Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Llập trình windows

.PDF
84
631
111

Mô tả:

lLẬP TRÌNH WINDOWS
Lập trình Windows TRƯỜNG ĐẠI HỌC B\CH KHOA H[ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN V[ TRUYỀN THÔNG • Mã số: IT4781 • Thời lượng: 2 (2-1-0-4) – Lý thuyết: 30 tiết – Bài tập: 15 tiết LẬP TRÌNH WINDOWS • Học phần tiên quyết: – Ngôn ngữ lập trình C, C++ Phạm Ngọc Hưng Bộ môn Kỹ thuật Máy tính [email protected] Lập trình Windows Nội dung Tài liệu tham khảo • Chương 1. Tổng quan lập trình Windows (4LT + 1BT) • Chương 2. Lập trình Windows VC++/MFC (15LT + 6BT) • Chương 3. Một số chủ đề nâng cao • • • • • • – Tạo thư viện liên kết động (DLL) (3LT + 2BT) – Luồng (Thread) (3LT + 2BT) – Windows Socket (2LT + 2BT) 2 1. Ivor Horton’s, Beginning Visual C++ 2010 2. Programming Windows with MFC 2nd 2. VC++ and MFC Programming 2nd 3. Sams teach yourself VC++ 6 in 21 days 4. MSDN 5. http://www.functionx.com/visualc/ • Chương 4. X}y dựng ứng dụng Windows Form (3LT + 2BT) • Bài tập lớn Lập trình Windows 3 Lập trình Windows 4 1 Chương 1. Tổng quan lập trình Windows 1.1. Cơ bản về lập trình Windows • 1.1. Cơ bản về lập trình Windows (1T) • 1.2. Cấu trúc của chương trình Windows (2T) • 1.3. Microsoft Foundation Classes (MFC) • 1.4. Lập trình Windows với VC++ 2008 (1LT + 1BT) • Windows: đồ họa trực quan, tài nguyên đa dạng. • Ứng dụng thân thiện với người sử dụng thông qua giao diện đồ họa Windows. • Các ứng dụng có giao diện tương tác giống nhau: – Windows, title bar, toolbar, menu bar, status bar – Thanh thực đơn: File, Edit, Tool, Help… – Hộp thoại: thường chứa các điều khiển chung: Edit Control, Button Control, Checkbox…. Lập trình Windows 5 Các thành phần của một cửa sổ Lập trình Windows Lập trình Windows 6 Cơ chế lập trình Event-driven 7 Lập trình Windows 8 2 Thông điệp (Windows Messages) Windows Message (cont.) • Hệ thống (Windows) ghi lại mỗi sự kiện xảy ra (event) trong một thông điệp (message) và đặt trong hàng đợi thông điệp (messages queue) • Thông điệp phát sinh: – Từ hệ thống (Windows OS) – Từ ứng dụng • Ví dụ: click/drag chuột, ấn phím, minimize/maximize/close cửa sổ, thay đổi kích thước cửa sổ, … • HĐH Windows đảm nhiệm việc truyền tất cả các thông điệp của ứng dụng vào các cửa sổ khác nhau của ứng dụng đó. • Một chương trình Windows phải chứa một hàm đặc biệt để xử lý các thông điệp gọi là hàm xử lý cửa sổ WinProc (hoặc WindowProc): – Được gọi khi có bất kỳ thông điệp được truyền đến cửa sổ (thông qua con trỏ hàm) – Xử lý các thông điệp đó và trả điều khiển về cho hệ thống. • Nhiều thông điệp trả lại cho Windows xử lý, gọi hàm DefWindowProc( ) Lập trình Windows 9 Windows Message (cont.) Lập trình Windows 10 Windows API • Application Programming Interface: Giao diện lập trình ứng dụng • Cung cấp các hàm truy cập tài nguyên trong hệ thống (Windows) chứa trong các thư viện liên kết động DLL. • Các ứng dụng có thể truy cập đến các hàm API • Các hàm GDI (Graphics Device Interface) cho phép ứng dụng làm việc với nhiều kiểu thiết bị đồ họa. Lập trình Windows 11 Lập trình Windows 12 3 Windows Data Types (1) Windows Data Types (2) • Định nghĩa nhờ từ khóa typedef