BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
_____________________
LÊ THỊ THANH NHÀN
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC KINH DOANH
CHO CÔNG TY TNHH QUANG VĨNH
ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS PHAN THỊ THUẬN
………………………………………
HÀ NỘI - 2014
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy
cô của trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô Viện Kinh tế
và quản lý của trƣờng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập ở
trƣờng. Và em cũng xin chân thành cảm ơn cô Phan Thị Thuận đã nhiệt tình
hƣớng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Trong quá trình làm luận văn, do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bản luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy, cô để em học thêm
đƣợc nhiều kinh nghiệm và kiến thức của em trong lĩnh vực này đƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn thạc sĩ
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ ....................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................. vii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ, LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC ........... 1
1.1. Khái niệm hoạch định chiến lƣợc kinh doanh ........................................ 2
1.2. Phân loại chiến lƣợc kinh doanh ............................................................. 7
1.2.1. Chiến lƣợc chung: (chiến lƣợc tổng quát) ........................................ 7
1.2.2. Các chiến lƣợc bộ phận: ................................................................... 9
1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh........................................ 10
1.4. Nội dung phân tích các căn cứ xây dựng chiến lƣợc ............................ 13
1.4.1. Phân tích môi trƣờng kinh doanh.................................................... 13
1.4.2. Phân tích mối đe dọa của đối thủ mới với cƣờng độ cạnh tranh của
các doanh nghiệp hiện có. ......................................................................... 14
1.4.3. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế................................... 15
1.4.4. Phân tích quyền lực của khách hàng............................................... 15
1.4.5. Phân tích quyền lực của nhà cung cấp. ........................................... 15
1.4.6. Phân tích nội bộ: ............................................................................. 16
1.4. Phân tích các lực lƣợng cạnh tranh ....................................................... 20
1.4.1. Phân tích cạnh tranh trong nội bộ ngành. ....................................... 20
1.4.2. Phân tích cạnh tranh của đối thủ gia nhập tiềm năng. .................... 28
1.4.3. Phân tích cạnh tranh từ sản phẩm thay thế ..................................... 32
1.4.4. Phân tích quyền lực của nhà cung cấp. ........................................... 34
1.4.5. Phân tích quyền lực của ngƣời mua ................................................ 35
1.4.6. Các nhân tố chính để thành công trong cạnh tranh......................... 37
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC CĂN CỨ HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC
CHO CÔNG TY TNHH QUANG VĨNH ....................................................... 41
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
i
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Quang Vĩnh ........................................... 42
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................... 42
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty..................................................... 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động ............................................................... 43
2.1.4. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh ................................................. 45
2.2. Phân tích môi trƣờng vĩ mô .................................................................. 46
2.2.1. Phân tích môi trƣờng kinh tế .......................................................... 47
2.2.2. Phân tích sự ảnh hƣởng của yếu tố chính trị và Chính phủ ............ 58
2.2.3. Phân tích sự ảnh hƣởng của Luật pháp - Chính sách...................... 61
2.2.4. Phân tích sự ảnh hƣởng của các điều kiện xã hội và tự nhiên ........ 63
2.2.5. Phân tích sự ảnh hƣởng của thay đổi công nghệ ............................ 68
2.3. Phân tích môi trƣờng Ngành ................................................................. 71
2.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh ........................................................... 72
2.3.2. Phân tích sự ảnh hƣởng của các nhà cung ứng ............................... 81
2.3.3. Phân tích áp lực của khách hàng..................................................... 83
2.3.4. Phân tích áp lực của đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn ............................. 84
2.4. Phân tích nội bộ Công ty TNHH Quang Vĩnh ...................................... 85
2.4.1. Phân tích năng lực sản xuất kinh doanh ......................................... 86
2.4.2. Phân tích hoạt động nghiên cứu phát triển ..................................... 88
2.4.3. Phân tích tiềm lực tài chính của Công ty TNHH Quang Vĩnh ....... 88
2.4.4. Phân tích hoạt động marketing ....................................................... 90
2.4.5. Phân tích trình độ nhân lực ............................................................. 91
2.5. Tổng hợp các cơ hội và nguy cơ, điểm mạnh và điểm yếu .................. 96
CHƢƠNG 3: HÌNH THÀNH CHIẾN LƢỢC CHO CÔNG TY TNHH
QUANG VĨNH ĐẾN NĂM 2020 ................................................................. 99
3.1. Hình thành mục tiêu ............................................................................ 100
3.2. Lập ma trận Swot để hình thành chiến lƣợc ....................................... 100
3.3. Các giải pháp đề xuất để thực hiện chiến lƣợc ................................... 102
3.4. Các biện pháp đề xuất để thực hiện giải pháp ................................... 102
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
ii
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
3.4.1. Giải pháp 1: Mở rộng hoạt động ra các thị trƣờng mới ở trong nƣớc
................................................................................................................. 102
3.4.2. Giải pháp 2: Giảm chi phí sản xuất kinh doanh ........................... 106
3.4.3. Giải pháp 3: Đổi mới và nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực .... 115
3.4.4. Giải pháp 4: Tăng cƣờng hoạt động marketing ............................ 118
KẾT LUẬN ................................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 123
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
iii
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả của đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty
TNHH Quang Vĩnh đến năm 2020” xin cam đoan đây là công trình do tôi
nghiên cứu các tài liệu, thu nhập các thông tin của môi trường vĩ mô, môi
trường ngành và quan sát, nghiên cứu thực trạng trong hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH Quang Vĩnh để đưa ra các chiến lược, các giải pháp, các
biện pháp với mong muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công
ty TNHH Quang Vĩnh.
