BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ THÚY NGA
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TÂY NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ THÚY NGA
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TÂY NINH
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất kỳ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn
Phan Thị Thúy Nga
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC ............. 1
1.1 Khái niệm về tín dụng Nhà nước .......................................................................... 1
1.2 Sự cần thiết của tín dụng Nhà nước ...................................................................... 3
1.3 Vai trò của tín dụng Nhà nước .............................................................................. 3
1.4 Đặc điểm của tín dụng Nhà nước .......................................................................... 5
1.5 Các hình thức TDĐT của Nhà nước.................................................................... 8
1.5.1 Cho vay đầu tư ............................................................................................... 9
1.5.2 Hỗ trợ sau đầu tư .......................................................................................... 10
1.5.3 Bảo lãnh TDĐT............................................................................................ 11
1.6 Các hình thức tín dụng xuất khẩu của Nhà nước ................................................ 12
1.6.1 Cho vay xuất khẩu ....................................................................................... 12
1.6.2 Bảo lãnh tín dụng xuất khẩu ........................................................................ 14
1.6.3 Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu ...................... 15
1.7 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng .............................................................. 16
1.7.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với Ngân hàng Phát triển .............. 16
1.7.1.1- Chỉ tiêu định tính .............................................................................. 16
1.7.1.2- Chỉ tiêu định lượng ........................................................................... 18
1.7.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với khách hàng ............................. 19
1.7.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với kinh tế xã hội địa phương....... 20
1.8 Kinh nghiệm về tín dụng Nhà nước của Ngân hàng Phát triển một số nước trên
thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................... 20
1.8.1 Kinh nghiệm về tín dụng Nhà nước của Ngân hàng Phát triển một số nước
trên thế giới ........................................................................................................... 20
1.8.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ...................................................... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ........................................................................................ 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN TÂY NINH ..................................................................................... 24
2.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Phát triển Việt Nam .................................... 24
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 24
2.1.2 Vai trò của Ngân hàng Phát triển Việt Nam ................................................ 25
2.1.3 Nguồn vốn tín dụng của VDB ..................................................................... 26
2.1.4 Kết quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam sau 5 năm thành
lập .......................................................................................................................... 27
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Tây Ninh .................... 33
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Tây Ninh ............ 33
2.2.1.1 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại NHPT Tây Ninh theo chỉ
tiêu định tính .................................................................................................. 34
2.2.1.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng đối với NHPT Tây Ninh theo
chỉ tiêu định lượng ......................................................................................... 36
2.2.2 Đánh giá hiệu quả tín dụng đối với khách hàng .......................................... 47
2.2.3 Đánh giá hiệu quả tín dụng đối với kinh tế xã hội địa phương.................... 48
2.3 Đánh giá về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Tây Ninh .................. 50
2.3.1 Kết quả đạt được .......................................................................................... 50
2.3.2 Những tồn tại ............................................................................................... 51
2.3.3 Nguyên nhân những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát
triển Tây Ninh ....................................................................................................... 53
2.3.3.1- Nguyên nhân chủ quan ..................................................................... 53
2.3.3.2- Nguyên nhân khách quan ................................................................. 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN TÂY NINH ........................................................................ 56
3.1 Một số giải pháp đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam .................................. 56
