ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN VIỆT THẾ
QUẢN LÝ THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRẦN VIỆT THẾ
QUẢN LÝ THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp
đỡ nhiệt tình và những lời động viên, chỉ bảo ân cần của các cá nhân, tập thể, các cơ
quan nơi tôi công tác và các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc PGS. TS. Nguyễn Xuân Thiên
đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành luận văn thạc si ̃
Quản lý kinh tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè; tôi xin bày tỏ lòng biết
ơn đến ngƣời thân trong gia đình đã luôn tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mặt vật chất,
chia sẻ những khó khăn và động viên về mặt tinh thần trong thời gian học tập và
hoàn thành luận văn thạc si ̃ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung luận văn này là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, tƣ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng, trung thực. Kết quả nêu trong luân văn chƣa từng đƣợc công bố
trong bất cứ công trình nào.
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI
........................................................................................................................... 6
1.1. Khái quát chung về quản lý thƣơng mại biên giới ..................................... 6
1.1.1. Khái niệm về thƣơng mại biên giới ........................................................ 6
1.1.2. Khái niệm về quản lý thƣơng mại biên giới ........................................... 7
1.2. Vai trò của quản lý thƣơng mại biên giới .................................................. 8
1.2.1. Vai trò định hƣớng .................................................................................. 8
1.2.2. Vai trò tổ chức, phối hợp ........................................................................ 8
1.2.3. Vai trò giám sát ....................................................................................... 9
1.3. Nội dung quản lý thƣơng mại biên giới ..................................................... 9
1.3.1. Lập kế hoạch quản lý thƣơng mại biên giới ........................................... 9
1.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý thƣơng mại biên giới .................................. 11
1.3.3. Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý thƣơng mại biên giới ................ 12
1.3.4. Đánh giá hiệu quả quản lý thƣơng mại biên giới .................................. 13
1.4. Những nhân tố tác động đến quản lý thƣơng mại biên giới..................... 14
1.4.1. Môi trƣờng pháp lý ............................................................................... 14
1.4.2. Môi trƣờng kinh tế ................................................................................ 15
1.4.3. Môi trƣờng chính trị .............................................................................. 15
1.4.4. Trình độ, phẩm chất của đội ngũ cán bộ quản lý .................................. 16
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 17
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng ................................................... 17
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ............................................ 18
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƢƠNG MẠI
BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2008-2013 . 19
3.1. Tổng quan về tiềm năng, lợi thế và tình hình phát triển kinh tế xã hội của
tỉnh Hà Giang. ................................................................................................. 19
3.1.1. Tiềm năng, lợi thế ................................................................................. 19
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2008-2013 ................... 21
3. 2. Thực trạng quản lý thƣơng mại biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang. ... 23
3.2.1. Thực trạng về tổ chức bộ máy quản lý thƣơng mại biên giới. ............. 23
3.2.2. Thực trạng về công tác lập kế hoạch quản lý thƣơng mại biên giới trên
địa bàn tỉnh Hà Giang. .................................................................................... 24
3.2.3. Tổ chức thực hiện quản lý thƣơng mại biên giới .................................. 26
3.2.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý thƣơng mại biên giới ................ 28
3.2.5. Đánh giá hiệu quả quản lý thƣơng mại biên giới .................................. 32
3.3.1. Các chính sách ƣu đãi biên mậu ............................................................ 37
3.3.2. Đánh giá chính sách ƣu đãi biên mậu của Trung Quốc đối với Việt Nam
......................................................................................................................... 40
3.3.3 Các cơ chế hợp tác thƣơng mại biên giới Việt – Trung ......................... 41
3.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thƣơng mại biên giới của tỉnh Hà
Giang. .............................................................................................................. 47
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 47
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 49
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ PHÁT
TRIỂN THƢƠNG MẠI BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG .. 52
4.1. Chính sách phát triển thƣơng mại của Việt Nam – Trung Quốc trong bối
cảnh mới. ......................................................................................................... 52
4.1.1. Bối cảnh mới của quốc tế, Trung Quốc và Việt Nam ........................... 52
4.1.2. Định hƣớng chính sách phát triển thƣơng mại Việt – Trung trong bối
cảnh mới. ......................................................................................................... 55
