VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
---------------------
TRẦN KIM BÁ
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG
NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
HÀ NỘI - 2023
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
---------------------
TRẦN KIM BÁ
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG
NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Ngành: Chính sách công
Mã số: 934.04.02
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. Vũ Trọng Bình
2. TS. Hoàng Vũ Quang
HÀ NỘI - 2023
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án “Chính sách phát triển bền vững làng nghề
truyền thống từ thực tiễn Vùng Đồng bằng sông Hồng” là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu trong luận án là kết quả
nghiên cứu do tôi thực hiện, có kế thừa và trích dẫn đầy đủ kết quả nghiên cứu của
các tác giả đã công bố. Số liệu sử dụng trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ
ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2022
Tác giả luận án
Trần Kim Bá
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 5
5. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 9
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ............................................................... 10
7. Kết cấu của luận án ............................................................................................... 10
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN......................................................................................................... 11
1.1. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến phát triển bền
vững .................................................................................................................. 11
1.2. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến chính sách công
và đánh giá chính sách công ............................................................................. 13
1.3. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến làng nghề truyền
thống ................................................................................................................. 16
1.4. Nhóm các công trình khoa học đã công bố liên quan đến chính sách phát
triển bền vững làng nghề truyền thống ............................................................. 17
1.5. Khoảng trống và những vấn đề tiếp tục nghiên cứu .......................................... 22
1.5.1. Đánh giá chung về các công trình đã công bố ................................................ 22
1.5.2. Những vấn đề tiếp tục nghiên cứu .................................................................. 23
Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 24
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG ............................ 25
2.1. Một số khái niệm ................................................................................................ 25
2.1.1. Làng nghề và làng nghề truyền thống ............................................................. 25
2.1.2. Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh ........................................................ 28
2.1.3. Chính sách và chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống .......... 31
iv
2.2. Các đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù vùng .... 33
2.2.1. Đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù
vùng về kinh tế ................................................................................................. 34
2.2.2. Đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù
vùng về xã hội .................................................................................................. 36
2.3. Mục tiêu, vai trò và nội dung của chính sách phát triển bền vững làng nghề
truyền thống ...................................................................................................... 39
2.3.1. Mục tiêu của chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ........... 39
2.3.2. Vai trò của chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống............... 40
2.3.3. Nội dung chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ................. 42
2.3.4. Chủ thể chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống .................... 46
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền
thống ................................................................................................................. 47
2.4. Kinh nghiệm và bài học rút ra về chính sách phát triển bền vững làng nghề
truyền thống tại một số vùng, một số địa phương của nước ta ........................ 51
2.4.1. Kinh nghiệm về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống
tại Vùng Đông Nam bộ .................................................................................... 51
2.4.2. Kinh nghiệm về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống
tại Vùng Đồng bằng sông Cửu Long................................................................ 54
2.4.3. Bài học rút ra cho Vùng Đồng bằng sông Hồng về chính sách phát triển
bền vững làng nghề truyền thống ..................................................................... 56
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 57
Chương 3. THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG
HỒNG .............................................................................................................. 58
3.1. Khái quát về làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............... 58
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội Vùng Đồng bằng sông Hồng .................. 58
3.1.2. Kết quả phát triển làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng.... 60
3.1.3. Một số thách thức trong phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở
Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................ 62
v
3.2. Thực trạng về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở
Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................................ 65
3.2.1. Phân tích thực trạng nội dung các chính sách phát triển bền vững làng
nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ........................................... 65
3.2.2. Thực trạng hoạt động của các chủ thể trong triển khai thực hiện chính
sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông
Hồng ................................................................................................................. 98
3.2.3. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách phát triển bền vững làng nghề
truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ................................................. 101
3.3. Đánh giá chung về thực trạng chính sách phát triển bền vững làng nghề
truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ................................................. 106
3.3.1. Những ưu điểm.............................................................................................. 106
3.3.2. Những hạn chế .............................................................................................. 108