3.1.1- Đẩy mạnh công tác huy động vốn .............................................................. 56
3.1.2- Đổi mới và hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu ....................................................................................................................... 56
3.1.3- Hoàn thiện quy chế, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam ....................................................................................................................... 58
3.1.4- Tăng cường công tác Marketing về hệ thống Ngân hàng Phát triển .......... 60
3.1.5- Phân cấp mạnh hơn, tạo tính chủ động cho Chi nhánh .............................. 60
3.1.6- Triển khai nghiệp vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế cho các
Chi nhánh .............................................................................................................. 61
3.1.7- Đầu tư hiện đại hóa công nghệ trong công tác quản lý, điều hành và đào
tạo nguồn nhân lực trong hệ thống Ngân hàng Phát triển .................................... 61
3.2- Một số giải pháp đối với Ngân hàng Phát triển Tây Ninh ................................. 62
3.2.1- Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án ......................................... 62
3.2.2- Tăng cường công tác giám sát tín dụng ...................................................... 63
3.2.3- Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ......................................... 65
3.2.4- Đẩy mạnh công tác Marketing ................................................................... 66
3.2.5- Công tác tổ chức, đào tạo cán bộ ................................................................ 66
3.2.6- Mở rộng mối quan hệ đối ngoại ................................................................. 68
3.3- Một số giải pháp đối với doanh nghiệp ............................................................. 68
3.3.1- Xây dựng chiến lược kinh doanh................................................................ 68
3.3.2- Hiện đại hóa công nghệ sản xuất ................................................................ 69
3.3.3- Đầu tư hiện đại hóa công nghệ trong công tác quản lý, điều hành, đào tạo
nhân viên. .............................................................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 69
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCKT
Cơ cấu kinh tế
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DSCV
Doanh số cho vay
GDP
Tổng sản phẩm nội địa
HĐTD
Hợp đồng tín dụng
HTSĐT
Hỗ trợ sau đầu tư
KT – XH
Kinh tế - Xã hội
NSNN
Ngân sách nhà nước
NHPT
Ngân hàng Phát triển
NHTM
Ngân hàng thương mại
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDĐT
Tín dụng đầu tư
TDNN
Tín dụng nhà nước
TDXK
Tín dụng xuất khẩu
TPCP
Trái phiếu Chính phủ
VDB
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Danh mục bảng biểu:
Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa TDNN tại VDB với các hình thức tín dụng khác tại
NHTM
Bảng 2.1 Bảng đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng theo chỉ tiêu định tính
Bảng 2.2. Doanh số cho vay, thu nợ TDĐT năm 2007-2012
Bảng 2.3. Dư nợ vốn TDĐT năm 2007-2012
Bảng 2.4. Tình hình nợ quá hạn TDĐT năm 2007-2012
Bảng 2.5. Doanh số cho vay, thu nợ TDXK năm 2007-2012
Bảng 2.6. Dư nợ, nợ quá hạn vốn TDXK năm 2007-2012
Bảng 2.7. Bảng đánh giá hiệu quả vốn vay đối với khách hàng
Danh mục biểu đồ:
Biểu đồ 2.1. Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ TDĐT
Biểu đồ 2.2. Tình hình nợ quá hạn TDĐT
Biểu đồ 2.3. Doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ TDXK
Biểu đồ 2.4. Doanh số cho vay TDXK theo thị trường
Biểu đồ 2.5. Doanh số cho vay TDXK theo mặt hàng
Biểu đồ 2.6. Tình hình nợ quá hạn TDXK
Danh mục sơ đồ:
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của VDB
Sơ đồ 2.2 Quy trình nghiệp vụ cho nhà xuất khẩu vay
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngân hàng phát triển Việt Nam - VDB (trước đây là Quỹ hỗ trợ phát triển DAF) là một tổ chức tài chính Nhà nước được Chính phủ giao nhiệm vụ thực hiện
Chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước. Trong thời gian
qua Ngân hàng phát triển Việt Nam đã đóng góp tích cực vào triển khai các dự án
phát triển kinh tế thuộc các lĩnh vực thủy điện, cơ khí, đóng tàu, giao thông, chế
biến nông, lâm, thủy sản, tăng năng lực cho một số ngành hàng xuất khẩu… đồng
thời cũng khẳng định tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là công cụ quan trọng
của Chính phủ trong việc chỉ đạo, điều hành và triển khai các dự án lớn, các chương
trình, dự án trọng điểm quốc gia, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác
tiềm năng kinh tế của từng vùng, miền, thúc đẩy xã hội hóa giáo dục, y tế. Nguồn
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước còn góp phần thực hiện các mục tiêu
mang tính xã hội như xóa đói giảm nghèo thông qua việc đầu tư xây dựng các dự án
thuộc chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông
thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn,
trạm bơm điện phục vụ tưới tiêu sản xuất nông nghiệp ... đặc biệt là việc đầu tư phát
triển khu vực miền núi, tây nguyên, vùng sâu, vùng xa.
Trong quá trình thực thi chính sách tín dụng đã cho thấy còn nhiều tồn tại từ
cơ chế, chính sách, năng lực chuyên môn, trình độ quản lý làm ảnh hưởng đến hiệu
quả tín dụng. Từ những hạn chế đó, chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước đã
không thể khai thác hết được những dự án đem lại hiệu quả cao.