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
iv
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH VẼ
TT
TÊN BẢNG, HÌNH VẼ
TRANG
1
Hình 1.1: Ma trận SWOT giúp hình thành chiến lƣợc
10
2
Hình 1.2: Phân loại chiến lƣợc kinh doanh và mối quan hệ giữa
chiến lƣợc kinh doanh và kế hoạch
12
3
Hình 1.3: Năm lực lƣợng cạnh tranh
21
4
Hình 1.4: Phân tích đối thủ cạnh tranh
22
5
Hình 2.1: Sơ đồ quản lý tổ chức
41
6
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Quang Vĩnh
các năm 2011-2013
43
7
Bảng 2.2: Tốc độ tăng trƣởng GDP theo giá so sánh năm 2010
(năm trƣớc = 100)
45
8
Hình 2.2: Tăng trƣởng GDP và các ngành trong quý I các năm
46
9
Hình 2.3: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng năm 2013
51
10
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh năm 2013 của một số Công ty so
với Công ty TNHH Quang Vĩnh
73
11
Bảng 2.4: Bảng đánh giá vị thế cạnh tranh của Công ty TNHH
Quang Vĩnh so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
74
12
Bảng 2.5: Một số công trình lớn mà Công ty thực hiện từ năm
2012 đến nay
80
13
Bảng 2.6: Bảng kê các loại vốn - nguồn của công ty TNHH
Quang Vĩnh từ 2011 - 2013
82
14
Bảng 2.7: Thống kê lao động của Công ty TNHH Quang Vĩnh
đến tháng 5/2014
85
15
Bảng 2.8: Trình độ cấp bậc công nhân của Công ty TNHH
Quang Vĩnh đến tháng 5/2014
86
16
Bảng 2.9: Tổng hợp các cơ hội và nguy cơ
89
17
Bảng 2.10: Các điểm mạnh và điểm yếu của Công ty TNHH
Quang Vĩnh
90
18
Bảng 3.1. Ma trận SWOT giúp hình thành chiến lƣợc
93
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
v
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐỦ
TT
CHỮ VIẾT TẮT
1
CBCNV
2
CP
Cổ phần
3
DN
Doanh nghiệp
4
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài – Foreign Direct
Cán bộ công nhân viên
Investment
5
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
6
UBND
Ủy ban nhân dân
7
XNK
Xuất nhập khẩu
8
XN
9
WTO
Xí nghiệp
Tổ chức thƣơng mại thế giới – World Trade
Organization
10
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội – Gross Domestic
Product
11
HDI
Chỉ số phát triển con ngƣời – Human
Development Index
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
vi
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam, thị trƣờng
xây dựng nói chung và thị trƣờng xây lắp điện nói riêng ngày càng đƣợc mở
rộng. Do đó, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp xây lắp cả trong và ngoài nƣớc
ngày cành trở nên gay gắt. Ðây là cơ hội và cũng là thách thức để các doanh
nghiệp tự khẳng định mình, vƣơn lên chiếm lĩnh thị trƣờng, tạo tiền đề cho sự
tồn tại và phát triển.