4.2. Một số cơ hội cho tỉnh Hà Giang trong phát triển thƣơng mại biên giới .
......................................................................................................................... 58
4.3. Mục tiêu và định hƣớng phát triển thƣơng mại biên giới tỉnh Hà Giang
thời kỳ tới ........................................................................................................ 61
4.3.1. Quan điểm phát triển thƣơng mại biên giới tỉnh Hà Giang .................. 61
4.3.2. Mục tiêu phát triển thƣơng mại biên giới tỉnh Hà Giang...................... 61
4.3.3. Định hƣớng phát triển thƣơng mại biên giới tỉnh Hà Giang................. 61
4.4. Các giải pháp nâng cáo hiệu quả quản lý thƣơng mại biên giới tỉnh Hà
Giang ............................................................................................................... 62
4.4.1. Nhóm giải pháp về thể chế .................................................................... 63
4.4.2. Giải pháp về phát triển kết cấu hạ tầng thƣơng mại. ............................ 72
4.4.3. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ...................................... 76
4.4.4. Nhóm các giải pháp khác ...................................................................... 77
4.5. Một số kiến nghị....................................................................................... 77
4.5.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành trung ƣơng .................................. 77
4.5.2. Đối với tỉnh Hà Giang ........................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 79
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
TỪ VIẾT TẮT
NGUYÊN NGHĨA
1.
ACFTA
Hiệp định tự do thƣơng mại
2.
ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3.
ĐTTTNN
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
4.
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
5.
FTA
Hiệp định thƣơng mại tự do
6.
GATT
7.
ODA
8.
TPP
9.
TQ
Hiệp định chung về thuế quan và Thƣơng
mại
Hỗ trợ phát triển chính thức
Hiệp định Đối tác Kinh tế Chiến lƣợc
xuyên Thái Bình Dƣơng
Trung Quốc
10. UBND
Ủy ban nhân dân
11. WTO
Tổ chức thƣơng mại Thế giới
12. XNK
Xuất nhập khẩu
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: GDP và cơ cấu kinh tế của tỉnh Hà Giang...................................... 22
Bảng 3.2. Tổng số vụ vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan giai đoạn
2009-2013........................................................................................................ 32
Bảng 3.3. Kết quả xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thƣơng mại giai
đoạn 2008-2013 ............................................................................................... 33
ii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hà Giang là tỉnh miền núi biên giới nằm giữa khu vực Đông Bắc và
Tây Bắc của Việt Nam, có trên 277, 556 km đƣờng biên giới tiếp giáp với hai
tỉnh Vân Nam và Quảng Tây của Nƣớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Với
các những điều kiện, lợi thế về địa - chính trị và địa - kinh tế, tỉnh Hà Giang
trở thành một trong các cửa ngõ giao lƣu thƣơng mại của Việt Nam nói riêng
và của ASEAN nói chung với thị trƣờng Trung Quốc đầy tiềm năng và hiện
đang là đối tác thƣơng mại lớn nhất của Việt Nam. Trong các năm qua, kim
ngạch trao đổi hàng hóa qua biên giới với Trung Quốc thông qua hệ thống các
cửa khẩu, chợ biên giới và chợ cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang luôn đạt
tốc độ tăng trƣởng cao; sự tăng trƣởng về quy mô cả chiều rộng lẫn chiều sâu
của hoạt động thƣơng mại biên giới đã có những tác động tích cực đến việc
đầu tƣ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thu hút đầu tƣ, hình thành các khu kinh tế, tạo
động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng thu cho ngân sách và tạo thêm việc
làm, nâng cao đời sống vật chất – tinh thần cho nhân dân tại các khu vực biên
giới. Bên cạnh đó, cùng với việc chủ động, tích cực và linh hoạt, sáng tạo
trong công tác đối ngoại, hoạt động thƣơng mại biên giới cũng đã góp phần
bảo đảm an ninh – chính trị tại khu vực biên giới, giữ vững chủ quyền quốc
gia và xây dựng đƣờng biên giới hòa bình - hữu nghị.
Để phát huy, khái thác đƣợc các tiềm năng, lợi thế của địa phƣơng;
trong thời gian qua, tỉnh Hà Giang đã xác định phát triển thƣơng mại biên giới
là một trong các nhiệm vụ trọng tâm có tính chiến lƣợc nhằm góp phần thúc
đẩy kinh tế - xã hội của địa phƣơng phát triển gắn với bảo đảm an ninh - quốc
phòng. Tuy nhiên, do tính chất đặc thù của loại hình hoạt động thƣơng mại
biên giới dẫn tới bên cạnh các yếu tố tích cực đối với sự phát triển kinh tế - xã
1
hội của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những nhân tố tích cực, quản lý và phát
triển hoạt động thƣơng mại biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang cũng đã bộc
lộ nhiều yếu kém và tiểm ẩn nhiều rủi ro nhƣ: tình trạng buôn lậu và gian lận
thƣơng mại có xu thế gia tăng, yếu kém trong công tác quản lý chất lƣợng
hàng hóa nhập khẩu và kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các hàng
hóa nông nghiệp nhập khẩu…do hiện nay, trong các văn bản quy định của
Nhà nƣớc về quản lý thƣơng mại biên giới còn nhiều bất cập nhƣ: sự hạn chế
về phân cấp quản lý điều hành hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại các cửa
khẩu, chồng chéo về chính sách, cơ chế phối hợp quản lý nhà nƣớc giữa các
ngành chức năng chậm đổi mới dẫn tới chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực
tiễn. Hơn nữa, cơ chế hoạt động của thƣơng mại biên giới là một cơ chế đặc
biệt, do một nƣớc đơn phƣơng áp dụng thực hiện; trong đó, mỗi bên đều dành
những ƣu đãi riêng biệt, có lợi hơn so với thƣơng mại thông thƣờng và không
bị vi phạm các quy định của WTO dẫn tới giữa các quốc gia có chung đƣờng
biên giới còn tồn tại các quan điểm khác nhau về nội dung và hình thức của
hoạt động thƣơng mại biên giới.
Do vậy, nghiên cứu về cơ chế, chính sách và thực trạng quản lý thƣơng
mại biên giới để có đƣợc nhận thức một cách thực chất, đúng đắn và đầy đủ
về quản lý thƣơng mại biên giới đã trở thành một yêu cầu, đòi hỏi cấp bách
cần phải đƣợc quan tâm. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá các hạn chế
và nguyên nhân của quản lý thƣơng mại biên giới để đề xuất với Chính phủ,
các Bộ, ngành trung ƣơng và các địa phƣơng biên giới về các cơ chế, giải
pháp nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hoạt động quản lý thƣơng mại biên giới.
Đồng thời, xuất phát từ thực tiễn của địa phƣơng, với mục tiêu biến các khó
khăn thành lợi thế phát triển; thúc đẩy sản xuất, đảm bảo an sinh xã hội và tạo
sự ổn định bền vững tại khu vực biên giới. Do đó, tôi chọn đề tài « Quản lý
2
thƣơng mại biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang » làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Quan hệ trao đổi thƣơng mại Việt Nam - Trung Quốc là một trong các
đề tài đã đƣợc nghiên cứu ở nhiều cấp độ khác nhau bởi các nhà khoa học, các
tổ chức nghiên cứu có uy tín trong nƣớc. Tuy nhiên, chƣa có một công trình
nào nghiên cứu, đánh giá chi tiết về hoạt động quản lý thƣơng mại biên giới
trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Các công trình nghiên cứu đó, có các đề tài tiêu
biểu sau:
- Đề tài khoa học cấp Bộ “Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh xuất khẩu tiểu ngạch hàng hóa của Việt Nam sang Trung Quốc” do
Vụ Thƣơng mại miền núi - Bộ Công Thƣơng chủ trì thực hiện năm 2009.
Trong đó, chỉ tập trung nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu (XK) tiểu ngạch
hàng hóa của Việt Nam qua biên giới đất liền sang Trung Quốc (TQ), chƣa đề
cập đến hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) hàng hóa qua biên giới nói chung
giữa Việt Nam và TQ.
- Luận án Tiến sỹ kinh tế “Đổi mới quản lý Nhà nước về hoạt động
xuất nhập khẩu trên địa bàn các tỉnh biên giới Việt Nam - Trung Quốc” của
Lƣơng Đăng Ninh thực hiện tại Viện Nghiên cứu Thƣơng mại năm 2002.
Trong đó, nghiên cứu sâu về quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với hoạt động
XNK hàng hóa trên địa bàn các tỉnh biên giới phía Bắc, chƣa đề cập đến
QLNN đối với hoạt động thƣơng mại biên giới.
- Đề tài khoa học cấp Bộ “Hoàn thiện chính sách thương mại biên giới
của Việt Nam” do Viện Nghiên cứu Thƣơng mại chủ trì năm 2009. Trong đó,
đi sâu nghiên cứu về chính sách thƣơng mại biên giới (TMBG) của Việt Nam,
cụ thể là chính sách TMBG của Việt Nam với TQ, chƣa đi sâu nghiên cứu
hoạt động TMBG của các tỉnh biên giới.
3
- Luận án Tiến sỹ kinh tế “Giải pháp phát triển Thương mại của tỉnh
Lào Cai trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Nguyễn Trƣờng
Giang thực hiện tại Viện Nghiên cứu Thƣơng mại năm 2013. Trong đó, đề ra
các giải pháp có tính đồng bộ nhằm phát triển thƣơng mại hàng hóa tỉnh Lào
Cai trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và trong mối quan hệ liên ngành,
liên vùng, liên quốc gia.
Các đề tài nghiên cứu trƣớc chủ yếu tập trung vào việc nghiên cứu,
đánh giá các tồn tại, hạn chế của hoạt động thƣơng mại xuất nhập khẩu hàng
hóa qua biên giới và đề xuất các giải pháp thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
phát triển, với thƣớc đo là tốc độ tăng trƣởng kim ngạch thƣơng mại hàng
năm; chƣa có đề tài, công trình nghiên cứu khoa học hay luận văn nghiên cứu
chuyên sâu về quản lý thƣơng mại biên giới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
Nghiên cứu hoạt động quản lý thƣơng mại biên giới trên địa bàn tỉnh
Hà Giang; Phân tích các ƣu điểm, hạn chế và yếu kém trong quản lý thƣơng
mại biên giới để từ đó đề xuất các giải pháp quản lý nhằm thúc đẩy thƣơng
mại biên giới trên địa bàn tỉnh phát triển tốt hơn trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ
Nghiên cứu cơ sở quản lý thƣơng mại biên giới (cơ sở lý luận, điều
kiện, chủ trƣơng về cơ chế, chính sách quản lý); Đánh giá thực trạng quản lý
thƣơng mại biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang hiện nay và đề xuất một số
giải pháp quản lý nhằm thúc đẩy hoạt động thƣơng mại biên giới trên địa bàn
tỉnh Hà Giang phát triển.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý thƣơng mại biên giới
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
4
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu hoạt động
quản lý thƣơng mại biên giới tại các cửa khẩu biên giới trên đất liền thuộc địa
bàn tỉnh Hà Giang tiếp giáp với Trung Quốc và tập trung vào hoạt động quản
lý nhập khẩu hàng hóa là chính yếu.
4.3. Thời gian: Giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận chung, cơ bản về quản lý thƣơng
mại biên giới;
- Phân tích thực trạng quản lý thƣơng mại biên giới trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, chỉ ra kết quả đạt đƣợc, các hạn chế và nguyên nhân của các hạn
chế đó.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thƣơng mại biên giới
trên địa bàn tỉnh.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, Nội
dung luận văn gồm 4 Chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý thƣơng mại biên giới.
Chƣơng 2 : Phƣơng pháp và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động quản lý thƣơng mại biên giới trên địa
bàn tỉnh Hà Giang.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và phát triển thƣơng
mại biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THƢƠNG MẠI BIÊN
GIỚI
1.1. Khái quát chung về quản lý thƣơng mại biên giới
1.1.1. Khái niệm về thƣơng mại biên giới
1.1.1.1. Thƣơng mại là hoạt động trao đổi của cải, hàng hóa, dịch vụ,
kiến thức giữa hai hay nhiều đối tác và có thể nhận lại một giá trị nào đó
(bằng tiền thông qua giá cả) hay bằng hàng hóa, dịch vụ khác nhƣ trong hình
thức thƣơng mại hàng đổi hàng. Trong quá trình này ngƣời bán là ngƣời cung
cấp hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời mua, đổi lại ngƣời mua phải trả cho ngƣời
bán một giá trị tƣơng đƣơng nào đó. Tại Điều 3, Luật Thƣơng mại năm 2005,
quy định hoạt động thƣơng mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao
gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại và các
hoạt động khác vì mục đích sinh lời.
1.1.1.2. Thƣơng mại biên giới (hay còn gọi là mậu dịch biên giới) là
hoạt động trao đổi, mua bán, xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới giữa các
quốc gia có chung đƣờng biên giới trên bộ theo các phƣơng thức không theo
thông lệ buôn bán quốc tế đã đƣợc thỏa thuận trong các Hiệp định thƣơng mại
song phƣơng giữa hai nƣớc. Hoạt động thƣơng mại biên giới là một cơ chế
thƣơng mại đặc biệt, đặc thù, một ngoại lệ, không bị ràng buộc và đƣợc quy
định rõ ràng trong các điều khoản riêng lẻ của Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
(WTO).
Tại Điều XXIV, Hiệp định chung về thuế quan và Thƣơng mại
(GATT) nêu rõ “các điều khoản của Hiệp định này sẽ không đƣợc diễn giải
nhằm ngăn cản các ƣu đãi mà một bên ký kết dành cho các quốc gia láng
giềng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thƣơnng mại biên giới” và Trong Quy
chế tối huệ quốc (MFN), “ Điều 25, Điều khoản Tối huệ quốc về ƣu đãi nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho thƣơng mại biên giới: quốc gia đƣợc hƣởng mà
6
không phải là nƣớc láng giềng thì không đƣợc hƣởng những ƣu đãi thuận lợi
mà quốc gia kia dành cho một nƣớc láng giềng thứ ba để nhằm tạo thuận lợi
cho thƣơng mại biên giới”.
1.1.2. Khái niệm về quản lý thƣơng mại biên giới
1.1.2.1. Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản
lý nhằm đạt đến mục tiêu của tổ chức trong điều kiện biến động của môi
trƣờng hay nói cách khác, quản lý là sự tác động có hƣớng đích của chủ thể
quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức và phù hợp
với các quy luật khách quan.
- Quản lý Nhà nƣớc về kinh tế là sự tác động có chủ đích của Nhà nƣớc
đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân bằng quyền lực của Nhà nƣớc, thông qua
pháp luật, chính sách, công cụ, môi trƣờng, lực lƣợng vật chất và tài chính,
trên tất cả các lĩnh vực và các thành phần kinh tế.
- Quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại là bộ phận hợp thành của quản lý
Nhà nƣớc về kinh tế, đó là sự tác động có hƣớng đích, có tổ chức của hệ
thống cơ quan quản lý đến các đối tƣợng bị quản lý thông qua pháp luật,
chính sách, công cụ, môi trƣờng, lực lƣợng vật chất nhằm đạt đƣợc mục tiêu
trong một môi trƣờng đã xác định.
1.1.2.2. Quản lý thƣơng mại biên giới là sự tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp có chủ đích của Nhà nƣớc thông qua việc ban hành, thực thi các quy định,
chính sách nhằm định hƣớng, dẫn dắt hoạt động thƣơng mại biên giới phát
triển ổn định theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ; đồng
thời, giữ vững an ninh - chính trị khu vực biên giới, bảo vệ toàn vẹn chủ
quyền lãnh thổ quốc gia và góp phần xây dựng một đƣờng biên giới hòa bình,
hữu nghị, hợp tác cùng phát triển. Quản lý thƣơng mại biên giới bên cạnh việc
phải tuân thủ các quy định của luật pháp quốc gia, còn phải tuân thủ các điều
7
khoản quy định tại các Hiệp định song phƣơng đƣợc ký kết giữa hai quốc gia
có chung đƣờng biên giới.
1.2. Vai trò của quản lý thƣơng mại biên giới
1.2.1. Vai trò định hƣớng
Đây là vai trò có tính chất chủ đạo nhằm dẫn dắt, định hƣớng cho các
tổ chức, doanh nghiệp trong việc hoạch định chiến lƣợc trong ngắn hạn cũng
nhƣ trong dài hạn. Trên cơ sở các Hiệp định thƣơng mại song phƣơng, đa
phƣơng và thông tin thị trƣờng quốc tế và khu vực. Nhà nƣớc quy hoạch và
ban hành các cơ chế, chính sách để định hƣớng cho các doanh nghiệp phát
triển theo các mục tiêu đã đƣợc hoạch định trƣớc trong từng thời kỳ.
Thông qua công tác quy hoạch phát triển tổng thể thƣơng mại; công tác
thu thập, xử lý thông tin thị trƣờng và gắn với việc hoạch định ban hành các
cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển thƣơng mại biên giới trong từng thời kỳ.
Nhà nƣớc định hƣớng cho các doanh nghiệp, tổ chức tham gia xuất nhập khẩu
hàng hóa qua biên giới tham gia sản xuất - xuất khẩu các hàng hóa có lợi thế
cạnh tranh và nhập khẩu các hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu mà trong nƣớc
sản xuất nhƣng chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thị trƣờng.
1.2.2. Vai trò tổ chức, phối hợp
Để thực hiện đạt đƣợc mục tiêu đã đƣợc hoạch định trƣớc phải huy
động các nguồn lực của xã hội và phối hợp các nguồn lực đó một cách sáng
tạo, khoa học để đi đến mục tiêu một cách hiệu quả nhất. Đây đƣợc xem là vai
trò chính của hoạt động quản lý nhà nƣớc; Nhà nƣớc điều tiết các nguồn lực
trong xã hội thông qua chính sách điều hành kinh tế vĩ mô và chỉ đạo, điều
phối công tác phối hợp tổ chức thực hiện giữa các tổ chức.
Nhằm bảo vệ và thúc đẩy nền sản xuất trong nƣớc, hạn chế nhập siêu
tiến tới cân bằng cán cân thƣơng mại. Nhà nƣớc cần tái cơ cấu lại các lĩnh vực
sản xuất đi đôi cải cách thể chế kinh tế gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả
8
quản lý nhà nƣớc về hoạt động xuất nhập khẩu nói chung và thƣơng mại biên
giới nói riêng. Do đó, vai trò tổ chức, phối hợp trong quản lý thƣơng mại biên
giới đóng vai trò rất quan trọng, đặc biệt trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế
ngày càng sâu rộng.
1.2.3. Vai trò giám sát
Quản lý luôn phải gắn liền với kiểm tra, giám sát nhằm kịp thời phát
hiện ra các dấu hiệu bất thƣờng, lệch chuẩn của một hệ thống để nhanh chóng
điều chỉnh, hoặc bổ sung, thay thế những lối hệ thống đảm bảo đạt tới mục
tiêu một cách hiệu quả nhất. Một tổ chức đƣợc quản lý tốt phải là một tổ chức
giám sát tốt, tức là đảm bảo nguyên tắc, chuẩn mực, định hƣớng, mục tiêu của
tổ chức đƣợc thực hiện hiệu quả.
Thông qua kết quả giám sát hoạt động thƣơng mại biên giới; các cơ
quan chức năng có liên quan kịp thời phát hiện các tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân dẫn tới hoạt động quản lý thƣơng mại đạt kết quả chƣa cao để kịp thời
điều chỉnh cho phù hợp. Đồng thời, nó tạo lập ra môi trƣờng kinh doanh ổn
định giúp Nhà nƣớc kiểm soát đƣợc hoạt động của các chủ thể tham gia vào
hoạt động thƣơng mại biên giới và đáp ứng đƣợc với những thay đổi bất
thƣờng của môi trƣờng.
1.3. Nội dung quản lý thƣơng mại biên giới
1.3.1. Lập kế hoạch quản lý thƣơng mại biên giới
1.3.1.1. Lập kế hoạch là quá trình xây dựng các mục tiêu và xác định
các nguồn lực, quyết định cách tốt nhất để thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
Đây là chức năng đầu tiên của quản lý. Bởi lẽ, kế hoạch gắn liền với việc lựa
chọn và tiến hành các chƣơng trình hoạt động trong tƣơng lai của một tổ chức.
Kế hoạch hóa cũng là việc lựa chọn phƣơng pháp tiếp cận hợp lý các mục tiêu
định trƣớc; kế hoạch bao gồm việc lựa chọn một đƣờng lối hành động mà mọi
bộ phận của tổ chức phải có nghĩa vụ, trách nhiệm tuân theo. Kế hoạch có
9
nghĩa là xác định trƣớc phải làm gì, làm nhƣ thế nào, vào khi nào và ai sẽ làm.
Việc làm kế hoạch là bắc một nhịp cầu từ trạng thái hiện tại tới chỗ mà chúng
ta muốn có trong tƣơng lai.
Kế hoạch có thể là các chƣơng trình hành động hoặc bất kỳ danh
sách, sơ đồ, bảng biểu đƣợc sắp xếp theo lịch trình, có thời hạn, chia thành
các giai đoạn, các bƣớc thời gian thực hiện, có phân bổ nguồn lực, ấn định
những mục tiêu cụ thể và xác định biện pháp, sự chuẩn bị, triển khai thực hiện
nhằm đạt đƣợc một mục tiêu, chỉ tiêu đã đƣợc đề ra. Thông thƣờng kế hoạch
đƣợc hiểu nhƣ là một khoảng thời gian cho những dự định sẽ hành động và
thông qua đó ta hy vọng sẽ đạt đƣợc mục tiêu. Kế hoạch có thể đƣợc thực
hiện một cách chính thức hoặc không chính thức, bằng văn bản, văn kiện hoặc
bất thành văn, công khai minh bạch hoặc bí mật.
1.3.1.2. Lập kế hoạch quản lý thƣơng mại biên giới là trên cơ sở mục
tiêu đã hoạch định trƣớc, cơ quan quản lý nhà nƣớc xác định việc phải hoàn
thành, thời gian thực hiện, nguồn lực thực hiện và cách thức hoàn thành để
thực hiện hóa các mục tiêu quản lý. Hay nói cách khác, kế hoạch là một
khung chi tiết danh mục các chƣơng trình, công việc có liên quan chặt chẽ với
nhau và đƣợc sắp xếp theo trình tự khoa học phải hoàn thành để thực hiện
mục tiêu của hoạch định.
Hoạch định là lên kế hoạch cho hiện tại, đồng thời hƣớng tới tƣơng lai.
Mục đích của Nhà nƣớc sử dụng chức năng hoạch định để định hƣớng hoạt
động của các chủ thể tham gia vào hoạt động thƣơng mại biên giới. Chức
năng này bao gồm các nội dung cơ bản sau: Hoạch định chiến lƣợc; Quy
hoạch phát triển; tổng hợp, phân tích và ban hành cơ chế, chính sách; xây
dựng kế hoạch, phƣơng án, đề án, chƣơng trình để cụ thể hóa các hoạch định
chiến lƣợc và các quy hoạch phát triển thƣơng mại biên giới.
10
Trên cơ sở chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn,
các cơ quan, tổ chức thuộc các địa phƣơng biên giới căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ đƣợc giao và văn bản hƣớng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành
có trách nhiệm xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, ban hành
các chƣơng trình, kế hoạch, đề án về quản lý phát triển thƣơng mại biên giới
phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng trong cùng
thời kỳ.
1.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý thƣơng mại biên giới
1.3.2.1. Tổ chức là quá trình triển khai kế hoạch bao gồm ba chức năng
của quá trình quản lý: đảm bảo cơ cấu các nguồn lực cho thực hiện kế hoạch,
chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm soát việc thực hiện kế hoạch. Về bản chất
tổ chức là phân chia công việc, sắp xếp các nguồn lực và phối hợp các hoạt
động nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung. Trong tổ chức thực hiện, yêu cầu cơ bản
nhất là tính chuyên môn hóa công việc một cách khoa học, phân cấp rõ ràng,
có tính phối hợp cao, tránh tình trạng chồng chéo và không phân định đƣợc
trách nhiệm khi thực thi.
1.3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý thƣơng mại biên giới là một trong
các chức năng cơ bản của quản lý Nhà nƣớc nói chung; căn cứ vào các mục
tiêu, kế hoạch đã đƣợc hoạch định trƣớc. Nhà nƣớc quy hoạch và ban hành
các cơ chế, chính sách để điều chỉnh hoạt động thƣơng mại biên giới và phân
cấp quản lý theo một quy trình chặt chẽ từ trung ƣơng đến địa phƣơng theo
một mô hình thống nhất.
Trong đó, chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm, quyền hạn của các cá
nhân, tổ chức đƣợc quy định cụ thể; Nhà nƣớc có trách nhiệm chỉ đạo, điều
phối công tác phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nƣớc về hoạt động
thƣơng mại biên giới và thực hiện phân bổ các nguồn lực để đầu tƣ cơ sở hạ
tầng thúc đẩy thƣơng mại biên giới phát triển theo đúng định hƣớng, góp phần
11
- Xem thêm -