BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN KẾT TRUY XUẤT, CẬP NHẬT
DỮ LIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN HỆ TỪ XA
CỦA ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM THÔNG QUA WEB
Chủ nhiệm đề tài: TS. LÊ XUÂN TRƯỜNG
TP.HCM - 2013
-i-
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG
KHẢO SÁT VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN KẾT TRUY XUẤT, CẬP NHẬT
DỮ LIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ SINH VIÊN HỆ TỪ XA
CỦA ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM THÔNG QUA WEB
Chủ nhiệm đề tài: TS. LÊ XUÂN TRƯỜNG
THÀNH VIÊN THAM GIA
Trần Hữu Nhân
Âu Anh Thông
Lê Hồng Thái
Nguyễn Lâm Kim Thy
TP. HCM - 2013
- ii -
MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục các thuật ngữ tiếng Anh và các chữ viết tắt
Danh mục các hình
Danh mục các bảng
Chương 1: Tổng quan .................................................................................................... 11
1.1 Hiện trạng .............................................................................................................. 11
1.2 Mục đích ............................................................................................................... 19
1.3 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 19
1.4 Phạm vi ................................................................................................................. 20
1.5 Đóng góp ............................................................................................................... 20
1.6 Cấu trúc báo cáo .................................................................................................... 21
Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống ......................................................................... 22
2.1 Các mô hình .......................................................................................................... 22
2.1.1 Mô hình truyền thông .................................................................................... 22
2.1.2 Mô hình ý niệm dữ liệu.................................................................................. 26
2.1.3 Mô hình vật lý dữ liệu.................................................................................... 29
2.2 Các bảng dữ liệu ................................................................................................... 32
Chương 3: Hiện thực hệ thồng ...................................................................................... 26
3.1 Nhập hồ sơ học viên mới ...................................................................................... 36
3.2 Xem/in hồ sơ học viên mới ................................................................................... 38
3.3 Cập nhật hồ sơ học viên mới................................................................................. 40
3.4 Duyệt hồ sơ học viên............................................................................................. 41
3.5 Xem danh sách học viên theo lớp ......................................................................... 42
3.6 Đóng học phí ......................................................................................................... 46
3.7 Kiểm tra kết quả đóng học phí .............................................................................. 47
3.8 Danh sách thi theo môn học .................................................................................. 49
- iii -
3.9 Bổ sung danh sách thi ........................................................................................... 52
3.10 Danh sách điểm thi theo môn học ....................................................................... 54
3.11 Các giải pháp cho hệ thống ................................................................................. 57
Chương 4: Kết luận ........................................................................................................ 61
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 63
- iv -
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ TIẾNG ANH
CNTT
Công nghệ thông tin
CSDL
Cơ sở dữ liệu
EFW
ExternalFireWall
Firewall
Hệ thống tường lửa
HTTP
HyperText Transfer Protocol
ICT
Information and Communications Technology
IFW
InteralFireWall
Leased Line
Kênh đường truyền riêng
PMNM
Phần mềm nguồn mở
TTĐTTX
Trung tâm đào tào từ xa
Vlan
Mạng LAN ảo (Virtual Local Area Network)
Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade
WTO
Organization)
-v-
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Qui trình hiện trạng học viên nộp hồ sơ nhập học tại các cơ sở liên kết ......... 15
Hình 1.2: Qui trình hiện trạng thu và chuyển học phí tại các cơ sở liên kết .................... 16
Hình 1.3: Qui trình hiện trạng in danh sách thi môn học/tổ chức thi tại các csở liên kết1 7
Hình 1.4: Qui trình hiện trạng công bố điểm thi của một môn thi tại các csở liên kết .... 18
