BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
HỆ CHÍNH QUY, NGÀNH TIẾNG ANH CỦA CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TẠI TPHCM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐẦU RA
Mã số:
B2010.32.07
Chủ nhiệm đề tài: TS. Lê Thị Thanh Thu
Thành phố Hồ Chí Minh, 7/2012
BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỞ TH.ÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SINH VIÊN TỐT NGHIỆP
HỆ CHÍNH QUY, NGÀNH TIẾNG ANH CỦA CÁC
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TẠI TPHCM VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐẦU RA
Mã số: B2010.32.07
Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài
(ký, họ tên, đóng dấu)
Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ tên)
TS. Lê Thị Thanh Thu
Thành phố Hồ Chí Minh, 7/2012
DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA
NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
ThS. Nguyễn Thúy Nga
ThS. Nguyễn Tri Quỳnh Nga
i
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC ............................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ......................................................... vi
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... vii
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS ...............................................viii
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN ................................................................................ 1
1.1- Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2- Mục tiêu đề tài .................................................................................................... 3
1.3- Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 4
1.4- Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4
1.5- Bố cục ................................................................................................................. 5
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..................................................................... 7
2.1- Sứ mạng, mục đích, mục tiêu trƣờng đại học ..................................................... 7
2.2- Chƣơng trình đào tạo .......................................................................................... 9
2.2.1- Mục tiêu chung của chƣơng trình đào tạo thuộc đối tƣợng nghiên cứu .... 10
2.2.2- Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 11
2.2.3- Nội dung chƣơng trình đào tạo .................................................................. 13
2.3- Chất lƣợng đầu ra ............................................................................................. 17
2.3.1- Chất lƣợng ................................................................................................. 17
2.3.2- Đánh giá chất lƣợng giáo dục đại học ....................................................... 19
2.3.3- Chất lƣợng đầu ra ...................................................................................... 20
2.4- Chỉ báo.............................................................................................................. 22
2.5- Các chỉ báo phản ánh thực trạng sinh viên tốt nghiệp ...................................... 23
2.5.1- Chỉ báo về sinh viên tốt nghiệp dựa vào tiêu chí kiểm định chất lƣợng giáo
dục ........................................................................................................................ 23
2.5.2- Chỉ báo hoạt động về sinh viên tốt nghiệp dựa vào tiêu chí kiểm định và
đánh giá chƣơng trình đào tạo.............................................................................. 25
2.5.3- Chỉ báo về sinh viên tốt nghiệp dựa vào tiêu chí xếp hạng trƣờng đại học
.............................................................................................................................. 29
2.5.4- Chỉ báo hoạt động về sinh viên tốt nghiệp dựa vào đề nghị của học giả... 30
ii
2.5.5- Hệ thống chỉ báo liên quan đến sinh viên tốt nghiệp dùng trong nghiên
cứu........................................................................................................................ 31
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 33
3.1- Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 33
3.1.1- Nhóm 1 ...................................................................................................... 33
3.1.2- Nhóm 2 ...................................................................................................... 35
3.2- Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 35
3.2.1- Phiếu khảo sát ............................................................................................ 37
3.2.1.1- Phiếu khảo sát dành cho sinh viên tốt nghiệp ..................................... 37
3.2.1.2- Phiếu khảo sát dành cho nhà tuyển dụng ............................................ 39
3.2.2- Phỏng vấn .................................................................................................. 39
3.3 - Trình tự thực hiện nghiên cứu ......................................................................... 40