Hơn thế nữa hoạt động kinh doanh ngày càng đƣợc đặt vào những điều
kiện mới và luôn biến động. Ðó là sự sôi nổi của thị trƣờng và sự sống động của
cách mạng khoa học - công nghệ. Hoạt động của mỗi doanh nghiệp gắn liền với
toàn cục của nền kinh tế với sự hội nhập khu vực và quốc tế bằng sự tìm kiếm và
phát huy những lợi thế so sánh trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt.
Ðể nắm bắt và xử lý đúng những vấn đề trên, các nhà quản lý phải có
những kiến thức về chiến lƣợc kinh doanh nói chung và chiến lƣợc cạnh tranh
nói riêng. Trƣớc đây chiến lƣợc chủ yếu đƣợc các nhà lãnh đạo cấp cao xây
dựng, nó đƣợc xem nhƣ công việc quản lý Nhà nƣớc mà không đƣợc các
doanh nghiệp coi trọng, họ chỉ thừa hƣởng những gì quyết định từ trƣớc.
Chính vì vậy để kinh doanh thành đạt thì đề tài “Hoạch định chiến lược kinh
doanh cho Công ty TNHH Quang Vĩnh đến năm 2020” có tính cần thiết đối
với Công ty TNHH Quang Vĩnh trong những năm tới.
1. Mục tiêu của đề tài
Dựa trên cơ sở lý luận chung về hoạch định chiến lƣợc phát triển tổ
chức mà chọn lọc những vấn đề cốt yếu phù hợp với doanh nghiệp xây lắp
điện, để phân tích các điểm yếu, mạnh của Công ty TNHH Quang Vĩnh về
công nghệ sản xuất, vốn kinh doanh, uy tín và khả năng cạnh tranh, kết hợp
với phân tích môi trƣờng để hình thành bản chiến lƣợc kinh doanh cho Công
ty cho đến năm 2020.
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
vii
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Là Công ty TNHH Quang Vĩnh.
Phạm vi nghiên cứu: là phân tích thực trạng công nghệ, thiết bị, lao
động, vốn kinh doanh, uy tín của Công ty TNHH Quang Vĩnh và một số vấn
đề tƣơng tự của các Doanh nghiệp xây lắp điện.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về căn cứ hoạch định, quy trình
hoạch định chiến lƣợc kinh doanh.
- Phân tích môi trƣờng kinh doanh và phân tích nội bộ để tìm ra những
cơ hội, những thách thức, những điểm mạnh, những điểm yếu của Công ty
TNHH Quang Vĩnh. Từ đó căn cứ hoạch định chiến lƣợc kinh doanh kết hợp
những điểm mạnh và cơ hội, điểm yếu – cơ hội, điểm mạnh – nguy cơ và
điểm yếu – nguy cơ và những giải pháp và biện pháp cụ thể.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện Luận văn, các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc
sử dụng là: Phƣơng pháp thống kê toán học, phƣơng pháp mô phỏng, phƣơng
pháp so sánh tổng hợp, phân tích hệ thống.
5. Kết cấu của luận văn
Đề tài hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của Công ty TNHH Quang
Vĩnh đến năm 2020 ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham
khảo, kết cấu đề tài gồm 3 chƣơng:
Chương 1. Cơ sở, lý luận về hoạch định chiến lược.
Chương 2. Phân tích các căn cứ để hình thành chiến lược.
Chương 3. Hình thành chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH
Quang Vĩnh đến năm 2020.
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
viii
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ, LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƢỢC
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
1
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
1.1. Khái niệm hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
“Hoạch định” là một quá trình phức tạp nhằm vạch ra các mục tiêu
đồng thời phải chỉ ra đƣợc cách thức, công cụ đạt đƣợc mục tiêu trên. “Chiến
lược” là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp đƣợc sử dụng trong quân sự,
ngày nay thuật ngữ này đƣợc sử dụng khá phổ biến trong nhiều lĩnh vực ở cả
phạm vi vĩ mô cũng nhƣ vi mô.
Bất kể một ngành, một lĩnh vực kinh doanh nào để đạt đƣợc sự thành
công trong việc phát triển cũng đã và đang vận dụng một hình thực chiến lƣợc
nào đó một cách năng động sáng tạo và linh hoạt dựa trên cơ sở các kỹ thuật
phân tích môi trƣờng và hoạch định chiến lƣợc căn cứ vào các mô hình toán
học nhƣ ma trận kinh doanh BCG, ma trận Mc Kinsey, ma trận kịch bản
ngành kinh doanh của Caler Hofer, phƣơng pháp xác định vị trí cạnh tranh
chiến lƣợc của Michael E.Porter…
Trong thực tiễn phát triển của nền kinh tế thế giới đã nảy sinh những
yêu cầu cấp bách đòi hỏi phải có những nghiên cứu toàn diện, bao quát đó là:
- Quá trình công nghiệp hóa ở các quốc gia không phải là quá trình tự
phát, mà là một quá trình có sự định hƣớng của Nhà nƣớc, với tầm bao quát
lâu dài để hƣớng tới mục tiêu đã lựa chọn.
