BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ QUỐC HÙNG
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO MỘT SỐ DÒNG TAM BỘI
Ở CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Hà Nội - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ QUỐC HÙNG
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO MỘT SỐ DÒNG TAM BỘI
Ở CÂY ĂN QUẢ CÓ MÚI
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số: 62. 62. 01.11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. Đỗ Năng Vịnh
2. TS. Hà Thị Thúy
Hà Nội - 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
- Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam đoan mọi thông tin trích dẫn trong luận án đều đã ghi rõ
nguồn gốc và sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn./.
Tác giả luận án
Lê Quốc Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận án tôi đã nhận được
sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của lãnh đạo các cơ quan, các thầy cô giáo,
các bạn đồng nghiệp và gia đình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban đào tạo sau đại học, Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Nội dung bản luận án của tôi được hoàn thành tại Phòng Thí nghiệm
trọng điểm Công nghệ tế bào Thực vật, Viện Di truyền Nông nghiệp. Tôi xin
chân thành cảm ơn thầy cô hướng dẫn khoa học: GS.TS Đỗ Năng Vịnh, TS.
Hà Thị Thúy, Phó Viện trưởng và PGS.TS. Lê Huy Hàm, Viện trưởng, Viện
Di truyền Nông nghiệp về sự chỉ đạo hướng dẫn tận tình của các thầy.
Tôi xin đặc biệt cảm ơn tới các bạn cán bộ đồng nghiệp đã trực tiếp hợp
tác nghiên cứu và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình đã động viên, khích lệ, giúp
đỡ nghiên cứu sinh trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án./.
Hà nội, ngày 20 tháng 07 năm 2015
Tác giả luận án
Lê Quốc Hùng
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
1
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2
3. Tính mới của đề tài
3
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CÂY ĂN QUẢ CÓ MÖI
6
1.1.1. Phân loại cây ăn quả có múi
6
1.1.2. Nguồn gốc và phân bố cây ăn quả có múi
8
1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ QUẢ CÓ MÖI
9
TRÊN THẾ GIỚI VÀ NƢỚC TA
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả có múi trên thế giới
9
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả có múi ở nước ta
11
1.3. NGHIÊN CỨU TẠO CÂY ĂN QUẢ CÓ MÖI KHÔNG
12
HẠT TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở NƢỚC TA
1.3.1. Tình hình nghiên cứu cây ăn quả có múi trên thế giới
12
1.3.1.1. Các phương pháp nghiên cứu chọn tạo cây ăn quả có múi
13
không hạt trên thế giới
1.3.1.2. Tạo giống không hạt bằng phương pháp đột biến chiếu xạ
14
và chọn lọc các biến dị tự nhiên
1.3.1.3. Tạo giống tam bội thể không hạt
16
1.3.1.4. Tạo giống tứ bội thể làm vật liệu lai tạo giữa cây tứ bội và
19
cây nhị bội
1.3.1.5. Nghiên cứu các quy trình công nghệ nuôi cấy mô và tế bào
23
iv
in vitro phục vụ cho chọn tạo giống cây ăn quả có múi tam bội thể