trong các tập tin (windef.h; winbase.h, winuser.h được include trong windows.h). • Ví dụ: – typedef int INT; – typedef unsigned int UINT; – char * PSTR • WPARAM (UINT) và LPARAM (LONG) đều 32 bit • LRESULT: kiểu LONG • HANDLE: Một gi| trị 32bits không dấu (unsigned) do HĐH tạo ra để l{m định danh cho 1 đối tượng (file, cửa sổ, vùng nhớ, menu, toolbar…). Ví dụ : HWND, HINSTANCE, hPrevInstance Lập trình Windows 13 Kiểu HANDLE HWND BYTE WORD DWORD UINT LONG BOOL LPSTR LPCSTR WPARAM LPARAM BSTR LPVOID Ý nghĩa Số nguyên 32-bit, định danh. Số nguyên 32-bit, định danh. Giá trị 8-bit không dấu. Số nguyên 16-bit không dấu. Số nguyên 32-bit không dấu. Số nguyên không dấu 32-bit. long 32-bit. Kiểu logic True/False Con trỏ chuỗi. (char *) Hằng con trỏ chuỗi. 32-bit. 32-bit. Giá trị 32-bit trỏ đến kí tự. Con trỏ 32-bit đến một kiểu không xác định. LPTSTR Giống như DBCS. LPSTR nhưng có thể chuyển sang dạng Unicode và LPCTSTR Giống như DBCS. LPCTSTR nhưng có thể chuyển sang dạng Unicode và Lập trình Windows 14 Microsoft style (1) Microsoft Style (2) • Tất cả c|c kiểu dữ liệu mở rộng của windows , tên class, tên struct, tên hằng số định sẵn đều được viết in hoa Ví dụ : Tên kiểu dữ liệu : UINT , ATOM , HANDLE, HWND, BYTE,…. Tên cấu trúc : MSG, PAINSTRUCT, WNDCLASS ,.... Tên hằng số định sẵn : NULL, IDI_APPLICATION, CS_VREDRAW,….. • Tất cả c|c method (c|c h{m, c|c phương thức) đều được viết hoa (pascal notation). Ví dụ : LoadIcon(…) LoadCursor(…) SomeOtherName(…) • Qui ước: bắt đầu (tiền tố) chữ thường thể hiện kiểu dữ liệu biến. • Ví dụ: szCmdLine là một biến lưu chuỗi nhập từ dòng lệnh, sz là thể hiện cho biến kiểu chuỗi kết thúc ký tự 0, • hInstance và hPrevInstance, trong đó h viết tắt cho kiểu handle. Lập trình Windows Lập trình Windows 15 16 4 Microsoft Style (3) – Tiền tố tên biến Tiền tố Kiểu dữ liệu c by n i x,y b w l dw s sz h p Lpsz char, WCHAR, TCHAR Microsoft style (4) - Calling convention • Định nghĩa kiểu h{m gọi bởi Windows OS #define CALLBACK __stdcall #define WINAPI __stdcall #define APIENTRY WINAPI #define APIPRIVATE __stdcall #define PASCAL __stdcall • Thêm vào trước tên hàm để chỉ ra cho compiler rằng hàm này có cách tổ chức phục vụ cho việc gọi đến như thế nào. BYTE short int biến lưu tọa độ x, y BOOL WORD long DWORD string chuỗi kết thúc bởi kí tự 0 handle pointer con trỏ dài chuỗi ký tự kết thúc kí tự 0 Lập trình Windows Lập trình Windows 17 1.2. Cấu trúc của chương trình Windows 18 1.2. Cấu trúc của chương trình Windows • Chương trình Windows đơn giản (dùng hàm API) gồm 2 hàm WinMain() và hàm xử lý cửa sổ WinProc(). • WinMain() thực hiện các chức năng: – – – – Tell Windows what kind of window the program requires Create the program window Initialize the program window Retrieve Windows messages intended for the program • WinProc(): xử lý các thông điệp liên quan đến cửa sổ của nó. Lập trình Windows 19 Lập trình Windows 20 5 1.2.1. Hàm WinMain() Hàm WinMain (cont.) • Hàm chính của ứng dụng trên Windows • Program entry point • Tìm hiểu hàm WinMain mẫu: int WINAPI WinMain(HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, PSTR szCmdLine, int iCmdShow) • hInstance, is a