- Trong quá trình phát triển kinh tế nói chung, đặc biệt là trong thời đại
công nghiệp, các nguồn lực khan hiếm đòi hỏi phải có sự huy động phối hợp
một cách tốt nhất để tạo ra hiệu quả cao nhất.
- Cơ chế thị trƣờng có những hạn chế, nhất là về mặt định hƣớng mục
tiêu và bảo đảm sự cân đối trong hệ thống kinh tế và đảm bảo mục tiêu xã hội.
Để khắc phục những hạn chế đó các doanh nghiệp phải xác định mục tiêu,
con đƣờng phát triển mong muốn, tạo ra môi trƣờng và điều kiện tƣơng ứng
để thực hiện, tức là hoạch định chiến lƣợc.
- Chiến lƣợc cung cấp tầm nhìn và khuôn khổ tổng quát cho việc thiết lập
các quan hệ hợp tác và hội nhập quốc tế một cách chủ động và có hiệu quả.
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
2
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
Hoạch định chiến lược có ưu điểm sau đây:
- Giúp cho Doanh nghiệp nhận rõ đƣợc mục đích hƣớng đi của mình
trong tƣơng lai và lấy đó làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Việc nhận thức kết quả mong muốn và mục đích trong tƣơng lai giúp
cho lãnh đạo cũng nhƣ nhân viên nắm vững đƣợc việc cần làm để đạt đƣợc
thành công.
- Chiến lƣợc kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các
cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với những nguy cơ
và mối đe dọa trên thƣơng trƣờng kinh doanh trong tƣơng lai gần cũng nhƣ trong
tƣơng lai xa.
- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cƣờng vị thế
của doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và bền vững.
- Tạo ra các căn cứ vững chắc cho doanh nghiệp, đề ra các quyết định
phù hợp với sự biến động của thị trƣờng. Nó tạo ra cơ sở vững chắc cho các
hoạt động nghiên cứu và triển khai, đầu tƣ phát triển đào tạo bồi dƣỡng nhân
sự, hoạt động mở rộng thị trƣờng và phát triển sản phẩm. Trong thực tế, phần
lớn các sai lầm trong đầu tƣ, công nghệ thị trƣờng…. đều xuất phát từ việc
xây dựng chiến lƣợc hoặc sự sai lệch trong xác định mục tiêu chiến lƣợc.
Hoạch định chiến lược có nhược điểm là:
- Xây dựng chiến lƣợc mất nhiều thời gian và nỗ lực.
- Các kế hoạch chiến lƣợc đƣợc lập ra đôi khi mang tính cứng nhắc,
trong khi đó môi trƣờng thƣờng xuyên biến đổi, nếu không bổ sung điều
chỉnh kịp thời th sẽ ảnh hƣởng lớn đến kết quả thực hiện.
- Dự báo môi trƣờng dài hạn là vấn đề rất khó khăn, nếu dự báo sai thì
sẽ dẫn đến xây dựng chiến lƣợc sai, chiến lƣợc không đúng, thời hạn không
đúng sẽ đƣa lại hậu quả lớn trong quá trình thực hiện.
*Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
3
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
Nền kinh tế thị trƣờng luôn biến động, doanh nghiệp nghiệp muốn tồn
tại phát triển đòi hỏi phải luôn thích ứng với những biến động đó. Các nhà
kinh doanh hiện đại cho rằng không thể thích ứng đƣợc với những thay đổi
của thị trƣờng nếu nhƣ doanh nghiệp không có một chiến lƣợc kinh doanh
phát triển. Nếu thiếu một chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn doanh nghiệp
không thể sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đóng cửa doanh nghiệp. Có nhiếu
quan niệm khác nhau về chiến lƣợc kinh doanh:
- Quan điểm cổ điển: Chiến lƣợc kinh doanh có thể kế hoạch hóa đƣợc
các lợi thế cạnh tranh dài hạn.