1.3.1.6. Tạo giống không hạt thông qua sử dụng di truyền tính trạng
28
không hạt
1.3.1.7. Các phương pháp kiểm tra mức bội thể ở cây ăn quả có múi
29
1.3.2. Nghiên cứu cây ăn quả có múi ở nƣớc ta
30
1.3.3. Giới thiệu một số giống cây ăn quả có múi đang trồng phổ
36
biến ở nƣớc ta
1.4. MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH HỌC QUAN TRỌNG Ở CÂY
39
ĂN QUẢ CÓ MÖI
1.4.1. Sự thụ phấn, ra hoa và đậu quả
39
1.4.2. Phản ứng với nhiệt độ của cây ăn quả có múi
43
1.5. MỘT SỐ KẾT LUẬN RÖT RA TỪ TỔNG QUAN TÀI
44
LIỆU
CHƢƠNG II: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
47
2.1. Vật liệu nghiên cứu
47
2.2. Nội dung nghiên cứu
47
2.2.1. Tạo vật liệu ban đầu cho công tác chọn tạo giống cây ăn
47
quả có múi không hạt, ít hạt
2.2.1.1. Tuyển chọn giống cây ăn quả có múi (2x) triển vọng sử
47
dụng trong các cặp lai
2.2.1.2. Lai hữu tính giữa các cặp lai cùng giống và khác giống
47
2.2.1.3. Tạo vật liệu khởi đầu bằng cứu phôi
47
2.2.2. Chọn lọc và đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng
47
cam Sành, bƣởi tam bội trong nhà lƣới
2.2.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học và chọn lọc các dòng cam
Sành tam bội trong nhà lưới
47
v
2.2.2.2. Đánh giá đặc điểm nông sinh học và chọn lọc các dòng bưởi
48
tam bội trong nhà lưới
2.2.3. Bƣớc đầu khảo nghiệm các dòng cam Sành và bƣởi tam
48
bội
2.2.3.1. Khảo nghiệm các dòng cam Sành tam bội được ghép trên
48
gốc ghép Chấp
2.2.3.2. Khảo nghiệm các dòng bưởi tam bội được ghép trên gốc
48
ghép Chấp
2.2.3.3. Đánh giá kết quả ghép dòng bưởi tam bội lên gốc ghép cây
48
bưởi chua (5 tuổi) và xác định một số dòng bưởi tam bội không hạt
triển vọng
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
48
2.3.1. Nghiên cứu tạo vật liệu ban đầu cho công tác tạo giống cây
48
ăn quả có múi không hạt, ít hạt
2.3.1.1. Phương pháp lai hữu tính giữa các cặp lai cùng giống và
48
khác giống
2.3.1.2. Tạo vật liệu khởi đầu bằng cứu phôi
53
2.3.1.3. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng tam bội tạo
55
được
2.3.2. Phƣơng pháp đánh giá đặc điểm nông sinh học các dòng
55
cam Sành và bƣởi tam bội trong nhà lƣới
a. Vật liệu
55
b. Phương pháp nghiên cứu
55
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu bƣớc đầu khảo nghiệm các dòng
58
cam Sành và bƣởi tam bội
2.3.3.1. Phương pháp nghiên cứu khảo nghiệm các dòng bưởi và
cam Sành tam bội được ghép trên gốc ghép Chấp
59
vi
a. Vật liệu
59
b. Phương pháp bố trí thí nghiệm
59
c. Phương pháp mô tả, đánh giá các chỉ tiêu
59
2.3.3.2. Phương pháp nghiên cứu đánh giá kết quả ghép dòng bưởi
60
tam bội lên gốc ghép cây bưởi chua 5 tuổi và xác định một số dòng
bưởi tam bội triển vọng
a. Vật liệu
60
b. Phương pháp bố trí thí nghiệm
60
c. Phương pháp mô tả, đánh giá các chỉ tiêu
61
2.4. Xử lý số liệu thí nghiệm với phần mềm ứng dụng Excell
62
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
63
3.1. Tạo vật liệu ban đầu cho công tác chọn tạo giống cây ăn quả