Hình 2.1: Mô hình truyền thông thêm/cập nhập, duyệt danh sách học viên mới............. 22
Hình 2.2: Mô hình truyền thông Đóng học phí của học viên ........................................... 23
Hình 2.3: Mô hình truyền thông lập danh sách thi ........................................................... 24
Hình 2.4: Mô hình truyền thông công bố kết quả thi ....................................................... 25
Hình 2.5: Mô hình ý niệm dữ liệu (a) ............................................................................... 26
Hình 2.6: Mô hình ý niệm dữ liệu (b)............................................................................... 27
Hình 2.7: Mô hình ý niệm dữ liệu phân quyền CSDL (a) ................................................ 28
Hình 2.8: Mô hình ý niệm dữ liệu phân quyền CSDL (b) ................................................ 28
Hình 2.9: Mô hình vật lý dữ liệu (a) ................................................................................. 29
Hình 2.10: Mô hình vật lý dữ liệu (b)............................................................................... 30
Hình 2.11: Mô hình vật lý phân quyền CSDL (a) ............................................................ 31
Hình 2.12: Mô hình vật lý phân quyền CSDL (b) ............................................................ 31
Hình 3.1: Trang chủ của hệ thống hỗ trợ cập nhật/truy xuất dữ liệu ............................... 36
Hình 3.2: Nhập hồ sơ học viên ......................................................................................... 38
Hình 3.3: Xem hồ sơ học viên .......................................................................................... 39
Hình 3.4: Cập nhật hồ sơ học viên đăng ký nhập học ...................................................... 40
Hình 3.5: Chọn cơ sở đào tạo liên kết cần duyệt hồ sơ học viên ..................................... 41
Hình 3.6: Duyệt hồ sơ học viên ........................................................................................ 42
Hình 3.7: Xem danh sách học viên được duyệt ................................................................ 43
Hình 3.8: Hiển thị danh sách theo lớp .............................................................................. 44
Hình 3.9: Xuất danh sách ra fie Excel .............................................................................. 45
Hình 3.10: Nhập mã số sinh viên cần kiểm tra học phí.................................................... 46
Hình 3.10: Chọn học kỳ và nhận mã sinh viên đóng tiền ................................................ 46
- vi -
Hình 3.11: Chọn phiếu môn học đăng ký cần đóng tiền .................................................. 47
Hình 3.12: Nhập số chứng từ thu ..................................................................................... 47
Hình 3.13: Nhập mã số sinh viên – Kiểm tra sinh viên đóng học phí .............................. 49
Hình 3.14: Kết quả kiểm tra đóng học phí ....................................................................... 50
Hình 3.15: Chọn môn thi cần xem/in danh sách .............................................................. 51
Hình 3.16: Danh sách thi môn học ................................................................................... 52
Hình 3.17: File Excel danh sách thi môn học ................................................................... 53
Hình 3.18: Chọn môn học cần bổ sung danh sách thi ...................................................... 54
Hình 3.19: Thêm/cập nhật học viên vào danh sách thi môn học...................................... 55
Hình 3.20: Chọn môn học cần xem danh sách điểm thi học viên .................................... 56
Hình 3.21: Danh sách điểm thi môn học ......................................................................... 57
Hình 3.22: Danh sách điểm thi môn học trong file Microsoft Excel ............................... 58
Hình 3.23: Sơ đồ Hệ thống mạng cho Hệ thống đăng ký môn học .................................. 60
- vii -
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng sinh viên .................................................................................................. 32
Bảng 2.2: Bảng hệ đào tạo ................................................................................................ 32
Bảng 2.3: Bảng khối ......................................................................................................... 32
Bảng 2.4: Bảng lớp ........................................................................................................... 32
Bảng 2.5: Bảng phòng ...................................................................................................... 33
Bảng 2.6: Bảng môn học .................................................................................................. 33
Bảng 2.7: Bảng thời khóa biểu ......................................................................................... 33