- Quan điểm tiến hóa: Doanh nghiệp là một cơ thể sống, biết tự điều
chỉnh, đấu tranh sinh tồn để thích nghi và tồn tại trong môi trƣờng cạnh tranh.
- Quan điểm quá trình: Nhấn mạnh sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp là cả một quá trình tích lũy kinh nghiệm, đấu tranh bằng mọi biện
pháp để phát triển, trong đó có các thủ đoạn, mƣu mẹo. Tuy nhiên để tồn
tại lâu dài doanh nghiệp chỉ sử dụng các mƣu mẹo đó trong trƣờng hợp thật
cần thiết.
Từ các cách tiếp cận khác nhau, thuật ngữ chiến lƣợc kinh doanh đƣợc
các nhà kinh tế mô tả khác nhau nhƣ sau:
*Tiếp cận về khía cạnh “cạnh tranh”. Một nhóm tác giả có quan điểm
coi chiến lƣợc kinh doanh là nghệ thuật để giành thắng lợi trong cạnh tranh.
- Theo Michael E.Porter: “Chiến lƣợc kinh doanh là một nghệ thuật xây
dựng các lợi thế cạnh tranh vững chắc để phòng thủ”.
- Theo K.Ohmae: “Mục đích của chiến lƣợc là mang lại những điều
thuận lợi nhất cho một phía, đánh giá thời điểm tấn công hay rút lui, xác định
đúng ranh giới của sự thỏa hiệp, mục đích duy nhất của chiến lƣợc là đảm bảo
giành thắng lợi bền vững đối với đối thủ cạnh tranh”.
*Theo hƣớng tiếp cận khác: Có một nhóm tác giả cho rằng chiến lƣợc
kinh doanh là một tập hợp các kế hoạch chiến lƣợc làm cơ sở hƣớng dẫn các
hoạt động kinh doanh.
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
4
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
- Theo James. B.Quinn: “Chiến lƣợc là một dạng thức hoặc một kế
hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, đƣợc thiết kế
đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của một ngành sẽ đƣợc thực hiện.
- Theo William.J.Gluech: “Chiến lƣợc bao hàm việc ấn định các mục
tiêu cơ bản dài hạn của ngành, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình
hành động và phân bổ các tài nguyên thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó.
Các quan niệm này đều coi chiến lƣợc là một tập hợp các kế hoạch
chiến lƣợc làm cơ sở hƣớng dẫn các hoạt động ngành hay tổ chức nào đó đạt
đƣợc mục tiêu đã xác định.
Chiến lƣợc kinh doanh là chiến lƣợc nhằm đảm bảo sự thành công của
Công ty.
Thực chất của chiến lƣợc kinh doanh là tạo lợi thế cạnh tranh, tăng
cƣờng sức mạnh của doanh nghiệp trƣớc đối thủ cạnh tranh. Nếu không có
ngƣời cạnh tranh thì không cần chiến lƣợc. Để đạt đƣợc mục tiêu duy nhất
này cần kế hoạch hóa chiến lƣợc. Công ty cần phải đạt đƣợc một sự sắc nét
xác đáng hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Vậy chiến lƣợc kinh doanh là tập hợp một cách thống nhất các mục
tiêu, các chính sách và sự phối hợp các hoạt động của một đơn vị kinh doanh
trong chiến lƣợc tổng thể nhất định. Chiến lƣợc kinh doanh phản ánh các hoạt
động của đơn vị kinh doanh bao gồm quá trình đặt ra các mục tiêu, chính sách
và các biện pháp, phƣơng tiện sử dụng phù hợp với xu thế biến động của môi
trƣờng, phối hợp tối ƣu các nguồn lực để giành thắng lợi trong cạnh tranh và
đạt đƣợc các mục tiêu đề ra.
Hoạch định chiến lƣợc kinh doanh nhằm giúp các doanh nghiệp đạt
đƣợc các mục tiêu trƣớc mắt và lâu dài, tổng thể và bộ phận là một điều kiện
hết sức quan trọng và cần thiết. Mục đích của việc hoạch định chiến lƣợc kinh
doanh là “Dự kiến tƣơng lai trong hiện tại”. Dựa vào chiến lƣợc kinh doanh
các nhà quản lý có thể lập ra các kế hoạch cho các năm kế tiếp nhau. Tuy
nhiên quá trình đó phải có sự kiểm soát chặt chẽ, hiệu chỉnh trong từng bƣớc
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
5
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
đi. Một chiến lƣợc vững mạnh luôn cần đến khả năng quản lý, điều hành linh
hoạt, sử dụng các nguồn lực vật chất, tài chính và con ngƣời thích ứng với
từng bƣớc đi.
