BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
ðÀO DUY TÂM
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG RAU AN TOÀN Ở HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số
: 62.31.10.01
Người hướng dẫn khoa học :1. GS.TS. PHẠM VÂN ðÌNH
2. PGS.TS. MAI THANH CÚC
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng ñược
công bố trong những công trình ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tác giả luận án
ðào Duy Tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............i
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận án, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
tận tình và lời chỉ bảo chân tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội.
Trước tiên tôi xin cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Phạm Vân ðình và PGS.TS.
Mai Thanh Cúc là những thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi về mọi mặt
ñể hoàn thành luận án tiến sĩ kinh tế này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội, Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, tập thể giáo viên
và cán bộ công nhân viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn mà trực tiếp là các
thầy, cô giáo Bộ môn Kinh tế Nông nghiệp và Chính sách, Bộ môn Phát triển
nông thôn cùng toàn thể Ban Giám ñốc, cán bộ công nhân viên Viện ðào tạo Sau
ðại học, bạn bè, ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ tôi về tinh thần, vật chất và thời gian ñể
tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ nhiệt tình của Sở Nông nghiệp và PTNT
Hà Nội, một số Cục, Viện thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, một số
sở ngành thuộc thành phố UBND các quận huyện mà trực tiếp là các phòng kinh
tế của các quận huyện: Hoàng Mai; Long Biên; Gia Lâm; ðông Anh; Sóc Sơn;
Thanh Trì; Từ Liêm; các cửa hàng, siêu thị, các HTX Lĩnh Nam, Yên Mỹ, ðặng
Xá, Văn ðức, Thanh Xuân… ñã tạo ñiều kiện cho tôi thu thập số liệu, những
thông tin cần thiết và thực thi các giải pháp mà ñề tài, luận án ñưa ra nhằm ñạt
hiệu quả cao.
Tôi rất cảm ơn vợ và các con tôi cùng học viên cao học, sinh viên Khoa
Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội trong
những năm qua ñã phối hợp cộng tác, cùng ñộng viên chia sẻ thông tin và
những khó khăn về tinh thần, vật chất. Chính những ñiều ñó ñã tạo cho tôi
niềm tin và sức mạnh vượt qua mọi khó khăn hoàn thành tốt luận án tiến sĩ
kinh tế như hiện nay.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận án
ðào Duy Tâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............ii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............iii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............iii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............iv
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iv
Danh mục các chữ viết tắt
ix
Danh mục bảng
xi
Danh mục biểu ñồ
xiv
Danh mục ñồ thị
xiv
Danh mục sơ ñồ
xv
Danh mục hình
xv
MỞ ðẦU
1
1
Sự cần thiết của vấn ñề nghiên cứu
1
2
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
3
3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3
4
Những ñóng góp mới của luận án
4
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG RAU AN TOÀN
1.1
Một số vấn ñề lý luận về phát triển bền vững rau an toàn
6
6
1.1.1
Khái niệm về rau an toàn
6
1.1.2
