Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn dệt may việt nam...

Tài liệu Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn dệt may việt nam

.PDF
141
9
137

Mô tả:

1 BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HCM ------------------------------------------ TRAÀN THÒ QUYØNH HÖÔNG HOAØN THIEÄN VIEÄC LAÄP BAÙO CAÙO TAØI CHÍNH HÔÏP NHAÁT TAÏI TAÄP ÑOAØN DEÄT MAY VIEÄT NAM Chuyeân ngaønh: Keá toaùn - Kieåm toaùn Maõ soá: 60.34.30 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC: TS. NGUYEÃN KHAÉC HUØNG TP. Hoà Chí Minh – Naêm 2009 2 BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP. HCM ------------------------------------- TRAÀN THÒ QUYØNH HÖÔNG HOAØN THIEÄN VIEÄC LAÄP BAÙO CAÙO TAØI CHÍNH HÔÏP NHAÁT TAÏI TAÄP ÑOAØN DEÄT MAY VIEÄT NAM LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ TP. Hoà Chí Minh – Naêm 2009 3 LỜI CAM ĐOAN “Hoàn thiện việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Dệt May Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Đây là đề tài của luận văn Thạc sĩ kinh tế, chuyên ngành kế toán – kiểm toán. Luận văn này chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả: Trần Thị Quỳnh Hương 4 MỤC LỤC Lời cam đoan Trang Mục lục Danh mục các ký hiệu viết tắt Danh mục các hình vẽ, phụ lục Lời mở đầu Chương 1: BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ NHỮNG KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 1.1 Chuẩn mực quốc tế IAS 27 “BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”......................................................................................................1 1.1.1 Tóm tắt lịch sử hình thành IAS 27. ............................................................1 1.1.2 Sự hài hòa giữa chuẩn mực VAS 25 và IAS 27 “ BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”. ........................................................2 1.2 Những khái niệm liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất ............................. 2 1.2.1 Hợp nhất kinh doanh. ................................................................................2 1.2.2 Tập đoàn kinh tế :.......................................................................................3 1.2.3 Mô hình công ty mẹ - công ty con ............................................................... 4 1.2.3.1 Khái niệm công ty mẹ - công ty con .........................................................4 1.2.3.2 Xác định quyền kiểm soát của Công ty mẹ đối với Công ty con. ..............4 1.2.3.3 Xác định tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ đối với Công ty con ......................5 1.3 Báo cáo tài chính hợp nhất.................................................................................6 1.3.1 Mục đích và trách nhiệm lập BCTC hợp nhất ............................................6 1.3.1.1 Mục đích lập BCTC hợp nhất..................................................................6 1.3.1.2 Trách nhiệm lập BCTC hợp nhất ...........................................................6 1.3.2 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC hợp nhất ..............................................7 1.3.3 Phương pháp hợp nhất ..............................................................................9 5 1.3.4. Một số nghiệp vụ cơ bản trong quá trình hợp nhất .................................. 11 1.3.4.1. Loại trừ khoản đầu tư của Công ty mẹ vào Công ty con tại ngày mua .. 11 1.3.4.2. Phân bổ lợi thế thương mại .................................................................. 12 1.3.4.3. Tách lợi ích của cổ đông thiểu số ......................................................... 13 1.3.4.4. Loại trừ ảnh hưởng của giao dịch bán hàng trong nội bộ Tập đoàn .... 14 1.3.4.5. Điều chỉnh và loại trừ ảnh hưởng của giao dịch chuyển HTK thành TSCĐ trong nội bộ tập đoàn............................................................... 17 ............................................................................................................... 