handle to the instance of the program you are writing. • hPrevInstance, is used if your program had any previous instance. If not, this argument can be ignored. • szCmdLine, is a string that represents all items used on the command line to compile the application. • nCmdShow, controls how the window you are building will be displayed. Lập trình Windows 21 Tìm hiểu hàm WinMain mẫu (cont.) wndclass.lpszClassName = szAppName; // tên ứng dụng /* Ðăng ký lớp cửa sổ */ if (!RegisterClass(&wndclass)) return 0; /* Tạo thể hiện lớp cửa sổ đã định nghĩa */ hwnd = CreateWindow(szAppName, // Tên cửa sổ "Hello Program", // Tiêu đề WS_OVERLAPPEDWINDOW, // Kiểu cửa sổ CW_USEDEFAULT, // Toạ độ x CW_USEDEFAULT, // Toạ độ y CW_USEDEFAULT, // Chiều rộng CW_USEDEFAULT, // Chiều dài NULL, // Cửa sổ cha NULL, // Không có menu hInstance, // Ðịnh danh ứng dụng NULL); // Tham số bổ sung /* Hiển thị cửa sổ */ ShowWindow (hwnd, iCmdShow); UpdateWindow (hwnd); /* Chu trình xử lý các thông điệp*/ while (GetMessage (&msg, NULL, 0, 0)) { TranslateMessage (&msg); DispatchMessage (&msg); } return msg.wParam; } int WINAPI WinMain(HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, PSTR szCmdLine, int iCmdShow) { static TCHAR szAppName[] = TEXT("HelloWin"); // tên ứng dụng HWND hwnd; MSG msg; WNDCLASS wndclass; // biến để định danh một cửa sổ /* Ðịnh nghĩa kiểu cửa sổ */ wndclass.style = SC_HREDRAW | CS_VREDRAW; wndclass.lpfnWndProc = WndProc; // Hàm thủ tục cửa sổ wndclass.cbClsExtra = 0; wndclass.cbWndExtra = 0; wndclass.hInstance = hInstance; // Ðịnh danh ứng dụng wndclass.hIcon = LoadIcon (NULL, IDI_APPLICATION); wndclass.hCursor = LoadCusor (NULL, IDC_ARROW); wndclass.hbrBackground = (HBRUSH)GetStockObject(WHITE_BRUSH); wndclass.lpszMenuName = NULL; // Không có menu 22 Định nghĩa lớp cửa sổ WNDCLASS • Windows cung cấp một cấu trúc WNDCLASS (file winuser.h) gọi là lớp cửa sổ. • Lớp này chứa các thuộc tính tạo thành một cửa sổ typedef struct _WNDCLASS { UINT style; WNDPROC lpfnWndProc; int cbClsExtra; HINSTANCE hInstance; HICON hIcon; HCURSOR hCursor; HBRUSH hbrBackground; LPCSTR lpszMenuName; LPCSTR lpszClassName; } WNDCLASS, *PWNDCLASS; 23 Lập trình Windows 24 Lập trình Windows 6 Định nghĩa lớp cửa sổ WNDCLASS Đăng ký lớp cửa sổ • Ý nghĩa thuộc tính lớp cửa sổ WNDCLASS: • Sau khi định nghĩa lớp cửa sổ phải đăng ký bằng hàm RegisterClass: Thuộc tính Ý nghĩa Ghi chú style Kiểu lớp Kết hợp nhiều kiểu giá trị khác nhau bằng toán tử OR. lpfnWndProc hIcon hCursor Con trỏ đến thủ tục xử lý cửa sổ Số byte được cấp phát thêm sau cấu trúc window-class Số byte được cấp phát thêm sau một instance của window Định danh chứa thủ tục cửa sổ của lớp window Định danh của biểu tượng Định danh của con trỏ chuột hbrBackground Định danh của chổi tô nền lpszMenuName Tên thực đơn lpszClassName Tên lớp cbClsExtra cbWndExtra hInstance ATOM RegisterClass(CONST WNDCLASS * lpWndClass); Mặc định Mặc định Dùng hàm LoadIcon Dùng hàm LoadCursor Dùng hàm GetStockObject Tên thực đơn gắn với cửa sổ, thực đơn này được khai báo trong tập tin tài nguyên. Lập trình Windows 25 Tạo cửa sổ Hiển thị cửa sổ • Lớp cửa sổ thể hiện đặc tính chung cửa