3.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 113
Tiểu kết chương 3.................................................................................................... 115
Chương 4. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG
NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG................................................................................................ 116
4.1. Bối cảnh mới trong phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng
Đồng bằng sông Hồng .................................................................................... 116
4.1.1. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và hiện thực hóa các cam kết ................ 116
4.1.2. Sự thay đổi của thị hiếu người tiêu dùng và nhu cầu của thị trường đối với
sản phẩm làng nghề truyền thống ................................................................... 116
4.1.3. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và yêu cầu ứng dụng
thành tựu khoa học công nghệ vào hoạt động sản xuất của làng nghề
truyền thống .................................................................................................... 117
4.1.4. Chủ trương đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới ....................................................................................... 118
vi
4.2. Quan điểm, định hướng hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng
nghề truyền thống ........................................................................................... 118
4.2.1. Quan điểm hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền
thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................. 118
4.2.2. Định hướng hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền
thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................. 121
4.3. Giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống
ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ....................................................................... 122
4.3.1. Hoàn thiện các nội dung chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền
thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ............................................................. 122
4.3.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách phát triển bền
vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ........................ 133
4.3.3. Tăng cường sự tham gia và phối hợp của các chủ thể trong tổ chức thực hiện
chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng
sông Hồng ....................................................................................................... 135
4.3.4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện chính sách phát triển
bền vững làng nghề truyền thống ở Vùng Đồng bằng sông Hồng ................. 138
Tiểu kết chương 4.................................................................................................... 140
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 143
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 156
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CCN
Cụm công nghiệp
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
KCN
Khu công nghiệp
KT-XH
Kinh tế - xã hội
LNTT
Làng nghề truyền thống
PTBV
Phát triển bền vững
UBND
Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1. Số LNTT vùng ĐBSH tính đến năm 2020 .................................................... 60
Bảng 3.2. Cơ cấu LNTT theo nhóm ngành nghề tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP..... 61
Bảng 3.3. Kết quả lấy ý kiến về chính sách quy hoạch phát triển LNTT ở Vùng
ĐBSH ............................................................................................................................. 67
Bảng 3.4. Tổng hợp nguồn cung cấp nguyên liệu LNTT ở Vùng ĐBSH ..................... 72
Bảng 3.5. Kết quả lấy ý kiến về chính sách phát triển vùng nguyên liệu cho LNTT ở
Vùng ĐBSH ................................................................................................................... 72
Bảng 3.6. Kết quả lấy ý kiến về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng trong phát triển
LNTT .............................................................................................................................. 75
Bảng 3.7. Kết quả lấy ý kiến về chính sách vốn, tín dụng trong phát triển LNTT ....... 77
Bảng 3.8. Thị trường tiêu thụ của các cơ sở công nghiệp LNTT Hà Nội năm 2020 .... 80
Bảng 3.9. Thị trường xuất khẩu của một số mặt hàng chính, năm 2020 ....................... 80
Bảng 3.10. Kết quả lấy ý kiến về chính sách xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản
phẩm cho các LNTT ....................................................................................................... 81
Bảng 3.11. Số hộ và lao động tham gia sản xuất LNTT năm 2020 ............................... 83
Bảng 3.12. Kết quả đào tạo nghề nông thôn ở Vùng ĐBSH giai đoạn 2016 - 2020 ..... 83
Bảng 3.13. Kết quả lấy ý kiến về chính sách đào tạo nghề trong PTBV LNTT ........... 85
Bảng 3.14. Tình hình LNTT có nguy cơ mai một ở Vùng ĐBSH so với các Vùng
khác ................................................................................................................................ 89
Bảng 3.15. Kết quả lấy ý kiến về chính sách bảo tồn và phát triển LNTT ........................ 91
Bảng 3.16. So sánh một số chỉ tiêu khi sử dụng lò hộp và lò gas ở Bát Tràng năm
2020 ................................................................................................................................ 94
Bảng 3.17. Công nghệ sử dụng tại một số LNTT tỉnh Bắc Ninh 2020 ......................... 94
Bảng 3.18. Kết quả lấy ý kiến về chính sách khoa học - công nghệ trong hỗ trợ
PTBV LNTT .................................................................................................................. 95
Bảng 3.19. Kết quả lấy ý kiến về chính sách bảo vệ môi trường tại các LNTT ........... 97
Bảng 3.20. Kết quả lấy ý kiến về hiệu quả tham gia của các bên liên quan trong
triển khai thực hiện chính sách PTBV LNTT .............................................................. 100
Bảng 3.21. Kết quả lấy ý kiến về mục tiêu của chính sách PTBV LNTT ở Vùng
ĐBSH ........................................................................................................................... 101
Bảng 3.22. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách PTBV LNTT về kinh tế ở
Vùng ĐBSH ................................................................................................................. 103
ix
Bảng 3.23. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách PTBV LNTT về xã hội ở
Vùng ĐBSH ................................................................................................................. 104
Bảng 3.24. Kết quả thực hiện mục tiêu của chính sách PTBV LNTT về môi trường
ở Vùng ĐBSH .............................................................................................................. 105
Bảng 4.1. Dự báo thị trường xuất khẩu chính của các nhóm ngành hàng .........................