1.3.4.6. Loại trừ cổ tức được chia từ lợi nhuận sau ngày mua........................... 22 1.3.4.7. Các khoản vay trong nội bộ.................................................................. 25 1.3.4.8. Các khoản phải thu, phải trả nội bộ ..................................................... 25 1.3.5 Các khoản đầu tư vào cônng ty liên doanh, liên kết................................. 27 1.3.5.1 Điều chỉnh phần lãi hoặc lỗ trong kỳ báo cáo của nhà đầu tư trong công ty liên kết. .............................................................................................. 27 1.3.5.2. Điều chỉnh các khoản chênh lệch phát sinh khi mua khoản đầu .... tư vào công ty liên kết:...................................................................................... 28 1.3.5.3 Điều chỉnh khoản cổ tức, lợi nhuận được chia: .................................... 28 1.3.5.4 Điều chỉnh các khoản thay đổi trong vốn chủ sở hữu của công ty liên kết: ............................................................................................................. 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 29 Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN VINATEX. 2.1. Tổng quan về Tập đoàn Dệt May Việt Nam:................................................... 30 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:.......................................................... 30 2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chính:................................................................. 31 6 2.1.3 Nhiệm vụ của Tập đoàn Dệt May Việt Nam:............................................. 32 2.1.4 Tổ chức – Nhân sự: ................................................................................. 32 2.1.5 Cơ cấu tổ chức và đặc điểm của công tác kế toán tại Vinatex.................. 35 2.1.5.1 Bộ máy kế toán...................................................................................... 35 2.1.5.2 Đặc điểm công tác kế toán. ................................................................... 35 2.1.5.3 Phương pháp lập BCTC hợp nhất tại tập đoàn Vinatex. ........................ 37 2.2 Thực trạng lập BCTC hợp nhất tại tập đoàn Vinatex : ................................... 37 2.2.1 Thu thập thông tin phục vụ hợp nhất :...................................................... 39 2.2.2 Phương pháp và thủ tục lập BCTC hợp nhất :.......................................... 40 2.2.2.1 Phương pháp và thủ tục lập BCĐKT hợp nhất và BCKQKD hợp nhất :40 2.2.2.2 Phương pháp và thủ tục lập báo cáo LCTT hợp nhất : .......................... 52 2.2.2.3 Lập thuyết minh BCTC hợp nhất : ........................................................ 53 2.2.3 Nhận xét về việc lập BCTC hợp nhất tại tập đoàn Vinatex...................... 53 2.2.3.1 Mục đích của người sử dụng BCTC hợp nhất. ....................................... 53 2.2.3.2 Ưu điểm................................................................................................. 54 2.2.3.3 Những hạn chế còn tồn tại...................................................................... 55 2.2.3.4 Nguyên nhân của những tồn tại. ............................................................ 56 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 59 Chương 3: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TẬP ĐOÀN VINATEX 3.1 Quan điểm và phương hướng hoàn thiện : ....................................................... 60 3.1.1 Quan điểm hoàn thiện :....................................................................... 60 3.1.2 Phương hướng hoàn thiện : ................................................................ 60 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập BCTC hợp nhất tại tập đoàn Vinatex : ............................................................................................................ 61 3.2.1 Thành lập bộ phận kế toán hợp nhất chuyên trách.............................. 