Việc phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng để đưa ra
những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng là cần thiết. Vì vậy đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Tây Ninh” được nghiên
cứu nhằm đưa ra những giải pháp cho hoạt động tín dụng tại NHPT Tây Ninh.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Thông qua hoạt động tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của
Ngân hàng Phát triển Tây Ninh, luận văn phân tích những thực trạng và nguyên
nhân làm ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao
hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Tây Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của
vốn tín dụng Nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Tây Ninh.
Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu giai
đoạn 2007-2012 tại Ngân hàng Phát triển Tây Ninh.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích định tính thông qua nghiên cứu:
thống kê mô tả, so sánh, phân tích, đánh giá tổng hợp và đưa ra các giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn:
Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Tín dụng Nhà nước.
Chương 2: Thực trạng trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Phát triển Tây
Ninh.
Chương 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Phát
triển Tây Ninh.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ
TÍN DỤNG NHÀ NƯỚC
1.1 Khái niệm về tín dụng Nhà nước
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội. Từ “tín dụng” có nguồn gốc từ tiếng Latinh là creditium có nghĩa là sự tin
tưởng, tín nhiệm, dựa trên sự tin tưởng tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay
mượn một lượng giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một thời
gian nhất định. Người cho vay dựa trên cơ sở tín nhiệm người đi vay, đó là hoàn trả
đúng hạn, sẽ chuyển giao một lượng giá trị tín dụng cho người đi vay. Niềm tin đó
có thể được thực hiện trọn vẹn khi có sự vận động ngược chiều của một lượng giá
trị từ người đi vay trở về người cho vay đúng hẹn. Ngược lại, niềm tin ấy sẽ không
được thực hiện trọn vẹn hoặc không được thực hiện nếu giá trị của khoản vay
không được hoàn trả hoặc hoàn trả sai hẹn. Như vậy “Tín dụng là một phạm trù
kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định”.
Trong quan hệ tín dụng, người cho vay chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn
cho người đi vay trong một thời gian nhất định, không chuyển giao quyền sở hữu
vốn cho vay. Người đi vay chỉ nhận được quyền sử dụng không nhận được quyền
sở hữu vốn vay ấy, cho nên họ phải có trách nhiệm hoàn trả lại vốn vay khi đến hạn
như đã thỏa thuận. Lượng giá trị được hoàn trả bao gồm: lượng giá trị vốn gốc ban
đầu và một phần giá trị tăng thêm dưới dạng lợi tức tín dụng. Do đó tín dụng cũng
được hiểu là sự vận động độc lập tương đối của các luồng giá trị từ chủ thể cho vay
sang chủ thể đi vay và sẽ quay về người cho vay cả vốn và lãi sau một thời gian xác
định. Điều này cho thấy, sự vận động các luồng giá trị trong quan hệ tín dụng khác
với sự vận động trong các quan hệ phân phối khác như phân phối NSNN hoặc bảo
hiểm, mang tính không hoàn trả hoặc hoàn trả có điều kiện.
Trong thực tế hình thức hoạt động của tín dụng rất phong phú, đa dạng như:
tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước.
2
Mặc dù các quan hệ tín dụng được biểu hiện qua các phương thức rất đa dạng và
phong phú, nhưng vẫn mang ba đặc trưng cơ bản:
- Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng, không làm thay đổi quyền sở hữu vốn.
- Quá trình chuyển giao vốn phải có thời hạn và thời hạn này được xác định
dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên tham gia quan hệ tín dụng.
- Chủ sở hữu vốn được nhận lại một phần thu nhập dưới dạng lợi tức tín
dụng.