Bảng 4.2. Số lượng LNTT gắn với du lịch đến năm 2030 .......................................... 130
Sơ đồ 1. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp..................................................................... 5
Sơ đồ 2. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................... 6
Sơ đồ 3. Khung phân tích luận án .................................................................................... 8
x
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam được biết đến là một đất nước có nhiều nghề thủ công truyền
thống gắn liều với lịch sử hơn 4000 năm của dân tộc. Các LNTT hình thành, tồn tại
và trải qua nhiều thăng trầm và phát triển cho đến nay. LNTT đã chứng tỏ được sức
sống bền bỉ của mình góp phần gìn giữ nét đẹp văn hóa của cha ông chúng ta để lại
và tạo điều kiện cho xã hội phát triển. Trong thời gian qua, Đảng và Nhà nước ta
đều quan tâm đến sự phát triển của các LNTT. Bên cạnh đó, phát triển LNTT là một
trong những nhiệm vụ quan trọng của “Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới”, góp phần đem lại bộ mặt mới cho khu vực nông thôn, giải quyết
việc làm, tăng thu nhập cho người dân, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tạo
việc làm ổn định giảm sự khác biệt giữa thành thị và nông thôn, giữ vững trật tự an
ninh xã hội, hạn chế di dân tự do và bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền
thống của dân tộc. Việc bảo tồn và phát triển nghề, LNTT có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng đối với sự nghiệp xây dựng nông thôn mới, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã
hội ở nông thôn theo định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vì vậy, trong nhiều
năm qua, Đảng, Nhà nước và Chính phủ đã ban hành các chủ trương, chính sách về
khuyến khích phát triển và bảo tồn LNTT. Đặc biệt, Chính phủ đã ban hành Nghị định
số 52/NĐ/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 về phát triển ngành nghề nông thôn để định
hướng các cơ quan quản lý nhà nước triển khai quản lý PTBV làng nghề truyền thống
[28]. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định số 2636/QĐ-BNNCB ngày 31/10/2011 phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát triển LNTT đến năm
2020 [10], gần nhất là Quyết định 801/QĐ-TTg ngày 07/7/2022 phê duyệt Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 [95].
Tuy nhiên, việc phát triển các LNTT cũng gặp không ít khó khăn, trong đó,
thị trường tiêu thụ là khó khăn lớn nhất hiện nay. Bởi lẽ, sản phẩm của LNTT có giá
thành cao, mẫu mã sản phẩm chưa đa dạng, chưa theo kịp thị hiếu người tiêu dùng
cả trong và ngoài nước. Đây là một thực tế khiến cho hàng Việt Nam truyền thống
chưa đến nhiều với những thị trường khó tính nhưng đầy tiềm năng như: Anh, Mỹ,
Pháp và Đức... Hầu hết các LNTT hiện nay vẫn phát triển manh mún, nhỏ lẻ, khó
cạnh tranh với những sản phẩm cùng loại được sản xuất bằng công nghệ hiện đại từ
các nước trong khu vực. Đặc biệt, việc đăng ký thương hiệu hàng hóa và kiểu dáng
1
sản phẩm chưa được quan tâm đầu tư, hỗ trợ. Bên cạnh đó, công tác đào tạo, dạy
nghề truyền thống chưa phát huy hiệu quả tại các LNTT; các mô hình đào tạo nghề
chưa thu hút được đông đảo lao động nông thôn tham gia, chất lượng đào tạo còn
hạn chế và thiếu tính bền vững. Điều này làm hạn chế sự phát triển của LNTT.
