yên,
báo cáo kết quả KSC của KBNN Phú Yên từ năm 2014 đến năm 2018.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Trong phạm vi đề tài này, tác giả chủ yếu vận dụng phối hợp các phương pháp
nghiên cứu định tính, bao gồm: thu thập thông tin, tổng họp, thống kê, phân tích và so
sánh dựa trên nguồn dữ liệu từ các hoạt động nghiệp vụ cụ thể, báo cáo tổng hợp về
quyết toán NSNN từng năm, từ năm 2014 đến năm 2018 tại KBNN Phú Yên, báo cáo
tổng kết hoạt động KBNN Phú Yên, báo cáo kết quả KSC từ năm 2014 đến 2018.
1.6. Kết cấu luận văn
Luận văn được kết cấu thành 5 chương như sau:
4
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Tổng quan về kho bạc nhà nước Phú Yên và dấu hiệu cảnh báo
rủi ro trong công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà Nước
Chương 3: Tổng quan lý thuyết về kiểm soát chi thường xuyên NSNN qua
Kho bạc Nhà Nước và Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng rủi ro trong công tác kiểm soát chi thường xuyên
NSNN tại KBNN Phú Yên
Chương 5: Giải pháp hạn chế rủi ro trong công tác kiểm soát chi thường
xuyên NSNN tại KBNN Phú Yên
1.7. Ý Nghĩa của đề tài.
- Kết quả nghiên cứu luận văn cung cấp thêm những bằng chứng thực
nghiệm về những bất cập, rủi ro trong công tác kiểm soát chi thường xuyên qua
KBNN Phú Yên trong giai đoạn 2014-2018, từ đó tìm ra các giải pháp có tính khả
thi nhằm góp phần hạn chế rủi ro trong công tác KSC thường xuyên qua KBNN
Phú Yên trong thời gian tới.
- Đề xuất kiến nghị với các cơ quan Quản lý Nhà nước về những chế độ,
chính sách phù hợp nhằm đề cao trách nhiệm cho các đơn vị sử dụng ngân sách
nhiều hơn nữa, ban hành những qui định để đơn vị sử dụng ngân sách tự kiểm soát
nội bộ về tài chính và tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng nguồn NSNN giao cho
đơn vị sử dụng NSNN quản lý.
1.8. Tóm tắt chương 1
Công tác kiềm soát chi nói chung và kiểm soát chi thường xuyên thường
xuyên NSNN qua KBNN Phú Yên nói riêng đã xuất hiện và tiềm ẩn nhiều rủi ro nên
việc thực hiện nghiên cứu hạn chế rùi ro trong công tác KSC thường xuyên NSNN
qua KBNN Phú Yên là vấn đề rất cấp thiết trong tình hình hiện nay. Trong chương
1, luận văn đã chỉ ra được tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu, xác định mục tiêu
nghiên cứu cụ thể rõ ràng phù hợp với đề tài, lựa chon được phương pháp nghiên
cứu phù hợp, xây dựng kết cấu luận văn chặt chẽ giúp đi sâu phân tích đánh giá
đúng phạm vi và đối tượng nghiên cứu để đưa ra để những giải pháp và kiến nghị
phù hợp sẽ góp phần hạn chế rủi ro trong KSC thường xuyên và minh bạch nền tài
chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên nói riêng và trên phạm vi cả nước nói chung.
5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN
VÀ DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO TRONG CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. Tổng quan về hệ thống kho bạc Nhà nước Phú Yên
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân của KBNN là Nha ngân khố trực thuộc Bộ Tài chính đã được
thành lập năm 1945 theo sắc lệnh số 45/TTg của Thủ tướng Chính Phủ.
Năm 1951, nhiệm vụ của Nha ngân khố được chuyển giao cho hệ thống
Ngân hàng cùng với việc thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam (sau đổi tên là
NHNN Việt Nam).