có múi không hạt, ít hạt
3.1.1. Lai hữu tính của các cặp lai cùng giống, khác giống và khác
loài giữa 2 mức bội thể khác nhau
63
63
3.1.2. Tạo vật liệu khởi đầu bằng cứu phôi
69
3.1.3. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng bưởi và cam
77
Sành tam bội tạo được năm 2011
3.1.3.1. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái của các dòng cam
77
Sành tam bội chọn tạo được năm 2011
3.1.3.2. Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái các dòng bưởi tam
80
bội chọn tạo được năm 2011
3.2. Chọn lọc và đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng
85
cam Sành, bƣởi tam bội trong nhà lƣới
3.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học các dòng cam Sành tam bội
85
trong nhà lưới
3.2.1.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh trưởng của
85
vii
các dòng cam Sành bội trong nhà lưới năm 2013
3.2.1.2. Kết quả nghiên cứu về hình thái hoa, thời gian ra hoa và
92
đậu quả của các dòng cam Sành tam bội trong nhà lưới năm 2013
3.2.2. Đánh giá đặc điểm nông sinh học các dòng bưởi tam bội trong
94
nhà lưới
3.2.2.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình thái và sinh trưởng của
94
các dòng bưởi tam bội trong nhà lưới năm 2013
3.2.2.2. Kết quả nghiên cứu về hình thái hoa, thời gian ra hoa và
109
đậu quả của các dòng bưởi tam bội trong nhà lưới năm 2013
3.3. Bƣớc đầu khảo nghiệm các dòng cam Sành và bƣởi tam bội
114
trên đồng ruộng
3.3.1. Khảo nghiệm các dòng cam Sành tam bội được ghép trên gốc
114
ghép Chấp
3.3.2. Khảo nghiệm các dòng bưởi tam bội được ghép trên gốc ghép
124
Chấp
3.3.3. Đánh giá kết quả ghép dòng bưởi tam bội lên gốc ghép cây
128
bưởi chua (5 tuổi) và xác định một số dòng bưởi tam bội không hạt
triển vọng
3.3.3.1. Kết quả đánh giá sinh trưởng của các dòng bưởi tam bội
128
3.3.3.2. Kết quả nghiên cứu về hình thái, thời gian ra hoa, đậu quả
142
của các dòng bưởi tam bội
3.3.3.3. Kết quả bước đầu đánh giá về các yếu tố cấu thành năng
146
suất và hình thái quả của các dòng bưởi tam bội
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
150
Kết luận
150
Đề nghị
151
Một số bài báo đã công bố liên quan đến luận án
152
viii
TÀI LIỆU THAM KHẢO
153
A. Tài liệu Tiếng Việt
153
B. Tài liệu Tiếng Anh
154
PHỤ LỤC:
Phụ lục 1: Tổng quan tài liệu
Phụ lục 2: Môi trường nuôi cấy mô, cứu phôi
Phụ lục 3: Một số hình ảnh kết quả của luận án
Phụ lục 4: Bảng biêu số liệu sinh trưởng của các dòng bưởi và cam
Sành tam bội
ix
BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bộ NN và PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
BD2x
Bưởi Diễn nhị bội
BD4x
Bưởi Diễn tứ bội
BD.3x.11
Dòng bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Bưởi Diễn (2x) ×
♂ Bưởi Diễn (4x) năm 2011
CNSH
Công nghệ sinh học
CIRAD
Trung Tâm Hợp Tác Quốc Tế về Nghiên Cứu Nông
nghiệp vì sự Phát Triển của Pháp
CSIRO
Tổ chức Nghiên cứu Công nghiệp và Khoa học thuộc
Khối Thịnh vượng chung của Úc
CS2x
Cam Sành nhị bội
CS4x
Cam Sành tứ bội
CS.11