Ngoài ra, năng lực nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong các
LNTT còn thấp, chưa có đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiên cứu, sáng tác mẫu mã
mới cho sản phẩm thủ công. Mặt khác, vấn đề ô nhiễm môi trường LNTT cũng còn
nhiều bất cập khi hệ thống xử lý thải tại các LNTT chưa được đầu tư hoặc đầu tư
chưa bài bản khiến những hệ quả về môi trường trong phát triển LNTT ngày càng
biểu hiện rõ rệt. Vì vậy, phát triển triển bền vững LNTT một cách hài hòa trên ba
mặt kinh tế, xã hội và môi trường sẽ là hướng đi hiệu quả giúp các LNTT phát triển
ổn định và làm thay đổi bộ mặt nông thôn trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Vùng ĐBSH bao gồm 11 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cửa ngõ ở
phía biển Đông với thế giới và là một trong những cầu nối trực tiếp giữa hai khu vực
kinh tế phát triển năng đông là Đông Nam Á và Đông Bắc Á. Vùng ĐBSH có dân cư
đông đúc với khoảng 20 triệu người chiếm khoảng 22% tổng dân số trong cả nước. Nói
đến vùng ĐBSH không thể không nói đến các LNTT có lịch sử hình thành và phát triển
hàng trăm năm, như: Gốm sứ (Hà Nội, Hải Dương), lụa tơ tằm, sơn mài, mây tre giang
đan (Hà Nội), gỗ mỹ nghệ (Hà Nội, Bắc Ninh), đúc đồng, trạm khắc (Nam Định)... Với
khoảng 657 LNTT, trên 200 loại sản phẩm, đang tạo việc làm cho khoảng 0,35 triệu lao
động, thu nhập bình quân đạt 45-50 triệu đồng/người/năm; các sản phẩm của LNTT ở
đây rất đa dạng, phong phú, được tạo ra bởi bí quyết sản xuất tích lũy qua thế hệ các
nghệ nhân, thợ giỏi được truyền từ đời này sang đời khác [13].
Chính sách là công cụ quan trọng tác động trực tiếp đến hiệu quả PTBV các
LNTT, các chính sách từ trung ương đến địa phương sẽ tạo ra những động lực, môi
trường để định hướng và hỗ trợ các bên liên quan trong triển khai thực hiện chính
sách PTBV LNTT. Tổng quan chính sách cho thấy hiện nay, hệ thống các chính
sách liên quan đến PTBV LNTT đã có rất nhiều như còn chung chung, thiếu tính
liên kết và chưa phù hợp với thực tiễn dẫn đến hiệu quả chính sách chưa cao, tác
động của chính sách đến PTBV LNTT còn mờ nhạt. Bên cạnh đó, khoảng cách giữa
nội dung chính sách và thực tiễn phát triển LNTT nói chung và ở vùng ĐBSH nói
riêng còn rộng dẫn đến các LNTT tại đây hiện đang đối mặt với nhiều thách thức về
thị trường đầu ra, thương hiệu, truyền nghề và vấn đề ô nhiễm môi trường. Bên
2
cạnh đó, cơ cấu sản phẩm các LNTT thiếu linh hoạt, ít đổi mới, theo số liệu khảo sát
năm 2021 cho thấy trung bình 72,5% số sản phẩm là hàng truyền thống, chỉ có
27,5% số sản phẩm là mặt hàng mới; phần lớn các cơ sở sản xuất hiện nay là các hộ
kinh doanh cá thể. Theo số liệu thống kê của một số tỉnh, thành phố vùng ĐBSH thì
hộ kinh doanh cá thể chiếm khoảng 93-95%, hợp tác xã và tổ hợp tác chiếm khoảng
0,5-1%, còn lại là doanh nghiệp… [7] Chính vì vậy, việc xác định rõ những khoảng
cách giữa chính sách và thực tiễn triển khai là cơ sở quan trọng để các chủ thể quản
lý đề xuất các chính sách về PTBV LNTT hiệu quả hơn, phụ hợp hơn qua đó hoàn
thiện chính sách hiện có. Mặt khác, hệ thống lý luận về chính sách PTBV LNTT
cần tiếp tục hoàn thiện vì những thay đổi liên quan đến bối cảnh trong nước và quốc
tế, quá trình hội nhập và sự bùng nổ của Cách mạng công nghệ 4.0. Hơn nữa, sự
thay đổi của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của vùng và của địa
phương là yêu cầu quan trọng để nghiên cứu, cập nhật các vấn lý luận qua đó làm
căn cứ để phân tích thực trạng triển khai chính sách gắn với những chính sách lớn
của đất nước liên quan như Chương mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới,
Chương trình người Việt dùng hàng Việt, Chương trình giảm nghèo... Các lý luận
và thực tiễn trên sẽ là nền tảng để đề xuất các giải pháp để hoàn thiện chính sách
của Nhà nước liên quan đến PTBV LNTT. Tuy nhiên, nhìn từ tổng quan thì các
nghiên cứu về lý luận và thực tiễn về chính sách PTBV LNTT nhằm thúc đẩy phát
triển kinh tế nông thôn, ổn định xã hội, gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc, cũng như
bảo vệ môn trường dân cư còn khiêm tốn.
