ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
h
PHAN THÙY LINH
tê
́H
uê
́
--------------
ho
̣c K
in
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC QUẢNG TRẠCH – BA ĐỒN,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Đ
ại
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Huế, năm 2022
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
h
PHAN THÙY LINH
uê
́
--------------
ho
̣c K
in
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC QUẢNG TRẠCH – BA ĐỒN,
TỈNH QUẢNG BÌNH
Đ
ại
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 31 01 10
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Tr
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Huế, năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, tất cả nguồn số liệu được sử dụng trong phạm vi nội
học vị khoa học nào.
uê
́
dung nghiên cứu của đề tài này là trung thực và chưa hề được dùng để bảo vệ một
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
tê
́H
rõ nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho luận văn đã được gửi lời cảm ơn.
in
h
Quảng Bình, ngày
tháng 11 năm 2022
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
Phan Thùy Linh
i
LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn đến PGS.TS. Trịnh
Văn Sơn, người thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn
thành Luận văn này.
uê
́
Tôi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ công chức, viên
chức của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giảng dạy và giúp đỡ tôi rất
tê
́H
nhiều trong quá trình học tập và làm Luận văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng
ban của Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, Chi cục Thống kê và các
cán bộ tại UBND huyện Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình. Cám ơn
h
các đồng nghiệp, cùng toàn thể những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra
in
phỏng vấn và thu thập số liệu cũng như góp ý kiến để xây dựng Luận văn.
Để thực hiện Luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu
̣c K
với tinh thần ý chí vươn lên, song không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất
định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục đóng góp ý
ho
kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi
an tâm công tác và hoàn thành được Luận văn này./.
Quảng Bình, ngày
tháng 11 năm 2022
Tác giả luận văn
ươ
̀ng
Đ
ại
Xin chân thành cảm ơn!
Tr
Phan Thùy Linh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : PHAN THÙY LINH
Chuyên ngành
: QUẢN LÝ KINH TẾ
Niên khóa: 2020 - 2022
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TRỊNH VĂN SƠN
uê
́
Tên đề tài: “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC QUẢNG
tê
́H
TRẠCH – BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH”.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác
h
kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp; Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối
in
với DNNVV tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình;
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với
̣c K
DNNVV tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình đến
năm 2025.
ho
- Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề lý luận và thực trạng công tác kiểm
tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tại Chi cục Thuế khu vực
Quảng Trạch – Ba Đồn.
Đ
ại
2. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu: Thu thập thông tin, số liệu;
Phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, đối chiếu… hệ thống hóa lý luận, từ đó
̀ng
đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch –
ươ
Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
Tr
3. Kết quả nghiên cứu:
Luận văn cơ bản đã hệ thống hóa phần lý luận và thực tiễn về công tác kiểm
tra thuế đối với DNNVV; Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, Luận văn đã phân tích,
đánh giá được thực trạng về công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV do Chi cục
Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn quản lý. Từ đó, Luận văn đã đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế
trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
:
Báo cáo tài chính
CNTT
:
Công nghệ thông tin
CP
:
Cổ phần
CQT
:
Cơ quan thuế
DN
:
Doanh nghiệp
DNTN
:
Doanh nghiệp tư nhân
ĐTNT
:
Đối tượng nộp thuế
ĐVT
:
Đơn vị tính
GTGT
:
Giá trị gia tăng
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
HSKT
:
Hồ sơ khai thuế
HS
:
MST
:
tê
́H
h
in
̣c K
Người nộp thuế
:
Ngân sách nhà nước
:
Ngoài quốc doanh
QHS
:
Ứng dụng quản lý hồ sơ
QLT
:
Quản lý thuế
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TP
:
Thành phố
TMS
:
Hệ thống ứng dụng quản lý thuế tập trung
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XPHC
:
Xử phạt hành chính
̀ng
NQD
ươ
Tr
Mã số thuế
:
Đ
ại
NSNN
Hồ sơ
ho
NNT
uê
́
BCTC
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
uê
́
Danh mục các chữ cái viết tắt ................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................v
tê
́H
Danh mục các bảng .....................................................................................................x
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ ................................................................................... xii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
in
h
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
̣c K
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................7
ho
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC KIỂM
TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...................................7
Đ
ại
1.1. Tổng quan về thuế và kiểm tra thuế .....................................................................7