61 3.2.1.1. Chức năng nhiệm vụ của bộ phận kế toán chuyên trách.................. 61 3.2.1.2 Mẫu biểu thu thập thông tin hợp nhất. ............................................. 62 3.2.2 Thu thập thông tin hợp nhất theo tháng hoặc quý. .............................. 63 7 3.2.3 Xây dựng chính sách kế toán và phương pháp lập BCTC thống nhất : 63 3.2.4 Mã hoá các công ty cháu để kiểm soát triệt để các giao dịch nội bộ. . 65 3.2.4.1 Mã hóa các công ty cháu. ................................................................ 65 3.2.4.2 Kiểm soát triệt để các giao dịch nội bộ. ........................................... 67 3.2.5 Trang bị phần mềm kế toán hợp nhất.................................................. 72 3.2.6 Ghi nhận lợi thế thương mại. .............................................................. 73 3.2.7 Thiết lập các bước lập báo cáo LCTT hợp nhất để loại trừ dòng tiền luân chuyển nội bộ tập đoàn............................................................... 74 3.2.8 Kiểm toán BCTC toàn tập đoàn. ......................................................... 77 3.3 Điều kiện hoàn thiện lập BCTC hợp nhất tại tập đoàn Vinatex............... 78 3.3.1 Về phía Nhà nước ............................................................................... 78 3.3.2 Về phía các tập đoàn kinh tế Việt Nam nói chung và tập đoàn Vinatex nói riêng. ............................................................................................ 80 ............................................................................................................... KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 82 PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 83 8 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, PHỤ LỤC Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức của VINATEX. Hình 2.2 : Mô hình bộ máy quản lý VINATEX. Phụ lục 01 : Ví dụ minh họa trường hợp mua bán hàng hóa nội bộ tập đoàn. Phụ lục 02 : Mục lục mẫu biểu thu thập thông tin hợp nhất của công ty mẹ. Phụ lục 03 : BCTC hợp nhất của tập đoàn VINATEX năm 2007. 9 LỜI MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề. Việt Nam đang trên con đường phát triển và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế quốc tế. Chúng ta đang từng bước gỡ bỏ hàng rào về hành chính, thuế quan… Các doanh nghiệp của Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh bình đẳng với các tập đoàn kinh tế đa quốc gia hùng mạnh trên thế giới đặc biệt là sau khi chúng ta gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO. Thực tế, kinh nghiệm các nước cho thấy những tập đoàn kinh tế mạnh ở cả khối kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân sẽ là “đội quân chủ lực” đảm bảo quá trình hội nhập thành công. Sự phát triển các tập đoàn kinh tế là tất yếu của quá trình hợp tác phát triển các loại hình doanh nghiệp, các mối quan hệ hợp tác đầu tư trên cơ sở nhu cầu phát triển thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế. Sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng của Việt Nam đòi hỏi nền kinh tế Việt Nam phải có những tập đoàn kinh tế mạnh, giữ vai trò chủ đạo và điều tiết một số lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa để hạn chế sự thao túng và chi phối của nhiều công ty đa quốc gia và các tập đoàn kinh tế tư bản quốc tế xâm nhập vào Việt Nam. Với chủ trương đó Chính phủ đã thực hiện chuyển đổi các Tổng công ty Nhà nước nòng cốt, chủ chốt, hoạt động hiệu quả của nền kinh tế Việt Nam sang hoạt động theo mô hình tập đoàn kinh tế. Hiện nay có 8 tập đoàn kinh tế nhà nước Việt Nam hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trong đó có tập đoàn Dệt may Việt Nam (Vinatex). Tập đoàn Dệt May Việt Nam được thành lập vào ngày 02 tháng 12 năm 2005 từ quyết định số 316/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ “Về việc thành lập thí điểm Tập đoàn Dệt May Việt Nam”, là tập đoàn lớn nhất trong ngành công nghiệp Dệt May Việt Nam hoạt động đa ngành đa nghề và chủ yếu trong lĩnh vực dệt may, bao gồm hai mảng rõ rệt: dệt và may, dệt phát triển tạo nguồn nguyên liệu chủ động cho may, may phát triển tạo thị trường tiêu thụ cho dệt, là hai quá trình sản xuất hỗ trợ và thúc đẩy nhau phát triển. 