3.4 - Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 41
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ............................................................... 42
4.1 - Phƣơng pháp phân tích số liệu......................................................................... 43
4.2 - Mẫu nghiên cứu SVTN.................................................................................... 44
4.3 - Tỷ lệ tốt nghiệp/nhập học ............................................................................ 46
4.4 - Thời gian trung bình để hoàn thành khóa học ................................................. 48
4.5 -Tỷ lệ có việc làm (6 tháng và 1 năm sau tốt nghiệp) ........................................ 50
4.6 - Tỷ lệ tiếp tục học tập (sau đại học hay học thêm 1 ngành khác) ..................... 51
4.7 - Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp làm việc đúng ngành đào tạo, tỷ lệ sinh viên làm
việc trái ngành .......................................................................................................... 53
4.8 - Thu nhập trung bình của sinh viên tốt nghiệp ................................................ 55
4.9 - Sự hài lòng của sinh viên tốt nghiệp................................................................ 57
4.10 - Đánh giá của SVTN về mức độ CTĐT cung cấp kiến thức, kỹ năng cần
thiết cho công việc ............................................................................................... 60
4.10.1 - CTĐT cần bổ sung .................................................................................. 62
4.10.2 - Rút gọn dữ liệu bằng phân tích nhân tố .................................................. 63
4.10.3. Phân tích kết quả theo 8 nhân tố .............................................................. 67
4.10.4 - Khác biệt trong đánh giá ......................................................................... 69
4.10.5 - Kiến thức chuyên ngành của SVTN ....................................................... 69
4.11 - Sự hài lòng của Nhà tuyển dụng .................................................................... 71
4.11.1- Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 71
4.11.2 - Sự hài lòng của nhà tuyển dụng.............................................................. 72
4.11.3 - Tỷ lệ sinh viên đáp ứng yêu cầu công việc có thể sử dụng đƣợc ngay .. 74
iii
4.11.4 - Tỷ lệ sinh viên đáp ứng cơ bản yêu cầu của công việc nhƣng phải đào
tạo thêm................................................................................................................ 75
4.11.5 - Tỷ lệ sinh viên phải đào tạo lại ............................................................... 76
4.12 - Kết luận.......................................................................................................... 76
CHƢƠNG 5 ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ ............................................................... 81
5.1 - Kết luận............................................................................................................ 81
5.2 - Kiến nghị ..................................................................................................... 82
5.2.1 - Bổ sung kiến thức chuyên ngành .............................................................. 82
5.2.2 - Chú trọng phát triển kỹ năng ngôn ngữ .................................................... 84
5.2.3 - Chú trọng phát triển kỹ năng mềm ........................................................... 86
5.2.4 - Chú ý đào tạo các tiềm năng để học tập ................................................... 87
5.2.5 - Chú ý phát triển sự chuyên biệt trong CTĐT của từng trƣờng................. 88
5.3 - Hƣớng phát triển đề tài .................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 90
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................... 96
PHỤ LỤC 2 ..................................................................................................... 100
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................... 103
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Mô hình chất lƣợng AUN-QA ......................................................... 28
Hình 2.2: Mô hình chất lƣợng dạy và học của AUN-QA ................................. 29
v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 3.1: Chuyên ngành đào tạo và số lƣợng SVTN của các trƣờng nghiên cứu
........................................................................................................................... 35
Bảng 4.1: Số lƣợng SVTN tham gia nghiên cứu............................................... 46
Bảng 4.2: Tỷ lệ SVTN theo chuyên ngành ....................................................... 46
Bảng 4.3 Tỷ lệ SVTN đúng hạn ........................................................................ 47
Bảng 4.4: Số lƣợng SVTN có việc làm ............................................................. 51
Bảng 4.5: Dự định tiếp tục theo học .................................................................. 53