Những năm cuối của thập kỷ 80, công cuộc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
đất nước diễn ra một cách sâu sắc và toàn diện. Ðể phù hợp với cơ chế quản lý kinh
tế mới, cơ chế quản lý tài chính tiền tệ đã có sự thay đổi. Nhiệm vụ quản lý quỹ
Ngân sách Nhà nước, các quỹ tài chính Nhà nước được chuyển giao từ Ngân hàng
Nhà nước cho Bộ Tài chính để Hệ thống tài chính thực hiện chức năng quản lý và
điều hành Ngân sách Nhà nước tài chính quốc gia.
Ngày 04/01/1990, Hội đồng bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã có quyết định
số 07/HĐBT thành lập hệ thống KBNN trực thuộc Bộ tài chính. Hệ thống KBNN
đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/04/1990, thực hiện chức năng quản lý
quỹ NSNN bao gồm cả Quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước, Quỹ dự trữ tài chính
nhà nước; tiền, tài sản tạm thu, tạm giữ, huy động vốn cho NSNN và cho đầu tư
phát triển; thực hiện cấp phát vốn NSNN cho các chương trình mục tiêu do Nhà
nước chỉ định.
Cùng với sự ra đời của hệ thống KBNN, KBNN tỉnh Phú Yên được thành
lập ngày 01/04/1990 theo quyết định số 185/QĐ-BTC ngày 21/03/1990. Trong thời
gian đầu thành lập, cơ sở vật chất và thiết bị máy móc còn thô sơ, đội ngũ cán bộ
công chức còn thiếu chỉ có 84 người chia ra quản lý thu chi ngân sách của 06
huyện, thị và toàn tỉnh. Trong đó, trình độ đại học: 03 cán bộ; cao đẳng trung cấp:
32 cán bộ; còn lại 49 cán bộ là sơ cấp và chưa qua đào tạo. Đến nay, tổng biên chế
của KBNN Phú Yên là 155 CBCC trong đó 155 cán bộ có trình độ đại học trở lên
chiếm 100%. Văn phòng KBNN tỉnh có 69 cán bộ công chức và các KBNN huyện, thị
thi xã được biên chế mỗi đơn vị 11 đến 12 người. Lãnh đạo KBNN tỉnh có 1 giám đốc
và 2 phó giám đốc, KBNN các huyện, thị xã có 1 giám đốc và 1 phó giám đốc.
6
Trải qua gần 30 năm hoạt động, cùng với hệ thống KBNN cả nước, KBNN
Phú Yên vượt qua nhiều khó khăn, từng bước ổn định và phát triển, đóng góp tích
cực vào sự nghiệp đổi mới và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia. Phú Yên là
một tỉnh thuộc vùng Duyên hải Miền Trung, kinh tế còn nghèo, nguồn thu còn gặp
nhiều khó khăn nhưng KBNN Phú Yên luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên
môn, nhiệm vụ chính trị trong lĩnh vực được giao, thể hiện tốt vai trò, công cụ quản lý
tài chính của Nhà nước, đảm bảo đáp ứng kịp thời các khoản thu chi NSNN, góp phần
đắc lực trong nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của KBNN Phú Yên:
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của KBNN Phú Yên hiện nay được thực hiện
theo Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15/07/2015 về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của KBNN ở tỉnh, Thành phố trực thuộc trung ương.
Hệ thống KBNN Phú Yên bao gồm: Văn phòng KBNN Phú Yên và 8 KBNN
huyện, Thị xã trực thuộc.
KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ YÊN
VP
KBNN
PHÚ
YÊN
KBNN
ĐỒNG
XUÂN
KBNN
TUY
AN
KBNN
SÔNG
CẦU
KBNN
SÔNG
HINH
KBNN
SƠN
HÒA
KBNN
PHÚ
HÒA
KBNN
TÂY
HÒA
KBNN
ĐÔNG
HÒA
Sơ đồ 2.1. Hệ thống KBNN Phú Yên
(Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ KBNN Phú Yên)
KBNN huyện, Thị xã thực hiện chức năng quản lý thu chi ngân sách trên địa
bàn huyện, Thị xã mà mình quản lý.