Bảng 2.8: Bảng Đăng ký môn học chi tiết........................................................................ 33
Bảng 2.9: Bảng học phí .................................................................................................... 34
Bảng 2.10: Bảng danh sách thi thực tế ............................................................................. 34
Bảng 2.11: Bảng user........................................................................................................ 35
Bảng 2.12: Bảng phân quyền cơ sở dữ liệu ...................................................................... 35
- viii -
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.Thông tin chung
-
Tên đề tài: Khảo sát và xây dựng hệ thống hỗ trợ các đơn vị liên kết truy xuất, cập
nhật dữ liệu hệ thống quản lý sinh viên hệ từ xa của Đại học Mở TP.HCM thông
qua web
-
Mã số :
-
Chủ nhiệm : TS. Lê Xuân Trường
-
Cơ quan chủ trì đề tài : Trường Đại học Mở Tp.HCM
-
Thời gian thực hiện :
2. Mục tiêu
Mục tiêu của đề tài nhằm xây dựng một hệ thống phần mềm cho phép các đơn vị
đào tạo liên kết tại các tỉnh, thông qua web có thể truy xuất, cập nhật dữ liệu hệ thống
quản lý sinh viên hệ từ xa của Đại học Mở TP. HCM, nhằm cải tiến việc quản lý danh
sách học viên mới đăng ký nhập học tại các cơ sở liên kết, quản lý danh sách học viên
đóng tiền của từng môn học tại mỗi cơ sở liên kết, quản lý danh sách thi. Hệ thống có khả
năng giảm thiểu công nhập liệu, giảm thời gian cho công tác quản lý, có thể hỗ trợ thống
kê tức thời và chính xác danh sách học viên đăng ký nhập học, hỗ trợ thống kê tức thời và
chính xác tổng thu học phí tại từng cơ sở liên kết đào tạo, kiểm tra tình trạng đóng học
phí của học viên, …
Hệ thống đảm bảo tính an toàn và bảo mật thông tin, và có khả năng tích hợp và
truy xuất dữ liệu từ hệ thống quản lý học viên Edusoft hiện đang sử dụng.
3. Tính mới và sáng tạo
- ix -
Hệ thống phần mềm có khả năng vận hành trên hệ thống mạng thực tế, có cơ chế
xác thực và chính sách bảo đảm tính an toàn cho hệ thống, ngăn chặn sự tấn công trong
khi triển khai thực tế.
4. Kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu là một hệ thống phần mềm cho phép các đơn vị đào tạo liên
kết, thông qua Internet có thể truy xuất hoặc cập nhật dữ liệu hệ thống quản lý học viên
hệ đào tạo từ xa.
5. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng
Hệ thống có khả năng cải tiến công tác quản lý học viên theo học hệ đào tạo từ xa,
giảm thiểu công nhập liệu, giảm thời gian cho công tác quản lý, có thể thống kê tức thời
và chính xác danh sách học viên mới đăng ký nhập học, thống kê tức thời và chính xác
tổng thu học phí tại từng cơ sở liên kết đào tạo, kiểm tra tình trạng đóng học phí của học
viên dễ dàng. Các đơn vị liên kết có khả năng in và bố trí phòng thi với danh sách học
viên chính xác, giảm thiểu thời gian/và công lao động trong việc công bố điểm thi tại
phòng Khảo thí, …
Hệ thống có thể triển khai ứng dụng, đáp ứng được yêu cầu công việc hỗ trợ các
đơn vị liên kết đào tạo trong việc quản lý học viên từ xa.
-x-
INFORMATION ON RESEARCH RESUTLS
1.General information
Project title: Surrey– Develop a software system which assists training branches to
access, update data of the distance-learning-student management system
through the Internet.
Code
-
Coordinator: Le Xuan Truong, PhD
-
Implementing institution: Ho Chi Minh city Open University
-
Duration: 15 months
2. Objectives
The project aims at building a software system that permits the training branches
to access, update data of the distance-learning-student management system through the
Internet, improving the management of new students registering at the training branches,
management of subject tuition paid by students at each traing branch, management of
examination list. The system reduces the cost and time of typing data and management.
The total received tuition of each training brach as well as each student’s tuition payment
can be immediately summed up.
The system ensures securities and accurate information on the Internet, and is able
to integrate and access data from the currently used Edusoft student management system.
3.Innovativeness and creativity
The software system operates on the real network, having authentic mechanism
and policies that ensure security and prevent attack in operation.
- xi -
4. Research results
The result of the reseach is the software system that permits training branches to
access or update data of the distance learning-students system through the Internet.
5. Effectiveness, transfer methods and applicability
The system can improve the distance-learning-student management, reducing the
cost and time of typing data and management. The list of new students as well as each
student’s tuition payment can be easily summed up,... Each training branch can print
student lists and arrange exam-rooms correctly.