Bảng 4.6: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp làm việc đúng ngành nghề ..................... 54
Bảng 4.7: Thu nhập trung bình .......................................................................... 55
Bảng 4.8: Trình bày theo giới tính .................................................................... 56
Bảng 4.9: Thành phần cơ quan SVTN làm việc................................................ 56
Bảng 4.10: Trình bày theo chuyên ngành.......................................................... 57
Bảng 4.11: Sự hài lòng của SVTN .................................................................... 58
Bảng 4.12: Trình bày theo trƣờng ..................................................................... 59
Bảng 4.13: Trình bày theo chuyên ngành.......................................................... 60
Bảng 4.14: CTĐT đã cung cấp kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc ..... 61
Bảng 4.15: Trình bày theo chuyên ngành .......................................................... 61
Bảng 4.16: Giá trị Eigenvalue (Extraction Method: Principal Component
Analysis) ............................................................................................................ 64
Bảng 4.17: Phân tích nhân tố............................................................................. 65
Bảng 4.18: Đánh giá của SVTN theo 8 nhân tố ................................................ 67
Bảng 4.19: Nhận xét về kiến thức chuyên ngành .............................................. 70
Bảng 4.20: Sự hài lòng của NTD ...................................................................... 72
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Bộ Giáo dục & Đào tạo
Bộ Giáo dục và Đào tạo
BPD
Biên phiên dịch
CTĐT Tiếng Anh
Chƣơng trình đào tạo cử nhân Tiếng Anh
ĐH Hồng Bàng
Trƣờng Đại học Quốc tế Hồng Bàng
ĐH Kỹ thuật Công nghệ
Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghệ
TPHCM
ĐH Mở
Trƣờng Đại học Mở TPHCM
ĐH Ngoại ngữ – Tin học
Trƣờng Đại học Ngoại ngữ – Tin học
TPHCM
ĐH Sƣ phạm
Trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM
ĐH Văn Hiến
Trƣờng ĐHDLVăn Hiến
ĐH Văn Lang
Trƣờng ĐHDL Văn Lang
NTD
Nhà tuyển dụng
PPGD
Phƣơng pháp giảng dạy
SVTN
Sinh viên tốt nghiệp
TATM
Tiếng Anh thƣơng mại
vii
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung:
Tên đề tài: Thực trạng sinh viên tốt nghiệp hệ chính quy, ngành tiếng Anh
của các trƣờng đại học tại TPHCM
Mã số: B2010.32.07
Chủ nhiệm: TS. Lê Thị Thanh Thu
Cơ quan chủ trì: Trƣờng đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thời gian thực hiện: 4/2010-12/2011
2. Mục tiêu:
Nghiên cứu này mong muốn đánh giá một cách hệ thống tình hình sinh viên
tốt nghiệp hệ chính quy khóa 2004-2008, ngành Tiếng Anh, chuyên ngành Phƣơng
pháp giảng dạy, Biên-Phiên dịch và Tiếng Anh thƣơng mại của các trƣờng đại học tại
TPHCM để có đƣợc nhận định tổng quát về thực trạng đầu ra của các chƣơng trình
đào tạo ngành Tiếng Anh.
3. Tính mới và sáng tạo:
Đây là nghiên cứu tổng quát đầu tiên về tình hình sinh viên tốt nghiệp ngành
Tiếng Anh của các trƣờng đại học tại TPHCM. Các nghiên cứu trƣớc chỉ tập trung
vào sinh viên từng trƣờng riêng lẽ.
4. Kết quả nghiên cứu:
Nghiên cứu xác định đƣợc hệ thống các chỉ báo liên quan đến tình hình tốt
nghiệp, tình trạng việc làm, mức độ hài lòng của sinh viên tốt nghiệp về những gì họ
đƣợc đào tạo và sự hài lòng của nhà tuyển dụng về mức độ đáp ứng công việc của các
sinh viên tốt nghiệp này.
5. Sản phẩm:
- 1 báo cáo tổng kết kết quả nghiên cứu
- 2 bài báo đăng tại Tạp chí khoa học trƣờng
- 1 hội thảo về định hƣớng đào tạo ngành Tiếng Anh
6. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
Nghiên cứu đề xuất các bổ sung hay điều chỉnh cần thiết liên quan đến nội
dung và hình thức tổ chức đào tạo chƣơng trình đào tạo ngành Tiếng Anh, chuyên
ngành Phƣơng pháp giảng dạy, Biên-Phiên dịch và Tiếng Anh thƣơng mại của các
trƣờng đại học tại TPHCM.
viii
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS
1. General information:
Project title: Investigating the status quo of graduates from the English
faculties of the universities in HCMC
Code number: B2010.32.07
Main Researcher: Dr. Lê Thị Thanh Thu
Implementing institution: Ho Chi Minh City Open University
Duration: 4/2010-12/2011
2. Objective(s):
The study aimed at investigating the graduates (academic year 2004-2008)
from the English faculties of the universities in HCMC with three majors: TESOL,
Translation and Business English to have a systematic view of the status quo of these
curriculum output.
3. Creativeness and innovativeness:
This is the first survey of the status quo of graduates from the English faculties
of the universities in HCMC. The previous studies just limited themselves in the
graduates of their own institutions.
4. Research results:
The survey found out the system of performance indicators related to the
graduates: the graduation rate, job opportunities, students' satisfaction about the
curriculum and the employers' satisfaction about performance graduates.