Dòng cam Sành tam bội của cặp lai giữa ♀ cam Sành
(2x) × ♂ cam Sành (4x) năm 2011
CSV
Con lai cam Sành tam bội của cặp lai giữa ♀ cam Sành
(2x) × ♂ cam Vân Du (4x) năm 2011
CS.3x.11
Con lai cam Sành tam bội của cặp lai giữa ♀ Cam Sành
(2x) × ♂ cam Sành (2x) năm 2011
CS.05, CS.06,
Dòng cam Sành tam bội của cặp lai giữa ♀ cam Sành
CS.07
(2x) × ♂ cam Sành (4x) năm 2005, 2006 và 2007
CĂQ
Cây ăn quả
CD
Chiều dài
DT.3x.11
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Bưởi Diễn (2x)
× ♂ Phúc Trạch (4x) năm 2011
D0
Đường kính gốc
Dt
Đường kính tán
x
ĐC
Đối chứng
ĐK
Đường kính
EC
Embryogenesis callus
FC
Flow Cytometry
FAO
Tổ chức Nông lương thế giới
g
gram
ha
Hecta
Hvn
Chiều cao vút ngọn
IBPR
Tổ chức quốc tế về tài nguyên di truyền thực vật
IPGRI
Viện Tài nguyên Di truyền thực vật quốc tế
MS
Môi trường Murashige & Skoog (1962)
MT
Môi trường Murashige & Tucker (1969)
NST
Nhiễm sắc thể
ND.3x.11
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Bưởi Năm Roi
(2x) × ♂ Bưởi Diễn (4x) năm 2011
NT.3x.11
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Bưởi Năm Roi
(2x) × ♂ Phúc Trạch (4x) năm 2011
NR2x
Bưởi Năm Roi nhị bội
P
Khối lượng
PD.06, PD.07
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Bưởi Diễn (2x)
× ♂ Phúc Trạch (4x) năm 2006, năm 2007
PD.3x.11
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Phúc trạch (2x)
× ♂ Bưởi Diễn (4x) năm 2011
PD.05
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Phúc trạch (2x)
× ♂ Bưởi Diễn (4x) năm 2005
PN.07
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Bưởi Năm Roi
xi
(2x) × ♂ Phúc Trạch (4x) năm 2007
PN.05
Con lai bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Bưởi Năm Roi
(2x) × ♂ Phúc Trạch (4x) năm 2005
PT.3x.11
Dòng bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Phúc Trạch (2x) ×
♂ Phúc Trạch (4x) năm 2011
PT4x
Bưởi Phúc Trạch tứ bội
PT2x
Bưởi Phúc Trạch nhị bội
PT.05
Dòng bưởi tam bội của cặp lai giữa ♀ Phúc Trạch (2x)
× ♂ Phúc Trạch (4x) năm 2005
TTS
Tổng chất rắn hoà tan
TA
Độ chua
UNDP
Chương trình Phát triển liên hợp quốc
VD4x
Cam Vân Du tứ bội
VTM-C
Vitamin C
xii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Tên bảng
bảng
Trang
3.1
Đánh giá tỷ lệ đậu quả của các cặp lai năm 2011
64
3.2
Đánh giá số hạt thu được của các cặp lai bưởi năm 2011
65
3.3
Đánh giá số hạt thu được của các cặp lai cam Sành năm
67
2011
3.4
Kết quả cứu phôi từ 8 cặp lai 2x x 4x khác nhau năm
70
2011
3.5
Tỷ lệ sống của cây con sau 1 tháng trồng năm 2011
72
3.6
Kết quả xác định mức bội thể thu được từ nuôi cấy cứu
73
phôi hạt mẩy, hạt nhỏ, hạt lép có phôi từ các cặp lai 2x ×
4x năm 2011
3.7
Các chỉ tiêu về hình thái và sinh trưởng của các dòng
77
cam Sành tam bội ở cây 2 tuổi (năm 2013) tại Văn Giang
- Hưng Yên
3.8
Các chỉ tiêu về hình thái và sinh trưởng của các dòng
80
bưởi tam bội (cây 2 tuổi) năm 2013 tại Văn Giang Hưng Yên
3.9
Các chỉ tiêu về hình thái các dòng cam Sành tam bội
86
trong nhà lưới năm 2013
3.10
Tính trạng đặc trưng lá của các dòng cam Sành tam bội