Tính tất yếu khách quan về phát triển bền vững rau an toàn
6
1.1.3
Khái niệm về phát triển bền vững rau an toàn
11
1.1.4
ðặc ñiểm phát triển bền vững rau an toàn
12
1.1.5
Phân loại và ñặc ñiểm nhóm nông dân sản xuất rau an toàn
13
1.1.6
Các nhân tố phát triển bền vững rau an toàn
15
1.2
Thực tiễn và bài học kinh nghiệm về phát triển bền vững rau
an toàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............iv
27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............v
1.2.1
Tình hình và kinh nghiệm phát triển bền vững rau an toàn
trên thế giới
1.2.2
Tình hình và những bài học kinh nghiệm về phát triển bền
vững rau an toàn ở Việt Nam
1.3
27
Một số công trình nghiên cứu có liên quan ñến ñề tài
35
40
CHƯƠNG 2. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1
ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của Hà Nội
44
44
2.1.1
ðiều kiện tự nhiên
44
2.1.2
ðiều kiện kinh tế - xã hội
46
2.1.3
Tình hình phát triển nông nghiệp của Hà Nội
48
2.2
Phương pháp nghiên cứu
52
2.2.1
Các phương pháp tiếp cận
52
2.2.2
Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu
55
2.2.3
Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
56
2.2.4
Phương pháp tổng hợp, phân tích thông tin
57
2.3
2.3.1
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
Chỉ tiêu ñánh giá sự biến ñộng diện tích, năng suất, sản
lượng và chất lượng rau an toàn
2.3.2
59
59
Chỉ tiêu ñánh giá tác ñộng của các nhân tố ñến phát triển bền
vững rau an toàn
59
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG RAU AN
TOÀN Ở HÀ NỘI
3.1
61
Thực trạng diễn biến về diện tích, năng suất, sản lượng và chất
lượng rau an toàn
61
3.1.1
Diễn biến diện tích, năng suất và sản lượng rau an toàn
61
3.1.2
Thực trạng diễn biến về chất lượng rau an toàn
67
3.1.3
Tình hình tiêu thụ rau an toàn
69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............v
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............vi
3.2
Thực trạng về các thể chế và chính sách trong phát triển sản
xuất rau an toàn trên ñịa bàn Hà Nội
3.2.1
Sự thay ñổi về quy ñịnh quản lý chất lượng rau an toàn
3.2.2
Một số tồn tại trong vận dụng cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển rau an toàn
3.3
3.4
76
76
79
Thực trạng công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch rau an
toàn ở Hà Nội
82
Thực trạng xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển rau an toàn
85
3.4.1
Hệ thống thuỷ lợi
86
3.4.2
Hệ thống nhà lưới
87
3.4.3
Hệ thống giao thông nội ñồng
89
3.4.4
Cơ sở hạ tầng khác
89
3.5
Thực trạng hỗ trợ kỹ thuật phục vụ phát triển rau an toàn ở Hà Nội
3.5.1
Triển khai các hoạt ñộng hỗ trợ kỹ thuật
3.5.2
Thực trạng về tuân thủ quy ñịnh trong sản xuất - tiêu thụ rau
an toàn
3.6
90
92
93
Thực trạng các hình thức tổ chức sản xuất rau an toàn ở Hà Nội 104
3.6.1
Loại hình nông hộ trong phát triển RAT
107
3.6.2
Loại hình nhóm hộ liên kết
112
3.6.3
Loại hình hợp tác xã trong phát triển rau an toàn
113
3.6.4
Loại hình doanh nghiệp
116
3.7
Thực trạng tiêu thụ rau an toàn tại Hà Nội
121
3.7.1
Hệ thống phân phối sản phẩm
122
3.7.2
Hoạt ñộng xúc tiến thương mại rau an toàn
124
3.7.3
Hỗ trợ cơ sở hạ tầng tiêu thụ rau an toàn
125
3.7.4
Vấn ñề quản lý xuất xứ hàng hóa rau an toàn
126
3.8
Thực trạng công tác quản lý giám sát kiểm tra sản xuất - tiêu
thụ rau an toàn
3.8.1
127
Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong sản xuất rau an toàn 127
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............vi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............vii
3.8.2
3.9
Hiện trạng hệ thống thiết bị phân tích, kiểm tra chất lượng rau
Thực trạng công tác thông tin, tuyên truyền về sản xuất - tiêu
thụ rau an toàn
3.9.1
3.9.2
133
135
Kết quả thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về phát
triển rau an toàn ở Hà Nội
135
Tác ñộng của công tác thông tin tuyên truyền
136
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
RAU AN TOÀN TRÊN ðỊA BÀN HÀ NỘI
4.1
Quan ñiểm phát triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội
4.2
Phương hướng và mục tiêu phát triển bền vững rau an toàn ở
143
143
Hà Nội ñến 2020
144
4.2.1
Phương hướng
144
4.2.2
Mục tiêu
144
4.3
4.3.1
Các giải pháp chủ yếu phát triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội
145
Xây dựng và triển khai thực hiện thể chế và chính sách
khuyến khích phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn
146
4.3.2
Công tác quy hoạch vùng rau an toàn
148
4.3.3
ðầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất và tiêu thụ rau an toàn
149
4.3.4
Hỗ trợ kỹ thuật cho sản xuất và tiêu thụ rau an toàn
152
4.3.5
Hoàn thiện các loại hình tổ chức sản xuất - tiêu thụ rau an toàn
154
4.3.6
Thúc ñẩy tiêu thụ rau an toàn
160
4.3.7
ðẩy mạnh quản lý, giám sát chất lượng rau an toàn
162
4.3.8
Công tác thông tin tuyên truyền về rau an toàn
163
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
168
1
Kết luận
168
2
Kiến nghị
170
Các công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án
171
Tài liệu tham khảo
172
Phụ lục
179
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............vii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............viii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............viii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADDA
Dự án phát triển nông nghiệp châu Á của chính phủ ðan Mạch
BNNPTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BVTV
Bảo vệ thực vật
BYT
Bộ Y tế
CNH
Công nghiệp hóa
CP
Chính phủ
EIQ
Chỉ số tác ñộng môi trường
EU
Liên minh châu Âu
FAO
Tổ chức Nông nghiệp và lương thực của Liên hiệp quốc
FRESHCARE
Chương trình bảo hiểm nông sản của chính phủ Austrailia
GCN
Giấy chứng nhận
GLOBALGAP Quy trình thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu
HACCP
Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát ñiểm tới hạn
HðH
Hiện ñại hóa
HQKT
Hiệu quả kinh tế
HTX
Hợp tác xã
IPM
Quản lý phòng trừ dịch hại tổng hợp
NQTW
Nghị quyết Trung ương
NXB
Nhà xuất bản
NXBNN
Nhà xuất bản Nông nghiệp
NXBTK
Nhà xuất bản Thống kê
PTNT
Phát triển nông thôn
Qð
Quyết ñịnh
QTKT
Quy trình kỹ thuật
QTSX
Quy trình sản xuất
RAT
Rau an toàn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............ix
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............x
SXHH
Sản xuất hàng hóa
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
TSSPHH
Tỷ suất sản phẩm hàng hóa
TW
Trung ương
VietGAP
Quy trình thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam.
VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............x
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
1.1
Phân loại các nhóm nông dân sản xuất rau an toàn
14
2.1