5. Products:
- 1 report of the study
- 2 articles on the HCMCOU Journal of Science
- 1 workshop on directions in BA programs in TESOL
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:
The study provided the suggestions for the improvement in the contents and
management of the BA programs in TESOL with three majors: TESOL, Translation
and Business English that the universities in HCMC are operating.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1- Tính cấp thiết của đề tài
Chất lƣợng giáo dục đại học đang là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc
gia, trong đó, hoạt động đánh giá chất lƣợng đƣợc xem là một công cụ quản lý
quan trọng để nâng cao chất lƣợng hoạt động của các trƣờng đại học ngày càng
hiệu quả và phù hợp với sự phát triển của xã hội. Ở Việt Nam, chất lƣợng giáo
dục đại học luôn thu hút đƣợc mối quan tâm rất lớn của toàn xã hội, và nhiều
trƣờng đại học trên cả nƣớc đang bắt đầu thực hiện những thay đổi trong quản
lý để nâng cao chất lƣợng đào tạo.Tuy nhiên theo đánh giá của Bộ Giáo dục &
Đào tạo, quản lý chất lƣợng giáo dục là khâu yếu nhất hiện nay, đang còn nhiều
bất cập. Bộ cho rằng Bộ và các trƣờng chƣa thực sự quản lý đƣợc chất lƣợng
giáo dục đại học (Nguyễn Thiện Nhân, 2010). Thực trạng là cho đến 2007
chƣa có trƣờng nào công bố chuẩn sinh viên tốt nghiệp của trƣờng mình: sinh
viên tốt nghiệp có hiểu biết gì, có kỹ năng gì, có năng lực hành vi thế nào, có
thể làm đƣợc ở các vị trí gì trong xã hội?
Tháng 4, 2010, Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành văn bản hƣớng dẫn xây
dựng và công bố chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo trình độ đại học, cao đẳng
đồng thời yêu cầu các trƣờng tổ chức triển khai xây dựng và công bố chuẩn đầu
ra cho từng ngành ngay trong học kỳ II năm học 2009-2010 (Hƣớng dẫn xây
dựng và công bố chuẩn đầu ra ngành đào tạo, 2010). Tuy nhiên theo nhận định
của Tuổi trẻ Online (Minh Giảng & Hà Bình, 2009), ở nhiều trƣờng, chuẩn đầu
ra mà nhiều trƣờng công bố có những yếu tố kỳ vọng và những yếu tố định
lƣợng giúp xã hội, ngƣời học biết đƣợc trình độ tối thiểu phải có là những gì.
Có những yếu tố định lƣợng và những yếu tố định tính cần có thời gian để định
lƣợng hóa. Do đó Bộ và các trƣờng chƣa có đủ cơ sở để đánh giá chất lƣợng
giáo dục của các trƣờng một cách khách quan, toàn diện.
2
Năm 1987, khi nƣớc ta bắt đầu thực hiện chính sách đổi mới, cả nƣớc có
101 trƣờng đại học và cao đẳng với tổng số 133.136 sinh viên, trong đó có
19.900 ngƣời đã tốt nghiệp. Năm 2009, cả nƣớc có 376 trƣờng đại học và cao
đẳng (tăng 3,7 lần), với tổng số 1.719.499 sinh viên (tăng 13 lần), số ngƣời tốt
nghiệp là 222.665 (tăng 11 lần). Tuy nhiên hạn chế lớn nhất của giáo dục đại
học nƣớc ta hiện nay là chất lƣợng đào tạo chƣa đáp ứng đƣợc đòi hỏi của sự
phát triển kinh tế-xã hội của đất nƣớc và nếu không có giải pháp khắc phục
quyết liệt, hiệu quả thì đất nƣớc sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh quan trọng về chất
lƣợng và số lƣợng nguồn nhân lực (Đổi mới quản lý hệ thống giáo dục đại học
2010-2012, 2010). Năm 2010 đƣợc xem nhƣ năm mở đầu của kế hoạch 3 năm,
2010-2012 mà Chính phủ, Bộ Giáo dục & đào tạo kiên quyết thực hiện đổi
mới về chất lƣợng quản lý giáo dục đại học.
Chất lƣợng và số lƣợng nguồn nhân lực nêu lên ở đề án Đổi mới quản lý hệ
thống giáo dục đại học 2010-2012, hay chuẩn đầu ra của sinh viên tốt nghiệp
nêu trong Sự phát triển của hệ thống giáo dục đại học, các giải pháp đảm bảo
và nâng cao chất lƣợng đào tạo (Đổi mới quản lý hệ thống giáo dục đại học
2010-2012, 2010) là một trong những thành tố của chất lƣợng giáo dục và là
vấn đề bức bách các cơ sở giáo dục đại học phải quan tâm nghiên cứu. Nhƣ thế
việc tìm hiểu, xác định tổng quan và đánh giá một cách hệ thống sinh viên tốt
nghiệp là cần thiết. Các trƣờng cần nhận biết thực trạng sinh viên tốt nghiệp
của mình vì sinh viên tốt nghiệp là sản phẩm của quá trình đào tạo, là đầu ra
của quá trình đào tạo, để có thể cải tiến nâng cao chất lƣợng giáo dục đại học
một cách toàn diện, mạnh mẽ nhằm hạn chế việc tụt hậu trong đáp ứng nhu cầu
nhân lực có chất lƣợng cao cho việc phát triển đất nƣớc, bảo vệ lợi ích chính
đáng của ngƣời học và xác định những cải tiến cần thiết để nâng cao chất lƣợng
đầu ra.