sổ. Cho phép tạo nhiều thể hiện cửa sổ của lớp • Dùng hàm CreateWindow, chỉ định các đặc tính riêng của cửa sổ, và phân biệt nó với các cửa sổ khác tạo ra cùng một lớp. • Sau khi tạo cửa sổ định danh cửa sổ HWND • Để xuất hiện cửa sổ gọi hàm ShowWindow BOOL ShowWindow(HWND hWnd, // Ðịnh danh của cửa sổ cần thể hiện int iCmdShow // Trạng thái hiển thị ); HWND CreateWindow(LPCSTR lpClassName, // Tên lớp cửa sổ đã đăng ký LPCSTR lpwindowName, // Tên của cửa sổ DWORD dwStyle, // Kiểu của cửa sổ int x, // Vị trí ngang ban đầu int y, // Vị trí dọc ban đầu int nWidth, // Ðộ rộng ban đầu int nHeight, // Ðộ cao ban đầu HWND hWndParent, // Ðịnh danh của cửa sổ cha MENU hMenu, // Ðịnh dang của thực đơn INSTANCE hInstance, // Ðịnh danh thể hiện ứng dụng PVOID lpParam // Các tham số ban đầu ); Lập trình Windows 26 • Một số trạng thái hiển thị (iCmdShow): SW_HIDE: Ẩn cửa sổ. SW_MAXIMIZE: Phóng cửa sổ ra toàn bộ màn hình. SW_MINIMIZE: Thu nhỏ thành biểu tượng trên màn hình. SW_RESTORE: Hiển thị dưới dạng chuẩn. 27 Lập trình Windows 28 7 1.2.2. Hàm xử lý thông điệp WinProc Message Loop • Có thể có nhiều hơn một hàm xử lý thông điệp • Luôn đi kèm cửa sổ của nó • Giao tiếp với hệ thống (Windows), toàn bộ các thông điệp gửi tới được xử lý qua hàm này • Thường khai báo như sau: • Windows duy trì một hàng đợi thông điệp cho mỗi chương trình • Khi sự kiện nhập thông tin xuất hiện, Windows dịch sự kiện thành dạng thông điệp và đưa vào hàng đợi thông điệp của ứng dụng tương ứng. • Ứng dụng nhận thông điệp từ hàng đợi bằng đoạn mã: LRESULT CALLBACK WinProc (HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); • Trong đó tham số đầu tiên là định danh của cửa sổ, tham số thứ 2 là định danh thông điệp, và cuối cùng là 2 tham số WPARAM và LPARAM bổ sung thông tin kèm theo thông điệp. Lập trình Windows 29 MSG msg; // Windows message structure while (GetMessage(&msg, NULL, 0,0)) { TranslateMessage (&msg); DispatchMessage (&msg); } Lập trình Windows 30 Message Loop Message Loop • Trong đó msg là một biến cấu trúc kiểu MSG được định nghĩa trong winuser.h • Hàm GetMessage sẽ trả về 0 nếu msg chứa thông điệp có định danh WM_QUIT (0x0012), khi đó vòng lặp thông điệp ngưng và ứng dụng kết thúc. • Ngược lại thì hàm sẽ trả về một giá trị khác 0 với các thông điệp khác. typedef struct tagMSG { HWND hwnd; UINT message; WPARAM wParam; LPARAM lParam; DWORD time; POINT pt; } MSG, *PMSG; • POINT là kiểu tọa độ điểm, định nghĩa trong windef.h typedef struct tagPOINT { LONG x; LONG y; } POINT, *PPOINT; 31 Lập trình Windows 32 8 Multitasking Hàm xử lý thông điệp WinProc - Ví dụ • Tìm hiểu một hàm xử lý cửa sổ: LRESULT CALLBACK WinProc (HWND hwnd, UINT msg, WPARAM wParam, LPARAM lParam) { HDC hdc; PAINTSTRUCT ps; RECT rect; /*Xử lý các thông điệp cần thiết với ứng dụng*/ switch (msg){ case WM_CREATE: /*Viết đoạn mã khi tạo cửa sổ*/ return 0; case WM_PAINT: /*Viết đoạn mã khi tô vẽ lại cửa sổ*/ hdc = BeginPaint (hwnd, &ps); GetClientRect (hwnd, &rect); Lập trình Windows 33 Lập trình Windows 34 Lập trình Windows 36 Tóm tắt DrawText(hdc, "Hello", -1, &rect, DT_SINGLELINE| DT_CENTER| DT_VCENTER); EndPaint(hwnd, &ps); return 0; case