1.1.1. Khái niệm, vai trò Thuế ....................................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm thuế ...............................................................................................7
̀ng
1.1.1.2. Vai trò của thuế ..............................................................................................8
1.1.2. Chức năng của thuế ...........................................................................................9
ươ
1.1.3. Khái niệm, vai trò kiểm tra Thuế ....................................................................10
1.1.3.1. Khái niệm kiểm tra thuế...............................................................................10
Tr
1.1.3.2. Vai trò của kiểm tra thuế..............................................................................10
1.1.4. Đặc điểm và nguyên tắc của công tác kiểm tra thuế.......................................11
1.1.4.1 Đặc điểm của công tác kiểm tra thuế ............................................................11
1.1.4.2. Nguyên tắc hoạt động kiểm tra thuế ............................................................11
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................12
1.2.1. Khái niệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................12
v
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................13
1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................................14
1.3. Công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................16
1.3.1. Quy trình và phương pháp kiểm tra thuế ........................................................16
uê
́
1.3.1.1. Quy trình kiểm tra thuế ................................................................................16
1.3.1.2. Các phương pháp kiểm tra thuế ...................................................................21
tê
́H
1.3.2. Nội dung công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............25
1.3.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế......................................................................25
1.3.2.2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế ................................................................25
1.3.2.3. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra ............................................................26
in
h
1.3.2.4. Công tác xử lý sau kiểm tra..........................................................................28
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm tra thuế ..................................................29
̣c K
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định lượng ................................................................................29
1.3.3.2. Các tiêu chí định tính ...................................................................................31
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
ho
và vừa ........................................................................................................................32
1.3.4.1. Nhóm nhân tố khách quan............................................................................32
Đ
ại
1.3.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan ...............................................................................35
1.4. Thực tiễn và kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ........................................................................................................................38
̀ng
1.4.1. Kinh nghiệm về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại một số chi
cục thuế trong nước...................................................................................................38
ươ
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên - Huế .....38
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .............38
Tr
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba
Đồn, tỉnh Quảng Bình ...............................................................................................39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC QUẢNG
TRẠCH – BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH .........................................................41
vi
2.1. Tổng quan về chi cục thuế và tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa tại khu vực
Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.................................................................41
2.1.1. Tổng quan về Chi cục Thuế khu vực Quảng trạch – Ba Đồn .........................41
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................41
uê
́
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức ......................................................42
2.1.1.3. Tình hình đội ngũ nhân lực ..........................................................................43
tê
́H
2.1.1.4. Kết quả thu thuế tại Chi cục thuế Khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn............45
2.1.2. Tình hình doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn khu vực Ba Đồn-Quảng
Trạch ................................................................................................................ 50
2.1.2.1. Qui mô, cơ cấu loại hình doanh nghiệp .......................................................50
in
h
2.1.2.2. Tình hình nộp thuế của các doanh nghiệp....................................................51
2.2. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
̣c K
Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ............................53
2.2.1. Thực trạng công tác tổ chức bộ máy kiểm tra thuế.........................................53
2.2.2. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
ho