TP.HCM có 67 trƣờng đại học và cao đẳng. Trong đó gần phân nửa số
trƣờng đại học (49%, 19/39 trƣờng) có tổ chức chƣơng trình đào tạo cử nhân
đại học liên quan đến tiếng Anh, với 3 hƣớng chuyên ngành chính là Phƣơng
3
pháp giảng dạy (PPGD), Biên phiên dịch tiếng Anh (BPD) và Tiếng Anh
thƣơng mại (TATM). Có thể nhận thấy, đây là ngành đào tạo có nhu cầu lớn
trong xã hội. Trong khi đó "chƣa có đánh giá chính thức về chất lƣợng đào tạo
của các hệ đào tạo chuyên ngoại ngữ, tuy nhiên có thể nói chất lƣợng đào tạo
không đồng đều" (Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc
dân giai đoạn 2008-2020, 2008) Trong xu thế thúc đẩy mạnh mẽ các trƣờng lƣu
tâm nâng cao chất lƣợng đào tạo phân tích ở trên, việc nghiên cứu sinh viên tốt
nghiệp hay sản phẩm của các chƣơng trình đào tạo ngành Tiếng Anh là cần
thiết vì 3 lý do: (1) Các trƣờng hay cụ thể là Khoa đào tạo cần có đƣợc nhận
định tổng quát và hệ thống tình hình sinh viên tốt nghiệp ngành Tiếng Anh,
chuyên ngành PPGD, BPD và TATM để nhận biết thực trạng sản phẩm đào tạo
của mình, có sự đánh giá so sánh liên quan, hệ thống, để có thể cải tiến nâng
cao chất lƣợng giáo dục của mình và (2) có minh chứng để thực hiện một số bổ
sung hay chỉnh sửa về chƣơng trình, nội dung và cách quản lý nhằm nâng cao
chất lƣợng sinh viên tốt nghiệp ngành Tiếng Anh cũng nhƣ chuẩn bị cho đánh
giá chƣơng trình đào tạo, (3) có cơ sở dữ liệu thể hoàn chỉnh đƣợc hệ thống
chuẩn đầu ra mà Bộ trƣởng Bộ Giáo dục & Đào tạo đã yêu cầu các trƣờng thực
hiện
1.2- Mục tiêu đề tài
Đề tài đánh giá một cách hệ thống tình hình sinh viên tốt nghiệp hệ chính
quy, ngành Tiếng Anh, chuyên ngành PPGD, BPD và TATM của các trƣờng
đại học tại TPHCM để có đƣợc nhận định tổng quát về thực trạng đầu ra của
các chƣơng trình đào tạo ngành Tiếng Anh. Dựa vào kết quả nghiên cứu, nhóm
tác giả đề xuất các bổ sung hay điều chỉnh cần thiết liên quan đến nội dung
chƣơng trình đào tạo và hình thức tổ chức đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng
đầu ra, cũng nhƣ đề xuất một số gợi ý xây dựng hệ thống chuẩn đầu ra của
chƣơng trình đào tạo ngành Tiếng Anh.
4
1.3- Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu chính của đề tài là: Thực trạng sinh viên tốt nghiệp
ngành Tiếng Anh hiện tại nhƣ thế nào?
Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu chính này, nhóm tác giả sẽ tìm hiểu thông
qua 3 câu hỏi phụ sau:
(1)- Tình trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp nhƣ thế nào?
(2)- Sinh viên tốt nghiệp đánh giá nhƣ thế nào về tính hữu dụng của kiến
thức, kỹ năng, thái độ mà họ đƣợc trang bị trong chƣơng trình đào tạo
cử nhân tiếng Anh?