Dân số và lao ñộng khu vực ngoại thành Hà Nội năm 2009
47
2.2
Giá trị tổng sản phẩm nội ñịa (GDP) của Hà Nội (tính theo giá
thực tế)
48
2.3
Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp Hà Nội
49
3.1
Diện tích rau và rau an toàn của Hà Nội
61
3.2
Năng suất rau và rau an toàn của Hà Nội năm 2001 - 2010
65
3.3
Sản lượng rau và rau an toàn trên ñịa bàn Hà Nội
66
3.4
Kết quả phân tích mẫu rau về dư lượng thuốc BVTV và hàm
lượng kim loại nặng tại một số vùng sản xuất rau ñại trà
3.5
68
Kết quả phân tích mẫu rau về dư lượng thuốc BVTV và hàm
lượng kim loại nặng tại một số vùng sản xuất rau có sự hướng
dẫn, giám sát của cán bộ kỹ thuật và các diện tích ñã ñược cấp
Giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện sản xuất rau an toàn
69
3.6
Tình hình tiêu thụ rau an toàn ở ñịa bàn ñiều tra
70
3.7
Chi phí và thu nhập của người thu gom, bán buôn
72
3.8
Doanh thu và lãi gộp của 1 gian siêu thị bán rau an toàn
74
3.9
Sự thay ñổi về quy ñịnh quản lý chất lượng rau an toàn của Bộ
Nông nghiệp & PTNT
3.10
Những ñiểm khác biệt chính giữa quy ñịnh về quản lý RAT của
Bộ Nông nghiệp & PTNT và UBND Thành phố Hà Nội
3.11
3.13
78
Kết quả vận dụng chính sách ñể khuyến khích phát triển rau an
toàn trong thời gian qua ở Hà Nội
3.12
76
80
Kết quả thực hiện một số chính sách về phát triển sản xuất - kinh
doanh thực phẩm sạch
81
Kết quả thực hiện các quy hoạch rau an toàn ở Hà Nội
82
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xii
3.14
Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển rau an toàn ở Hà Nội
85
3.15
Hệ thống tưới cho rau ở ñịa bàn nghiên cứu năm 2009
86
3.16
Diện tích nhà lưới ở ñịa bàn nghiên cứu năm 2009
87
3.17
Những lợi ích và hạn chế của sản xuất RAT trong nhà lưới
88
3.18
Kết quả thực hiện hỗ trợ kỹ thuật và thực trạng ứng xử của người
sản xuất, kinh doanh RAT
91
3.19
Lựa chọn nguồn cung cấp giống của nông dân
93
3.20
Diễn biến tình hình sử dụng phân bón của nông dân
95
3.21
Sử dụng phân bón của một số nông dân Hà Nội (2008)
96
3.22
Tình trạng bón phân hoá học vượt mức cho phép ñối với cây bắp cải
97
3.23
Diễn biến tình hình sử dụng thuốc BVTV của nông dân Hà Nội
98
3.24
Hành vi sử dụng thuốc BVTV của hộ sản xuất RAT tại Hà Nội
100
3.25
So sánh các loại hình sản xuất - tiêu thụ rau an toàn
106
3.26
ðánh giá cơ hội và thách thức của các nông hộ trong phát triển
RAT ở Hà Nội
107
3.27
Số hộ nông dân sản xuất RAT phân theo trình ñộ sản xuất
108
3.28
Nhu cầu của nông dân về hỗ trợ phát triển rau an toàn
109
3.29
Hiệu quả sản xuất rau và rau an toàn của các ñối tượng nghiên
cứu năm 2009
110
3.30
Tình hình sản xuất - tiêu thụ RAT của 2 nhóm nông dân liên kết 112
3.31
ðánh giá cơ hội và thách thức của các HTX trong phát triển RAT
ở Hà Nội
113
3.32
Nhu cầu của HTX về hỗ trợ phát triển rau an toàn
114
3.33
ðánh giá cơ hội và thách thức của các doanh nghiệp ñang tham
gia sản xuất - tiêu thụ rau an toàn ở Hà Nội
3.34
117
Hiệu quả sản xuất rau và rau an toàn của các ñối tượng nghiên
cứu năm 2009
118
3.35
Hiện trạng tiêu thụ rau an toàn ở Hà Nội
121
3.36
Mức ñộ hoàn thiện của các hình thức giám sát
131
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xiii
3.37
Kết quả thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về phát triển
rau an toàn ở Hà Nội
135
3.38
Sự tin tưởng của khách hàng tại Hà Nội ñối với rau an toàn
137
4.1
Mục tiêu phát triển rau an toàn của Hà Nội