và vừa ........................................................................................................................55
2.2.3. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
Đ
ại
và vừa ........................................................................................................................57
2.2.3.1. Kiểm tra hồ sơ pháp lý, tính trung thực của các tài liệu của người nộp thuế.......57
2.2.3.2. Kiểm tra việc chấp hành chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, sổ sách .........59
̀ng
2.2.3.3. Kiểm tra việc thực hiện kê khai, tính thuế, nộp thuế tại Chi cục Thuế........62
2.2.3.4. Kiểm tra việc thực hiện kê khai, tính thuế, nộp thuế tại doanh nghiệp .......64
ươ
2.2.4. Đánh giá công tác xử lý sau kiểm tra thuế ......................................................68
2.3. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác kiểm tra thuế đối với
Tr
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................70
2.3.1. Ý kiến đánh giá của các cán bộ, công chức Chi cục Thuế..............................70
2.3.2. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về công tác kiểm tra thuế của
Chi cục thuế khu vực Quảng Trạch- Ba Đồn............................................................76
2.3.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra khảo sát ...................................................................76
vii
2.3.2.2. Ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp về công tác kiểm tra thuế ...............78
2.4. Nhận xét chung về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ............................83
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................83
uê
́
2.4.2. Hạn chế tồn tại ................................................................................................85
2.4.3. Nguyên nhân các hạn chế................................................................................86
tê
́H
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan.................................................................................86
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan .............................................................................87
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI
in
h
CỤC THUẾ KHU VỰC QUẢNG TRẠCH – BA ĐỒN, TỈNH QUẢNG BÌNH89
3.1. Quan điểm và định hướng về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ
̣c K
và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ...........89
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................89
3.1.2. Định hướng......................................................................................................91
ho
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình ................92
Đ
ại
3.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế hàng năm ..................92
3.2.2. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu người nộp thuế ...................................94
3.2.3. Hoàn thiện và tăng cường công tác tổ chức hoạt động thanh, kiểm tra thuế ..95
̀ng
3.2.4. Hoàn thiện phương pháp kiểm tra thuế...........................................................96
3.2.5. Phối hợp các ban ngành có liên quan trong việc kiểm tra thuế đối với doanh
ươ
nghiệp nhỏ và vừa .....................................................................................................97
3.2.6. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế và hỗ trợ cho các doanh nghiệp nộp
Tr
thuế ............................................................................................................................98
3.2.7. Tiếp tục nâng cao công tác tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ
kiểm tra thuế cho cán bộ kiểm tra .............................................................................99
3.2.8. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kiểm tra thuế đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................................100
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................101
viii
2. Kiến nghị .............................................................................................................103
2.1. Đối với Bộ Tài chính, Tổng Cục Thuế ............................................................103
2.2. Đối với Cục Thuế tỉnh Quảng Bình .................................................................103
2.3. Đối với chính quyền địa phương......................................................................104
uê
́
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................106
PHỤ LỤC ...............................................................................................................108
tê
́H
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
in
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
h
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô nhân lực của Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn.....44
Bảng 2.2: Kết quả thu NSNN của Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn,
giai đoạn 2019 - 2021 ..............................................................................47
uê
́
Bảng 2.3: Kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Quảng
tê
́H
Trạch – Ba Đồn, giai đoạn 2019 - 2021 ..................................................48
Bảng 2.4: Kết quả thu thuế đối với doanh nghiệp theo sắc thuế tại Chi cục Thuế khu
vực Quảng Trạch – Ba Đồn, giai đoạn 2019 - 2021................................49
Bảng 2.5: Số lượng DNNVV trên địa bàn huyện Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn giai
h
đoạn 2019 – 2021.....................................................................................50
in