WM_SIZE: /*Viết đoạn mã khi kích thước cửa sổ thay đổi*/ return 0; case WM_DESTROY: /*Cửa sổ bị đóng*/ PostQuitMessage (0); return 0; } return DefWindowProc (hwnd, msg, wParam, lParam); } • Thông thường chỉ chặn để xử lý các thông điệp cần thiết, còn lại giao cho hàm xử lý mặc định DefWindowProc 35 9 1.2.3. Chương trình Windows đơn giản Win32 Application in Visual C++ Developer Studio - Chương trình: HelloWorld (Sử dụng trực tiếp Windows API) - 2 hàm chính - Hàm WinMain: thực hiện c|c chức năng - Khai b|o lớp cửa sổ Đăng ký lớp cửa sổ vừa khai b|o Tạo v{ hiển thị lớp cửa sổ Vòng lặp nhận thông điệp v{ gửi tới thủ tục xử lý - Hàm WinProc: H{m xử lý thông điệp gửi đến. C|c thông điệp được Windows xử lý mặc định bằng h{m DefWindowProc() Lập trình Windows Lập trình Windows 37 HelloWorld (1) 38 HelloWorld (2) /* HELLOWORLD.C */ #include LRESULT CALLBACK WndProc (HWND, UINT, WPARAM, LPARAM); int WINAPI WinMain (HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance, PSTR szCmdLine, int iCmdShow) { static TCHAR szAppName [] = TEXT ("HelloWorld"); HWND hwnd; MSG msg; WNDCLASS wndclass; wndclass.style = CS_HREDRAW|CS_VREDRAW; wndclass.lpfnWndProc = WndProc; wndclass.cbClsExtra = 0; wndclass.cbWndExtra = 0; wndclass.hInstance = hInstance; wndclass.hIcon = LoadIcon (NULL, IDI_APPLICATION); wndclass.hCursor = LoadCursor (NULL, IDC_ARROW); wndclass.hbrBackground = (HBRUSH) GetStockObject (WHITE_BRUSH); wndclass.lpszMenuName = NULL; wndclass.lpszClassName = szAppName; if (!RegisterClass (&wndclass)) { MessageBox(NULL, TEXT (" The program requires Windows"), szAppName, MB_ICONERROR); 39 return 0; hwnd = CreateWindow(szAppName, // Tên lớp cửa sổ TEXT (" The Hello World Program"), // Tiêu đề cửa sổ WS_OVERLAPPEDWINDOW, // Kiểu cửa sổ CW_USEDEFAULT, // Toạ độ x CW_USEDEFAULT, // Toạ độ y CW_USEDEFAULT, // Chiều ngang CW_USEDEFAULT, // Chiều dọc NULL, // Cửa sổ cha NULL, // Thực đơn hInstance, // Ðịnh danh NULL); // Tham số ShowWindow (hwnd, iCmdShow); UpdateWindow (hwnd); while (GetMessage (&msg, NULL, 0, 0)) { TranslateMessage (&msg); DispatchMessage (&msg); } return msg.wParam; } // End WinMain Lập trình Windows 40 Lập trình Windows 10 HelloWorld (3) HelloWorld (run) LRESULT CALLBACK WndProc (HWND hwnd, UINT msg, WPARAM wParam, LPARAM lParam) { HDC hdc; PAINTSTRUCT ps; RECT rect; switch (msg) { case WM_CREATE: return 0; case WM_PAINT: hdc = BeginPaint (hwnd, &ps); GetClientRect (hwnd, &rect); DrawText(hdc, TEXT("Hello World"), -1, &rect, DT_SINGLELINE | DT_CENTER | DT_VCENTER); EndPaint (hwnd, &ps); return 0; case WM_DESTROY: PostQuitMessage (0); return 0; } // End switch return DefWindowProc (hwnd, msg, wParam, lParam); } Lập trình Windows 41 Lập trình Windows 42 Ý nghĩa các hàm trong HelloWorld 1.3. Microsoft Foundation Classes (MFC) Tên hàm Ý nghĩa LoadIcon Nạp một biểu tượng để sử dụng trong chương trình. LoadCursor Nạp một con trỏ chuột cho chương trình. Nhận một đối tượng đồ họa, trong trường hợp của chương trình thì lấy một chổi tô để tô lại nền của cửa sổ. Đăng ký một lớp cửa sổ cho cửa sổ ứng dụng trong chương trình. Hiển thị một thông điệp. Tạo một cửa sổ dựa trên một lớp cửa