Từ khái niệm “Tín dụng” có thể đưa ra khái niệm về TDNN bao gồm TDĐT
và TDXK của Nhà nước. TDĐT và TDXK của Nhà nước là một hình thức tín dụng
trong nền kinh tế nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, biểu
hiện mối quan hệ vay mượn giữa Nhà nước và các chủ thể trong và ngoài nước dựa
trên nguyên tắc hoàn trả có thời hạn cả gốc và lãi, lãi suất cho vay là lãi suất ưu đãi
cho từng đối tượng cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KT - XH trong từng
thời kỳ nhất định theo định hướng của Nhà nước. Hoạt động TDĐT và TDXK của
Nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu đầu tư phát triển KT - XH của đất nước, hỗ trợ
cho các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan
trọng, các chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch CCKT,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
Hoạt động TDĐT và TDXK của Nhà nước gồm hai mặt: một mặt Nhà nước
vay vốn từ các chủ thể trong và ngoài nước để tạo lập quỹ tín dụng nhằm thực hiện
nhiệm vụ đầu tư phát triển, mặt khác Nhà nước cho vay lại đối với các chủ thể trong
nền kinh tế để thực hiện các dự án đầu tư có khả năng thu hồi vốn trực tiếp (các dự
án không có khả năng thu hồi vốn thuộc nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của NSNN).
TDĐT và TDXK của Nhà nước sẽ tập trung vào các lĩnh vực mà tín dụng NHTM
không muốn đầu tư hoặc không thể đầu tư (do dự án đầu tư có quy mô quá lớn, thời
hạn cho vay dài, hiệu quả kinh tế đôi khi không được đảm bảo...) để giải quyết các
vấn đề mang tính xã hội của đất nước như giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo,
nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân, đảm bảo an sinh xã
hội…
3
1.2 Sự cần thiết của tín dụng Nhà nước
Trong giai đoạn kinh tế thị trường phát triển, Nhà nước là một chủ thể kinh
tế không thể thiếu tham gia trên thị trường, thực hiện các hoạt động kinh tế nhằm
đảm bảo cho sự phát triển ổn định của nền kinh tế xã hội. TDNN được sử dụng như
một công cụ tài chính để thực hiện các mục tiêu này.
Đối với các nước đang phát triển, việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ
thống kết cấu cơ sở hạ tầng đồng bộ tạo đà thúc đẩy và duy trì tăng trưởng kinh tế
ổn định, bền vững là nhiệm vụ trọng tâm của mỗi quốc gia. Nhà nước đầu tư cho
phát triển KT - XH chủ yếu dưới hai hình thức là cấp phát không hoàn lại và cho
vay với lãi suất ưu đãi thông qua hoạt động TDNN. TDNN là kênh hỗ trợ vốn quan
trọng để phát triển những ngành, những lĩnh vực trọng yếu của nền kinh tế hoặc
những lĩnh vực mang tính xã hội. Tùy theo từng giai đoạn phát triển, tùy vào đặc
điểm từng thời kỳ mà Nhà nước có sự hỗ trợ khác nhau nhằm phát huy một cách có
hiệu quả nguồn vốn thuộc NSNN.
Trong nền kinh tế thị trường phát triển, trước những đòi hỏi về tính cạnh
tranh ngày càng cao và gay gắt trong khi tiềm lực tài chính của các doanh nghiệp
trong nước còn quá nhỏ bé, công nghệ lạc hậu, cơ sở hạ tầng kinh tế của đất nước
còn yếu kém… Nhà nước cần thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế của mình
thông qua kênh TDNN, Nhà nước cho doanh nghiệp vay vốn đầu tư cơ sở hạ tầng,
đổi mới công nghệ nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh giúp các
doanh nghiệp vượt qua khó khăn để hội nhập.
1.3 Vai trò của tín dụng Nhà nước
- TDNN là công cụ đáp ứng nhu cầu vốn cho NSNN để đầu tư phát triển,
thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn, tập trung sản xuất.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước là trực tiếp đầu tư xây
dựng các công trình trọng điểm quốc gia, các dự án thuộc kết cấu hạ tầng. Những
công trình này đòi hỏi mức vốn đầu tư lớn, thời gian đầu tư dài, tỷ suất sinh lợi thấp
hoặc không sinh lợi, thời gian thu hồi vốn chậm các thành phần kinh tế khác không
muốn hoặc không có khả năng đầu tư. Trong điều kiện thu NSNN có hạn thì TDNN
4
chính là giải pháp tích cực để giải quyết bài toán vốn đầu tư cho các dự án quan
trọng này. Thông qua công cụ TDNN, Nhà nước có thể huy động mọi nguồn vốn
trong và ngoài nước tập trung thành một nguồn vốn lớn để đáp ứng nhu cầu đầu tư
phát triển kinh tế.
