1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG
-----------------------------
TRẦN VĂN KIỆM
HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG TRÊN
NHÓM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY TẠI QUẢNG NAM
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
HÀ NỘI - 2014
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƢƠNG
--------------------------
TRẦN VĂN KIỆM
HÀNH VI NGUY CƠ LÂY NHIỄM HIV
VÀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP DỰ PHÒNG TRÊN
NHÓM NGHIỆN CHÍCH MA TÚY TẠI QUẢNG NAM
Chuyên ngành: Dịch tễ học
Mã số: 62.72.01.17
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS Nguyễn Thanh Long
2. PGS.TS Nguyễn Thị Hồng Hạnh
HÀ NỘI - 2014
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Trần Văn Kiệm
4
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Bộ môn Dịch tễ học, Khoa
Đào tạo và Quản lý khoa học, Khoa HIV/AIDS, các khoa phòng liên quan của
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất và
trang bị giúp đỡ tôi trau dồi kiến thức, đóng góp những ý kiến quí báu cho tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thanh
Long và PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, những thầy cô đã tận tình giúp đỡ
và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài cũng như hoàn
thành luận án tốt nghiệp.
Tôi vô cùng biết ơn Cục Phòng chống HIV/AIDS-Bộ Y tế, Trường Đại
học Y Hà Nội, Học Viện Quân Y, Viện Pasteur Nha Trang đã giúp đỡ tôi trau
dồi kiến thức, hỗ trợ kỹ thuật và tài chính để hoàn thành luận án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Y tế Quảng Nam, Trung tâm Phòng
chống HIV/AIDS Quảng Nam đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ động viên tôi
trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ Trung tâm y tế các
huyện/thành phố, lãnh đạo chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể
và các đối tượng tham gia nghiên cứu đã nhiệt tình, tạo điều kiện cho tôi trong
suốt thời gian điều tra thu thập số liệu tại thực địa.
Tôi xin chân thành cảm ơn các GS, PGS, TS trong các hội đồng khoa
học chấm luận án đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thêm kiến thức
và hoàn thiện luận án đạt chất lượng tốt hơn.
5
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân
trong gia đình cha mẹ, vợ, các con, anh chị em cùng bạn bè và đồng nghiệp
thân thiết, những người đã hết lòng ủng hộ, động viên tôi trong suốt quá trình
học tập và giúp tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành luận án tốt
nghiệp.
Tác giả luận án
Trần Văn Kiệm
6
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ, hình ảnh
ĐẶT VẤN ĐÊ
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
4
1.1. Tình hình nhiễm HIV/AIDS trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Một số khái niệm
4
4
1.1.2. Tình hình nhiễm HIV/AIDS ở người nghiện chích ma túy
trên thế giới
6
1.1.3. Tình hình nhiễm HIV/AIDS ở người nghiện chích ma túy
tại Việt Nam
11
1.2. Hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV ở ngƣời NCMT
16
1.2.1. Các hành vi nguy cơ do tiêm chích ma túy
16
1.2.2. Các hành vi nguy cơ do quan hệ tình dục
22
1.2.3. Nguy cơ lây nhiễm HIV từ người NCMT nhiễm HIV
24
1.3. Các biện pháp can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV trong
nhóm nghiện chích ma túy
26
1.3.1. Chương trình truyền thông thay đổi hành vi
26
1.3.2. Chương trình khuyến khích sử dụng bao cao su
28
1.3.3. Chương trình trao đổi bơm kim tiêm sạch
30
7