Một chiến lƣợc kinh doanh tốt là chiến lƣợc trong đó một công ty có thể
chiếm đƣợc lợi thế chắc chắn so với đối thủ cạnh tranh với chi phí có thể chấp
nhận đƣợc.
Tóm lại: Chiến lƣợc là phƣơng thức để các tổ chức đạt những thành
công trong dài hạn, còn chiến lƣợc kinh doanh là chiến lƣợc nhằm thắng thế
đối thủ cạnh tranh thì ngày nay các tổ chức vẫn phải hoạch định chiến lƣợc và
gọi đó là chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp (hay phát triển tổ chức) trong dài
hạn,bao gồm mục tiêu và các giải pháp, biện pháp phải thực hiện mục tiêu đó.
Tìm kiếm một cách thức hành động – đó là nhiệm vụ cụ thể của nhà
chiến lƣợc. Làm thế nào để chuẩn bị hành động nhằm giành thắng lợi trong
tƣơng lai? Phƣơng pháp thông thƣờng mà các công ty chuẩn bị chiến lƣợc
đƣợc gọi là kế hoạch hóa chiến lƣợc hay hoạch định chiến lƣợc.
Kế hoạch hóa chiến lƣợc là quá trình hình thành chiến lƣợc. Có hai
phƣơng pháp kế hoạch hóa chiến lƣợc:
- Kế hoạch hóa chiến lƣợc phi hình thể (không chính thức) là xây dựng
chiến lƣợc kinh doanh trên cơ sở cảm tính hƣng phấn và các hành vi sáng tạo
nảy ra trong đầu óc của nhà quản trị kinh doanh.
- Kế hoạch hóa hình thể (chính thức) dựa vào sự phân tích thông tin và
sử dụng các biện pháp kỹ thuật ra quyết định.
Hai phƣơng pháp kế hoạch hóa trên song song tồn tại, bổ trợ cho nhau.
Tỷ trọng của hai phƣơng pháp kế hoạch hóa này trong một công ty phụ thuộc
vào mức độ phát triển của công ty, vào quy mô, vào tính đa dạng của hoạt
động kinh doanh và môi trƣờng của công ty hoạt động, phong cách của lãnh
đạo cao cấp của công ty.
Một chiến lƣợc kinh doanh hay chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp có
thể đƣợc xem xét ở nhiều góc độ khác nhau, tuy vậy vẫn chủ yếu tập trung trả
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
6
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
lời câu hỏi sau đây: Hiện nay công ty đang đứng ở vị trí nào? Công ty đang
hƣớng đến mục tiêu nào? Công ty đi đến mục tiêu đó bằng cách nào?
1.2. Phân loại chiến lƣợc kinh doanh
Để thực hiện chiến lƣợc một cách có hiệu quả các nhà chiến lƣợc
thƣờng tiến hành phân loại chiến lƣợc căn cứ vào nhiều tiêu thức khác nhau.
Mỗi chiến lƣợc đều hoạch định tƣơng lai phát triển của tổ chức.
Phân loại theo phạm vi chiến lƣợc: Ta có thể chia chiến lƣợc kinh
doanh thành 2 cấp, chiến lƣợc chung và chiến lƣợc bộ phận:
1.2.1. Chiến lược chung: (chiến lƣợc tổng quát)
Vạch ra mục tiêu phát triển doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài,
thƣờng đề cập tới những vấn đề quan trọng lâu dài, quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp.
Chiến lƣợc tổng quát bao gồm các nội dung sau (còn gọi là các mục
tiêu chiến lƣợc):
+ Tăng khả năng sinh lời.
+ Tạo thế lực trên thị trƣờng.
+ Bảo đảm an toàn trong kinh doanh.
- Tăng khả năng sinh lời và lợi nhuận:
Trong trƣờng hợp không có đối thủ cạnh tranh và kể cả có đối thủ cạnh
tranh, mọi doanh nghiệp đều muốn tối đa hóa lợi nhuận với chi phí bỏ thêm
cho nó càng ít càng tốt. Mục tiêu tỉ lệ sinh lợi của đồng vốn và lợi nhuận càng
cao càng tốt phải là mục tiêu tổng quát của mọi doanh nghiệp.