10 Cũng như những doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con khác, hàng năm tập đoàn Vinatex phải lập báo cáo tài chính hợp nhất để phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tài sản, nguồn vốn của tập đoàn. Cho đến nay, tập đoàn đã lập được ba báo cáo tài chính hợp nhất cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2005; niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2006 và niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2007. Tuy nhiên, do vấn đề hợp nhất báo cáo tài chính là một vấn đề phức tạp và còn khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và tập đoàn Vinatex nói riêng, nên việc vận dụng vào trong thực tế còn gặp rất nhiều khó khăn. Các báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Vinatex trong ba năm qua còn được lập rất thủ công, mất rất nhiều thời gian và công sức trong khi chất lượng của báo cáo chưa cao, chưa phản ánh chính xác và hợp lý tình hình tài chính của tập đoàn. 2. Mục đích và ý nghĩa của luận văn : Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận về phương pháp, trình tự, thủ tục lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, tìm hiểu thực trạng về việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Vinatex, từ đó luận văn đưa ra quan điểm, phương hướng hoàn thiện, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Vinatex. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu : - Đối tượng nghiên cứu của luận văn: là các báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Vinatex đặc biệt là báo cáo tài chính hợp nhất năm 2007. - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu giới hạn trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn Vinatex, không bao gồm việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất cho các công ty con hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con trong tập đoàn Vinatex và cho các tập đoàn kinh tế Việt Nam khác. 4. Phương pháp nghiên cứu : Luận văn dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng, kết hợp sử dụng đồng bộ các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp, diễn dịch, lôgich để hệ thống hoá lý luận, tìm hiểu thực tiễn và đề ra các giải pháp hoàn thiện trong tương lai. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 11 Luận văn này sẽ là một trong những tài liệu về việc lập báo cáo tài chính hợp nhất cho tập đoàn Vinatex nói riêng và những người quan tâm đến vấn đề báo cáo tài chính hợp nhất nói chung. 6. Những điểm nổi bật của luận văn : - Kiểm soát triệt để các giao dịch nội bộ phát sinh trong tập đoàn. - Thống nhất chính sách kế toán áp dụng trong tập đoàn. - Thiết lập các bước lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ (LCTT) hợp nhất. - Vận dụng lí luận và thực tiễn để đ ề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Vinatex. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 80 trang, được chia làm 3 chương. Cụ thể: Chương 1: Báo cáo tài chính hợp nhất và những khái niệm liên quan. Chương 2: Thực trạng về lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Vinatex. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn Vinatex. 12 Chương 1 BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT VÀ NHỮNG KHÁI NIỆM LIÊN QUAN 1.1 Chuẩn mực quốc tế IAS 27 “BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”. 