Bảng 2.6: Đội ngũ cán bộ kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba
̣c K
Đồn giai đoạn 2019 – 2021......................................................................54
Bảng 2.7: Kế hoạch kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế
ho
khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, giai đoạn 2019 – 2021 ........................56
Bảng 2.8: Số lượng DNNVV đăng ký kinh doanh trên địa bàn huyện Quảng Trạch
và thị xã Ba Đồn (tính đến 31/12/2021) ..................................................58
Đ
ại
Bảng 2.9: Tình hình kiểm tra hóa đơn, chứng từ các DNNVV tại Chi cục Thuế khu
vực Quảng Trạch – Ba Đồn, giai đoạn 2019 – 2021 ...............................61
Bảng 2.10: Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở Chi cục Thuế khu vực Quảng
̀ng
Trạch – Ba Đồn giai đoạn 2019 – 2021...................................................63
ươ
Bảng 2.11: Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở doanh nghiệp của Chi cục Thuế
khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn giai đoạn 2019 – 2021 .........................65
Tr
Bảng 2.12: Kết quả kiểm tra thuế theo từng sắc thuế đối với doanh nghiệp của Chi
cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn giai đoạn 2019 – 2021 .........66
Bảng 2.13: Tình hình nộp các loại thuế truy thu sau kiểm tra vào NSNN ...............68
Bảng 2.14: Đánh giá của các CBCC về các tiêu chí liên quan đến Quy định, chính
sách pháp luật về Thuế ............................................................................71
x
Bảng 2.15: Đánh giá của các CBCC về các tiêu chí liên quan đến Công tác tổ chức
kiểm tra ....................................................................................................72
Bảng 2.16: Đánh giá của các CBCC về các tiêu chí liên quan đến công tác tuyên
truyền, hỗ trợ............................................................................................74
uê
́
Bảng 2.17: Đánh giá của các CBCC về các tiêu chí liên quan đến Doanh nghiệp...75
tê
́H
Bảng 2.18: Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra là doanh nghiệp................77
Bảng 2.19: Đánh giá của các doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến Quy định,
chính sách pháp luật về Thuế ..................................................................78
Bảng 2.20: Đánh giá của các doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến công tác tổ
h
chức kiểm tra thuế ...................................................................................79
in
Bảng 2.21: Đánh giá của các doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến công tác
̣c K
tuyên truyền, hỗ trợ.................................................................................81
Bảng 2.22: Đánh giá của các doanh nghiệp về các tiêu chí liên quan đến CBCC
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
kiểm tra Thuế ...........................................................................................82
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tra thuế............................................................................19
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn ............43
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế khu vực
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Quảng Trạch – Ba Đồn ............................................................................53
xii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế vừa là một nguồn thu Ngân sách chủ yếu của Nhà nước, vừa là công cụ
tài chính giúp điều hành, quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thực hiện tốt hoạt
uê
́
động trong nền kinh tế thị trường theo hướng ổn định, phát triển và bền vững. Chính
vì vậy, các nhà quản lý và các nhà kinh tế đã luôn quan tâm nghiên cứu về chính
tê
́H
sách thuế, không ngừng tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý thuế. Trọng tâm
của đổi mới công tác quản lý thuế là làm thế nào để công tác thu thuế đạt được mục
đích, tạo nguồn thu vững chắc, đảm bảo cân đối thu chi Ngân sách nhà nước
h
(NSNN) và góp phần phát huy tác dụng điều tiết nền kinh tế, thực hiện công bằng
in
xã hội.
Hiện nay, với mô hình và cơ chế quản lý thuế đã được cải tiến theo mô hình tự
̣c K
khai, tự nộp đã thể hiện tính đổi mới, tính công khai, tự chủ và tự chịu trách nhiệm của
người nộp thuế đã mang lại những thành công nhất định. Song, trong thực tế công tác
ho
quản lý thuế nói chung và kiểm tra thuế nói riêng vẫn gặp nhiều khó khăn, bất cập và
chưa đạt được như kỳ vọng. Một trong những khó khăn có thể nói đến là vấn đề bất
Đ
ại
cập, chưa thống nhất và thường xuyên thay đổi trong các Luật: Luật Quản lý thuế và
các Luật Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), Luật thuế Tài nguyên và Luật thuế sử dụng đất v.v...).
Sự thay đổi liên tục về thủ tục kê khai, báo cáo quyết toán thuế, sử dụng hóa đơn bán
̀ng
hàng doanh nghiệp và chế tài xử phạt vi phạm; những thay đổi về chính sách trong ưu
ươ
đãi, miễn giảm thuế và thuế suất, ưu đãi đầu tư các khu kinh tế, cửa khẩu; khu phi thuế
quan... Chính lẽ đó đã tạo nhiều khe hở cho các đối tượng nộp thuế nói chung và hệ
Tr
thống các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) nói riêng có cơ hội gian lận, trốn thuế
hoặc chậm trể nộp thuế...kết quả đã gây ra sự thất thu lớn cho NSNN, đã ảnh hưởng
không nhở trong việc quản lý thu thuế, trong việc hoàn thiện công tác quản lý thuế....
Để tăng cường công tác quản lý thuế, đòi hỏi ngành thuế phải thật sự đổi mới
trong tư duy và hành động, nhất là phải tằng cường công tác thanh, kiểm tra thuế,
1
coi đây là khâu quan trọng trong công tác quản lý. Chính lẽ đó, tăng cường và hoàn
thiện công tác thanh, kiểm tra thuế là một yêu cầu tất yếu mang tính khách quan.