Trong bối cảnh nói trên, việc lựa chọn vấn đề “Chính sách phát triển bền
vững làng nghề truyền thống từ thực tiễn Vùng Đồng bằng sông Hồng” làm đề tài
luận án tiến sĩ ngành Chính sách công là có ý nghĩa thời sự, lý luận và thực tiễn cấp
bách. Qua việc nghiên cứu vấn đề này, NCS mong muốn kết quả của luận án sẽ cung
cấp và bổ sung thêm các thông tin về lý luận, thực tiễn và giải pháp về chính sách
PTBV LNTT cho các bên liên quan nhằm tăng cường hiệu quả trong PTBV LNTT.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng chính sách PTBV LNTT từ thực tiễn
Vùng ĐBSH, đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến chính sách PTBV LNTT từ
thực tiễn Vùng ĐBSH, qua đó xác định được khoảng trống nghiên cứu;
3
- Luận giải, hệ thống hóa cơ sở lý luận về chính sách PTBV LNTT; nghiên
cứu kinh nghiệm PTBV LNTT tại một số quốc gia trên thế giới, rút ra bài học có
thể áp dụng vào vùng ĐBSH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH, chỉ
ra thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài không trực tiếp nghiên cứu chu trình, các bước thực hiện chính
sách, tập trung nghiên cứu theo hướng làm rõ bản chất chính sách và đánh giá kết quả
chính sách thông qua làm rõ thực tiễn chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH, phát hiện
những hạn chế, tồn tại là khoảng trống (điểm chênh) giữa nội dung chính sách và thực tiễn
qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách. Trong đó, nội dung chính sách gồm
mục tiêu, phương thức triển khai và các bên liên quan đến chính sách.
Bên cạnh đó, chính sách PTBV LNTT bao gồm nhiều chính sách hợp thành,
tuy nhiên, dưới góc độ khoa học chính sách công, luận án tập trung làm rõ các
nhóm chính sách của trung ương và địa phương sau:
- Các chính sách PTBV LNTT về kinh tế, gồm: các chính sách của Nhà nước
đối với LNTT, phát triển vùng nguyên liệu, đầu tư hạ tầng, tín dụng, xúc tiến thương
mại, ưu đãi đầu tư, thuế phí.
- Các chính sách PTBV LNTT về xã hội, gồm: chính sách đào tạo nhân lực,
bảo tồn các giá trị văn hóa và phát triển LNTT.
- Các chính sách PTBV LNTT về môi trường, gồm: chính sách khoa học và công
nghệ, bảo vệ môi trường.
Về không gian: Vùng ĐBSH (theo Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày 23/5/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng ĐBSH đến
năm 2020 gồm 11 địa phương: TP. Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc,
Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình và Quảng Ninh).
Thực hiện khảo sát tại 02 địa phương là TP. Hà Nội và tỉnh Bắc Ninh vì đây
là nơi tập trung nhiều LNTT nhất tại khu vực này.
Về thời gian: Các dữ liệu về thực trạng thu thập từ năm 2011 đến hết năm
2020 (là giai đoạn Chính phủ triển khai Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH vùng
4
ĐBSH đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 795/QĐ-TTg ngày
23/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ), giải pháp đến năm 2030.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Luận án tiếp cận và luận giải các vấn đề của chính sách PTBV LNTT trên cơ sở
phép biện chứng của chủ nghĩa duy vật lịch sử, khi xem xét vấn đề nghiên cứu đặt trong
mối quan hệ biện chứng với các yếu tố về điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội...
của địa bàn nghiên cứu. Đồng thời, dựa trên quan điểm, chủ trương của Đảng Cộng sản
Việt Nam về chính sách kinh tế, xã hội và môi trường. Bên cạnh đó, luận án sử dụng lý
thuyết về “chính sách công”... để luận giải các vấn đề có liên quan.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
(1) Phương pháp thu thập tài liệu, thông tin thứ cấp
Loại thông tin: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển LNTT; đặc điểm tự nhiên,
KT-XH; thực trạng phát triển LNTT ở vùng ĐBSH.
Nguồn tài liệu: Các kết quả nghiên cứu trong giai đoạn nghiên cứu có liên quan các
báo cáo, kỷ yếu, đề tài nghiên cứu khoa học, luận án, đề án, dự án… niên giám thống kê,
kế hoạch, nghị quyết, các chính sách… của Nhà nước của các địa phương thuộc vùng
ĐBSH. Các tài liệu, số liệu thống kê… có liên quan, internet, báo đài, tạp chí… để làm cơ
sở xây dựng và hoàn thiện chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH hiện nay.
Cách thu thập: Thông qua các cá nhân, cơ quan, đơn vị có tư liệu liên quan. Kiểm
tra sự xác thực của thông tin bằng quan sát trực tiếp, lựa chọn, sắp xếp và ghi chép.
Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp:
Xác định
các dữ liệu
cần thiết
để phục vụ
nghiên cứu
luận án
Xác định
rõ nguồn
cung cấp
dữ liệu
cần thu
thập
Tổ chức
thu thập
dữ liệu
Tổng hợp,
phân tích
và chọn
lọc dữ
liệu
Hình thành
bộ dữ liệu
thứ cấp
phục vụ
nghiên cứu
Sơ đồ 1. Quy trình thu thập dữ liệu thứ cấp
(2) Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Mục đích, ý nghĩa: Trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp đã thu thập và phân tích,
tiến hành thu thập dữ liệu sơ cấp nhằm bổ sung minh chứng cho các giả thuyết, kết
luận hướng tới mục tiêu nghiên cứu. Để thu thập dữ liệu sơ cấp, nghiên cứu sinh sử
5
dụng phương pháp điều tra xã hội học. Đây là phương pháp thu thập dữ liệu được
sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu trong và ngoài nước. Về cơ bản, phương
pháp này giúp nhà nghiên cứu thu thập dữ liệu qua đánh giá của các đối tượng liên
quan về một vấn đề hoặc một sự kiện khoa học nào đó.
Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp:
Xác định
mục đích
khảo sát
(điều tra
bảng hỏi,
phỏng vấn)
Xác đinh
các nội
dung khảo
sát và đối
tượng khảo
sát
Xây
dựng kế
hoạch và
liên hệ
khảo sát
Tổ chức
khảo sát
Tổng hợp,
thống kê
và xử lý
dữ liệu
khảo sát
Sơ đồ 2. Quy trình thu thập dữ liệu sơ cấp
Địa bàn khảo sát: Đề tài thực hiện khảo sát điều tra tại một số LNTT trên địa
bàn TP. Hà Nội, tỉnh Bắc Ninh. Bởi vì đây là hai địa phương tập trung nhiều LNTT
và tình trạng phát triển nóng trong chuyển đổi phát triển LNTT cũng như tình trạng
ô nhiễm môi trường tại các LNTT đang được dư luận và xã hội quan tâm.
Đối tượng khảo sát: Đề tài thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi đối với các đối
tượng cụ thể sau: Cán bộ quản lý nhà nước liên quan đến LNTT (Kinh tế, văn hóa,
tài nguyên môi trường, chính quyền địa phương ở cơ sở…) (Phụ lục 3) và các chủ
thể sản xuất, kinh doanh tại các LNTT (Phụ lục 4). Danh sách đối tượng khảo sát
dược tổng hợp tại Phụ lục 2. Trong quá trình thực hiện điều tra bằng bảng hỏi, đối
với từng đối tượng mà câu hỏi được tác giả đề xuất các câu hỏi chung, câu hỏi riêng
phù hợp với nội dung nghiên cứu của luận án, nguồn lực tổ chức khảo sát.
Mẫu và cơ mẫu khảo sát:
Đề tài sử dụng công thức xác định kích thước mẫu tối thiểu đảm bảo trong
phân tích dữ liệu thu thập được của Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2011)
là tối thiểu 50 phiếu hoặc 4 đến 5 lần số tiêu chí đánh giá (Luận án sử dụng số mẫu tối
thiểu là >= 5*m (với m là số tiêu chí được hỏi trong mẫu phiếu khảo sát). Bằng phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện phi xác suất từ danh sách các cơ sở, doanh
nghiệp và hộ sản xuất tại các làng nghề, tác giả đã lựa chọn các đối tượng tham gia
khảo sát với kích thước mẫu như trên, cho phép tác giả thực hiện các phân tích thống
kê đảm bảo độ tin cậy, phù hợp với yêu cầu nội dung và nguồn lực thực hiện luận án.
Đề tài phát tra 200 phiếu khảo sát thu về 186 phiếu sử dụng để phân tích đánh giá
thực trạng tại Chương 2. Mẫu nghiên cứu trên không hoàn toàn đại diện cho tất cả
6
các đơn vị sản xuất tại các LNTT, cán bộ quản lý tại các địa phương nhưng đây
được xác định là nguồn thông tin có ý nghĩa, bổ sung cho các dữ liệu thứ cấp, các
báo cáo của các địa phương về PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH.
Công cụ khảo sát: Đề tài xây dựng 02 mẫu phiếu khảo sát hướng tới các đối
tượng chính là cán bộ quản lý nhà nước, chủ các cơ sở sản xuất tại các LNTT. Bên
cạnh những câu hỏi mang tính chất khảo sát chung cho cả hai đối tượng thì đề tài
cũng có những câu hỏi mang tính đặc thù gắn với từng đối tượng được khảo sát.