1.1.1 Tóm tắt lịch sử hình thành IAS 27. Ngày tháng 9/1987 4/1989 01/01/1990 1994 12/1998 Nội dung Trình bày bản dự thảo E30 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khỏan đầu tư vào công ty con.” Ra đời IAS 27 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khỏan đầu tư vào công ty con.” Ngày có hiệu lực của IAS 27 (1989) IAS 27 được sửa đổi IAS 27 được sửa đổi theo IAS 39 18/12/2003 IASB sửa đổi IAS 27 01/01/2005 Ngày hiệu lực của IAS 27 (2003) 25/6/2005 Công bố bản Dự thảo “các thay đổi đề xuất cho IFR 3 và IAS 27” 10/01/2008 Công bố bản sửa đổi IAS 27 (2008) 22/5/2008 01/01/2009 IAS 27 đã sửa phần “Chi phí của các công ty con, cháu trong các báo cáo tài chính riêng của một công ty mẹ trong giai đoạn đầu thực hiện IFRSs” Ngày hiệu lực của các bản sửa đổi ngày 2/5/2008 Ngày hiệu lực của IAS 27 (2008) 01/7/2009 Deloitte xuất bản Ấn phẩm đặc biệt liên quan đến các vấn đề sửa đổi cho IFRS 3 và IAS 27 (2008) Bảng 1.1 13 1.1.2 Sự hài hòa giữa chuẩn mực VAS 25 và IAS 27 “ BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”. Trong lộ trình xây dựng, công bố các chuẩn mực kế toán Việt Nam, dựa trên cơ sở nghiên cứu chuẩn mực quốc tế về báo cáo tài chính IAS 27, Bộ Tài chính đã ban hành VAS 25 “BCTC hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con”, đồng thời đã ban hành các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán này như Thông tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/3/2005 và sau này là thông tư 161/2007/ TT-BTC ngày 31/12/2007, trong đó hướng dẫn các kỹ thuật lập báo cáo tài chính hợp nhất phù hợp với đặc thù của nền kinh tế Việt Nam. Nhìn chung những quy định của VAS 25 đều phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 27, chỉ khác vấn đề trình bày khoản đầu tư vào công ty con trong báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ: - Theo IAS 27: Trong Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ, các khoản đầu tư vào công ty con có thể trình bày theo:  Phương pháp giá gốc  Phương pháp vốn chủ sở hữu  Tài sản tài chính sẵn có để bán theo IAS 39 “Công cụ tài chính: Đo lường và xác định giá trị” - VAS 25: Các khoản đầu tư vào công ty con chỉ được trình bày theo phương pháp giá gốc trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. 1.2 Những khái niệm liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất 1.2.1 Hợp nhất kinh doanh. Hợp nhất kinh doanh là việc kết hợp các doanh nghiệp riêng biệt hoặc các hoạt động kinh doanh riêng biệt thành một đơn vị báo cáo. Thực chất của việc hợp nhất kinh doanh là cho ra đời một chủ thể kinh tế mới trên cơ sở kết hợp hai hay nhiều chủ thể hiện hữu. Sẽ xảy ra một trong hai trường hợp sau : - Hợp nhất kinh doanh có thể sẽ dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con, trong đó bên mua sẽ là công ty mẹ và bên bị mua sẽ là công ty con. - Hợp nhất kinh doanh có thể không dẫn đến quan hệ công ty mẹ - công ty con, như hợp nhất kinh doanh liên quan đến việc mua tài sản thuần, bao gồm cả lợi thế 14 thương mại (LTTM) (nếu có) của một doanh nghiệp khác mà không phải là việc mua cổ phần ở doanh nghiệp đó. 1.2.2 Tập đoàn kinh tế : Một trong những kết quả của sự hợp nhất kinh doanh là cho ra đời các tập đoàn kinh tế. Tập đoàn kinh tế là một hình thức liên kết kinh tế giữa các công ty, là tổ hợp các công ty có tư cách pháp nhân liên kết với nhau về tài chính, công nghệ, thị trường và các mối liên kết khác xuất phát từ lợi ích của chính các công ty thành viên đó. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn về phát triển kinh doanh, phân bổ nguồn lực và giảm thiểu rủi ro, tích tụ và tập trung vốn để mở rộng qui mô, đa dạng loại hình kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh, tạo ra sự ảnh hưởng lớn đến thị trường. Từ đó hình thành nên các nhóm công ty gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, quan hệ chặt chẽ với nhau gọi là các tập đoàn. Tập đoàn kinh tế có các đặc điểm cơ bản sau : - Không có tư cách pháp nhân, có quy mô lớn về vốn, lao động, doanh thu; phạm vi hoạt động rộng lớn, có khi vượt ra khỏi biên giới một quốc gia. - Đa dạng về mặt sở hữu, thường là sở hữu hỗn hợp dựa trên sở hữu tư nhân là chủ yếu. Tổ chức chủ yếu theo mô hình công ty mẹ - công ty con. - Các công ty thành viên đều có tư cách pháp nhân, độc lập về mặt pháp lý và