- TDNN là một công cụ để Nhà nước quản lý và điều tiết nền kinh tế vĩ mô,
thúc đẩy chuyển dịch CCKT theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Để thực hiện vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô bên cạnh các công cụ tài chính
vốn có như thuế, phí, chi NSNN,... Nhà nước còn sử dụng công cụ quan trọng khác
là TDNN. Vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô của TDNN thể hiện ở các mặt sau:
Thông qua hoạt động cho vay cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh tế, TDNN
đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm. Đồng thời, với cơ chế cho
vay ưu đãi TDNN còn góp phần định hướng đầu tư cho nền kinh tế.
Thông qua việc huy động vốn và cho vay, TDNN tác động trực tiếp đến cung
- cầu vốn trên thị trường, từ đó ảnh hưởng đến tỷ lệ lạm phát và mặt bằng lãi suất
trên thị trường. Việc đầu tư cho các dự án phục vụ xuất khẩu hoặc đầu tư ra nước
ngoài dưới hình thức hỗ trợ phát triển chính thức, TDNN tác động đến cán cân
thanh toán và tỷ giá hối đoái.
Hoạt động tạo nguồn thông qua kênh phát hành TPCP có ảnh hưởng rất lớn
đến thị trường vốn. Việc xuất hiện TPCP do cơ quan quản lý nguồn vốn TDNN
phát hành đã góp phần làm đa dạng lượng hàng hóa trên thị trường chứng khoán.
Đồng thời, nghiệp vụ sử dụng vốn TDNN sẽ tạo ra nguồn đảm bảo nghĩa vụ nợ đối
với lượng TPCP đã phát hành, từ đó làm cho giá trị TPCP trên thị trường ngày càng
tăng, góp phần thúc đẩy thị trường ngày càng phát triển.
Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư thường tập trung vốn đầu tư vào
những ngành có lợi nhuận cao, vào những vùng có điều kiện thuận lợi. Trong khi
chiến lược kinh tế đòi hỏi phải có sự phát triển cân đối, đồng bộ giữa các ngành, các
vùng, đòi hỏi phải có những ngành kinh tế mũi nhọn để tạo thế cho nền kinh tế phát
triển nhanh chóng. Thông qua vốn TDNN, Nhà nước thực hiện việc khuyến khích
5
phát triển KT - XH của ngành, vùng, lĩnh vực nhất định theo chủ trương, chiến lược
của mình.
TDNN là một công cụ đắc lực, trực tiếp, rất hiệu quả để Nhà nước điều tiết
nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy chuyển dịch CCKT theo hướng CNH - HĐH thông qua
việc cung cấp tín dụng ưu đãi cho các ngành, vùng, lĩnh vực KT - XH cần ưu tiên
phát triển và cần có sự hỗ trợ của Nhà nước; đồng thời TDNN là công cụ để Nhà
nước đầu tư tập trung vào những ngành nghề, lĩnh vực công nghệ mới, có tác dụng
thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm xã hội, tạo ra bước đột phá, thúc
đẩy các ngành, các sản phẩm khác phát triển. Phương thức tác động trực tiếp bước
đầu có thể mang lại hiệu quả chuyển dịch CCKT nhanh chóng theo kế hoạch của
Nhà nước.
- TDNN không chỉ thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế mà thực hiện cả
mục tiêu phát triển xã hội.
Việc phân bổ và sử dụng vốn TDNN còn nhằm khuyến khích phát triển
những vùng kinh tế có điều kiện khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; vốn TDNN còn
góp phần giải quyết các vấn đề xã hội thông qua chương trình xóa đói giảm nghèo,
chương trình quốc gia giải quyết việc làm, chương trình phát triển Doanh nghiệp
vừa và nhỏ…
- TDNN giúp các Doanh nghiệp thuộc đối tượng ưu đãi mở rộng đầu tư, phát
triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
Việc các Doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn TDNN thông qua các
hình thức vay đầu tư, bảo lãnh TDĐT hay được cấp HTSĐT sẽ góp phần quan trọng
để giải quyết các vấn đề về vốn, tạo điều kiện để họ hiện đại hóa máy móc thiết bị,
công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm từ đó góp phần nâng cao khả
năng cạnh tranh trong nước và trên thị trường thế giới.
- TDNN là một trong những phương tiện kết nối nền kinh tế quốc gia với nền
kinh tế của cộng đồng thế giới, góp phần phát triển mối quan hệ đối ngoại.
1.4 Đặc điểm của tín dụng Nhà nước
TDNN có các đặc điểm cơ bản sau:
6
- Thứ nhất, việc huy động vốn và sử dụng vốn có sự kết hợp giữa các nguyên
tắc tín dụng và chính sách tài chính-tiền tệ của Nhà nước.
Quan hệ TDNN được thiết lập dựa trên các nguyên tắc cơ bản của tín dụng
như: tự nguyện, có lãi, có thời hạn, hoàn trả... Tuy nhiên, do nhu cầu đầu tư phát
triển các chương trình mục tiêu KT - XH phải đạt được đôi khi nguyên tắc tự
nguyện không được tuân thủ tuyệt đối. Vì mục tiêu phát triển kinh tế và lợi ích
chung của toàn xã hội, Chính phủ có thể chỉ định các mối quan hệ tín dụng cần thiết
với các chủ thể nhất định nhằm tập trung nguồn vốn để thực hiện các chương trình
trọng điểm quốc gia đem lại lợi ích chung cho toàn xã hội.
- Thứ hai, hình thức tín dụng đa dạng, phạm vi huy động vốn rộng, nguồn
vốn để cho vay đầu tư phát triển được huy động từ trong nước và ngoài nước. Trong
nước, TDNN có thể huy động vốn nhàn rỗi từ các tổ chức, từ phát hành trái phiếu
trong nước. Ngoài nước, TDNN có thể huy động vốn thông qua vay nợ hoặc nhận
viện trợ từ các Chính phủ, các tổ chức tài chính - tiền tệ quốc tế.
- Thứ ba, đối tượng cho vay của TDNN là những dự án thuộc các ngành cần
hỗ trợ đầu tư, các chương trình mục tiêu theo chủ trương đầu tư của Nhà nước, các
chương trình này nằm trong chiến lược phát triển tổng thể KT - XH do Nhà nước
xác định nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT quốc dân theo định hướng
chiến lược phát triển KT - XH trong từng giai đoạn. Đối tượng cho vay của TDNN
chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực kinh tế then chốt, cần thiết, có tác động đến tăng
trưởng kinh tế hoặc các đối tượng xã hội cần có sự đầu tư của Nhà nước để thực
hiện các chính sách xã hội
- Thứ tư, cơ chế cho vay TDNN với nhiều ưu đãi như: thời hạn cho vay dài,
lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất thị trường, ưu đãi về bảo đảm tiền vay, về quy mô
vốn vay...
- Thứ năm, lãi suất cho vay của TDNN là lãi suất ưu đãi do Chính phủ quy
định phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và đặc điểm của phát triển KT - XH trong từng
thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của đất nước.