The system can be applied, meeting the demands of assisting training braches in
student management.
- xii -
Chương 1: TỔNG QUAN
1.1 HIỆN TRẠNG
Vào khoảng năm 1840 chương trình đào tạo từ xa đầu tiên được thực hiện tại
Vương Quốc Anh dựa vào phương tiện thư tín quốc gia. Qua hơn 150 năm cho
đến nay, chương trình đào tạo từ xa trải qua 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 là giai đoạn
dựa vào công nghệ in ấn; giai đoạn 2 dựa vào công nghệ in ấn, kết hợp với phát
thanh và truyền hình; Giai đoạn 3 của chương trình đào tạo từ xa là giai đoạn sử
dụng công nghệ thông tin (ICT) rộng rãi trong việc hỗ trợ người học tiếp cận với
các tài liệu và giảng viên thông qua Internet. Trong giai đoạn này ICT cũng hỗ trợ
trong việc quản lý học viên [8]
Tại Việt Nam vào năm 1993, trường Đại học Mở Thành phố Hố Chí Minh
bắt đầu thực hiện chương trình đảo tạo từ xa, và đây cũng là chương trình đào tạo
từ xa đầu tiên trong cả nước. Chương trình này đã tạo cơ hội học tập suốt đời cho
mọi người, đồng thời cũng góp phần nâng cao dân trí, tạo nguồn lao động có trình
độ, cung cấp cho các cơ quan, doanh nghiệp, góp phần phát triển đất nước. Các
sinh viên theo học hệ đào tạo từ xa bao gồm cả những người lao động, những học
viên có nhu cầu học tập ở vùng sâu vùng xa, miền núi, những vùng kinh tế khó
khăn. [7]
Trải qua gần hai mươi năm phát triển, cho đến nay tổng số học viên hiện
đang theo học hệ đào tạo từ xa lên đến xấp xỉ 20000 sinh viên. Bao gồm các ngành
như Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật kinh doanh, Xây dựng, Xã hội học, Tiếng
Anh và Đông Nam Á. Ngoài các học viên theo học tại cơ sở ờ thành phố Hồ Chí
Minh, đa số các học viên theo học tại các cơ sở liên kết với trường Đại học Mở
Thành phố Hồ Chính Minh tại các tỉnh từ Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, An
Giang, Trà Vinh, Cần Thơ, Đồng Tháp, Bến Tre, Tiền Giang, Long An, đến các
học viên theo học tại các tỉnh Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng
- 10 -
Tàu, Lâm Đồng, Buôn Mê Thuộc, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Đà Nẵng,
…[7]
Để đạt được một số lượng người học đông đảo tín nhiệm theo học chương
trình đào tạo từ xa tại Trường, là cả một quá trình nổ lực của Lãnh đạo và tập thể
cán bộ Nhà trường. Tuy nhiên bên cạnh thành công đó, những thách thức và kỳ
vọng cũng được đặt ra cho Nhà trường trong công tác đào tạo và quản lý học viên,
với mong muốn chất lượng đào tạo, chất lượng phục vụ, chất lượng quản lý ngày
càng tốt hơn.
Trong giai đoạn hiện nay, ngoài việc ứng dụng ICT là một công nghệ
không thể thiếu trong việc cung cấp chương trình. tài liệu, bài giảng, … trong việc
triển khai thực hiện đào tạo, thì việc ứng dụng ICT trong công tác quản lý sinh
viên cũng được hầu hết cơ quan đào tạo thực hiện và ngày càng được cải tiến.
Việc quản lý học viên chương trình đào tạo từ xa có phần phức tạp hơn sinh
viên hệ tập trung ở các cơ sở đào tạo, vì đa số các chương trình đào tạo từ xa của
mỗi cơ sở đào tạo có nhiều cơ sở hoặc cơ sở liên kết đào tạo. Học viên theo học
chương trình đào tạo từ xa có thể đăng ký tại nhiều cơ sở khác nhau, và việc
chuyển đăng ký học/thi sang cơ sở khác đòi hỏi phải được giải quyết.