145
4.2
Dự báo kế hoạch ñầu tư cho phát triển RAT (2010 - 2015)
150
4.3
Dự kiến kinh phí cho tập huấn, ñào tạo, chuyển giao
153
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xiii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xiv
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên biểu ñồ
Trang
3.1
Diện tích gieo trồng RAT theo mùa vụ
63
3.2
Biến ñộng về diện tích gieo trồng RAT theo mùa vụ ở 3 huyện
ðông Anh, Gia Lâm và Thanh Trì (2004 - 2007)
3.3
64
Hiệu quả kinh tế của người thu gom, bán buôn ðối tượng: cà
chua và cải ngọt
72
3.4
Hiệu quả kinh tế của người bán lẻ RAT và rau thường
73
3.5
So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất rau thường và RAT
111
3.6
So sánh giá trị ngày công trong sản xuất rau thường và RAT
111
3.7
So sánh hiệu quả kinh tế sản xuất RAT giữa hộ sản xuất RAT và
công ty Hà An
3.8
119
So sánh giá trị ngày công trong sản xuất RAT giữa hộ sản xuất
RAT và công ty Hà An
119
DANH MỤC ðỒ THỊ
STT
Tên ñồ thị
Trang
3.1
Tỷ lệ DTGT RAT trong DTGT rau ở Hà Nội (2001 - 2009)
3.2
Tỷ lệ DTGT RAT trong DTGT rau của 3 huyện ðông Anh, Gia
62
Lâm, Thanh Trì (2001 - 2009)
3.3
62
Năng suất rau và RAT (tính chung trên 1ha gieo trồng) của Hà
Nội (2001 - 2009)
3.4
Sự tăng lên về số lượng ñiểm bán RAT trên ñịa bàn Hà Nội
65
123
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xiv
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xv
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT
Tên sơ ñồ
Trang
2.1
Khung phân tích của nghiên cứu
54
3.1
Các vùng sản xuất rau Thành phố Hà Nội
84
3.2
Mô hình tổ chức HTX, doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ rau an toàn 105
3.3
Kênh tiêu thụ rau trên thị trường Hà Nội
124
3.4
Hệ thống chỉ ñạo sản xuất RAT của Hà Nội
129
3.5
Sơ ñồ kiểm soát quá trình sản xuất rau an toàn
132
DANH MỤC HÌNH
STT
1.1
1.2
Tên hình
Trang
Sự thay ñổi ñường giới hạn năng lực sản xuất trước và sau khi
tham gia liên kết sản xuất rau an toàn
20
Năm mức ñộ sản phẩm
24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............xv
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............1
MỞ ðẦU
1
Sự cần thiết của vấn ñề nghiên cứu
Rau là một trong những thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng
ngày của người dân. Nghề trồng rau là nghề lâu ñời, cho hiệu quả kinh tế cao
hơn trồng lúa và một số cây màu khác. Năm 2005, diện tích trồng rau của
Việt Nam là 635.100 ha, sản lượng ñạt 9,64 triệu tấn. So với năm 2000, năm
2003 diện tích rau tăng 23,2%, sản lượng tăng 42,6%. Vùng ðồng bằng sông
Hồng là vùng trồng rau lớn nhất miền Bắc với diện tích 160.000 ha, hàng năm
cung cấp gần 3 triệu tấn rau cho tiêu dùng (Cục Trồng Trọt, 2006) [14].
Trong thời gian qua vấn ñề vệ sinh an toàn thực phẩm ñã trở thành mối
lo của toàn xã hội. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, mỗi năm Việt
Nam có 8 triệu người (chiếm xấp xỉ 1/10 tổng dân số) bị ngộ ñộc thực phẩm
hoặc ngộ ñộc do liên quan ñến thực phẩm (Cẩm Quyên, 2009)[25]. Theo Bộ
Y tế, trong năm 2009, cả nước xảy ra 152 vụ ngộ ñộc thực phẩm với hơn
5.200 người mắc và ñã có 35 người tử vong (Bộ Y tế, 2009) [8]. Các trường
hợp bị ngộ ñộc phần lớn là ngộ ñộc cấp tính do thuốc bảo vệ thực vật và vi
sinh vật có hại gây ra, trong ñó tại ñịa bàn Hà Nội số lượng các vụ ngộ ñộc là
tương ñối lớn.