Hình thức khảo sát: Khảo sát thông qua 3 hình thức chủ yếu là phỏng vấn
trực tiếp tại bàn và gọi điện thoại.
Thời gian khảo sát: từ ngày 01/5/2021 đến 30/8/2021.
4.5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp này được sử dụng để phân tích các nội dung về mục tiêu, chủ
thể, chính sách, giải pháp, yếu tố tác động đến thực hiện chính sách PTBV LNTT để
tổng hợp, hình thành hệ thống lý thuyết đồng bộ, đầy đủ, thống nhất, toàn diện về
chính sách PTBV LNTT.
4.5.3. Phương pháp xử lý dữ liệu và thông tin
(1) Phương pháp tổng hợp, so sánh và thống kê:
Sử dụng các chỉ tiêu để phân tích, đánh giá thực trạng PTBV LNTT qua các
mốc thời gian nghiên cứu. Thực hiện việc so sánh giữa các mô hình tổ chức sản
xuất, sản phẩm mặt hàng, công nghệ, lao động, thị trường… để đưa ra đánh giá, kết
luận.
(2) Phương pháp phân tích SWOT: NCS sử dụng phương pháp này chỉ ra
điểm mạnh, điểm yếu (tập trung tại mục 3.3), cơ hội, thách thức (tập trung tại mục
4.1 và 4.2) trong triển khai chính sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH, qua đó đề xuất
những giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển bền vững LNTT ở Vùng ĐBSH.
(3) Phương pháp xử lý bằng các phần mềm chuyên dụng
Sau khi thông tin được thu thập, tiến hành kiểm chứng lại, làm sạch thông
tin, hiệu chỉnh các thông tin không đáng tin cậy. Phân loại số liệu theo các vùng,
các cây thư mục của nội dung nghiên cứu. Tổng hợp và xử lý số liệu bằng phần
mềm SPSS 20.0, các công cụ khác như Excel, phần mềm xây dựng biểu đồ, đồ thị
minh họa.
4.3. Khung nghiên cứu của luận án
Với hệ thống các phương pháp nghiên cứu được nêu trên, tác giả xác định
khung nghiên cứu phân tích cơ bản của luận án gồm các nội dung như sau:
7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG
- Lý luận về làng nghề, phát triển bền vững LNTT;
- Các đặc điểm phát triển bền vững làng nghề truyền thống gắn với đặc thù vùng;
- Lý luận về chính sách phát triển bền vững làng nghề truyền thống (kinh tế - xã
hội và môi trường): Mục tiêu và các tiêu chí, nội dung, các bên liên quan và yếu tố
ảnh hưởng;
- Kinh nghiệm và bài học rút ra về chính sách phát triển bền vững LNTT.
Các giáo trình,
sách
chuyên
khảo, luận án,
đề tài, bài báo
khoa học… các
báo cáo của các
cơ quan Nhà
nước
Dữ
liệu
thứ
cấp
Thực trạng làng nghề
truyền thống ở vùng đồng
bằng sông Hồng
Kết quả đạt
được
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
LÀNG NGHỀ TRUYỀN
THỐNG Ở VÙNG ĐỒNG
BẰNG SÔNG HỒNG
- Thực trạng nội dung các chính
sách phát triển bền vững làng
nghề truyền thống ở Vùng Đồng
bằng sông Hồng …
- Thực trạng hoạt động của các
bên liên quan trong triển khai
thực hiện chính sách phát triển
bền vững làng nghề truyền thống
ở Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Kết quả thực hiện mục tiêu của
chính sách phát triển bền vững
làng nghề truyền thống ở Vùng
Đồng bằng sông Hồng
Dữ
liệu
sơ
cấp
Thông
qua
bảng câu hỏi
khảo
sát,
phỏng
vấn
các cơ quan
quản lý nhà
nước,
các
doanh
nghiệp, cơ sở
sản xuât tại
các làng nghề
Thực trạng các yếu tố
ảnh hưởng đến thực hiện
chính sách phát triển bền
vững làng nghề truyền
thống ở vùng đồng bằng
sông Hồng
Hạn chế và
nguyên nhân
MỘT SỐ QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG TỪ THỰC TIỄN VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
Sơ đồ 3. Khung phân tích luận án
8
4.4. Câu hỏi nghiên cứu
i. Mục tiêu và nội dung chính sách PTBV LNTT?
ii. Thực trạng các chính sách PTBV LNTT tại Vùng ĐBSH hiện nay như thế
nào?
iii. Những hạn chế, tồn tại của chính sách và trong thực hiện chính sách
PTBV LNTT ở vùng ĐBSH hiện nay? nguyên nhân?
iv. Giải pháp nào để hoàn thiện chính sách và tăng cường thực hiện chính
sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH đến năm 2030?