sổ. Hiển thị cửa sổ lên màn hình. Yêu cầu cửa sổ vẽ lại chính bản thân nó. Nhận một thông điệp từ hàng đợi thông điệp. Dịch thông điệp bàn phím. Gởi thông điệp đến hàm xứ lý cửa sổ. Khởi tạo chức năng vẽ của cửa sổ. Lấy hình chữ nhật lưu vùng làm việc. Hiển thị một chuỗi văn bản. Kết thúc việc vẽ cửa sổ. Đưa thông điệp thoát vào hàng đợi thông điệp. Thực hiện việc xử lý mặc định các thông điệp. • MFC = Microsoft Foundation Classes • Thư viện c|c lớp đóng gói c|c h{m Win32 API • Tập hợp các lớp C++ (methods, members) và hàm toàn cục • Phát triển ứng dụng Windows dễ dàng, rút ngắn thời gian (so với lập trình Windows API). • Program user interface GetStockObject RegisterClass MessageBox CreateWindow ShowWindow UpdateWindow GetMesssage TranslateMessage DispatchMessage BeginPaint GetClientRect DrawText EndPaint PostQuitMessage DefWindowProc 43 Lập trình Windows 44 11 MFC và Win32 API MFC và Win32 API – Ví dụ • Win32 API: tập hợp các hàm, cấu trúc, thông điệp, macros và interfaces • Khái niệm Win32 của một cửa sổ (window) được đóng gói bởi lớp CWnd trong MFC. • CWnd chứa 1 biến thành viên kiểu HWND (kiểu dữ liệu định nghĩa Win32 biểu diễn một cửa sổ). • CWnd chứa các phương thức đóng gói gọi đến các hàm Win32 mà dùng HWND như 1 tham số. • Ví dụ: – Cho phép phát triển ứng dụng Win32 platforms. – Program low-level, tiêu tốn thời gian. • MFC: – Tái sử dụng code (reuse) và phát triển các thư viện. – Đơn giản hóa và tăng tốc phát triển ứng dụng bằng cách cung cấp một tập các lớp C++ đóng gói các đặc điểm của Win32 API Lập trình Windows 45 – Hàm: BOOL ShowWindow(HWND hWnd, int nCmdShow); – Được đóng gói trong MFC: BOOL CWnd::ShowWindow(int nCmdShow); Lập trình Windows 46 Lập trình Windows 48 MFC Application Framework • Ngoài việc đóng gói của Win32 API, MFC còn định nghĩa một nhóm các lớp để biểu biễn các object ứng dụng chung và thiết lập mối quan hệ trong nhóm này để thực thi các hành vi của ứng dụng. • Application Framework: một nền tảng để xây dựng các ứng dụng. • Dùng MFC Wizard để tạo ra tập hợp các lớp dẫn xuất từ các lớp của framework. • Hoặc xây dựng các lớp mới theo yêu cầu sử dụng Lập trình Windows 47 12 Cấu trúc ứng dụng MFC 1.4. Lập trình Windows với VC++ 2008 • Ứng dụng MFC cung cấp: • 3 c|ch tạo ứng dụng Windows với VC++: – Một lớp biểu diễn ứng dụng (Application Class) – Một lớp biểu diễn cửa sổ chính của ứng dụng (Main Window) – Triển khai h{m WinMain() (được ẩn đi) (WinMain() Function) Lập trình Windows – Ứng dụng sử dụng trực tiếp Windows API (Win32 Project) – Ứng dụng sử dụng MFC (MFC Application) – Ứng dụng Windows Form (CLR/Windows Form Application) Lập trình Windows 49 Môi trường phát triển tích hợp VC++ (2008) IDE: • The Solution (Workspace) • Output Pane • Editor Area • Menu Bar • Rearranging on the IDE VC++ 2008 Developer Studio Environment -Solution Explorer -Class View -Resource View ToolBox Editor Area Properties Lập trình Windows 50 51 Output Lập trình Windows 52 13 The Solution Output Pane & Editor Area • Solution Explorer: allows you to view and navigate all the files that make up your application. • Class View allows you to navigate and manipulate your source code