hoạt động hoàn toàn bình đẳng trên thị trường theo quy định của pháp luật. Quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty con và giữa các công ty con với nhau là quan hệ kinh tế dựa trên cơ sở hợp đồng kinh tế khi thực hiện các mục tiêu kinh doanh. Sự hội nhập vào nền kinh tế thế giới ngày càng sâu rộng đòi hỏi nền kinh tế Việt Nam phải có những tập đoàn kinh tế mạnh, giữ vai trò chủ đạo và điều tiết một số lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế để hạn chế sự thao túng và chi phối của nhiều công ty đa quốc gia và các tập đoàn kinh tế tư bản quốc tế xâm nhập vào Việt Nam khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức thương mại quốc tế (WTO). Ngày 09/08/2004 Thủ tướng chính phủ đã ra Nghị định số 153/2004/NĐ-CP thành lập thí điểm một số Tập đoàn kinh tế nhà nước Việt Nam trên nền tảng từ việc chuyển đổi các tổng công ty nhà nước ( tổng công ty 90 và 91) sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. 15 Đến cuối năm 2008 Việt Nam đã có 8 tập đoàn kinh tế đó là các tập đoàn: Bưu chính - Viễn thông (VNPT), Than - Khoáng sản (Vinacomin), Dầu khí (PetroVietnam), Điện lực (EVN), Công nghiệp Tàu thủy (Vinashin), Dệt May (Vinatex), Cao su (VRG) và Tài chính - Bảo hiểm (Bảo Việt). 1.2.3 Mô hình công ty mẹ - công ty con 1.2.3.1 Khái niệm công ty mẹ - công ty con Công ty mẹ - công ty con là một hình thức liên kết và chi phối lẫn nhau bằng đầu tư, góp vốn, bí quyết công nghệ, thương hiệu hoặc thị trường giữa các công ty có tư cách pháp nhân, trong đó có một công ty giữ quyền chi phối các công ty thành viên khác gọi là công ty mẹ và các công ty thành viên khác bị công ty mẹ chi phối gọi là công ty con hoặc có một phần vốn góp của công ty mẹ gọi là công ty liên kết hoặc liên doanh. Các mối quan hệ kinh tế giữa công ty mẹ và công ty con cũng như giữa các công ty con với nhau như quan hệ mua - bán, vay - cho vay, thuê - cho thuê... đều phải thông qua hợp đồng kinh tế như đối với các tổ chức khác. Một công ty được coi là Công ty mẹ của một công ty khác nếu có quyền kiểm soát thông qua việc chi phối các chính sách tài chính và hoạt động nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty này. 1.2.3.2 Xác định quyền kiểm soát của Công ty mẹ đối với Công ty con. Công ty mẹ thường được xem là có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của một công ty khác trong các trường hợp sau đây: - Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết trực tiếp hoặc gián tiếp ở công ty con; - Công ty mẹ có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty con; - Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương; - Công ty mẹ có quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Công ty con; 16 - Các nhà đầu tư khác thoả thuận dành cho Công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết; - Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thoả thuận. 1.2.3.3 Xác định tỷ lệ lợi ích của Công ty mẹ đối với Công ty con Trường hợp 1: Xác định tỷ lệ lợi ích trực tiếp. Công ty mẹ có thể nắm giữ trực tiếp quyền biểu quyết ở công ty con thông qua số vốn công ty mẹ đầu tư trực tiếp vào công ty con. Những công ty con trong trường hợp này là công ty con cấp 1 và thường được gọi là công ty con. Tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ được xác định như sau Tỷ lệ (%) lợi ích trực tiếp của công = Tỷ lệ (%) quyền kiểm soát tại ty mẹ tại công ty con công ty con đầu tư trực tiếp Trường hợp 2 : Xác định tỷ lệ lợi ích gián tiếp Công ty mẹ nắm giữ lợi ích gián tiếp trong một Công ty con nếu một phần vốn chủ sở hữu của Công ty con này được nắm giữ trực tiếp bởi một Công ty con khác trong Tập đoàn. Tỷ lệ lợi ích gián tiếp của Công ty mẹ ở Công ty con được xác định thông qua tỷ lệ lợi ích của Công ty con đầu tư trực tiếp. Những công ty con thuộc trường hợp này là những công ty con cấp 2 và thường được gọi là công ty cháu. Tỉ lệ lợi ích của công ty mẹ tại công ty cháu được xác định như sau: Tỷ lệ (%) lợi ích gián