4.5. Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết 1: LNTT có vai trò quan trọng trong phát triển KT-XH của các
địa phương thuộc Vùng ĐBSH nói chung và phát triển kinh tế nông thôn nói riêng.
Việc PTBV LNTT là hướng đi bức thiết giúp vừa phát triển kinh tế, vừa bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa cũng như bảo vệ môi trường tại các LNTT.
Giả thuyết 2: Việc xây dựng và thực hiện chính sách PTBV LNTT tại Vùng
ĐBSH hiện nay đã đạt được những kết quả nhất định song vẫn chưa đáp ứng được
yêu cầu về PTBV các LNTT của Vùng.
Giả thuyết 3: Nếu xác định được các hạn chế của chính sách và những khó
khăn trong quá trình thực hiện chính sách PTBV LNTT qua đó đề xuất được các
giải pháp đồng bộ, khả thi với các nguồn lực cần thiết thì sẽ giải quyết được các hạn
chế, khó khăn và đẩy mạnh PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH.
5. Những đóng góp mới của luận án
Kết quả nghiên cứu của luận án là quá trình vận dụng các chủ trương, chính
sách của Nhà nước vào thực tiễn, kế thừa các thành tựu khoa học của các nhà khoa
học, các tác giả, chuyên gia trong lĩnh vực chính sách công nói chung và chính sách
phát triển nông nghiệp nông thôn, chính sách phát triển LNTT... nói riêng. Bên cạnh
sự vận dụng linh hoạt đó, luận án có những đóng góp mới như sau:
Thứ nhất, làm rõ hơn một bước cơ sở lý luận về chính sách PTBV LNTT
như: khái niệm, mục tiêu, nội dung các bên liên quan của chính sách PTBV LNTT;
làm rõ các tiêu chí đánh giá chính sách và các yếu tố ảnh hướng đến triển khai chính
sách PTBV LNTT. Thông qua đây hinh thành nền tảng lý luận để NCS tiếp tục
nghiên cứu thực trạng, đánh giá điểm chênh nội dung chính sách và thực tế vận
dụng chính sách.
Thứ hai, phân tích và làm rõ thực trạng chính sách PTBV LNTT ở vùng
ĐBSH qua: Nghiên cứu thực trạng LNTT ở vùng ĐBSH trên các phương diện khác
9
nhau từ số lượng, quy mô, cơ cấu ngành nghề… Nghiên cứu các chính sách PTBV
LNTT ở vùng ĐBSH. Phân tích, làm rõ những mặt đã đạt được cũng như những
mặt còn tồn tại, hạn chế từ đó kiến nghị các biện pháp nhằm PTBV LNTT ở vùng
ĐBSH.
Thứ ba, làm rõ định hướng kết hợp những hạn chế được rút ra qua nghiên
cứu thực trạng, kinh nghiệm của các Vùng kinh tế, đề xuất các giải pháp hoàn thiện
chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
Việc nghiên cứu chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH trong giai đoạn hiện
nay có ý nghĩa sâu sắc về mặt lý luận và thực tiễn.
Về ý nghĩa lý luận, phân tích sự vận hành và biến đổi của chính sách PTBV
LNTT trong thời gian qua dưới góc độ chính sách công. Bên cạnh đó, việc vận dụng
các lý thuyết về chính sách công nhằm tìm hiểu tính phổ biến, độ tin cậy và khả năng
áp dụng các lý thuyết này vào thực tiễn nghiên cứu chính sách công, cụ thể là chính
sách PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH.
Về ý nghĩa thực tiễn, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp luận cứ khoa
học cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách PTBV LNTT ở vùng ĐBSH
trong điều kiện, bối cảnh của KT-XH hiện nay, là cơ sở cho việc tạo lập các hướng
nghiên cứu khoa học và triển khai trong thực tiễn, qua đó góp phần xây dựng và
phát triển LNTT một cách bền vững trong thời gian tới.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận
án được chia thành 04 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến luận án
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách PTBV LNTT;
Chương 3: Phân tích và đánh giá thực trạng chính sách PTBV LNTT ở Vùng
ĐBSH;
Chương 4: Một số quan điểm, định hướng và giải pháp hoàn thiện chính sách
PTBV LNTT ở Vùng ĐBSH.
10
- Xem thêm -