Chi cục Thuế Khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn là đơn vị quản lý thuế trực
thuộc Cục thuế tỉnh Quảng Bình, có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn huyện
uê
́
Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn. Trong những năm qua, công tác kiểm tra thuế đối
với các DNNVV đã đạt được những kết quả và thành công nhất định, thực hiện tốt
tê
́H
nguồn thu cho NSNN ở địa phương; phát huy được vai trò tích cực không chỉ đóng
góp đáng kể vào công tác chống thất thu thuế và tăng thu NSNN mà còn góp phần
nâng cao tính tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.
h
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý thuế cũng như
in
công tác thanh, kiểm tra thuế vẫn còn nhiều khó khăn, bất cập và một số tồn tại, hạn
chế. Cơ chế “tự khai, tự tính, tự nộp” đã tạo cơ hội dẫn đến tình trạng một số doanh
̣c K
nghiệp gian lận thuế, trốn thuế, nợ thuế... Tình trạng các doanh nghiệp gian lận, nợ
thuế, trốn thuế trên địa bàn Ba đồn – Quảng Trạch còn nhiều, hiệu quả từ việc
ho
chống thất thu thuế đối với doanh nghiệp hàng năm chưa đạt so với kế hoạch đặt ra,
tình trạng vi phạm pháp luật thuế của các doanh nghiệp này vẫn còn diễn ra tương
Đ
ại
đối phổ biến, có một số doanh nghiệp không nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ, nợ
đọng gây thất thu cho NSNN. Công tác kiểm tra thuế tại các DNNVV còn nhiều hạn
chế chủ yếu có thể chỉ ra như phương pháp thanh, kiểm tra thuế còn lạc hậu, quy
trình kiểm tra thuế còn chưa được chặt chẽ, dữ liệu quản lý doanh nghiệp còn chưa
̀ng
đồng bộ…,
ươ
Vì thế, để kịp thời hạn chế và ngăn chặn tình trạng vi phạm thuế đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) thì đòi hỏi Chi cục Thuế Khu vực huyện
Tr
Quảng Trạch- Thị xã Ba Đồn phải tăng cường hiệu quả công tác kiểm tra thuế, phải
đổi mới nội dung và phương thức thanh, kiểm tra để vừa đảm bảo tăng cường hoạt
động kiểm tra của cơ quan thuế, vừa tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Xuất phát từ vai trò, ý nghĩ to lớn của công tác kiểm tra thuế, xuất phát từ
tính lý luận và thực tiễn của công tác kiểm tra thuế đối với các DNVVN trong công
2
tác quản lý thuế và xuất phát từ đòi hỏi cao của thực tế tại Chi cục Thuế Khu vực
Quảng Trạch- Ba Đồn tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình” để làm đề tài Luận văn thạc sĩ của mình.
uê
́
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
tê
́H
Từ nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số
giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại
Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
h
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với
in
doanh nghiệp;
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục
̣c K
Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình;
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
Bình đến năm 2025.
ho
đối với DNNVV tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ
ại
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với
DNNVV tại Chi cục Thuế Khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn;
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ hiện đang công tác tại Chi cục Thuế và
̀ng
Lãnh đạo phụ trách thuế trong các DNNVV hiện đang hoạt động trên địa bàn huyện
Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn.
ươ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn và các
Tr
DNNVV đóng trên địa bàn.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn từ năm 2019 đến năm
2021; nguồn số liệu sơ cấp được thu thập trong quí I, năm 2022.
- Về nội dung: Trên cơ sở các vấn đề lý luận và thực tiễn, đề tài tập trung
nghiên cứu về công tác kiểm tra thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế khu vực
Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
3
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, sốliệu
Thu thập số liệu thứ cấp:
Việc thu thập các nguồn tài liệu, số liệu về thuế và kiểm tra thuế từ Văn bản
uê
́
của Nhà nước, của các Bộ, ban ngành liên quan, của Tổng Cục Thuế và Cục Thuế
tỉnh Quảng Bình, Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn và Đội kiểm tra
tê
́H
thuế. Ngoài ra, còn thu thập thông tin từ các báo cáo, tài liệu, văn bản đã ban hành
của Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng Cục Thuế, Cục Thuế, UBND huyện Quảng
Trạch và thị xã Ba Đồn; các giáo trình về thuế, các tạp chí chuyên ngành và các
thông tin trên các website của các cơ quan trung ương và địa phương.
h
Thu thập số liệu sơ cấp:
in
- Đối tượng và qui mô khảo sát: Gồm 2 nhóm đối tượng:
+ Cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm tra thuế và lãnh đạo có liên quan, phụ
̣c K
trách công tác kiểm tra thuế của Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn.