Văn phòng KBNN Phú Yên: quản lý thu chi ngân sách trên địa Tp. Tuy Hòa
và quản lý nghiệp vụ của kho bạc trên địa bàn toàn tỉnh. Cơ cấu tổ chức Văn phòng
KBNN Phú Yên gồm có 01 Giám đốc, 02 phó giám đốc và 7 phòng: Phòng Kế toán
Nhà nước; Phòng Kiểm soát chi; Phòng Thanh tra – Kiểm tra, Phòng Tin học; Phòng
Tổ chức cán bộ; Phòng Tài vụ; Văn phòng.
7
BAN GIÁM ĐỐC
KBNN PHÚ YÊN
Phòng
Kế Toán
Nhà
Nước
Phòng
Kiểm
Soát Chi
Phòng
Thanh
Tra Kiểm
Tra
Phòng
Tổ Chức
Cán Bộ
Phòng
Tin Học
Phòng
Tài Vụ
Văn
Phòng
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy KBNN Phú Yên
(Nguồn: Phòng Tổ chức cán bộ KBNN Phú Yên)
Ban giám đốc KBNN Phú Yên chịu trách nhiệm quản lý điều hành toàn bộ
hoạt động của KBNN trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Các Phòng thuộc KBNN Tỉnh thực hiện chức năng tham mưu, giúp Giám
đốc KBNN tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quản lý điều hành toàn bộ
hoạt động của KBNN trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2.1.3. Vị trí, Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN tỉnh Phú Yên
Theo quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15/7/2015 và quyết định 1357/QĐBTC ngày 19/7/2017 bổ sung sửa đổi một số điều của quyết định 1399/QĐ-BTC
ngày 15/7/2015 thì chức năng nhiệm vụ quyền hạn của KBNN cấp tỉnh, Thành Phố
trực thuộc trung ương đuợc qui định như sau:
2.1.3.1. Vị trí và chức năng
Kho bạc Nhà nước Phú Yên là KBNN cấp tỉnh, có tư cách pháp nhân, có con
dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Phú Yên và các ngân hàng
thương mại trên địa bàn để thực hiện giao dịch, thanh toán. Kho bạc Nhà nước Phú
Yên thực hiện các chức năng của KBNN trên địa bàn theo quy định của pháp luận
2.1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ
8
Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược,
quy hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt và hướng
dẫn của Kho bạc Nhà nước.
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc
phạm vi quản lý của KBNN trên địa bàn tỉnh.
Hướng dẫn, kiểm tra các KBNN cấp huyện, thị xã thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ theo chế độ quy định.
Quản lý quỹ NSNN, quỹ dự trữ tài chính nhà nước
Tổ chức thực hiện công tác kế toán ngân sách nhà nước
Quản lý ngân quỹ nhà nước tại KBNN cấp tỉnh theo chế độ quy định.
Quyền hạn
Trích tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân để nộp NSNN hoặc áp
dụng các biện pháp hành chính khác để thu NSNN theo quy định của pháp luật.
Được từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không đúng, không đủ các
điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kho bạc nhà nước
theo quy định của pháp luật
2.1.4. Các hoạt động của KBNN Phú Yên
Hoạt động thu Ngân sách Nhà nước
Hoạt động kiểm soát chi NSNN gồm công tác KSC thường xuyên và công
tác KSC thanh toán vốn đầu tư.
Hoạt động kế toán, thanh toán và kho quỹ
Hoạt động phát hành và thanh toán trái phiếu Chính Phủ tại KBNN tỉnh.
Hoạt động thanh tra chuyên ngành và công tác kiểm tra nội bộ.
Hoạt động quản lý nội bộ bao gồm công tác quản lý tổ chức cán bộ, đào tạo
và quản lý tài chính nội ngành.
Hoạt động quản lý hệ thống công nghệ thông tin.
- Xem thêm -