on a C++ class level. • Resource View: allows you to find and edit each of the various resources in your application, including dialog window designs, icons, and menus. • Output Pane: Lập trình Windows – – – – – • Editor Area: – Soạn thảo m~ lệnh – Thiết kế giao diện (Design mode) – Icon Editor 53 Menu Bar + Rearranging IDE • • • • • • • • Cung cấp thông tin cho người lập trình Compiler progress statements Warnings, error messages Thông tin debugger: Current values of variables when step through code. (Cửa sổ Watch) Lập trình Windows 54 C|c th{nh phần ứng dụng ph|t triển với VC++ Menu bar + Tool bars Standard toolbar Build toolbar Text Editor …. Add/remove Toolbars Kéo thả, bố trí c|c cửa sổ l{m việc Floating, Dock, Auto hiden, …. Lập trình Windows 55 56 14 Character Sets, và _T macro (1) Character Sets, và _T macro (2) • Old Windows: Tập ký tự ANSI 8 bit • Windows NT: Tập ký tự Unicode 16 bit (bao trùm ANSI). • Biên dịch ứng dụng VC++ trên Windows NT có thể chọn sử dụng Unicode hoặc không. • Nếu một chuỗi “Hello” thì trình biên dịch sẽ thể hiện dạng ANSI (8bit/1 ký tự). • Nếu chuỗi L”Hello” thì trình biên dịch sẽ thể hiện dạng chuỗi Unicode. • Dùng macro _T (của MFC) cho chuỗi dạng _T(“Hello”) thì kết quả sẽ được thể hiện dạng Unicode nếu ký hiệu tiền xử lý _UNICODE được định nghĩa (chọn kiểu chuỗi ký tự Unicode cho ứng dụng), nếu không mặc định l{ ký tự ANSI. Lập trình Windows 57 58 Character Sets và _T macro (3) Exercises Chapter 1. • Kiểu TCHAR (dùng thay cho kiểu char): • Ex1-1. HelloWorld – L{ wchar_t (Unicode 16 bit) nếu _UNICODE được định nghĩa – L{ char (ANSI 8 bit) nếu _UNICODE không được định nghĩa • Tương tự, nên dùng TCHAR* hoặc LPTSTR (con trỏ chuỗi) thay cho wchar_t*, hoặc char*. • LPCTSTR: con trỏ tới chuỗi hằng • Sử dụng sizeof(TCHAR) để x|c định độ rộng ký tự (8 hay 16 bit) • Sử dụng c|c macro trong thư viện tchar.h thay cho c|c h{m xử lý ký tự/chuỗi của thư viện C-runtime. Ví dụ: _tcscpy thay cho h{m strcpy( ) 59 – Tạo project Win32 Project như ví dụ lý thuyết – Triển khai h{m WinMain, WinProc, cơ chế thông điệp • Ex1-2. HelloMFC – Tìm hiểu sử dụng IDE Visual studio – Tạo project MFC appllication, sử dụng Wizard – Code view, design view – Compile, debug, run Lập trình Windows 60 15 Create a project Sử dụng Wizard Chọn kiểu ứng dụng Tên ứng dụng Sử dụng thư viện Unicode Lập trình Windows 61 Thiết kế giao diện ứng dụng (Dialog) Lập trình Windows 62 Add code to greeting (1) • Button “Hello”: Right Mouse/Add Event Handler Chọn sự kiện, tên hàm xử lý Lập trình Windows 63 Lập trình Windows 64 16 Add code to greeting (2) Compile, Build, Debug, Run Compile (Ctrl+F7), Build (F6), Debug (F5), Run without Debug (Ctrl+F5) Set Breakpoint (F9) and Run Debug Ví dụ gọi hộp thoại thông báo void CHelloMFCDlg::OnBnClickedButtonHello() { // TODO: Add your control notification handler code here MessageBox(L"Xin chào ! Lập trình Windows", L"First MFC Application"); } Lập trình Windows 65 Chương 2. Lập trình Windows VC++/MFC 2.1. Message Map trong MFC (1) • • • • • • • • Lập trình MFC cho phép viết c|c h{m để xử lý c|c thông điệp (messages) mong muốn. (Ngo{i c|c xử lý mặc định được