- Tạo thế lực trên thị trƣờng:
Tuy nhiên vào những thời kì nhất định, doanh nghiệp có thể đầu tƣ
thêm nhiều vốn và tỷ lệ sinh lời sẽ thấp nếu nó bỏ qua mục tiêu nóng bỏng
đầu tiên để đạt đƣợc mục tiêu thứ hai là tạo thế lực trên thị trƣờng. Doanh
nghiệp muốn tìm cho mình một vị trí tốt, đƣợc nhiều ngƣời tiêu dùng biết
đến, có tiếng tăm thì có thể bỏ thêm nhiều chi phí để đổi lấy tiếng tăm đó mà
chƣa chắc lợi nhuận tăng thêm cùng ti lệ. Chẳng hạn, bỏ nhiều vốn đầu tƣ để
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
7
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm hoặc nghiên cứu sản phẩm
mới. Nhƣng khi tung sản phẩm ra thị trƣờng lại bán giá xâm nhập thị trƣờng
thấp để ngƣời tiêu dùng chấp nhận, biết đến, dẫn đến có thói quen tiêu dùng.
Thời kì nghiên cứu sản phẩm hay đổi mới công nghệ và thời kì xâm nhập thị
trƣờng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và khả năng sinh lợi không đạt đƣợc mà
lại đạt đƣợc mục tiêu thứ hai. Thế lực trên thị trƣờng của doanh nghiệp
thƣờng đƣợc đo bằng thị trƣờng mà doanh nghiệp kiểm soát đƣợc; tỷ trọng
hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp so với tổng lƣợng cung của hàng hóa,
dịch vụ đó trên thị trƣờng, khả năng tài chính, khả năng liên doanh liên kết
trong, ngoài nƣớc; mức độ phụ thuộc của các doanh nghiệp khác vào doanh
nghiệp nhƣ: uy tín, tiếng tăm của doanh nghiệp đối với khách hàng.
- Bảo đảm an toàn trong kinh doanh:
Kinh doanh luôn gắn liền với may rủi. Chiến lƣợc kinh doanh càng táo
bạo, cạnh tranh khốc liệt thì khả năng thu lợi lớn nhƣng rủi ro cũng thƣờng gặp.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro gồm:
- Thiếu kiến thức và kỹ năng quản lý kinh doanh;
- Thiếu thích nghi với cạnh tranh;
- Thiếu thông tin kinh tế;
- Do nguyên nhân khách quan khi cơ chế quản lý vĩ mô thay đổi, lạm
phát cao và khủng hoảng kinh tế trầm trọng, hàng giả phát sinh hoặc nhập lậu
tăng mạnh; do tai nạn, hỏa hoạn, trộm cắp, thiên tai; do luật pháp thay đổi và
chính sách không ổn định.
Rủi ro là bất trắc không mong đợi nhƣng các nhà chiến lƣợc khi xây
dựng chiến lƣợc chấp nhận nó thì sẽ tìm cách ngăn ngừa, né tránh, hạn chế.
Nếu có chính sách phòng ngừa tốt thì thiệt hại ở mức thấp nhất.
Hệ thống phòng ngừa rủi ro có hiệu quả bao gồm: đa dạng hóa sản
phẩm và dịch vụ, mua bảo hiểm, phân tích chiến lƣợc thƣờng xuyên.
Mỗi doanh nghiệp có thể đặt cho mình cùng lúc cả ba mục tiêu chiến
lƣợc nói trên cho một khoảng thời gian. Cũng có thể chỉ đặt một hay hai trong
ba mục tiêu đó.
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
8
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
1.2.2. Các chiến lược bộ phận:
Để đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc tổng quát có thể vạch ra và tổ chức
thực hiện các chiến lƣợc bộ phận. Chiến lƣợc bộ phận lại bao gồm rất nhiều
loại nhƣ chiến lƣợc dựa vào bản thân doanh nghiệp, dựa vào khách hàng để
đạt đƣợc mục tiêu tổng quát, hoặc chiến lƣợc Marketting, chiến lƣợc tài
chính, chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực. Đây thực chất là tìm kiếm cách
thức hành động, mà mỗi doanh nghiệp đều phải hoạch định để đạt đƣợc mục
tiêu đã định.