90
trong nhà lưới năm 2013
3.11
Thời gian ra hoa của các dòng cam Sành tam bội trong
93
nhà lưới năm 2013
3.12
Tỷ lệ đậu quả hoa của các dòng cam Sành tam bội trong
94
xiii
nhà lưới năm 2013
3.13
Các chỉ tiêu về hình thái và sinh trưởng của các dòng
95
bưởi tam bội 7 tuổi trong nhà lưới năm 2013
3.14
Các chỉ tiêu về hình thái và sinh trưởng của các dòng
97
bưởi tam bội 6 tuổi trong nhà lưới năm 2013
3.15
Tính trạng đặc trưng lá của các dòng bưởi tam bội 7 tuổi
102
trong nhà lưới năm 2013
3.16
Tính trạng đặc trưng lá của các dòng bưởi tam bội 6 tuổi
104
trong nhà lưới năm 2013
3.17
Tính trạng đặc trưng hoa của các dòng bưởi tam bội
111
trong nhà lưới năm 2013
3.18
Thời gian ra hoa của các dòng bưởi tam bội
112
3.19
Tỷ lệ đậu quả của các dòng dòng bưởi tam bội năm 2013
113
3.20
Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng cam Sành
114
tam bội năm 2011
3.21
Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng cam Sành
115
tam bội năm 2012
3.22
Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các dòng cam Sành
116
tam bội năm 2013
3.23
Thời gian xuất hiện và kết thúc các đợt lộc của các dòng
119
cam Sành tam bội 3 tuổi năm 2013
3.24
Chất lượng cành lộc của các dòng cam Sành tam bội 3
120
tuổi năm 2013
3.25
Thành phần sâu bệnh hại chính trên các dòng cam Sành
123
tam bội khảo nghiệm
3.31
Một số loại sâu bệnh hại chính trên các dòng bưởi tam
bội
127
xiv
3.32
Thời gian xuất hiện và kết thúc các đợt lộc của các dòng
129
bưởi tam bội năm 2012
3.33
Chất lượng cành lộc của các dòng bưởi tam bội năm
131
2012
3.34
Thời gian xuất hiện và kết thúc các đợt lộc của các dòng
136
bưởi tam bội năm 2013
3.35
Chất lượng cành lộc của các dòng bưởi tam bội năm
138
2013
3.36
Tính trạng đặc trưng hoa của các dòng bưởi tam bội ghép
143
lên gốc ghép bưởi chua 5 tuổi năm 2012 (32 tháng sau
ghép)
3.37
Đặc điểm thời gian ra hoa, nở hoa của các dòng bưởi
144
tam bội ghép lên gốc ghép bưởi chua 5 tuổi
3.38
Tỷ lệ đậu quả của các dòng bưởi tam bội ghép lên gốc
145
ghép bưởi chua 5 tuổi năm 2013 (46 tháng sau ghép)
3.39
Một số chỉ tiêu năng suất quả các dòng bưởi tam bội
146
ghép lên gốc ghép bưởi chua 5 tuổi năm 2013 (46 tháng
sau ghép)
3.40
Một số chỉ tiêu về hình thái, cấu tạo quả của các dòng
bưởi tam bội ghép lên gốc ghép bưởi chua 5 tuổi năm
2013 (46 tháng sau ghép)
147
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ăn quả có múi (Citrus) là loại cây ăn quả có giá trị dinh dưỡng và
kinh tế cao. Tổng sản lượng quả có múi trên thế giới đạt 85,6 triệu tấn niên vụ
2012/2013, trong đó cam chiếm 50% tổng sản lượng (USDA, 2013). Sản xuất
quả có múi vẫn đang tiếp tục tăng do thu nhập của người dân ở một số quốc
gia tăng nhanh như Trung quốc, Hàn Quốc, Nga, Ấn Độ, các nước Đông Âu,
các nước ASEAN... Ở Trung Quốc, tổng lượng hoa quả tươi tiêu thụ tăng rất
nhanh, trong đó tiêu thụ quả có múi tăng nhanh hơn cả. Trung Quốc vươn
lên chiếm vị trí thứ 2 về sản lượng quả có múi chỉ sau Brasil (Deng, 2008).