Tại trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh, với hệ đào tạo tập trung
chính qui, hầu hết sinh viên theo học tại cơ sở ở thành phố Hồ Chí Minh. Do đó
việc quản lý sinh viên và đăng ký môn học của từng sinh viên vào đầu mỗi học kỳ
được quản lý qui về một hệ thống duy nhất.
Trong khi đó, đối với chương trình đào tạo từ xa, trường đại học Mở thành
phố Hồ Chí Minh có hơn 20 cơ sở đào tạo liên kết trải dài từ Đà Nẳng đến tại Cà
Mau. Các học viên nộp đơn nhập học hoặc đăng ký môn học, học, thi tại các cơ sở
liên kết đào tạo này. Tại các cơ sở liên kết đào tạo nhận đăng ký nhập học của học
viên mới hoặc đăng ký môn học của các học viên sau đó chuyển danh sách học
viên về cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh …..
- 11 -
Hiện nay việc quản lý sinh viên hệ đào tạo từ xa bao gồm tất cả sinh viên
theo học tại tất cả các địa điểm liên kết của trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí
Minh, được quản lý bằng một hệ thống phần mềm Quản lý sinh viên Edusoft, do
công ty Anh Quân xây dựng và chính thức đưa vào sử dụng để quản lý hệ đào tạo
này từ năm 2006. Đây là một hê thống phần mềm đã được hơn 60 cơ sở đào tạo
đạo học – cao đẳng từ Bắc chí Nam trong cả nước sử dụng, chiếm một thị phần
khá lớn trong cả nước về hệ thống phần mềm quản lý đào tạo. Đa số các cơ sơ
dùng hệ thống phần mềm Edusoft để quản lý sinh viên hệ chính qui tập trung. Hệ
thống phần mềm này hiện sử dụng hệ cơ sở dữ liệu và lập trình bằng phần mềm
FoxPro, chạy tốt trên hệ thống mạng local, phù hợp với các cơ sở đào tạo quản lý
sinh viên tập trung tại một cơ sở.
Việc dùng hệ thống phần mềm Edusoft quản lý sinh viên hệ đào tạo từ xa
tại Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh được các đơn vị chức năng như Trung tâm
Đào tạo Từ Xa và Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng tham gia quản lý sinh
viên. Trung tâm Đào tạo Từ xa nhận và nhập hồ sơ giấy đăng ký nhập học của học
viên mới, xét tốt nghiệp cho sinh viên. Trung tâm Khảo thí in danh sách thi, nhập
điểm các môn học, quản lý điểm, … Các cơ sở liên kết tại các tỉnh thành khác
không thể truy xuất hệ thống quản lý sinh viên Edusoft này để truy xuất thông tin
hoặc cập nhập thông tin học viên như: in danh sách học viên, in bảng điểm của lớp
môn học, nhập hồ sơ đăng ký nhập học của học viên mới, cập nhập thông tin đóng
học phí của từng học viên, …
Hiện nay tại các cơ sơ liên kết, khi học viên mới đến mua và nộp hồ sơ
đăng ký nhập học, cơ sở liên kết dùng Microsoft Office nhập liệu các hồ sơ sinh
viên mới này vào danh sách học viên để quản lý riêng và độc lập tại mỗi cơ sở liên
kết, sau đó chuyển các hồ sơ giấy đăng ký nhập học của các học viên mới về
Trung tâm Đào tạo Từ xa bằng phương tiện tàu xe, và sau đó Trung tâm Đào tạo
Từ xa nhập các hồ sơ học viên mới này vào hệ thống quản lý Edusoft.
- 12 -
Hiện nay, học viên hệ đào tạo từ xa học theo hình thức tín chỉ, đây là hình
thức linh hoạt và tiện dụng cho học viên. Vào mỗi đầu mỗi học kỳ, các học viên
đến các cơ sở liên kết để đăng ký môn học và đóng tiền các môn học phù hợp với
nhu cầu của từng cá nhân. Nhân viên tại cơ sở liên kết chủ yếu dùng Microsoft
Office để quản lý các danh sách học viên của các môn học và chuyển học phí về
Trường Đại học Mở TP.HCM. Sau khi nhận danh sách đăng ký môn học của các
cơ sở, Phòng Khảo thí nhập các danh sách trên vào hệ thống Edusoft. Với hình
thức đào tạo tín chỉ, danh sách đăng ký các môn học của mỗi môn học trong từng
học kỳ trong một lớp tại một cơ sở đào tạo có thể khác nhau, do đó việc quản lý
danh sách này tại mỗi cơ sở liên kết đào tạo cũng phức tạp hơn và tốn thời gian;
Việc nhập liệu các danh sách này tại Trung tâm Đào tạo Từ xa cũng tốn thời gian.