(3)- Nhà tuyển dụng đánh giá nhƣ thế nào về tính hữu dụng của kiến
thức, kỹ năng, thái độ mà sinh viên tốt nghiệp đƣợc trang bị trong
chƣơng trình đào tạo cử nhân tiếng Anh?
1.4- Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng sinh viên tốt nghiệp, hệ cử nhân đại học,
ngành Tiếng Anh tại TPHCM. Tuy nhiên đề tài giới hạn đối tƣợng nghiên cứu
là (1) sinh viên tốt nghiệp nhập học khóa 2004-2008, hệ chính quy, do đề tài
phải nghiên cứu sinh viên tốt nghiệp tối thiểu 12 tháng từ khi nhận bằng tốt
nghiệp đến thời điểm triển khai nghiên cứu, (2) sinh viên tốt nghiệp thuộc các
trƣờng đại học tại TPHCM công bố ở danh mục trƣờng trong Những điều cần
biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2004 (Bộ Giáo dục & Đào tạo,
2004), đào tạo ngành Tiếng Anh (mã số 701), có phân chuyên ngành Phƣơng
pháp giảng dạy hoặc/và Biên-Phiên dịch hoặc/và Tiếng Anh thƣơng mại. Do
nghiên cứu tìm hiểu tình trạng việc làm của sinh viên tốt nghiệp nên giới hạn
đề tài ở chƣơng trình đào tạo cử nhân tiếng Anh có phân chuyên ngành.
Chƣơng trình đào tạo nhƣ thế thể hiện rõ định hƣớng nghề nghiệp, sinh viên
theo học cũng ý thức rõ về yêu cầu nghề nghiệp và công việc khi tốt nghiệp
(nhƣ thế CTĐT tiếng Anh không phân chuyên ngành sẽ không là đối tƣợng
nghiên cứu). Đề tài giới hạn nghiên cứu chỉ 03 chuyên ngành vì các chuyên
5
ngành các trƣờng phổ biến đào tạo là Phƣơng pháp giảng dạy hoặc/và BiênPhiên dịch hoặc/và Tiếng Anh thƣơng mại. Chuyên ngành Nghiệp vụ hành
chính văn phòng chỉ đƣợc duy nhất một đại học giảng dạy (ĐH Ngoại ngữ-Tin
học) nên không đƣa vào nghiên cứu.
Sinh viên tốt nghiệp thuộc các trƣờng đại học sau không thuộc phạm vi
nghiên cứu:
+ Các trƣờng đại học có đào tạo ngành Tiếng Anh nhƣng không phân
chuyên ngành vào năm học 2004: ĐHDL Hùng Vƣơng, ĐH Nông Lâm
TP.HCM, ĐH Khoa học xã hội & Nhân văn TP.HCM.
+ Các trƣờng đại học tuy có ngành Tiếng Anh, nhƣng chính thức tổ chức
đào tạo sau năm 2004: ĐH Ngân hàng, ĐH Tài chính- Marketing, ĐH Quốc tế
Sài Gòn, ĐH Công nghệ thông tin Gia Định, ĐH Hoa Sen, ĐH Sƣ phạm kỹ
thuật, ĐH Công nghiệp TP.HCM, ĐH Sài Gòn. Các trƣờng này đến thời điểm
nghiên cứu chƣa có sinh viên tốt nghiệp thuộc đối tƣợng nghiên cứu (đƣợc hiểu
là sinh viên tốt nghiệp đã tốt nghiệp tối thiểu 12 tháng từ khi nhận bằng tốt
nghiệp).
Nhƣ vậy chỉ còn lại 8/19 trƣờng tại TPHCM đáp ứng các yêu cầu nghiên
cứu, đó là: Trƣờng ĐH Quốc tế Hồng Bàng (ĐHDL Hồng Bàng vào thời điểm
2004 – 2008), ĐH Kỹ thuật Công nghệ, ĐH Mở, ĐH Ngoại ngữ-Tin học, ĐH
Sƣ phạm, ĐH Tôn Đức Thắng, ĐHDL Văn Hiến và ĐHDL Văn Lang.
Kết quả nghiên cứu này vì thế sẽ đƣợc hiểu chỉ khái quát hóa đƣợc tình
trạng SVTN ngành tiếng Anh ở 8 trƣờng có đào tạo chuyên ngành nêu trên.