Nước ta nằm ở trung tâm phát sinh của rất nhiều giống cây ăn quả có
múi (Võ Văn Chi, 1997), (Phạm Hoàng Hộ, 1992). Diện tích cây ăn quả có
múi ở nước ta năm 2011 đạt 138.200 ha, chiếm khoảng 18% diện tích cây ăn
quả cả nước với sản lượng hàng năm là 1,35 triệu tấn (Cục trồng trọt, Bộ NN
và PTNT, 2013). Tuy nhiên, hàng năm nước ta vẫn phải nhập khẩu một lượng
lớn cam quýt từ nước ngoài. Sản xuất cây ăn quả có múi ở nước ta còn gặp rất
nhiều khó khăn do bệnh dịch và chất lượng giống. Hầu hết các giống trồng
phổ biến ở nước ta là các giống chất lượng thấp, nhiều hạt, chưa đáp ứng
được yêu cầu ăn tươi và chế biến. Trong khi đó, tính trạng không hạt có vai
trò rất quan trọng đối với sản xuất quả có múi chất lượng cao. Tính trạng có
hạt và nhiều hạt làm giảm giá trị thương mại của công nghiệp chế biến quả có
múi (Saunt J, 1990).
Hiện nay, hầu hết các nghiên cứu chọn tạo giống cây ăn quả có múi
không hạt ở các nước trên thế giới đang được thực hiện theo các phương pháp
như gây đột biến, lai tạo giữa các giống nhị bội, tạo dòng giống tam bội bằng
lai hữu tính giữa các dòng giống nhị bội với các dòng giống tứ bội (Roose và
Williams, 2000), nuôi cấy nội nhũ hạt non (Gmitter và cộng sự, 1990), chọn
2
các phôi tam bội hình thành tự nhiên (Esen và cộng sự, 1971), cứu phôi tam
bội ở các hạt lép, hạt nhỏ (Ollitrault và cộng sự, 1996), dung hợp tế bào trần
nhị bội với tế bào trần đơn bội (Ollitraul và cộng sự, 2000). Ứng dụng các
phương pháp công nghệ sinh học trong tạo giống không hạt như cứu phôi,
dung hợp tế bào trần, chọn biến dị tế bào soma (Froelicher và cộng sự, 2003);
(Grosser và cộng sự, 2000); (Juárez và cộng sự, 1990); (Ollitrault và cộng sự,
1998).
Các giống cây ăn quả có múi đang trồng phổ biến ở nước ta là cam Xã
Đoài, cam Vân Du, cam Sành, cam Bù, bưởi Phúc Trạch, bưởi Diễn, bưởi
Đoan Hùng,... đều là giống nhiều hạt. Trong khi đó, công tác nghiên cứu chọn
tạo giống không hạt mới được các viện trong nước triển khai mấy năm gần
đây, tuy vậy, còn nhiều vấn đề phải nghiên cứu tiếp. Do đó, để phát huy thế
mạnh nguồn gen cây có múi và thị trường tiêu thụ quả có múi, nước ta cần tập
trung cho nghiên cứu cải tạo các giống cây có múi đặc sản, có ưu thế phát
triển như cam Sành, bưởi Phúc Trạch, bưởi Diễn,... theo hướng tạo các giống
không hạt từ các giống này với yêu cầu giống không hạt, ưu thế lai, thích nghi
tốt và chống chịu sâu bệnh. Xuất phát từ các phân tích trên đây, chúng tôi đã
thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo một số dòng tam bội ở cây ăn quả
có múi”.
2. Mục đích, yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tạo ra số lượng lớn các dòng bưởi và
cam Sành tam bội làm vật liệu ban đầu cho công tác chọn tạo giống cây ăn
quả có múi không hạt, ít hạt.
Khảo nghiệm, đánh giá và chọn lọc các dòng bưởi và cam Sành tam bội
nhằm bước đầu xác định được một số dòng triển vọng và các phương pháp
chọn tạo giống tam bội không hạt.
3
2.2. Yêu cầu
Bằng phương pháp lai giữa các giống bưởi, cam Sành đặc sản địa
phương nhị bội với giống tứ bội (2x
4x) và cứu phôi in vitro, đề tài đã thu
được hàng trăm dòng bưởi và cam Sành tam bội từ cứu phôi của 8 cặp lai.