1.3.4. Chương trình điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc Methadone
33
1.3.5. Chương trình tư vấn, xét nghiệm tự nguyện
35
1.3.6. Chương trình giáo dục đồng đẳng
37
1.3.7. Chương trình quản lý và điều trị các bệnh lây truyền qua
đường tình dục
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu
38
40
40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
40
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
40
2.1.3. Thời gian nghiên cứu
42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
42
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
42
2.2.2. Nội dung nghiên cứu
48
2.2.3. Kỹ thuật thu thập số liệu
54
2.2.4. Các chỉ số nghiên cứu
58
2.3. Xử lý số liệu
59
2.4. Khống chế sai số
59
2.5. Đạo đức nghiên cứu
60
2.6. Hạn chế của đề tài
60
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
62
3.1. Tỷ lệ nhiễm HIV và hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV ở
ngƣời nghiện chích ma túy tại Quảng Nam năm 2011
62
3.1.1. Một số đặc điểm đối tượng nghiên cứu
62
3.1.2. Hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV ở người NCMT
64
3.1.3. Tỷ lệ nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy tại tỉnh
Quảng Nam năm 2011
80
8
3.1.4. Các yếu tố liên quan với hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV
81
3.2. Hiệu quả dự phòng lây nhiễm HIV ở ngƣời nghiện chích
ma túy tại tỉnh Quảng Nam sau 2 năm can thiệp
3.2.1. Hiệu quả về tư vấn, xét nghiệm HIV
87
87
3.2.2. Hiệu quả về chăm sóc và hỗ trợ người nghiện chích ma túy
88
3.2.3. Hiệu quả tiếp cận can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV của
người nghiện chích ma túy
91
3.2.4. Hiệu quả thay đổi hành vi nguy cơ của người nghiện
chích ma túy
94
3.2.5. Tỷ lệ nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy trước và
sau can thiệp
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN
99
100
4.1. Tỷ lệ nhiễm HIV và hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV ở
ngƣời nghiện chích ma túy tại Quảng Nam năm 2011
4.1.1. Một số đặc điểm đối tượng nghiên cứu
100
100
4.1.2. Hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV của người nghiện chích
ma tuý tại tỉnh Quảng Nam năm 2011
101
4.1.3. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy tại
tỉnh Quảng Nam năm 2011
4.1.4. Các yếu tố liên quan với hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV
113
116
4.2. Hiệu quả dự phòng lây nhiễm HIV ở nhóm nghiện chích
ma túy tại Quảng Nam sau 2 năm can thiệp
117
4.2.1. Hiệu quả về tư vấn, xét nghiệm HIV
117
4.2.2. Hiệu quả về chăm sóc, hỗ trợ người nghiện chích ma túy
119
4.2.3. Hiệu quả tiếp cận dịch vụ của người nghiện chích ma túy
121
4.2.4. Hiệu quả thay đổi hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV của
124
9
người nghiện chích ma túy
4.2.5. Hiệu quả thay đổi tỷ lệ nhiễm HIV trước và sau can
thiệp
132
KẾT LUẬN
133
KIẾN NGHỊ
135
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
10
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AIDS
: Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(Acquired Immuno Deficiency Syndrome)
ARV
: Thuốc kháng Retrovirus (Anti Retrovirus)
BCS
: Bao cao su
BKT
: Bơm kim tiêm
BTBC
: Bạn tình bất chợt
CSHQ
: Chỉ số hiệu quả
CTGTH
: Can thiệp giảm tác hại
CTV
: Cộng tác viên
ĐĐV
: Đồng đẳng viên
HIV
: Vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người
(Human Immuno deficiency Virus)
IBBS
: Giám sát kết hợp hành vi và các chỉ số sinh học HIV/STI
(Integrated Biological and Behavioral Surveillance)
LTQĐTD