7
- Phân biệt tín dụng Nhà nước tại NHPT với các hình thức tín dụng
khác tại NHTM
Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa TDNN tại NHPT với các hình thức tín dụng khác
tại NHTM:
Chỉ tiêu so sánh
Mục đích cho vay
Tín dụng Nhà nước
Hình thức tín dụng khác
tại NHPT
tại NHTM
cho vay theo chủ trương của mục đích cho vay chủ yếu là
Nhà nước nên mục đích cho tìm kiếm lợi nhuận
vay không vì lợi nhuận
Đối tượng cho vay
Bị giới hạn theo danh mục Theo chiến lược kinh doanh
quy định của Chính phủ
của ngân hàng phù hợp với
quy định của pháp luật
Thời hạn cho vay
Chủ yếu đầu tư cho các dự Cho vay các kỳ hạn phù hợp
án vay trung và dài hạn
với định hướng hoạt động
của ngân hàng, chủ yếu là
ngắn hạn và trung hạn
Lãi suất cho vay
Lãi suất ưu đãi do Nhà nước Cho vay theo lãi suất thị
quy định, phù hợp với yêu trường
cầu và mục tiêu phát triển
kinh tế từng thời kỳ, từng
đối tượng mà Nhà nước cần
khuyến khích và lãi suất cho
vay thường cố định và thấp
hơn lãi suất thị trường
Xét duyệt khoản vay
Theo tiêu chí của ngân hàng Theo tiêu chí của ngân hàng
hoặc theo chỉ định của
Chính phủ
Nguồn vốn cho vay
Nguồn vốn của Nhà nước, Nguồn vốn huy động từ thị
vay từ các tổ chức tài chính, trường theo các kênh khác
8
tín dụng trong và ngoài nhau
nước và các nguồn vốn khác
theo quy định của pháp luật
Đảm bảo tiền vay
Chủ yếu bảo đảm bằng tài Ngoài tài sản hình thành từ
sản hình thành từ vốn vay vốn vay, khách hàng phải
hoặc khách hàng dùng tài dùng tài sản khác thuộc
sản khác thuộc quyền sở quyền sở hữu hợp pháp của
hữu hợp pháp của mình để mình để bảo đảm cho khoản
bảo đảm cho khoản vay theo vay theo tỷ lệ nhất định
tỷ lệ rất thấp
Thủ tục vay vốn
Thủ tục vay vốn phức tạp Thủ tục vay vốn đơn giản
hơn, khách hàng phải tuân hơn
thủ các quy định về thủ tục
đầu tư xây dựng tương tự
như những dự án sử dụng
vốn ngân sách.
Luật điều chỉnh
Luật riêng về TDNN, Luật Luật các TCTD
các TCTD
(Nguồn: Ngân hàng Phát triển Việt Nam và tác giả tự tổng hợp) [12], [13]
1.5 Các hình thức TDĐT của Nhà nước
Theo Điều 1 Nghị định 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về
TDĐT và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước quy định các hình thức TDĐT và tín
dụng xuất khẩu của Nhà nước bao gồm:
- TDĐT, bao gồm: cho vay đầu tư, bảo lãnh TDĐT, HTSĐT.
Theo Điều 1 Nghị định 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về
TDĐT và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước (Nghị định 75/2011/NĐ-CP thay thế
Nghị định 151/2006/NĐ-CP) quy định các hình thức TDĐT và tín dụng xuất khẩu
của Nhà nước bao gồm:
- TDĐT gồm: cho vay đầu tư và hỗ trợ sau đầu tư.
9
1.5.1 Cho vay đầu tư
Cho vay đầu tư là việc VDB cho các chủ đầu tư vay để thực hiện các dự án
đầu tư. Đây là loại hình cho vay nhằm đẩy nhanh quá trình đầu tư cơ sở hạ tầng và
phát triển sản xuất cho nền kinh tế.
Đối tượng cho vay: là chủ đầu tư các dự án vay vốn thuộc Danh mục các dự
án vay vốn TDĐT được Chính phủ quy định theo từng thời kỳ.
Điều kiện cho vay: các dự án vay vốn thuộc Danh mục các dự án vay vốn
TDĐT, thực hiện đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật, dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm trả được nợ; được VDB thẩm định
phương án tài chính, phương án trả nợ và chấp thuận cho vay. Chủ đầu tư có vốn
chủ sở hữu tham gia dự án tối thiểu 20% và phải bảo đảm đủ nguồn vốn để thực
hiện dự án, các điều kiện tài chính cụ thể của phần vốn đầu tư ngoài phần vốn vay
TDĐT của Nhà nước. Chủ đầu tư thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định của
VDB và của pháp luật; Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp
bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành từ vốn vay
thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn. Chủ đầu tư
phải thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo tài chính theo quy định của pháp
luật; báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc
lập; trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài theo Hiệp định giữa hai Chính phủ và
dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì thực hiện
theo quy định của Điều 11 Nghị định 75/2011/NĐ-CP.
Mức vốn cho vay đối với từng dự án tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư
của dự án (không bao gồm vốn lưu động), đồng thời phải đảm bảo mức vốn cho vay
tối đa đối với mỗi chủ đầu tư không được vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của
VDB. Trường hợp đặc biệt, dự án, chủ đầu tư nhất thiết phải vay với mức cao hơn
mức tối đa theo quy định nêu trên, VDB báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
- Xem thêm -