Việc quản lý hoặc khai thác thông tin từ hệ thống quản lý Edusoft về việc đóng
học phí của từng sinh viên với các môn học cụ thể hoặc danh sách học viên đóng
học phí trong mỗi môn học tại mỗi cơ sở cũng còn nhiều khó khăn và khó chính
xác. Từ hiện trạng này, đôi khi xảy ra tình trạng trước khi tổ chức một môn thi tại
một cơ sở liên kết, Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng khó chuẩn bị số
lượng đề thi, phòng thi chính xác với số học viên dự thi thực tế; Phòng Tài vụ và
Trung tâm Đào tạo Từ xa quản lý học phí học viên còn khó khăn.
- 13 -
Bắt đầu
Học viên mới nộp hồ
sơ nhập học tại cơ sơ
liên kết đào tạo
Cơ sở liên kết đào tạo
nhập thông tin học viên
bằng MS Office
Cơ sở liên kết đào tạo
chuyển các hồ sơ nhập
học giấy về TTDTX
theo đường tàu/xe
Từ chối
TTDTTX
duyệt hồ sơ
từng học viên
chấp thuận
TTDTTX nhập hồ sơ
lý lịch học viên được
duyệt vào hệ thống
Edusoft
Kết thúc
Hình 1.1: Qui trình hiện trạng học viên nộp hồ sơ nhập học tại các cơ sở liên kết
- 14 -
Bắt đầu
TTDTTX lên thời khóa
biểu các môn học tại
các cơ sở đào tạo liên
kết vào đầu học kỳ
Học viên đến cơ sơ
liên kết đào tạo nộp
tiền học phí các môn
học vào đầu học kỳ
Cơ sở liên kết nhập
thông tin đóng học phí
các môn học của học
viên bằng MS Office
Cuối đợt cơ sở liên kết
đào tạo chuyển học phí
học viên về P. Tài vụ
Trường, và danh sách
học viên về TTDTTX
TTDTTX nhập danh
sách học viên đăng ký
các môn học và đóng
tiền vào hệ thống
Edusoft
Kết thúc
Hình 1.2: Qui trình hiện trạng thu và chuyển học phí tại các cơ sở liên kết
- 15 -
Bắt đầu
Phòng Khảo thí in các
danh sách môn thi tại
cơ sơ liên kết từ hệ
thống Edusoft
Cán bộ TTDTTX
mang đề và các danh
sách môn thi đến cơ sở
liên kết để tổ chức thi
không
Bổ sung học
viên vào danh
sách môn thi
có
Cơ sở liên kết đào tạo
nhập danh sách học
viên bổ sung thi môn
học
Tổ chức thi môn học
tại cơ sở liên kết đào
tạo cho các học viên
(bao gồm d.sách học
viên bổ sung nếu có)
Kết thúc
Hình 1.3: Qui trình hiện trạng in danh sách thi môn học/tổ chức thi tại các cơ sở liên kết
- 16 -
Bắt đầu
Phòng Khảo thí scan
danh sách điểm thi
môn học (sau khi có
điểm) thì file ảnh
Phòng Khảo thí up
load file ảnh điểm thi
môn học lên web
Phòng Khảo thí nhập
kết quả thi môn học
vào hệ thống Edusoft
không
Cơ sở liên kết/học
viên tìm trên web
file kết quả môn thi
có
Cơ sở liên kết đào tạo
/ học viên download
file ảnh điểm thi một
môn học từ trang web
trưởng
Kết thúc
Hình 1.4: Qui trình hiện trạng công bố điểm thi của một môn thi tại các cơ sở liên kết
- 17 -
- Xem thêm -