: Lây truyền qua đường tình dục
MSM
: Nam quan hệ tình dục đồng giới
(Men who have sex with men)
NCMT
: Nghiện chích ma tuý
NMT
: Nghiện ma túy
PNMD
: Phụ nữ mại dâm
QHTD
: Quan hệ tình dục
OR
:Tỷ suất chênh (Odds Ratio)
SL
: Số lượng
STIs
: Nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục
(Sexually Transmitted Infections)
11
TCMT
: Tiêm chích ma túy
TCYTTG
: Tổ chức Y tế Thế giới
TP
: Thành phố
TTYT
: Trung tâm y tế
TVXNTN
: Tư vấn xét nghiệm tự nguyện
UNAIDS
: Chương trình phối hợp Liên hiệp quốc về HIV/AIDS
(Joint United Nations Programme on HIV/AIDS)
UNODC
: Cơ quan Phòng chống Ma túy và Tội phạm Liên hiệp quốc
(United Nations Office on Drugs and Crime)
WHO
: Tổ chức Y tế Thế giới
(World Health Organization)
12
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Trang
2.1
Phân bố mẫu theo địa bàn nghiên cứu
46
3.1
Đặc trưng nhân khẩu-xã hội của đối tượng nghiên cứu
62
3.2
Đặc điểm hôn nhân, gia đình của đối tượng nghiên cứu
63
3.3
Kiến thức của người nghiện chích ma túy về phòng lây
nhiễm HIV
64
3.4
Tự đánh giá nguy cơ nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy
67
3.5
Tuổi sử dụng ma túy lần đầu tiên
68
3.6
Thời gian tiêm chích ma túy
68
3.7
Hành vi tiêm chích ma túy trong tháng qua
69
3.8
Hành vi tiêm chích ma túy trong lần tiêm chích gần nhất
69
3.9
Tần suất quan hệ tình dục và hành vi dùng bao cao su với
vợ/người yêu
3.10
Tần suất quan hệ tình dục và hành vi dùng bao cao su với
phụ nữ mại dâm
3.11
74
75
Tần suất quan hệ tình dục và hành vi dùng bao cao su với
bạn tình bất chợt không trả tiền
76
3.12
Hành vi về tư vấn và xét nghiệm HIV
77
3.13
Nhận biết của người nghiện chích ma túy về địa điểm xét
nghiệm
3.14
3.15
78
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy biết nơi có thể nhận/mua
bơm kim tiêm sạch
78
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy biết nơi có thể nhận/mua
79
bao cao su
3.16
Tỷ lệ nhiễm HIV phân theo địa phương
81
13
3.17
Mối liên quan giữa trình độ học vấn và hành vi sử dụng
chung bơm kim tiêm trong 6 tháng qua
3.18
Mối liên quan giữa kiến thức và hành vi sử dụng chung bơm
kim tiêm trong 6 tháng qua
3.19
83
Mô hình hồi quy logistic xác định mối liên quan giữa một số
yếu tố và hành vi dùng chung BKT trong nhóm NCMT
3.23
83
Mối liên quan giữa kiến thức và hành vi sử dụng bao cao su
khi quan hệ tình dục
3.22
82
Mối liên quan giữa trình độ học vấn và hành vi sử dụng bao
cao su khi quan hệ tình dục
3.21
82
Mối liên quan giữa thời gian tiêm chích ma túy và hành vi sử
dụng chung bơm kim tiêm
3.20
81
84
Mô hình hồi quy logistic xác định mối liên quan giữa một số
yếu tố và hành vi không dùng bao cao su khi QHTD
85
3.24
Hiệu quả truyền thông thay đổi hành vi
88
3.25
Hiểu biết của người NCMT về nguy cơ lây nhiễm HIV
91
3.26
Hiểu biết về địa điểm xét nghiệm HIV của người nghiện
chích ma túy
92
3.27
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy biết nơi nhận/mua bao cao su
93
3.28
Tỷ lệ thay đổi hành vi về tần suất sử dụng chung bơm kim
tiêm trong 6 tháng qua
96
14
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
1.1
Số người mới phát hiện nhiễm HIV theo năm tại Việt Nam
11
1.2
Phân bố người nhiễm HIV theo đường lây qua các năm
12
1.3
Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm NCMT theo năm
14
1.4
Tỷ lệ sử dụng chung BKT trong những người NCMT đã
nhiễm HIV tham gia IBBS, 2009
24
3.1
Nhận thức sai về đường lây nhiễm HIV
65
3.2
Quan niệm sai lầm về lây nhiễm HIV
66
3.3
Kiến thức cần thiết về HIV của người nghiện chích ma