ðứng trước yêu cầu phát triển nền nông nghiệp bền vững và nhu cầu
chính ñáng của người dân về vệ sinh an toàn thực phẩm, trong những năm
qua chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm nói chung và phát triển sản xuất
rau an toàn (RAT) nói riêng ñã ñược triển khai trong cả nước.
Hà Nội là một trong những ñịa phương có diện tích rau lớn với tổng
diện tích trên 11.650ha, trong ñó diện tích chuyên rau là 5.048 ha. Chủng loại
rau phong phú và ña dạng. Chương trình RAT của Hà Nội ñã ñược triển khai
từ năm 1996 ñến nay và ñạt ñược một số kết quả ñáng khích lệ, sản phẩm
RAT ñã bước ñầu khẳng ñịnh ñược vị trí của mình với những tên tuổi như
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............2
làng rau Vân Nội, ðông Dư, Văn ðức, Lĩnh Nam, ðặng Xá… và hệ thống
các cửa hàng, siêu thị bán lẻ RAT phát triển. Hiệu quả sản xuất rau của nông
dân từng bước ñược cải thiện. Giá trị thu ñược bình quân từ sản xuất rau theo
quy trình hướng dẫn ñạt 200 - 250 triệu ñồng/ha/năm, ở một số ít vùng sản
xuất rau ăn lá ngắn ngày và rau cao cấp có mức thu nhập cao hơn, có thể ñạt
mức doanh thu 300 - 350 triệu ñồng/ha/năm (Lĩnh Nam, Vân Nội…) ( Sở
Nông nghiệp & PTNT Hà Nội, 2008)[24]. Tuy nhiên, chương trình RAT chưa
ñạt ñược mục tiêu ñề ra, sản lượng RAT chỉ ñáp ứng ñược gần 20 % nhu cầu
của nhân dân nhưng vẫn không tiêu thụ ñược theo giá bán RAT; năng lực
giám sát của các cơ quan chức năng và cộng ñồng còn hạn chế; người tiêu
dùng ñôi lúc còn hoang mang lo ngại về nguồn gốc cũng như chất lượng
RAT; Sự ủng hộ và thái ñộ ứng xử của người tiêu dùng ñối với vấn ñề vệ sinh
an toàn thực phẩm vẫn còn nhiều bất cập, trong khi ñó, nhiều hộ gia ñình
nông dân tỏ ra chưa tự tin về triển vọng của ngành trồng RAT hiện tại cũng
như tương lai... Tất cả các yếu tố ñó ñã tác ñộng tiêu cực và làm cho ngành
sản xuất RAT của thành phố Hà Nội gặp không ít khó khăn, trở ngại.
Năm 2008, Chính phủ ñã ban hành chính sách ñể ñẩy mạnh phát
triển sản xuất rau, quả, chè an toàn; Năm 2009 Hà Nội ñã phê duyệt “ðề án
sản xuất và tiêu thụ RAT ñến 2015” (Sở Nông nghiệp & PTNT Hà Nội,
2009)[28]. Tuy nhiên trong quá trình triển khai trong thực tế vẫn gặp
những vướng mắc, khó hoàn thành ñược mục tiêu theo ñúng tiến ñộ ñã
ñược phê duyệt.
ðể ngành trồng RAT của Hà Nội ngày một phát triển bền vững, giảm
ngộ ñộc thực phẩm và giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm môi trường do sản xuất
nông nghiệp thì việc tiến hành nghiên cứu ñề tài “Nghiên cứu giải pháp phát
triển bền vững rau an toàn ở Hà Nội” là hết sức cần thiết, có ý nghĩa cả về
khoa học và thực tiễn không chỉ trong thời gian trước mắt mà còn về lâu dài
trong quá trình phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............3
ñồng và nâng cao mức sống của người dân.
2
Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
2.1
Mục tiêu chung
Phân tích, ñánh giá thực trạng và xác ñịnh các yếu tố thúc ñẩy và cản
trở phát triển RAT trong thời gian qua, ñề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm
phát triển bền vững RAT ở Hà Nội trong thời gian tới.