Từ vật liệu ban đầu được đề tài đánh giá các đặc tính nông sinh học và
chọn lọc được một số dòng bưởi và cam Sành tam bội không hạt triển vọng
đưa vào khảo nghiệm.
3. Tính mới của đề tài
Lần đầu tiên ở nước ta, đề tài đã tạo ra số lượng lớn các dòng cây ăn
quả có múi tam bội bằng phương pháp lai giữa các giống bưởi, cam Sành bản
địa nhị bội với các giống tứ bội (2x
4x) và cam Sành lai tự nhiên (2x
2x).
Đề tài đã góp phần tạo ra được 92 dòng bưởi tam bội và 22 dòng cam Sành
tam bội làm vật liệu ban đầu cho công tác chọn tạo giống cây ăn quả có múi
không hạt.
Kết quả để tài đã chọn được 2 dòng cam Sành và 6 dòng bưởi tam bội
có sinh trưởng khỏe, ít nhiễm sâu bệnh, trong đó có 2 dòng bưởi tam bội ghép
mắt lên cây bưởi chua 5 tuổi đã ra hoa kết quả không hạt. Quả có dạng tròn,
đẹp, vỏ vàng, khối lượng trung bình 494,16 g/quả, múi quả đều, tép quả vàng,
mọng nước, vị ngọt, không the đắng.
Lần đầu tiên ở nước ta đề tài đã khẳng định được khả năng tạo dòng
giống bưởi không hạt tam bội bằng phương pháp lai tạo cây. Phương pháp
ghép mắt non lên cây bưởi chua 5 tuổi đã cho phép rút ngắn được thời gian ra
hoa kết quả của các dòng tam bội mới chọn lọc so với ghép mắt lên trên gốc
ghép Chấp Thái Bình.
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Lần đầu tiên ở nước ta, đề tài đã tạo được số lượng lớn các dòng cây ăn
4
quả có múi tam bội từ các nguồn giống cây ăn quả bản địa. Trong đó có các
dòng bưởi tam bội sinh trưởng tốt và hai dòng đã ra quả không hạt.
Đặc biệt đề tài đã góp phần xây dựng hướng nghiên cứu tạo giống bưởi,
cam Sành không hạt tam bội.
Đề tài đã xây dựng và ứng dụng thành công các quy trình công nghệ
tạo giống cây ăn quả có múi tam bội. Quy trình đã được ứng dụng thành công
với 8 cặp lai giữa 2 mức bội thể 2x
4x và đã tạo ra nhiều dòng tam bội khác
nhau. Đề tài cũng đã phối hợp giữa các phương pháp chọn tạo giống truyền
thống (tạo dòng tứ bội thể, lai giữa 2 mức bội thể khác nhau) với các phương
pháp Công nghệ Sinh học như cứu phôi in vitro, kỹ thuật rút ngắn thời gian
chọn giống thông qua kỹ thuật ghép mắt non lên cây bưởi chua 5 tuổi.
Các dòng tam bội, các quy trình công nghệ chọn tạo giống tam bội và
các dữ liệu khoa học thu được có thể làm tài liệu tham khảo có giá trị cho
giảng dạy và nghiên cứu khoa học ở cây ăn quả có múi.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đã cung cấp số lượng lớn các dòng tam bội (3x) từ lai giữa các
giống có mức bội thể khác nhau phục vụ cho công tác chọn tạo giống cây ăn
quả có múi không hạt ở nước ta.
Bước đầu đề tài đã tuyển chọn được 2 dòng bưởi tam bội không hạt từ
bưởi đặc sản Việt Nam và một số các dòng bưởi và cam Sành tam bội triển
vọng khác đang được tiếp tục khảo nghiệm.
Đề tài mở ra triển vọng ứng dụng các kỹ thuật chọn tạo giống không
hạt vào thực tiễn nước ta.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Cây bố cho phấn là các giống bưởi Phúc Trạch, bưởi Diễn, cam Sành,
cam Vân Du tứ bội chọn tạo được từ xử lý colchicine các giống nhị bội thuộc
- Xem thêm -