túy
3.4
Tỷ lệ dùng chung bơm kim tiêm khi tiêm chích ma túy
trong vòng 6 tháng qua
3.5
70
Tỷ lệ dùng chung bơm kim tiêm khi tiêm chích ma túy
trong vòng 1 tháng qua
3.6
66
71
Tỷ lệ dùng chung bơm kim tiêm trong lần tiêm chích gần
đây nhất
71
3.7
Lý do dùng chung BKT trong vòng 6 tháng qua
72
3.8
Các hình thức làm sạch BKT ở người NCMT
72
3.9
Tỷ lệ dùng chung thuốc/dụng cụ pha thuốc
73
3.10
Quan hệ tình dục ở người nghiện chích ma túy
73
3.11
Tỷ lệ hiện nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy năm
80
2011
3.12
Tỷ lệ nhiễm HIV ở người đã từng và chưa từng vào
Trung tâm cai nghiện
3.13
Hiệu quả về loại hình xét nghiệm HIV của người nghiện
80
15
chích ma túy
3.14
Hiệu quả tư vấn trước và sau xét nghiệm HIV của người
nghiện chích ma túy
3.15
95
Tỷ lệ thay đổi hành vi làm sạch bơm kim tiêm trong lần
tiêm chích gần đây nhất
3.26
95
Tỷ lệ thay đổi hành vi dùng chung bơm kim tiêm trong
vòng 6 tháng qua
3.25
94
Tỷ lệ thay đổi hành vi dùng chung bơm kim tiêm trong
vòng 1 tháng qua
3.24
94
Tỷ lệ thay đổi hành vi dùng chung bơm kim tiêm trong
lần tiêm gần nhất
3.23
93
Hiệu quả tư vấn khám chữa bệnh lây truyền qua đường
tình dục trước và sau can thiệp
3.22
92
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy biết địa điểm mua/nhận
bơm kim tiêm sạch
3.21
90
Kết quả tự đánh giá về nguy cơ lây nhiễm HIV của
người nghiện chích ma túy
3.20
89
Nguồn cung cấp bơm kim tiêm sạch miễn phí cho người
nghiện chích ma túy trong 6 tháng qua
3.19
89
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy nhận được bơm kim
tiêm sạch trước và sau can thiệp
3.18
88
Nguồn cung cấp bao cao su miễn phí cho người nghiện
chích ma túy
3.17
87
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy có hoạt động tình dục
nhận được bao cao su miễn phí
3.16
87
96
Tỷ lệ thay đổi hành vi dùng chung thuốc và dụng cụ pha
thuốc khi tiêm chích trước và sau can thiệp
97
16
3.27
Tỷ lệ sử dụng bao cao su trong lần quan hệ tình dục gần
đây nhất với phụ nữ mại dâm và bạn tình bất chợt
3.28
Tỷ lệ người nghiện chích ma túy thường xuyên dùng bao
cao su khi quan hệ tình dục trong 12 tháng qua
3.29
97
98
Tỷ lệ nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy trước và
sau can thiệp
99
17
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ, hình vẽ
Tên sơ đồ, hình vẽ
Trang
Hình 1.1
Số người hiện nhiễm HIV trên thế giới
6
Sơ đồ 2.1
Can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV trong nhóm
47
NCMT
18
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bắt đầu từ 5 trường hợp đồng tính luyến ái nam được phát hiện tại Mỹ
năm 1981 đến nay, đại dịch HIV/AIDS đã thực sự trở thành hiểm họa toàn
cầu. Dịch HIV/AIDS đã tạo ra tình trạng khẩn cấp và đặt ra một trong những
thách thức ghê gớm nhất đối với sự tiến bộ, phát triển và ổn định xã hội trên
toàn thế giới. Hơn 30 năm đấu tranh phòng chống HIV/AIDS, mặc dù các
quốc gia đã có nhiều nỗ lực đưa ra những biện pháp phòng chống tích cực,
nhưng dịch HIV/AIDS vẫn gia tăng với tốc độ nhanh và trải dài trên diện rộng
với tính chất ngày càng phức tạp. Theo Tổ chức Liên hiệp quốc về Phòng
chống AIDS (UNAIDS), đến cuối năm 2012 toàn thế giới có 35,3 triệu người
bị nhiễm HIV/AIDS còn sống; trong đó, 50% là phụ nữ và 3,3 triệu trẻ em
dưới 15 tuổi. Hàng năm có 2 - 3 triệu người nhiễm mới và khoảng 2 triệu
người tử vong do AIDS. Châu Phi, đặc biệt vùng cận Sahara là khu vực chịu
ảnh hưởng nặng nề nhất, chiếm 70% tổng số ca nhiễm HIV còn sống trên toàn
cầu [102].