tiếp của công ty = mẹ tại công ty con Tỷ lệ (%) lợi ích tại công ty con đầu tư trực tiếp Tỷ lệ (%) lợi ích của công x ty con đầu tư trực tiếp tại công ty con đầu tư gián tiếp 17 1.3 Báo cáo tài chính hợp nhất. 1.3.1 Mục đích và trách nhiệm lập BCTC hợp nhất 1.3.1.1 Mục đích lập BCTC hợp nhất - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc năm tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng LCTT trong năm tài chính của Tập đoàn, Tổng công ty như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là Công ty mẹ hay các Công ty con trong tập đoàn. - Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính và kết quả kinh doanh và các dòng LCTT của Tập đoàn, Tổng công ty trong năm tài chính đã qua và dự đoán trong tương lai. Thông tin của BCTC hợp nhất là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, hoặc đầu tư vào Tập đoàn hoặc Tổng công ty của các chủ sở hữu, của các nhà đầu tư, của các chủ nợ hiện tại và tương lai,... 1.3.1.2 Trách nhiệm lập BCTC hợp nhất Kết thúc kỳ kế toán, Công ty mẹ có trách nhiệm lập BCTC hợp nhất để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng LCTT của cả Tập đoàn. Trường hợp Công ty mẹ đồng thời là Công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ và được các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì Công ty mẹ này không phải lập và trình bày BCTC hợp nhất. Hệ thống BCTC hợp nhất gồm BCTC hợp nhất năm và BCTC hợp nhất giữa niên độ. BCTC hợp nhất gồm: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất; - Báo cáo LCTT hợp nhất; - Bản thuyết minh BCTC hợp nhất. 18 1.3.2 Nguyên tắc lập và trình bày BCTC hợp nhất + Công ty mẹ khi lập BCTC hợp nhất phải hợp nhất BCTC riêng của mình và của tất cả các Công ty con ở trong nước và ngoài nước do Công ty mẹ kiểm soát, trừ các trường hợp: (i) quyền kiểm soát của Công ty mẹ chỉ là tạm thời vì Công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng); (ii)hoặc hoạt động của Công ty con bị hạn chế trong thời gian dài (trên 12 tháng) và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho Công ty mẹ. + Công ty mẹ không được loại trừ ra khỏi BCTC hợp nhất các BCTC của Công ty con có hoạt động kinh doanh khác biệt với hoạt động của tất cả các Công ty con khác trong Tập đoàn. + BCTC hợp nhất được lập và trình bày theo nguyên tắc kế toán và nguyên tắc đánh giá như BCTC của doanh nghiệp độc lập theo qui định của Chuẩn mực kế toán số 21 - Trình bày BCTC và qui định của các chuẩn mực kế toán khác. + BCTC hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại trong những hoàn cảnh tương tự trong toàn Tập đoàn. - Trường hợp Công ty con sử dụng các chính sách kế toán khác với chính sách kế toán áp dụng thống nhất trong Tập đoàn thì BCTC được sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh lại theo chính sách chung của Tập đoàn. - Trường hợp Công ty con không thể sử dụng cùng một chính sách kế toán với chính sách chung của Tập đoàn thì Thuyết minh BCTC hợp nhất phải trình bày rõ về các khoản mục đã được ghi nhận và trình bày theo các chính sách kế toán khác nhau và phải thuyết minh rõ các chính sách kế toán khác đó. + BCTC riêng của Công ty mẹ và các Công ty con sử dụng để hợp nhất BCTC phải được lập cho cùng một kỳ kế toán. Nếu ngày kết thúc kỳ kế toán là khác nhau, Công ty con phải lập thêm một bộ BCTC cho mục đích hợp nhất có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của Công ty mẹ. Trong trường hợp điều này không thể thực hiện được, các BCTC được lập vào thời điểm khác nhau có thể được sử dụng với điều kiện là thời gian chênh lệch đó không 19 vượt quá 3 tháng. Trong trường hợp này, Báo cáo sử dụng để hợp nhất phải được điều chỉnh cho ảnh hưởng của những giao dịch và sự kiện quan trọng xảy ra giữa ngày kết thúc kỳ kế toán của Công ty con và ngày kết thúc kỳ kế toán của Tập đoàn. Độ dài của kỳ báo cáo và sự khác nhau về thời điểm lập BCTC phải được thống nhất qua các kỳ. + Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty con được đưa vào BCTC hợp nhất kể từ ngày Công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Công ty con và chấm dứt vào ngày Công ty mẹ thực sự chấm dứt quyền kiểm soát Công ty con. + Số chênh lệch giữa tiền thu từ việc thanh lý Công ty con và giá trị còn lại của nó tại ngày thanh lý (bao gồm cả chênh lệch tỷ giá liên quan đến Công ty con này được trình bày trong chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá hối đoái thuộc phần vốn chủ sở hữu và LTTM chưa phân bổ) được ghi nhận trong BCKQKD hợp nhất như một khoản lãi, lỗ từ việc thanh lý Công ty con. + Khoản đầu tư vào Công ty con sẽ được hạch toán như một khoản đầu tư tài chính thông thường hoặc kế toán theo Chuẩn mực kế toán số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết” và Chuẩn mực kế toán số 08 “Thông tin tài chính về các khoản vốn góp liên doanh” kể từ khi Công ty mẹ không còn nắm quyền kiểm soát nữa. + Các chỉ tiêu trong BCĐKT hợp nhất và BCKQKD hợp nhất được lập bằng cách cộng từng chỉ tiêu thuộc BCĐKT và BCKQKD của Công ty mẹ và các công ty con trong Tập đoàn sau đó thực hiện điều chỉnh cho các nội dung sau: - Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của Công ty mẹ trong từng công ty con và phần vốn của Công ty mẹ trong vốn chủ sở hữu của công ty con phải được loại trừ toàn bộ đồng thời ghi nhận LTTM (nếu có); - Phân bổ lợi thế thương mại; - Lợi ích của cổ đông thiểu số phải được trình bày trong BCĐKT hợp nhất thành một chỉ tiêu tách biệt với nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty mẹ. Phần sở hữu của cổ đông thiểu số trong thu nhập của Tập đoàn cũng cần được trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trong BCKQKD hợp nhất; - Giá trị các khoản mục phải thu, phải trả giữa các đơn vị trong cùng Tập đoàn phải được loại trừ hoàn toàn; 20 - Các chỉ tiêu doanh thu, chi phí phát sinh từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, kinh phí quản lý nộp Tổng Công ty, lãi đi vay và thu nhập từ cho vay giữa các đơn vị trong nội bộ Tập đoàn, cổ tức, lợi nhuận đã phân chia, và đã ghi nhận phải được loại trừ toàn bộ; - Các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ Tập đoàn đang nằm trong giá trị tài sản như hàng tồn kho (HTK) , tài sản cố định (TSCĐ) phải được loại trừ hoàn toàn. Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đang phản ánh trong giá trị HTK hoặc TSCĐ cũng được loại bỏ trừ khi chi phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được. + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ( LCTT) hợp nhất được lập theo quy định của chuẩn mực kế toán số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. + Thuyết minh BCTC hợp nhất phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu của Chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày BCTC và từng Chuẩn mực kế toán liên quan. + Việc chuyển đổi BCTC của cơ sở ở nước ngoài có đơn vị tiền tệ kế toán khác với đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty mẹ thực hiện theo các quy định của Chuẩn mực kế toán số 10 - Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái. + Các khoản đầu tư vào công ty liên kết và công ty liên doanh được kế toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu trong BCTC hợp nhất. 1.3.3 Phương pháp hợp nhất Để thực hiện việc lập BCTC hợp nhất, kế toán phải sử dụng các bút toán hợp nhất. Bút toán hợp nhất chỉ sử dụng cho mục tiêu lập BCTC hợp nhất mà không được dùng để ghi sổ kế toán tổng hợp, chi tiết để lập BCTC riêng của doanh nghiệp. Bút toán hợp nhất thực hiện theo các quy định cụ thể như sau: + Điều chỉnh tăng các chỉ tiêu thuộc phần tài sản của BCĐKT bằng cách ghi Nợ và điều chỉnh giảm bằng cách ghi Có cho chỉ tiêu cần điều chỉnh. Riêng các chỉ tiêu sau thuộc phần tài sản sẽ được điều chỉnh tăng bằng cách ghi Có và điều chỉnh giảm bằng cách ghi Nợ cho chỉ tiêu cần điều chỉnh: - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn;
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng