BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP HOÀ CHÍ MINH
TRẦN ĐẶNG THANH TRÚC
GIAÛI PHAÙP MÔÛ ROÄNG DÒCH VUÏ NGAÂN HAØNG
TAÏI NGAÂN HAØNG THÖÔNG MAÏI COÅ PHAÀN
XUAÁT NHAÄP KHAÅU VIEÄT NAM
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
TP HOÀ CHÍ MINH - NAÊM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP HOÀ CHÍ MINH
TRẦN ĐẶNG THANH TRÚC
GIAÛI PHAÙP MÔÛ ROÄNG DÒCH VUÏ NGAÂN HAØNG
TAÏI NGAÂN HAØNG THÖÔNG MAÏI COÅ PHAÀN
XUAÁT NHAÄP KHAÅU VIEÄT NAM
CHUYEÂN NGAØNH: TÀI CHÍNH - NGAÂN HAØNG
MAÕ SOÁ: 60.340.201
LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ KINH TEÁ
Ngöôøi höôùng daãn khoa hoïc: PGS-TS HOÀNG ĐỨC
TP HOÀ CHÍ MINH - NAÊM 2013
LỜI CẢM ƠN
---------Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Quý thầy
cô trường Đại học Kinh Tế TPHCM, Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP XNK
Việt Nam và các anh chị đồng nghiệp đã truyền đạt kiến thức và tạo mọi điều
kiện giúp đỡ để tôi hoàn thành bài luận văn này.
Đặc biệt tôi xin kính gửi lời cảm ơn đến Thầy PGS - TS Hoàng Đức Trường Đại học Kinh Tế TPHCM đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận
văn này.
Luận văn này có thể không tránh khỏi những sai sót do kinh nghiệm
bản thân còn hạn chế, mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của
Quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng cảm ơn.
LỜI CAM ĐOAN
---------Tôi tên Trần Đặng Thanh Trúc, xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế này là do
chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn
là trung thực và chính xác.
Học viên
Trần Đặng Thanh Trúc
MỤC LỤC
---------LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: Ý NGHĨA CỦA VIỆC MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thương mại……………………………….
1
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ………………………………………………………... 1
1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng………………………………………………..
1
1.1.3 Phân loại dịch vụ ngân hàng…………………………………………………
3
1.1.3.1 Dịch vụ huy động vốn…………………………………………................... 3
1.1.3.2 Dịch vụ tín dụng…………………………………………………………… 4
1.1.3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ……………………………………...........
5
1.1.3.4 Dịch vụ khác……………………………………………………………….
6
1.1.4 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng…………………………………………….
6
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng dịch vụ ngân hàng…………….. 7
1.2.1 Dưới góc độ vĩ mô…………………………………………………………..
7
1.2.1.1 Môi trường pháp lý………………………………………………………….
7
1.2.1.2 Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước………………………………………...
7
1.2.1.3 Hội nhập thị trường tài chính quốc tế……………………………………….
7
1.2.2 Dưới góc độ vi mô……………………………………………………………
8
1.2.2.1 Năng lực tài chính …………………………………………………………. 8
1.2.2.2 Công nghệ ngân hàng ……………………………………………………… 8
1.2.2.3 Trình độ quản lý và chất lượng nguồn nhân lực…………………………… 9
1.2.2.4 Hoạt động marketing và chính sách chăm sóc khách hàng………………..
9
1.2.2.5 Các định hướng chiến lược và chính sách của ngân hàng…………………
9
1.2.2.6 Quy trình, thủ tục giao dịch……………………………………………….. 10
1.2.2.7 Các nhân tố khác…………………………………………………………..
10
1.3 Ý nghĩa của việc mở rộng dịch vụ ngân hàng trong NHTM…………….
10
1.3.1 Khái niệm về mở rộng dịch vụ ngân hàng…………………………………… 10
1.3.2 Các tiêu chí xác định việc mở rộng dịch vụ ngân hàng của các NHTM……. 11
1.3.3 Ý nghĩa của việc mở rộng dịch vụ ngân hàng của các NHTM…………….... 12
1.3.3.1
Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại……………… 12
1.3.3.2
Đối với khách hàng nhận dịch vụ ngân hàng……………………………. 12
1.3.3.3
Đối với nền kinh tế và xã hội……………………………………………
12
1.4 Kinh nghiệm thực tế từ các ngân hàng thương mại trong nước và trên thế
giới về mở rộng dịch vụ ngân hàng…………………………………………. 13
1.4.1 Kinh nghiệm từ các ngân hàng thương mại trên thế giới…………………… 13
1.4.1.1
Ngân hàng HSBC………………………………………………………... 13
1.4.1.2
Ngân hàng Deutsche Bank AG………………………………………….. 15
1.4.2 Kinh nghiệm từ các ngân hàng thương mại trong nước…………………….
16
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam……………………………
17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1……………………………………………..................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XNK VIỆT NAM…………………………………………………. 19
2.1 Tổng quan về NHTMCP XNK VN…………………………………………… 19
2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển của NHTMCP XNK Việt Nam……………….. 19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy Eximbank và mạng lưới hoạt động………………….. 19
2.1.3 Điểm mạnh và điểm yếu của Eximbank khi mở rộng dịch vụ ngân hàng …… 20
2.1.3.1 Điểm mạnh…………………………………………………………………… 20
2.1.3.2 Điểm yếu………………………………………………………...……………. 26
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2009-2012................... 29
2.1.4.1 Về quy mô và tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu chính………………… 29
2.1.4.2 Về thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Eximbank…………………………... 30
2.2 Thực trạng mở rộng dịch vụ ngân hàng của Eximbank giai đoạn 20092012………………………………………………………………………………….. 32
2.2.1 Huy động vốn…………………………………………………………………. 33
2.2.1.1 Về quy mô, tốc độ tăng trưởng và đối tượng khách hàng…………………... 33
2.2.1.2 Về cơ cấu huy động theo kỳ hạn và loại tiền……………………………….. 34
2.2.1.3 Về thị phần………………………………………………………………….
35
2.2.2. Tín dụng……………………………………………………………………...
36
2.2.2.1 Về quy mô, tốc độ tăng trưởng và đối tượng khách hàng …………………. 36
2.2.2.2 Về cơ cấu dư nợ tín dụng theo kỳ hạn và loại tiền…………………………. 37
2.2.2.3 Về chất lượng tín dụng……………………………………………………… 38
2.2.2.4 Về thị phần………………………………………………………………….. 38
2.2.3 Dịch vụ thanh toán……………………………………………………………. 39
2.2.3.1 Thanh toán trong nước……………………………………………………… 40
2.2.3.2 Thanh toán quốc tế………………………………………………………….
41
2.2.4 Dịch vụ ngân quỹ…………………………………………………………….. 41
2.2.5 Các dịch vụ khác……………………………………………………………… 42
2.2.5.1 Dịch vụ bảo lãnh.............................................................................................. 42
2.2.5.2 Dịch vụ chi trả kiều hối và chuyển tiền du học…………………………….. 43
2.2.5.3 Dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ………………………………………..
43
2.2.5.3 Dịch vụ ngân hàng điện tử………………………………………………….
44
2.2.5.4 Dịch vụ đầu tư tài chính…………………………………………………….. 45
2.2.5.5 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và kinh doanh vàng…………………………… 45
2.3 Đánh giá thực trạng mở rộng các dịch vụ ngân hàng tại Eximbank giai đoạn
2009-2012…………………………………………………………………………… 46
2.3.1 Những kết quả đạt được……………………………………………………….. 46
2.3.2 Những tồn tại và phân tích nguyên nhân............................................................ 49
2.4 Khảo sát ý kiến khách hàng về các dịch vụ ngân hàng tại Eximbank............ 52
2.4.1 Kết quả khảo sát………………………………………………………………
53
2.4.1.1 Thống kê thông tin khách hàng tham gia khảo sát………………………….. 53
2.4.1.2 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ ngân hàng của
Eximbank…………………………………………………………………................. 56
2.4.2 Hạn chế của khảo sát…………………………………………………………… 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2………………………………………………………….. 58
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP XNK VIỆT NAM………………………………………………… 59
3.1 Định hướng phát triển của ngân hàng TMCP XNK Việt Nam đến năm 2015 và
tầm nhìn đến năm 2020……………………………………………………………. 59
3.1.1 Định hướng phát triển chung…………………………………………………. 59
3.1.2 Định hướng mở rộng dịch vụ ngân hàng……………………………………… 60
3.2 Các giải pháp mở rộng dịch vụ ngân hàng tại Eximbank…………………… 61
3.2.1 Nhóm giải pháp do bản thân NHTMCP XNK VN thực hiện………………… 61
3.2.1.1 Giải pháp nguồn lực………………………………………………………… 62
3.2.1.2 Giải pháp công nghệ………………………………………………………… 63
3.2.1.3 Giải pháp về xây dựng văn hóa doanh nghiệp và xây dựng thương hiệu……. 65
3.2.1.4 Giải pháp về phát triển mạng lưới và xây dựng cơ sở hạ tầng……………….. 68
3.2.1.5 Giải pháp về chiến lược marketing cho sản phẩm dịch vụ ngân hàng và chính
sách chăm sóc khách hàng………………………………………………………….. 69
3.2.1.6 Giải pháp hoàn thiện các dịch vụ ngân hàng hiện có và phát triển thêm các dịch
vụ ngân hàng mới…………………………………………………………………… 70
3.2.1.7 Giải pháp quản lý chất lượng dịch vụ ngân hàng…………………………… 73
3.2.1.8 Các giải pháp khác………………………………………………………….. 74
3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ có tính chất kiến nghị………………………………… 76
3.2.2.1 Đối với Chính Phủ………………………………………………………….. 76
3.2.2.2 Đối với NHNN và các cơ quan ban ngành có liên quan…………………….. 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3………………………………………………………….. 79
KẾT LUẬN CHUNG………………………………………………………………. 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
---------ACB: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Việt Nam
ATM: Máy rút tiền tự động
CNTT: Công nghệ thông tin
CAR: Tỷ lệ an toàn vốn
EXIMBANK/EIB: Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
FTP: Chương trình quản lý vốn tập trung
HSBC: Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải
L/C: Letter Credit: Thư tín dụng
MB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
NHNN: Ngân hàng nhà nước Việt Nam
NHTM: Ngân hàng thương mại
NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
POS: Điểm chấp nhận thẻ
RM: Chuyên viên quan hệ khách hàng
ROA: Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
ROE: Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
SSP: Chương trình kích thích bán hàng
SACOMBANK/STB: Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Việt Nam
SMBC: Ngân hàng Sumitomo Mitsui
SPDV: Sản phẩm dịch vụ
TECHCOMBANK/TCB: Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
TCTD: Tổ chức tín dụng
TT: Telegraphic Transfer - Điện chuyển tiền
VPDĐ: Văn phòng đại diện
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
---------TÊN BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2009 – 2012
29
Bảng 2.2 Quy mô huy động vốn của một số NHTM Việt Nam
34
Bảng 2.3 Cơ cấu huy động vốn của Eximbank
35
Bảng 2.4 Huy động vốn của Eximbank và toàn ngành giai đoạn 2009-2012
35
Bảng 2.5 Quy mô tổng dư nợ tín dụng của một số NHTM Việt Nam
37
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ tín dụng của Eximbank
37
Bảng 2.7 Dư nợ tín dụng của Eximbank và toàn ngành giai đoạn 2009-
39
2012
40
Bảng 2.8 Hoạt động thanh toán trong nước giai đoạn 2009-2012
40
Bảng 2.9 Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu giai đoạn 2009-2012
41
Bảng 2.10 Doanh số hoạt động dịch vụ cá nhân giai đoạn 2009-2012
43
Bảng 2.11 Hoạt động kinh doanh thẻ giai đoạn 2009-2012
44
Bảng 2.12 Doanh số kinh doanh ngoại tệ và vàng
46
Bảng 2.13 Tình hình thu nhập của Eximbank giai đoạn 2009-2012
47
Bảng 2.14 Kết quả phát phiếu khảo sát
52
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
---------TÊN HÌNH
TRANG
Hình 2.1 : Chỉ số ROE, ROA và CAR của Eximbank giai đoạn 2009-2012
21
Hình 2.2 Tăng trưởng hoạt động kinh doanh của Eximbank
30
Hình 2.3 Tổng huy động phân theo khách hàng
33
Hình 2.4 Tổng dư nợ tín dụng phân theo khách hàng
36
Hình 2.5 Tỷ lệ nợ xấu của Eximbank và ngành ngân hàng giai đoạn 2009-
38
2012
Hình 2.6 Thu nhập từ dịch vụ thanh toán giai đoạn 2009-2012
40
Hình 2.7 Thu nhập từ dịch vụ ngân quỹ giai đoạn 2009-2012
42
Hình 2.8 Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh giai đoạn 2009-2012
43
Hình 2.9 Số liệu đầu tư tài chính giai đoạn 2009-2012
45
Hình 2.10: Số lượng khách hàng của Eximbank giai đoạn 2009-2012
47
Hình 2.11: Các kênh khách hàng tiếp cận với Eximbank
53
Hình 2.12: Các dịch vụ khách hàng sử dụng của Eximbank
54
LỜI MỞ ĐẦU
---------1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Từ khi nền kinh tế mở cửa và hội nhập, Việt Nam đã đạt được mức tăng trưởng
khá cao so với các nước trong khu vực. Theo định hướng chiến lược phát triển kinh tế
xã hội Việt Nam đến năm 2020, nước ta sẽ cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại, chính trị- xã hội ổn định, đồng thuận dân chủ kỷ cương, đời sống vật
chất và tinh thần của người dân được nâng lên rõ rệt, độc lập chủ quyền thống nhất và
toàn vẹn lãnh thổ được giữ vững, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế tiếp tục được
nâng lên, tạo tiền đề vững chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau. Để đạt được
mục tiêu chiến lược đó, ngành dịch vụ cũng được chú trọng và đẩy mạnh. Mục tiêu của
ngành dịch vụ chính là ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có giá trị cao, tiềm năng
lớn và có sức cạnh tranh, để thúc đẩy sự phát triển của cả nền kinh tế và hội nhập quốc
tế.
Ngân hàng là một ngành dịch vụ có tiềm năng phát triển lớn, đóng góp khá cao
trong tổng GDP của ngành dịch vụ. Ngành ngân hàng vẫn đang có lợi thế phát triển
hơn so với các ngành dịch vụ khác như bảo hiểm, thị trường chứng khoán, tiếp tục
đóng vai trò then chốt trong việc huy động vốn và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Tuy
nhiên so với các nước khác trong khu vực, các ngân hàng Việt Nam vẫn có quy mô nhỏ
và lợi nhuận thấp. Xu hướng trong thời gian tới, nhu cầu đối với dịch vụ ngân hàng sẽ
tăng trưởng mạnh mẽ nhờ tiềm năng của thị trường Việt Nam.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, do sức ép cạnh tranh giữa các
tổ chức tài chính ngày càng lớn, yêu cầu đòi hỏi của người sử dụng cũng ngày càng cao
và nhất là sự tiến bộ của công nghệ thông tin và truyền thông, sản phẩm dịch vụ ngân
hàng không ngừng được đổi mới và hoàn thiện phù hợp hơn với người tiêu dùng. Để có
thể có một chỗ đứng vững chắc trong lòng người tiêu dùng, các ngân hàng đều đua
nhau đưa ra những sản phẩm dịch vụ mới, những chương trình khuyến mãi đa dạng
làm cho người tiêu dùng càng có nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm tốt nhất.
Với hơn 20 năm có mặt trên thị trường Việt Nam, Ngân Hàng TMCP XNK Việt
Nam (Eximbank) đã trở thành thương hiệu lớn và là một trong những ngân hàng dẫn
đầu trong lĩnh vực tài chính. Tính đến ngày 31/12/2012, ngân hàng hiện có mạng lưới
rộng khắp với 41 Chi nhánh,160 Phòng giao dịch và 1 Quỹ tiết kiệm . Để có thể hội
nhập sâu và rộng hơn vào hệ thống tài chính quốc tế, Eximbank cần phải đổi mới và
hoàn thiện hơn các dịch vụ ngân hàng đã, đang và sẽ cung cấp vào thị trường, giúp
nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng trong và ngoài nước, mở rộng mạng
lưới để dịch vụ ngân hàng tốt nhất sẽ được đến tay người tiêu dùng trong thời gian
ngắn nhất.
Xác định được tầm quan trọng của việc mở rộng các dịch vụ ngân hàng đối với
nền kinh tế nói chung và Eximbank nói riêng, từ những phân tích và đánh giá về các
dịch vụ ngân hàng tại Eximbank, nhằm đa dạng hóa các dịch vụ đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng ngày càng tốt hơn và cũng là mục tiêu chiến lược của Eximbank trong
thời gian tới, tôi mạnh dạn nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ với đề tài “Giải
pháp mở rộng dịch vụ ngân hàng tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là làm sáng tỏ về mặt lý luận dịch vụ ngân hàng thương mại,
phân tích và đánh giá tình hình thực tiễn kinh doanh dịch vụ ngân hàng tại NH TMCP
XNK VN để từ đó đưa ra đề xuất một số giải pháp chung cho việc mở rộng dịch vụ
ngân hàng ngày một tốt hơn, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các dịch vụ ngân hàng đang được triển khai
tại NH TMCP XNK VN.
- Phạm vi nghiên cứu và đưa ra kết luận là tình hình hoạt động kinh doanh của NH
TMCP XNK VN trong vòng 4 năm qua, giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nội dung của đề tài được nghiên cứu dựa trên những dữ liệu có sẵn của NH
TMCP XNK VN, phân tích theo phương pháp duy vật biện chứng kết hợp với các
phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp và diễn dịch.
5. Ý nghĩa của đề tài
Việc đánh giá thực trạng mở rộng dịch vụ ngân hàng tại NH TMCP XNK Việt
Nam và tìm ra những khó khăn và thách thức khi phát triển dịch vụ ngân hàng sẽ mang
đến một số ý nghĩa thực tiễn cho NH TMCP XNK VN như xây dựng được các điều
kiện cần thiết trước khi phát triển một sản phẩm dịch vụ mới và hoàn thiện hơn các sản
phẩm dịch vụ cũ, giúp cho Ban lãnh đạo NH TMCP XNK VN thấy được những tồn tại
đang hiện hữu trong việc phát triển sản phẩm dịch vụ thời gian qua. Tác giả cũng mong
muốn qua đề tài này thì thu nhập từ hoạt động ngân hàng sẽ được gia tăng đáng kể và
NH TMCP XNK VN sẽ trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu trong lĩnh vực
phát triển sản phẩm mới linh hoạt và hiện đại, sánh cùng với các ngân hàng thương mại
trong khu vực và trên thế giới .
6. Bố cục đề tài
Nội dung đề tài bao gồm 03 chương:
Chương 1: Ý nghĩa của việc mở rộng dịch vụ ngân hàng của các NHTM
Chương 2: Thực trạng mở rộng dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam
Chương 3: Giải pháp mở rộng dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam.
1
CHƯƠNG 1: Ý NGHĨA CỦA VIỆC MỞ RỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về dịch vụ ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về dịch vụ
Trong cuộc sống ngày nay chúng ta biết đến rất nhiều hoạt động trao đổi được gọi
chung là dịch vụ và ngược lại dịch vụ bao gồm rất nhiều các loại hình hoạt động và
nghiệp vụ trao đổi trong các lĩnh vực và ở cấp độ khác nhau. Vì vậy có rất nhiều khái
niệm về dịch vụ, một số khái niệm về dịch vụ như sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt: Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu
cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công (Từ điển Tiếng Việt, 2004,
NXB Đà Nẵng, trang 256)
Định nghĩa về dịch vụ trong kinh tế học được hiểu là những thứ tương tự như hàng
hoá nhưng phi vật chất (Từ điển Wikipedia). Theo quan điểm kinh tế học, bản chất của
dịch vụ là sự cung ứng để đáp ứng nhu cầu như: dịch vụ du lịch, thời trang, chăm sóc
sức khoẻ...và mang lại lợi nhuận.
Trong marketing, Philip Kotler (1997, trang 12) định nghĩa dịch vụ như sau : “Dịch
vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia mà chủ yếu là
vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hoặc
không gắn liền với sản phẩm vật chất”.
Tóm lại, có nhiều khái niệm về dịch vụ được phát biểu dưới những góc độ khác
nhau nhưng tựu chung thì:
Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đáp ứng nhu cầu nào đó của con người.
Đặc điểm của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phẩm cụ thể (hữu hình) như hàng
hoá nhưng nó phục vụ trực tiếp cho nhu cầu nhất định của xã hội.
1.1.2 Khái niệm dịch vụ ngân hàng
2
Khái niệm về dịch vụ là khá phức tạp, khái niệm về dịch vụ ngân hàng còn phức
tạp hơn do hoạt động kinh doanh của ngân hàng là một ngành nhạy cảm, có tính tổng
hợp và khá đa dạng.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào
có tính chất tài chính được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dịch vụ tài
chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch vụ
ngân hàng và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như vậy, dịch vụ ngân hàng
được đặt trong nội hàm của dịch vụ tài chính.
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO cũng không nêu khái
niệm dịch vụ mà thay vào đó là liệt kê dịch vụ thành 12 ngành lớn, mỗi ngành lớn lại
được chia ra các phân ngành nhỏ (55 phân ngành) và mỗi phân ngành lại liệt kê các
hoạt động dịch vụ cụ thể chi tiết (155 phân ngành). Các dịch vụ ngân hàng, theo GATS
là nhận tiền gửi, cho vay, cho thuê tài chính, chuyển tiền và thanh toán thẻ, séc,…bảo
lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị trường tài chính, phát hành chứng khoán, môi
giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ thanh toán và bù trừ , cung cấp và chuyển giao
thông tin tài chính, dịch vụ tư vấn, trung gian và hỗ trợ về tài chính. Đây là những cơ
sở thích hợp cho việc xúc tiến đàm phán về mở cửa thị trường dịch vụ quốc tế.
Ở nước ta đến nay vẫn chưa có sự minh định rõ ràng về khái niệm dịch vụ ngân
hàng nên tồn tại một số quan điểm như sau:
- Quan điểm thứ nhất cho rằng dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh
doanh tiền tệ và các hoạt động nghiệp vụ theo chức năng của một trung gian tài chính
(cho vay, huy động tiền gửi…) chỉ những hoạt động không thuộc nội dung trên mới gọi
là dịch vụ ngân hàng.
- Quan điểm thứ hai cho rằng, các hoạt động sinh lời của ngân hàng thương mại
ngoài hoạt động cho vay thì được gọi là hoạt động dịch vụ. Quan điểm này phân định
rõ hoạt động tín dụng, một hoạt động truyền thống và chủ yếu trong thời gian qua của
các NHTM Việt Nam, với hoạt động dịch vụ, một hoạt động mới bắt đầu mở rộng ở
3
nước ta. Sự phân định này trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường dịch vụ tài chính
hiện nay cho phép ngân hàng thực thi chiến lược tập trung đa dạng hóa, mở rộng và
nâng cao hiệu quả của các hoạt động phi tín dụng.
- Quan điểm thứ ba thì cho rằng, tất cả các hoạt động nghiệp vụ của một ngân
hàng thương mại đều được coi là hoạt động dịch vụ. Ngân hàng là một loại hình doanh
nghiệp kinh doanh tiền tệ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Quan niệm này phù hợp
với thông lệ quốc tế, phù hợp với cách phân loại các phân ngành dịch vụ trong dự thảo
Hiệp định WTO mà Việt Nam cam kết, đàm phán trong quá trình gia nhập, phù hợp
với nội dung Hiệp định thương mại Việt – Mỹ. Trong phân tổ các ngành kinh tế của
Tổng cục Thống kê Việt Nam, Ngân hàng là ngành được phân tổ trong lĩnh vực dịch
vụ.
Trong phạm vi của bài luận văn này, tác giả thống nhất cách hiểu theo quan
điểm thứ ba, dịch vụ ngân hàng là một bộ phận của dịch vụ tài chính, là tất cả các dịch
vụ gắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân hàng không những cho phép các
NHTM thực hiện tốt các yêu cầu của khách hàng mà còn giúp ngân hàng tạo ra lợi
nhuận và chỉ có ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện được một
cách trọn vẹn và đầy đủ.
1.1.3 Phân loại dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng là rất đa dạng, vì vậy rất khó để thống kê tất cả các loại dịch
vụ mà ngân hàng cung cấp nhưng về cơ bản thì dịch vụ ngân hàng bao gồm những loại
chính như huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ và các loại
dịch vụ khác.
1.1.3.1 Dịch vụ huy động vốn
Huy động vốn là một hoạt động cơ bản, có tính chất sống còn đối với các
NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho các NHTM. Để huy động được
nguồn vốn cần thiết các NHTM cung cấp các dịch vụ huy động vốn như sau:
4
Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi hoàn toàn theo nguyên tắc khả dụng,
người gửi có quyền rút tiền vào bất cứ khi nào họ muốn.
Tiền gửi có kỳ hạn: là loại tiền gửi có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền giữa
khách hàng và ngân hàng. Tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cố định tùy theo kỳ
hạn gửi và số tiền gửi. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này thường cao
hơn nhiều so với tiền gửi không kỳ hạn. Hiện nay ở Việt Nam đang áp dụng 2 loại tiền
gửi có kỳ hạn đó là tiền gửi có kỳ hạn 1 tuần, 2 tuần, 1 tháng, 2 tháng,…đến 36 tháng
và tiền gửi dưới hình thức phát hành kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi.
Tiền gửi tiết kiệm: ở các nước trên thế giới có 2 loại tiền gửi tiết kiệm chủ
yếu:
-
Tiền gửi tiết kiệm không có thời gian đáo hạn mà người gửi khi muốn rút
ra phải báo trước cho ngân hàng một thời gian. Tuy nhiên ngày nay các ngân hàng
thường cho phép khách hàng rút tiền tiết kiệm mà không cần báo trước.
-
Tiền gửi tiết kiệm có mục đích: khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để
tiết kiệm tích lũy nhằm mục đích như mua nhà, mua xe, trang trải chi phí học
tập,…Đối với những người gửi tiền loại này thường được ngân hàng cấp tín dụng để bù
đắp thêm phần thiếu hụt khi sử dụng.
Hiện nay ở Việt Nam có khá nhiều các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm đa dạng
với nhiều hình thức như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm du học, tiết kiệm đa
lộc,….
1.1.3.2 Dịch vụ tín dụng
Cấp tín dụng là hoạt động cơ bản, có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế xã hội, vì
thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp một khối lượng vốn tín dụng
rất lớn cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà nền kinh tế sẽ phát triển nhanh
hơn, bền vững hơn.
Hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm các dịch vụ chủ yếu:
Cho vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay lãi hạn,..
5
Chiết khấu chứng từ có giá : ngân hàng được chiết khấu thương phiếu và
các giấy tờ có giá đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và
giấy tờ có giá của các ngân hàng khác phát hành.
Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi
hết thời hạn thuê khách hàng có thể mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các điều
kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Bảo lãnh ngân hàng : là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên
có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại tổ
chức tín dụng số tiền đã được trả thay
Các hình thức khác như cho vay thấu chi, cho vay trả góp…
1.1.3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Đây là hoạt động quan trọng và có tính đặc thù của NHTM, nhờ hoạt động này
mà các giao dịch thanh toán của toàn bộ nền kinh tế được thực hiện thông suốt và
thuận lợi, đồng thời, qua hoạt động này mà góp phần làm giảm lượng tiền mặt lưu hành
trong nền kinh tế. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm:
Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng là pháp nhân, hoặc thể nhân
trong và ngoài nước
Cung ứng các phương tiện thanh toán cho khách hàng
Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế
Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ
Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác
Thực hiện dịch vụ ngân quỹ (Thu phát tiền mặt, kiểm đếm, phân loại, bảo
quản vận chuyển tiền mặt…)
- Xem thêm -