Đối với Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, đối tượng khảo sát là
Ban lãnh đạo bao gồm Chi cục trưởng, phó Chi cục trưởng, Đội trưởng, đội phó các
ho
đội trong Chi cục và các cán bộ của Đội Kiểm tra thuế hiện đang công tác tại Chi
cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn. Sau khi rà soát tổng số đối tượng cán bộ
Đ
ại
trực tiếp và cán bộ lãnh đạo có liên quan đến công tác kiểm tra thuế là 24 người, vì
thế chúng tôi tiến hành khảo sát tổng thể là 24 người.
+ Lãnh đạo phụ trách thuế trong các DNNVV đã kiểm tra thuế giai đoạn
2019 - 2021.
̀ng
Đối với doanh nghiệp, tổng số doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động và kê
khai thuế trên địa bàn là 737 doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp được kiểm tra trong
ươ
giai đoạn 2019- 2021 là 258 doanh nghiệp. Dựa trên số liệu doanh nghiệp được kiểm
tra tác giả lập danh sách ngẫu nhiên và tiến hành sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu
Tr
nhiên, hình thức chọn mẫu ngẫu nhiên 100 doanh nghiệp với bước nhảy k, bắt đầu từ
doanh nghiệp đầu tiên đến khi đủ 100 doanh nghiệp. Đối tượng trực tiếp khảo sát là
giám đốc (hoặc phó giám đốc phụ trách hoặc kế toán phụ trách thuế của doanh nghiệp).
- Phương pháp điều tra:
Việc thu thập số liệu được thực hiện trên cơ sở phát phiếu trực tiếp cho đối
tượng khảo sát. Để tiến hành khảo sát, trên cơ sở mục tiêu, nội dung, kết hợp với hệ
4
thống chỉ tiêu nghiên cứu, tác giả đã thiết lập bảng hỏi (Phiếu phỏng vấn) theo
thang đo Likert 5 mức độ:
Bảng hỏi gồm có 3 phần:
+ Phần thứ nhất: Những câu hỏi nhằm thu thập những thông tin cơ bản về
uê
́
đối tượng được điều tra, phỏng vấn.
+ Phần thứ hai: Sử dụng thang điểm Likert 5 mức độ từ 1 đến 5 để phỏng
tê
́H
vấn các đối tượng về các tiêu chí có liên quan.
+ Phần cuối: Các câu hỏi mở để người được phỏng vấn có thể tự phản ánh ý
kiến của mình về những tồn tại hoặc kiến nghị các giải pháp.
4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
h
Tất cả nguồn số liệu sau khi được thu thập, dựa trên các tiêu chí, chỉ tiêu
in
đánh giá để tổng hợp và sau đó sử dụng các công cụ hỗ trợ để xử lý số liệu và thiết
lập trên các bảng phân tích nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi
̣c K
cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn. Việc xử lý và tính toán số liệu điều tra
được thực hiện trên các phần mềm thống kê thông dụng như Excel, SPSS ...
4.3. Phương pháp phân tích
ho
- Phương pháp phân tổ thống kê: Trên cơ sở nguồn dữ liệu dựa trên các
tiêu chí để phân tổ theo nhóm để sử dụng trong phân tích...
Đ
ại
- Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; so sánh theo
thời gian và không gian...
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để mô tả các đặc trưng về
mặt lượng của vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở để tiếp cận bản chất của chúng.
̀ng
Ngoài ra, kết hợp với phương pháp đồ thị, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
v.v... để giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.
ươ
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, nội
Tr
dung chính của luận văn gồm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối
5
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế khu vực Quảng Trạch – Ba Đồn, tỉnh
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
́
Quảng Bình.
6
- Xem thêm -