Có nhiều cách phân loại chiến lƣợc bộ phận nhƣ sau:
a. Dựa vào căn cứ xây dựng chiến lƣợc ngƣời ta chia ra:
(1). Chiến lƣợc dựa vào khách hàng;
(2). Chiến lƣợc dựa vào đối thủ cạnh tranh;
(3). Chiến lƣợc dựa vào thế mạnh của công ty;
b. Dựa vào nội dung của chiến lƣợc chia ra 4 loại chiến lƣợc sau:
(1). Chiến lƣợc tập trung vào những yếu tố then chốt: Tƣ tƣởng chỉ đạo
của việc hoạch định chiến lƣợc ở đây là không dàn trải các nguồn lực, mà tập
trung vào những lĩnh vực có ý nghĩa quyết định đối với phát triển sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
(2). Chiến lƣợc tạo ra các ƣu thế tƣơng đối: Với tƣ tƣởng chỉ đạo bắt
đầu từ việc phân tích so sánh sản phẩm hay dịch vụ của mình với đối thủ cạnh
tranh, để tìm ra lợi thế về giá thành hay giá bán cho sản phẩm của mình. Từ
đó doanh nghiệp sẽ xây dựng chiến lƣợc kinh doanh.
(3). Chiến lƣợc sáng tạo tấn công: Để thực hiện chiến lƣợc này thì
doanh nghiệp phải nhìn thẳng vào những vấn đề đƣợc coi là phổ biến, bất biến
để xem xét lại chúng. Cần đặt ra nhiều câu hỏi cho những sự nghi ngờ về
những vấn đề tƣởng nhƣ đã kết luận. Từ việc đặt liên kết các câu hỏi và sự
nghi ngờ bất biến của vấn đề, doanh nghiệp có thể khám phá ra những vấn đề
mới mẻ có lợi cho doanh nghiệp và tìm cách phát triển chúng trong chiến lƣợc
kinh doanh sắp tới.
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
9
Hoạch định chiến lược KD cho Công ty TNHH Quang Vĩnh
(4). Chiến lƣợc khai thác các khả năng tiềm tàng: Xây dựng chiến lƣợc
này dựa trên sự phân tích có hệ thống thông tin nhằm khai thác khả năng có
thể có của tất cả các yếu tố khác bao quanh nhân tố then chốt. Từ đó tìm cách
sử dụng phát huy tối ƣu nguồn lực của doanh nghiệp để mang lại hiệu quả
kinh doanh cao nhất.
c. Dựa vào các hoạt động tiếp thị chia ra 4 loại chiến lƣợc bộ phận:
(1). Chiến lƣợc sản phẩm: Doanh nghiệp thƣờng phải chú ý hoàn thiện
và nâng cao đặc tính sử dụng của sản phảm nhƣ: Độ bền, tuổi thọ, màu sắc,
kiểu dáng, chất liệu, độ an toàn, bao bì, tính thích dụng của hàng hóa, sự đa
dạng về lựa chọn, trình độ gia công, sự phục vụ kèm theo…
(2). Chiến lƣợc giá: Là chiến lƣợc mà doanh nghiệp luôn luôn theo đuổi
vì bao giờ họ cũng muốn sản xuất ra sản phẩm với giá thấp nhất để thu hút
khách hàng.
(3). Chiến lƣợc phân phối.
(4). Chiến lƣợc giao tiếp khuếch trƣơng.
Nhƣ vậy, bốn chính sách Marketing cũng là những chiến lƣợc bộ phận
theo cách phân loại Marketing-Mix. Mỗi chiến lƣợc bộ phận, dù đứng trong cách
phân loại nào, thì cũng nhằm định hƣớng hoạt động của doanh nghiệp trong
tƣơng lai chú trọng vào mặt đó. Cùng lúc doanh nghiệp có thể áp dụng những
chiến lƣợc bộ phận đƣợc phân loại theo nhiều cách khác nhau hay trong cùng
một cách phân loại. Chẳng hạn có thể hoạch định chiến lƣợc giá cùng với chiến
lƣợc phân phối, chiến lƣợc dựa vào đối thủ cạnh tranh kết hợp với chiến lƣợc
khai thác các khả năng tiềm tàng.
1.3. Quy trình hoạch định chiến lƣợc kinh doanh
Hoạch định chiến lƣợc phát triển doanh nghiệp, hay chiến lƣợc kinh
doanh đi theo trình tự các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Phân tích chiến lƣợc.
Bƣớc 2. Lập ma trận SWOT để xác định điểm mạnh (S), điểm yếu (W),
cơ hội (O), và rủi ro (T) (xem hình 1.1).
Lê Thị Thanh Nhàn - Luận văn Thạc sĩ
10
- Xem thêm -