1.5- Bố cục
Báo cáo đề tài gồm 5 chƣơng. Chƣơng 1 giới thiệu tổng quan về bối cảnh
và tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu, câu hỏi cũng nhƣ phạm vi nghiên cứu.
Chƣơng 2 trình bày cơ sở lý luận trên cơ sở phân tích lý thuyết để hình thành
nên hệ thống chỉ báo về sinh viên tốt nghiệp để có thể phân tích thực trạng sinh
6
viên tốt nghiệp. Chƣơng 3 mô tả phƣơng pháp nghiên cứu mà nhóm tác giả đã
thực hiện. Trong Chƣơng 4 nhóm tác giả trình bày và phân tích dữ liệu thu thập
đƣợc nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu. Chƣơng 5 là chƣơng về các giải pháp,
kiến nghị. Nhóm tác giả sẽ đề xuất các bổ sung, điều chỉnh cần thiết liên quan
đến chƣơng trình đào tạo và tổ chức đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng đầu ra.
7
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong Chƣơng 1 nhóm tác giả đã giới thiệu tổng quan về đề tài, về mục tiêu
cũng nhƣ phạm vi, ý nghĩa thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2 trình bày các lý
thuyết nền tảng bao gồm khái niệm liên quan đến sứ mạng, mục đích và mục
tiêu của trƣờng đại học, chƣơng trình đào tạo, cũng nhƣ khái niệm về chất
lƣợng, chất lƣợng giáo dục đại học, đánh giá chất lƣợng giáo dục và đầu ra một
chƣơng trình đào tạo. Chƣơng 2 cũng phân tích các chỉ báo (performance
indicators) liên quan đến sinh viên tốt nghiệp để làm cơ sở tổng hợp nên hệ
thống các chỉ báo phục vụ đề tài nghiên cứu.
2.1- Sứ mạng, mục đích, mục tiêu trƣờng đại học
Mỗi trƣờng đại học trong quá trình hình thành và phát triển đều mang
những trọng trách, những quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ do xã hội yêu cầu.
Một số định nghĩa đƣợc nêu lại nhằm làm rõ hơn các trọng trách này. Sứ mạng
đƣợc định nghĩa nhƣ hƣớng nhà trƣờng mong muốn đạt đƣợc trong quá trình
phát triển. Mục đích cũng nhƣ mục tiêu là việc cụ thể hóa sứ mạng đó (Bùi
Mạnh Nhị & Nguyễn Kim Dung, 2006). Mục đích là tuyên bố về mong đợi từ
trƣờng đại học, thể hiện định hƣớng đào tạo, diễn đạt bằng các thuật ngữ
chung, không có thang đo cụ thể. Mục tiêu là tuyên bố về các việc cần đƣợc
thực hiện, thể hiện những yêu cầu mà ngƣời học phải đạt đƣợc sau khi theo
học, có thể đo lƣờng và quan sát đƣợc.
Theo UNESCO (Cabal, 1993), trƣờng đại học có 3 sứ mạng chính, nó cũng
là mục tiêu và mục đích của nhà trƣờng, đó là nghiên cứu, giảng dạy và phục
vụ. Những mục tiêu này có thể đạt đƣợc thông qua những hoạt động của
trƣờng.
UNESCO nêu rõ giảng dạy và nghiên cứu là nhiệm vụ tri thức của trƣờng
đại học. Nó liên quan đến sứ mạng giáo dục hay nhiệm vụ giáo dục, bao gồm
trao dồi trí tuệ và chuyển giao các ý tƣởng và khái niệm cơ bản. Trƣờng đại học
8
có nhiệm vụ truyền bá và phổ biến kiến thức, và trên hết, trƣờng đại học sáng
tạo, nâng cao nghiên cứu khoa học, phát minh, sáng kiến. Ngoài ra, phục vụ là
nhiệm vụ xã hội hay vai trò xã hội của trƣờng đại học tạo nên cầu nối giữa một
bên là vai trò giáo dục và phát triển tri thức và một bên là sự phát triển xã hội.
Trƣờng đại học không những phục vụ bộ phận sản xuất của xã hội mà còn đóng
góp vào sự phát triền kinh tế và xã hội, bảo tồn và chuyển giao di sản văn hóa,
bảo vệ môi trƣờng, cải tiến toàn thể hệ thống giáo dục, theo đuổi sự công bằng
và vƣợt trội, khuyến khích sự thông hiểu và hợp tác quốc tế.