2.2
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận cơ bản
và thực tiễn về phát triển bền vững RAT.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng và xác ñịnh các yếu tố thúc ñẩy và cản
trở phát triển bền vững RAT ở Hà Nội thời gian qua.
- ðề xuất ñịnh hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển bền
vững RAT ở Hà Nội.
3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1
ðối tượng nghiên cứu
Bao gồm những vấn ñề liên quan ñến phát triển bền vững RAT trên ñịa
bàn Hà Nội. Các vấn ñề liên quan ñến sản xuất, tiêu thụ RAT trong các hộ
nông dân, trang trại, HTX, các doanh nghiệp ở Hà Nội.
3.2
Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Về thời gian: Thời gian nghiên cứu thu thập thông tin phục vụ cho
nghiên cứu luận án từ năm 1997 ñến nay.
Số liệu thu thập phân tích từ năm 1997 và số liệu ñiều tra nông hộ,
HTX, doanh nghiệp, người tiêu dùng tập trung vào năm 2009 là chủ yếu.
3.2.2. Về không gian, ñịa ñiểm nghiên cứu: Luận án tập trung chủ yếu ở các
huyện, quận của Hà Nội (cũ) với 3 huyện ñại diện cho 3 vùng sinh thái có qui
mô sản xuất lớn và nông dân có kinh nghiệm sản xuất RAT ñược chọn làm
ñiểm nghiên cứu là huyện Gia Lâm, huyện ðông Anh, huyện Thanh Trì và
một số HTX, công ty, nhà hàng, khách sạn thuộc các quận nội thành Hà Nội.
3.2.3. Về nội dung: Trong khuôn khổ luận án, chúng tôi chú trọng nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............4
một số nội dung sau ñây:
- ðánh giá thực trạng phát triển bền vững RAT trên ñịa bàn Hà Nội, tập
trung vào biến ñộng về diện tích, năng suất, sản lượng và chất lượng RAT.
- Phân tích những yếu tố tác ñộng chính và nguyên nhân ảnh hưởng ñến
phát triển bền vững RAT ở Hà Nội.
- ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm
phát triển bền vững RAT trên ñịa bàn Hà Nội.
4
Những ñóng góp mới của luận án
4.1
Về lý luận
Luận án ñã hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện một số vấn ñề lý luận
và thực tiễn về phát triển bền vững RAT trên thế giới và ở Việt Nam, vận
dụng vào phát triển bền vững RAT tại Hà Nội.
4.2
Về thực tiễn
ðã có nhiều ñề tài nghiên cứu về RAT nhưng chỉ mang tính từng phần
như về giống, giá thể, rau trong nhà lưới… chưa có ñề tài nào nghiên cứu một
cách tổng thể về phát triển bền vững RAT. Trên cơ sở nghiên cứu, luận án ñã:
- Làm rõ những ñặc ñiểm, yếu tố ảnh hưởng, thuận lợi, khó khăn,
những vấn ñề nẩy sinh cần giải quyết trong quá trình phát triển RAT tại ñịa
bàn nghiên cứu.
- Tổng hợp và phân tích ñược thực trạng phát triển RAT của Hà Nội.
- Xác ñịnh rõ các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển bền vững RAT trong
thời gian qua.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu phát triển bền vững RAT
trên ñịa bàn Hà Nội.
Luận án là tài liệu giúp cho UBND, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở
Khoa học và Công nghệ và các Sở, Ban, Ngành có liên quan của Thành phố
thấy ñược thực trạng phát triển bền vững RAT của Hà Nội. Trên cơ sở ñó ñưa
ra ñược những chủ trương, chính sách phù hợp với thực tế của từng vùng,
từng cơ sở tổ chức kinh tế, về một số chủng loại rau chính trồng ở Hà Nội
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ kinh tế ...............4
- Xem thêm -