Ở nước ta, tính đến cuối năm 2013, số trường hợp nhiễm HIV hiện còn
sống là 216.254 người, trong đó có 66.533 bệnh nhân AIDS và 68.977 người
đã tử vong do AIDS. Hiện nay, dịch HIV/AIDS đã lan ra 78% số
xã/phường/thị trấn, 98% quận/huyện trong cả nước. Dịch vẫn đang trong giai
đoạn tập trung, chủ yếu trong nhóm có hành vi nguy cơ cao như ma túy, mại
dâm… Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của
nền kinh tế thị trường đã kéo theo hệ lụy mặt trái là sự gia tăng các tệ nạn xã
hội. Tình trạng sử dụng ma túy phổ biến đã tạo điều kiện thuận lợi cho dịch
HIV/AIDS lan truyền mạnh mẽ ở nước ta với tính chất phức tạp và trầm trọng
hơn [16].
19
Đến nay, các nhà khoa học vẫn chưa tìm ra được thuốc điều trị đặc hiệu
và vắc xin phòng bệnh HIV/AIDS, nên các biện pháp can thiệp dự phòng lây
nhiễm được đặt lên hàng đầu ở các quốc gia trên toàn thế giới nhằm hạn chế
sự lây lan, ngăn chặn và tiến tới đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS [13].
Quảng Nam là một tỉnh duyên hải miền Trung, đất rộng người đông,
diện tích toàn tỉnh là 10.438 km2 với 1.490.179 người sinh sống, bao gồm 18
huyện/thành phố, 244 xã/phường. Tính đến cuối năm 2013, toàn tỉnh đã có
816 người nhiễm HIV, trong đó có 402 người chuyển sang AIDS và 312
người tử vong do AIDS. Trong số các trường hợp nhiễm HIV được phát hiện
5 năm gần đây nhóm nghiện chích ma túy (NCMT) chiếm tỷ lệ cao nhất
(65,8%) [25], [62].
Một trong những nguyên nhân quan trọng gây lan truyền HIV/AIDS tại
Quảng Nam là hành vi tiêm chích ma túy (TCMT) của những người NCMT.
Họ có hành vi nguy cơ cao nhưng thiếu hiểu biết về các biện pháp dự phòng.
Tác động đến nhóm đối tượng này sẽ có vai trò rất lớn nhằm ngăn chặn tốc độ
lan truyền của HIV/AIDS [61]. Tuy nhiên, Quảng Nam là tỉnh nghèo, các
hoạt động phòng chống HIV/AIDS ít được đầu tư từ ngân sách tỉnh và cũng ít
có dự án ngước ngoài tài trợ. Các biện pháp can thiệp dự phòng lây nhiễm
HIV có triển khai nhưng không đầy đủ, mang tính nhỏ lẻ, cục bộ ở một vài
địa phương, không liên tục và cũng chưa áp dụng nhiều. Mặc khác, ở Quảng
Nam đến nay chưa có nghiên cứu nào đề cập chi tiết đến hành vi nguy cơ lây
nhiễm HIV trên nhóm NCMT và xây dựng các giải pháp can thiệp hiệu quả
dự phòng lây nhiễm HIV cho nhóm người này. Xuất phát từ những lý do trên,
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nguy cơ lây nhiễm HIV và hiệu quả
can thiệp dự phòng trên nhóm nghiện chích ma túy tại Quảng Nam”, với
các mục tiêu cụ thể như sau:
20
1. Xác định tỷ lệ hiện nhiễm HIV và mô tả hành vi nguy cơ lây nhiễm
HIV của người NCMT tại tỉnh Quảng Nam năm 2011;
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV ở nhóm người
NCMT tại Quảng Nam (2012-2013).
- Xem thêm -