Từ 3 sứ mạng đó, Seidel (1991) đề nghị 5 mục đích của cơ sở giáo dục đại
học đƣợc UNESCO thừa nhận là: (1) cung cấp hoạt động giáo dục và đào tạo
trong một khuôn khổ vừa giảng dạy vừa nghiên cứu; (2) cung cấp giáo dục
nghề nghiệp; (3) là cơ sở nghiên cứu, chịu trách nhiệm tiến hành nghiên cứu ở
mọi lãnh vực, tăng cƣờng phát triển các lãnh vực liên ngành. Liên kết 3 nhiệm
vụ trên, trƣờng là nơi cung cấp liên tục nguồn nhân lực có khả năng đáp ứng tất
cả nhu cầu các lãnh vực công việc; (4) tham gia đóng góp vào việc phát triển
địa phƣơng và quốc tế và (5) thúc đẩy phát triển tri thức và phát triển xã hội.
Cụ thể hóa thành mục tiêu của trƣờng đại học, UNESCO cho rằng, trƣờng
đại học (1) đào tạo ở bậc cao những công dân làm nhiệm vụ và công việc của
mình một cách hiệu quả, có hiệu suất, bao gồm cả những việc đa dạng, mới và
chuyên biệt nhất; (2) phục vụ việc học tập trung và học suốt đời của tất cả công
dân nào mong muốn phát triển và cập nhật kiến thức; (3) đào tạo giáo viên; (4)
phát hiện và giải quyết những vấn đề trọng đại quốc gia; (5) đóng góp vào việc
phân tích và tìm ra giải pháp cho những vấn đề cơ bản ảnh hƣởng và liên quan
đến toàn cầu; (6) kết hợp với kỹ nghệ và khu vực dịch vụ nhằm phát triển đất
nƣớc; (7) hình thành nên sự hiểu biết và thông cảm; (8) để cung cấp cho chính
quyền những thông tin khoa học đáng tin cậy để ra quyết định những vấn đề
quan trọng.
Ở nƣớc ta, Luật giáo dục 2005, Điều 39 (cũng nhƣ Luật giáo dục 2010), chỉ
ra rằng mục tiêu của giáo dục đại học là đào tạo ngƣời học có phẩm chất chính
9
trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành
nghề nghiệp tƣơng xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu của giáo dục đại học nƣớc ta khá đồng nhất với sứ mạng, mục
đích và mục tiêu giáo dục đại học UNESCO công nhận và nó gần với mục tiêu
chung thể hiện ở chƣơng trình khung do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành của
một chƣơng trình đào tạo của 1 ngành bất kỳ. Nó biểu hiện 3 sứ mạng của giáo
dục đại học và 5 mục đích của một cơ sở giáo dục đại học. Mục tiêu của giáo
dục đại học nƣớc ta có thêm phần giáo dục phẩm chất chính trị, sức khỏe,
nhƣng lại không đề cập đến khuynh hƣớng toàn cầu hóa: hƣớng sự phục vụ đến
không những cộng đồng trong nƣớc mà còn cộng đồng toàn cầu.
2.2- Chƣơng trình đào tạo
Theo thuật ngữ giáo dục, chƣơng trình đào tạo (curriculum) là một bản thiết
kế tổng thể cho một hoạt động đào tạo, cho ta biết toàn bộ nội dung cần đào
tạo, đầu ra của ngƣời học, phác họa ra các qui trình cần thiết để thực hiện nội
dung đào tạo, các phƣơng pháp đào tạo và cách thức kiểm tra đánh giá kết quả
học tập, và các yếu tố này đƣợc sắp xếp theo một thời gian biểu chặt chẽ
(Wentling 1993; Wiles & Bondi, 1989) Chƣơng trình đào tạo là hệ thống của
đầu ra, hoặc các nhiệm vụ mà các nhà giáo dục gọi là mục tiêu và mục đích,
trang bị cho sinh viên các kỹ năng giúp sinh viên thành công trong xã hội và
nghề nghiệp.
Trong Điều 6, Luật Giáo dục Việt Nam 2005, chƣơng trình đào tạo thể hiện
mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội
dung giáo dục, phƣơng pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách
thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học
hoặc trình độ đào tạo. Nhƣ thế chúng ta có thể hiểu rằng chƣơng trình giáo dục
nêu trong Luật giáo dục chính là chƣơng trình đào tạo nêu ở trên.
- Xem thêm -