MFC cung cấp). • Gọi l{ c|c message handlers (hoặc handlers). (cũng l{ h{m th{nh viên của lớp v{ được ph}n biệt bằng tiền tố afx_msg). • Cơ chế liên kết giữa thông điệp v{ h{m xử lý được x|c định bởi Message Map (\nh xạ thông điệp) 2.1. \nh xạ thông điệp trong MFC 2.2. Document/View trong MFC 2.3. Menu và Toolbar 2.4. Xử lý vẽ (Drawing) 2.5. Giao tiếp b{n phím/chuột 2.6. Hộp thoại (Dialogs) 2.7. Sử dụng các điều khiển (controls) Lập trình Windows 67 Lập trình Windows 68 17 2.1. Message Map trong MFC (2) 2.1. Message Map trong MFC (3) • Mỗi lớp có xử lý thông điệp sẽ triển khai một Message Map. Sử dụng c|c macro: • Xét một ví dụ ứng dụng MFC đơn giản: – DECLARE_MESSAGE_MAP() trong file .h – Cặp BEGIN_MESSAGE_MAP() v{ END_MESSAGE_MAP() trong file .cpp (Cặp n{y bao một danh s|ch c|c h{m xử lý tương ứng với c|c thông điệp) Lập trình Windows 69 Message Map trong MFC (2) Lập trình Windows Lập trình Windows 70 Qu| trình xử lý thông điệp trong MFC 71 Lập trình Windows 72 18 Ph}n loại thông điệp trong MFC Message Category Description Windows Messages Thông điệp chuẩn của Windows, bắt đầu với WM_ (Ngoại trừ c|c thông điệp WM_COMMAND) Ví dụ: WM_PAINT, WM_LBUTTONUP, … Control Notification Messages Các thông điệp WM_COMMAND được gửi từ c|c điều khiển (Controls) như Button, CheckBox, … đến cửa sổ chứa chúng, hoặc từ cửa sổ con đến cửa sổ cha. Tham số đi kèm (IDs) cho biết gửi từ controls n{o Command Messages Cũng l{ c|c thông điệp WM_COMMAND nhưng được từ c|c th{nh phần giao diện người dùng như menu items, toolbar buttons. (Được MFC định nghĩa c|c IDs chuẩn, người dùng có thể tạo thêm) Lập trình Windows Add Message Handlers • Có thể l{m thủ công (Manual) (Viết trong Message Map). • Hoặc chọn Properties/Message 73 BEGIN_MESSAGE_MAP(CMainFrame, CMDIFrameWndEx) ON_WM_CREATE() ON_COMMAND(ID_WINDOW_MANAGER, &CMainFrame::OnWindowManager) ON_COMMAND(ID_VIEW_CUSTOMIZE, &CMainFrame::OnViewCustomize) ON_REGISTERED_MESSAGE(AFX_WM_CREATETOOLBAR, &CMainFrame::OnToolbarCreateNew) ON_WM_CHAR() END_MESSAGE_MAP() Lập trình Windows 2.2. Document/View trong MFC Document/View trong MFC • Document: Tập hợp dữ liệu của ứng dụng (dẫn xuất từ lớp CDocument) • Có thể lựa chọn Document Interfaces: 74 – SDI (Single Document Interface): Hiển thị một t{i liệu (Document) mỗi lần trên một cửa sổ (view) – MDI (Multiple Document Interface): Cho phép mở nhiều t{i liệu một lúc • View: Cơ chế hiển thị dữ liệu trong Document (dẫn xuất từ lớp CView) • Đều được hợp th{nh bởi c|c th{nh phần CDocument và Cview • Có thể tạo ứng dụng MFC kiểu kiến trúc SDI/MDI Lập trình Windows 75 Lập trình Windows 76 19 Khung ứng dụng dạng SDI Khung ứng dụng dạng MDI • Chỉ mở một t{i liệu • Cho phép mở nhiều t{i liệu Lập trình Windows Lập trình Windows 77 Ứng dụng MFC based Document/View Ứng dụng MFC based Document/View • Trong qu| trình tạo ứng dụng dạng SDI v{ MDI, c|c class được tạo ra hầu hết được kế thừa (dẫn xuất) từ c|c class như: • Kiểu SDI 78 – Với dạng SDI: CWinApp, CFrameWnd, CDocument, CView – Với dạng MDI: CWinApp, CMDIFrameWnd, CMDIChildWnd, CDocument, CView Lập trình Windows 79 80 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan