(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh(Luận văn thạc sĩ) Tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THANH HƯƠNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
VNPT BẮC NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THANH HƯƠNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
VNPT BẮC NINH
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ HỒNG HẠNH
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Hương
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Thị Hồng Hạnh, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý Luật
Kinh tế, phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Viễn thông Bắc Ninh lãnh đạo, các bạn
bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn
Nguyễn Thanh Hương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ......................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG ................................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị chi phí trong doanh nghiệp bưu chính
viễn thông ......................................................................................................... 4
1.1.1. Tổng quan về chi phí trong doanh nghiệp ............................................. 4
1.1.2. Tổng quan về quản trị chi phí trong doanh nghiệp bưu chính viễn thông .. 13
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị chi phí tại doanh nghiệp bưu
chính viễn thông .............................................................................................. 23
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về quản trị chi phí trong các doanh nghiệp và
bài học kinh nghiệm cho VNPT Bắc Ninh .................................................... 29
1.2.1.Kinh nghiệm quản trị chi phí của VNPT tại một số tỉnh thành
trong cả nước .................................................................................................. 29
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho VNPT Bắc Ninh ........................................... 30
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 32
iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 34
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 34
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 35
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh....................................... 35
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quản trị chi phí ............................................... 35
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI VNPT BẮC NINH .. 37
3.1. Khái quát về VNPT Bắc Ninh.................................................................. 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển, chức năng, nhiệm vụ ..................... 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của VNPT Bắc Ninh .................................................... 40
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Bắc Ninh ............................ 42
3.2. Nhận diện chi phí và phân loại chi phí tại VNPT Bắc Ninh.................... 45
3.2.1. Nhận diện chi phí tại VNPT Bắc Ninh ................................................. 45
3.2.2. Phân loại chi phí tại VNPT Bắc Ninh ................................................... 46
3.3. Thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh ...................................... 54
3.3.1. Công tác lập dự toán chi phí tại VNPT Bắc Ninh................................. 54
3.3.2. Tổ chức thực hiện chi phí tại VNPT Bắc Ninh ..................................... 65
3.3.3. Kiểm soát chi phí .................................................................................. 71
3.3.4. Thực trạng ra quyết định quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh ............. 77
3.4 Kết quả điều tra đánh giá công tác quản trị chi phí từ phía cán bộ công
nhân viên VNPT Bắc Ninh ............................................................................ 78
3.4.1. Lập dự toán chi phí ............................................................................... 78
3.4.2. Tồ chức thực hiện chi phí...................................................................... 80
3.4.3.Kiểm soát chi phí ................................................................................... 82
3.5. Các yếu tổ ảnh hưởng đến quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh ............. 84
3.5.1. Các yếu tố bên ngoài ............................................................................. 84
v
3.5.2. Các yếu tố bên trong ............................................................................. 85
3.6. Đánh giá chung về quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh ......................... 90
3.6.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 90
3.6.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân .............................................. 90
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ CHI PHÍ VNPT
BẮC NINH ..................................................................................................... 92
4.1.Định hướng, mục tiêu phát triển dịch vụ viễn thông của VNPT Bắc Ninh .... 92
4.1.1.Định hướng............................................................................................. 92
4.1.2.Mục tiêu.................................................................................................. 93
4.2. Đề xuất giải pháp tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh ........ 94
4.2.1.Hoàn thiện phân loại chi phí theo yêu cầu quản trị của VNPT Bắc Ninh ... 94
4.2.2.Đổi mới công tác lập dự toán chi phí ..................................................... 96
4.2.3. Nâng cao chất lượng tổ chức thực hiện chi phí .................................... 97
4.2.4.Tăng cường kiểm soát chi phí ................................................................ 98
4.2.5. Ra quyết định chi phí phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị ........ 100
4.2.6.Một số giải pháp khác .......................................................................... 102
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 103
4.3.1.Đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam ............................ 103
4.3.2.Đối với VNPT Bắc Ninh ...................................................................... 104
KẾT LUẬN .................................................................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CPNCTT
: Chi phí nhân công trực tiếp
CPQLDN
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPSXC
: Chi phí sản xuất chung
CNTT
: Công nghệ thông tin
CPBH
: Chi phí bán hàng
DN
: Doanh nghiệp
NCTT
: Nhân công trực tiếp
NVL
: Nguyên vật liệu
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
: Tài sản cố định
VT-CNTT : Viễn thông - Công nghệ thông tin
vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của VNPT Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018 ... 43
Bảng 3.2: Chi phí sản xuất của VNPT Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018 ......... 49
Bảng 3.3: Chi phí ngoài sản xuất của VNPT Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018 ....... 52
Bảng 3.4: Dự toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu của VNPT Bắc
Ninh năm 2018 ............................................................................. 56
Bảng 3.5: Dự toán chi phí nhân công năm 2018 của VNPT Bắc Ninh .......... 58
Bảng 3.6: Dự toán chi phí sản xuất chung của VNPT Bắc Ninh năm 2018 ... 59
Bảng 3.7: Dự toán chi phí bán hàng của VNPT Bắc Ninh năm 2018 ............ 61
Bảng 3.8: Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp của VNPT Bắc Ninh
năm 2018 .............................................................................. 62
Bảng 3.8.1: Định mức chi phí bán hàng của VNPT Bắc Ninh năm 2018 ...... 62
Bảng 3.9: Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp của VNPT Bắc Ninh
năm 2018 ....................................................................................... 63
Bảng 3.9.1: Bảng dự toán chi phí QLDN của VNPT Bắc Ninh năm 2018 .... 63
Bảng 3.10: Bảng giá thành kế hoạch của VNPT Bắc Ninh ............................ 64
Bảng 3.11: Kết quả thực hiện chi phí NVLTT năm 2018 .............................. 66
Bảng 3.12: Kết quả thực hiện chi phí nhân công năm 2018 ........................... 68
Bảng 3.13: Kết quả thực hiện CPSXC năm 2018 ........................................... 68
Bảng 3.14: Kết quả thực hiện CPBH năm 2018 ............................................. 69
Bảng 3.15: Kết quả thực hiện CPQLDN năm 2018........................................ 69
Bảng 3.16: Tổng hợp kết quả thực hiện chi phí tại VNPT Bắc Ninh
năm 2018 .............................................................................. 70
Bảng 3.17: Kiểm soát CPNVLTT so với dự toán năm 2018 .......................... 73
Bảng 3.18: Kiểm soát CPNCTT so với dự toán năm 2018............................. 74
Bảng 3.19: Kết quả kiểm soát CPSXC, CPBH, CPQLDN ............................. 75
Bảng 3.20: Báo cáo tình hình thực hiện giá thành của VNPT năm 2018 ....... 76
viii
Bảng 3.21: Tổng hợp ý kiến đánh giá về công tác lập dự toán chi phí........... 79
Bảng 3.22: Tổng hợp ý kiến đánh giá về tổ chức thực hiện chi phí ............... 81
Bảng 3.23: Tổng hợp ý kiến đánh giá về kiểm soát chi phí............................ 83
Sơ đồ 3.1. Trước thời điểm thực hiện mô hình tái cơ cấu .............................. 40
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, Doanh nghiệp (DN) là tổ chức kinh tế
được thành lập nhằm sản xuất kinh doanh, cung ứng sản phẩm hàng hóa dịch
vụ với mục đích sinh lời. Vì vậy, mục tiêu của mỗi DN là tối đa hóa hiệu quả
kinh doanh. Để đạt được điều đó, mỗi DN chọn cho mình một bước đi phù
hợp và sử dụng nhiều biện pháp khác nhau. Song một trong những biện pháp
cơ bản được nhiều DN quan tâm là không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất
kinh doanh. Bởi chi phí sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế phản ánh chất
lượng sản xuất kinh doanh và nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của đơn
vị. Do đó, nhiều DN đã rất chú trọng đến công tác quản trị chi phí nhằm
không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ và tạo chỗ đứng của
mình trên thị trường.
Điều quan trọng là trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay,
với sự xuất hiện ngày càng nhiều các ngành dịch vụ mới, yêu cầu về chất
lượng dịch vụ ngày càng cao và giá cả thấp, thì DN cần nhiều thông tin về
quản trị chi phí hơn để có thể xây dựng chiến lược cạnh tranh và kinh doanh
có hiệu quả. Quản trị chi phí không những giúp cho DN có thể kiểm soát
được các dòng chi phí đầu vào như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(CPNVLTT), chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) và chi phí khác, mà còn
có thể xây dựng các quyết định cho đầu ra của dịch vụ như các quyết định
liên quan: giá bán, sản lượng, doanh thu, lợi nhuận... Chiến lược kinh doanh
của DN đưa ra là phải thỏa mãn các yêu cầu trên mà hiệu quả cao nhất.
Viễn thông là ngành sản xuất kinh doanh có vị trí quan trọng đặc biệt
trong nền kinh tế quốc tế quốc dân, Viễn thông Việt Nam đã có sự đóng góp
to lớn cho sự phát triển kinh tế xã hội, an ninh, quốc phòng, nâng cao dân trí.
Trong thời kỳ xây dựng đất nước, đặc biệt là trong thời đại CNTT phát triển
nhảy vọt như hiện nay, với phương châm “đi tắt đón đầu, tiến thẳng vào công
2
nghệ hiện đại, ngành Viễn thông đã tạo được bước nhảy vững chắc với tốc độ
phát triển nhảy vọt, hòa nhập và tiến kịp ngành viễn thông với các nước trong
và ngoài khu vực. Tiếp nối và phát huy truyền thống sử vàng của ngành
VNPT Bắc Ninh ngày nay cũng lớn mạnh và phát triển không ngừng cả về
lượng và chất, đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển của
quê hương văn hiến và cách mạng.
Viễn thông Bắc Ninh là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc
trực thuộc Tập đoàn Bưu Chính Viễn thông Việt Nam. Vấn đề quản trị tài
chính tại đơn vị có những thuận lợi nhất định, nhưng gần đây cũng phải đối
mặt với những thách thức không nhỏ của việc chuyển đổi sang cơ chế quản lý
kinh tế mới, đặc biệt là những khó khăn về tài chính làm cho hiệu quả hoạt
động tài chính chưa được như mong muốn, đòi hỏi phải tìm kiếm những biện
pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại đơn vị trong thời
gian tới. Vì vậy, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tăng cường quản trị chi
phí tại VNPT Bắc Ninh” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản trị chi phí tại VNPT Bắc
Ninh, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị
chi phí tại VNPT Bắc Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chung như trên, luận văn sẽ thực hiện những nội dung
cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản trị chi
phí trong các doanh nghiệp bưu chính viễn thông.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh;
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị chi phí tại VNPT
Bắc Ninh trong thời gian tới, giúp cho VNPT Bắc Ninh có những quyết định
chính xác, đạt được các mục tiêu trong chiến lược kinh doanh trước mắt cũng
như lâu dài.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản trị chi phí của VNPT
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, phân tích đánh
giá tình hình quản trị chi phí của VNPT Bắc Ninh gồm các nội dung lập dự
toán, thực hiện chi phí, kiểm soát chi phí và ra quyết định quản trị chi phí
- Giới hạn về không gian: Nghiên cứu tại VNPT Bắc Ninh.
- Giới hạn về thời gian: Số liệu và tài liệu thu thập trong giai đoạn
2016-2018.
4. Ý nghĩa của luận văn
- Về lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp
- Về thực tiễn: Làm rõ thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh
những thành công, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế. Trên cơ sở đó
đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh.
Kết quả nghiên cứu của luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản
lý của VNPT Bắc Ninh, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các công trình
NCKH nghiên cứu về tăng cường quản trị chi phí tại các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông.
5. Bố cục của luận văn
Bố cục của luận văn: Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản trị chi phí
trong doanh nghiệp bưu chính viễn thông
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản trị chi phí tại VNPT Bắc Ninh
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ
CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
1.1. Cơ sở lý luận về quản trị chi phí trong doanh nghiệp bưu chính
viễn thông
1.1.1. Tổng quan về chi phí trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Các khái niệm về chi phí
a. Khái niệm chi phí trong quản trị chiến lược
* Tác nhân tạo chi phí: là một yếu tố bất kỳ có tác động làm thay
đổi mức tổng chi phí.
Để sản xuất sản phẩm hay dịch vụ chúng ta cần nguyên vật liệu, lao
động, điện, nước, máy móc thiết bị…. Khi được sử dụng chúng tạo ra chi
phí: chi phí nguyên vật liệu, chi phí lao động, các chi phí khác. Với các
mức sử dụng khác nhau, chúng tạo ra những mức tổng chi phí khác nhau.
Đó chính là các tác nhân tạo chi phí.
* Nhóm chi phí: là sự tập họp chi phí vào trong các nhóm. Có nhiều
cách để tập họp chi phí thành nhóm và như vậy cũng có nhiều cách xác
định nhóm chi phí: Theo dạng chi phí và theo nguồn chi phí.
* Đối tượng nhận chi phí: là một sản phẩm, một dịch vụ nào đó
phải nhận tất cả các chi phí liên quan đến việc quản trị và sản xuất ra chúng.
Trong quản trị chi phí, khái niệm này còn bao gồm nhóm sản phẩm, nhóm
dịch vụ, nhóm các bộ phận sản xuất, khách hàng, nhà cung ứng dịch vụ …
* Ấn định chi phí và phân bổ chi phí
-
Ấn định chi phí là đưa các chi phí trực tiếp vào trong nhóm chi phí
hay đối tượng nhận chi phí.
-
Phân bổ chi phí là đưa các chi phí gián tiếp đến nhóm chi phí hay
đối tượng nhận chi phí. Các chi phí gián tiếp này khó tính được chính xác
cho một đối tượng nhận chi phí. Vì thế, nó có thể được phân bổ đến đối
tượng nhận chi phí dựa trên một cơ sở nào đó mà doanh nghiệp cho là thích
hợp nhất.
5
b. Khái niệm chi phí trong tính toán chi phí sản phẩm và dịch vụ
* Chi phí sản phẩm:
Chi phí sản phẩm bao gồm các chi phí cần thiết để hoàn thành sản
phẩm như: nguyên vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và chi phí sản xuất
chung Đối với các doanh nghiệp thương mại, chi phí sản phẩm bao gồm chi
phí mua hàng cộng với chi phí vận chuyển,chi phí bảo quản. Đối với doanh
nghiệp dịch vụ, tất cả chi phí được xem là chi tiêu cho các hoạt động.
* Chi phí thời kỳ: là tất cả chi phí dùng cho quản lý và bán hàng. Chi
phí này bao gồm: chi phí quản lý chung, chi phí quảng cáo, chi phí xử lý
dữ liệu, lương cho nhân viên,…
c. Khái niệm chi phí đối với việc hoạch định và xây dựng quyết định
* Chi phí liên quan
Chi phí này phát sinh khi nhà quản trị phải lựa chọn một trong
nhiều phương án hiện hữu. Để có thể ra quyết định một cách chính xác,
người này phải so sánh xem phương án nào là có lợi ích lớn nhất, và để dễ
dàng so sánh, người ta thường quy thành tiền (tiền thì đo lường rất dễ, phải
không các bạn?). Như vậy, nhà quản trị cần những thông tin chi phí liên quan
đến các phương án đó.
* Yêu cầu đối với các thông tin chi phí cho việc xây dựng quyết định
- Chính xác: Các thông tin chi phí chính xác sẽ bảo đảm kết quả tính
toán chi phí, từ đó sẽ có các quyết định phù hợp về chiến lược sản xuất
kinh doanh cho doanh nghiệp. Thông tin chi phí thường được lấy từ các dữ
liệu kế toán. Như vậy, để đạt yêu cầu chính xác, doanh nghiệp cần một hệ
thống kiểm tra kế toán nội bộ chặt chẽ. Hệ thống này là một tập họp các
chính sách và quy trình hoạt động xử lý các dữ liệu tài chính nhằm mục đích
tránh những sai lầm.
- Đúng lúc: Các thông tin quản trị chi phí phải được cung cấp đầy đủ
và đúng lúc cho yêu cầu sử dụng. Chậm trễ trong việc cung cấp các thông
tin này có thể đưa đến sự lãng phí rất lớn trong sản xuất.
6
1.1.1.2. Phân loại chi phí
a. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất, xét theo công dụng
của chúng, hay nói một cách khác, xét theo từng hoạt động có chức năng khác
nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ, được chia thành
hai loại lớn: chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất.
* Chi phí sản xuất
Giai đoạn sản xuất là giai đoạn chế biến nguyên vật liệu thành thành
phẩm bằng sức lao động của công nhân kết hợp với việc sử dụng máy móc
thiết bị. Chi phí sản xuất bao gồm ba khoản mục: chi phí nguyên liệu vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp:
Khoản mục chi phí này bao gồm các loại nguyên liệu và vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Trong đó, nguyên vật liệu chính
dùng để cấu tạo nên thực thể chính của sản phẩm và các loại vật liệu phụ khác
có tác dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn chỉnh sản phẩm về mặt
chất lượng và hình dáng.
- Chi phí nhân công trực tiếp:
Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và những khoản trích theo
lương phải trả cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Cần phải
chú ý rằng, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận công
nhân phục vụ hoạt động chung của bộ phận sản xuất hoặc nhân viên quản lý
các bộ phận sản xuất thì không bao gồm trong khoản mục chi phí này mà
được tính là một phần của khoản mục chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là các chi phí phục vụ và quản lý quá trình sản
xuất sản phẩm phát sinh trong phạm vi các phân xưởng. Khoản mục chi phí
này bao gồm: chi phí vật liệu phục vụ quá trình sản xuất hoặc quản lý sản
7
xuất, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân
xưởng, chi phí khấu hao, sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, nhà xưởng,
chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất và quản lý ở phân xưởng, v.v…
* Chi phí ngoài sản xuất
Đây là các chi phí phát sinh ngoài quá trình sản xuất sản phẩm liên
quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ công tác quản lý chung
toàn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí: Chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng:
Khoản mục chi phí này bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu
tiêu thụ sản phẩm. Có thể kể đến các chi phí như chi phí vận chuyển, bốc dỡ
thành phẩm giao cho khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao các phương tiện
vận chuyển, tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, chi phí tiếp
thị quảng cáo, .v.v…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho
công tác tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh nói chung trên giác
độ toàn doanh nghiệp. Khoản mục này bao gồm các chi phí như: chi phí văn
phòng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh
nghiệp, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, các chi
phí dịch vụ mua ngoài khác, v.v…
b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận xác
định từng kỳ
Khi xem xét cách tính toán và kết chuyển các loại chi phí để xác định
lợi tức trong từng kỳ kế toán, chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh
nghiệp sản xuất được chia làm hai loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
8
* Chi phí sản phẩm (product costs)
Chi phí sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất sản phẩm, do vậy các chi phí này kết hợp tạo nên giá trị của sản phẩm
hình thành qua giai đoạn sản xuất (được gọi là giá thành sản xuất hay giá
thành công xưởng). Với phương pháp tính giá thành toàn bộ chi phí sản phẩm
gồm các khoản mục: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Xét theo mối quan hệ với việc xác định lợi
tức trong từng kỳ kế toán chi phí sản phẩm chỉ được tính toán, kết chuyển để
xác định lợi tức trong kỳ tương ứng với khối lượng sản phẩm đã được tiêu thụ
trong kỳ đó. Chi phí của khối lượng sản phẩm tồn kho chưa được tiêu thụ vào
cuối kỳ sẽ được lưu giữ như là giá trị tồn kho và sẽ được kết chuyển để xác
định lợi tức ở các kỳ sau khi mà chúng được tiêu thu. Vì lí do này, chi phí sản
phẩm còn được gọi là chi phí tồn kho (inventorial costs).
* Chi phí thời kỳ (period costs)
Chi phí thời kỳ gồm các khoản mục chi phí còn lại sau khi đã xác khoản
mục chi phí thuộc chi phí sản phẩm. Bao gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Các chi phí thời kỳ phát sinh ở kỳ kế
toán nào được xem là có tác dụng phục vụ cho quá trình kinh doanh của kỳ
đó, do vậy chúng được tính toán kết chuyển hết để xác định lợi tức ngay trong
kỳ mà chúng phát sinh. Chi phí thời kỳ còn được gọi là chi phí không tồn kho
(non-inventorial costs).
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Khi nói đến cách ứng xử của chi phí, chúng ta thường hình dung đến
một sự thay đổi tỉ lệ giữa chi phí với các mức độ hoạt động đạt được: mức độ
hoạt động càng cao thì lượng chi phí phát sinh càng lớn và ngược lại. Tuy
nhiên, loại chi phí có cách ứng xử như vậy chỉ là một bộ phận trong tổng số
chi phí của doanh nghiệp. Một số loại chi phí có tính chất cố định, không phụ
thuộc theo mức độ hoạt động đạt được trong kỳ, và ngoài ra, cũng có một số
9
các chi khác mà cách ứng xử của chúng là sự kết hợp của cả hai loại chi phí
kể trên. Chính vì vậy, xét theo cách ứng xử, chi phí của doanh nghiệp được
chia thành ba loại: Chi phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp.
* Chi phí khả biến (Variable costs)
Chi phí khả biến là các chi phí, xét về lý thuyết, có sự thay đổi tỉ lệ với
các mức độ hoạt động. Chi phí khả biến chỉ phát sinh khi có các hoạt động
xảy ra. Tổng số chi phí khả biến sẽ tăng (hoặc giảm) tương ứng với sự tăng
(hoặc giảm) của mức độ hoạt động, nhưng chi phí khả biến tính theo đơn vị
của mức độ hoạt động thì không thay đổi.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, các khoản mục chi phí nguyên liệu,
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp thể hiện rõ nhất đặc trưng của
chi phí khả biến. Ngoài ra, chi phí khả biến còn bao gồm các chi phí khác
thuộc khoản mục chi phí sản xuất chung (ví dụ, các chi phí vật liệu phụ, chi
phí động lực, chi phí lao động gián tiếp trong chi phí sản xuất chung có thể là
chi phí khả biến) hoặc thuộc khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp (như chi phí vật liệu, phí hoa hồng, phí vân chuyển, ...). Chi phí
khả biến còn được gọi là chi phí biến đổi hoặc biến phí.
* Chi phí bất biến (Pixed costs)
Chi phí bất biến là những chi phí, xét về lý thuyết, không có sự thay đổi
theo các mức độ hoạt động đạt được. Vì tổng số chi phí bất biến là không thay
đổi cho nên, khi mức độ hoạt động tăng thì chi phí bất biến tính theo đơn vị
các mức độ hoạt động sẽ giảm và ngược lại.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, các loại chi phí bất biến thường gặp
là chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, chi phí quảng
cáo, v.v.. Chi phí bất biến còn được gọi là chi phí cố định hay định phí.
Có thể đưa ra nhận xét rằng loại chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong chi phí
bất biến ở các doanh nghiệp sản xuất là các chi phí liên quan đến cơ sở vật
chất tạo ra năng lực hoạt động cơ bản của doanh nghiệp, do đó, với xu hướng
10
tăng cường hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật của các doanh nghiệp như
hiện nay thì tỉ trọng chi phí bất biến ngày càng tăng cao trong tổng số chi phí
của doanh nghiệp. Sự hiểu biết thấu đáo về quan hệ tỉ trọng chi phí khả biến
và chi phí bất biến (được hiểu là kết cấu chi phí của doanh nghiệp) có ý nghĩa
rất lớn trong việc đề ra các chính sách quản trị của doanh nghiệp.
* Chi phí hỗn hợp (Mixed costs)
Chi phí hỗn hợp là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu
tố chi phí khả biến và chi phí bất biến. Ở một mức độ hoạt động cụ thể nào
đó, chi phí hỗn hợp mang đặc điểm của chi phí bất biến, và khi mức độ hoạt
động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của chi phí khả
biến. Hiểu theo một cách khác, phần bất biến trong chi phí hỗn hợp
thường là bộ phận chi phí cơ bản để duy trì các hoạt động ở mức độ tối
thiểu, còn phần khả biến là bộ phận chi phí sẽ phát sinh tỉ lệ với mức độ
hoạt động tăng thêm. Trong các doanh nghiệp sản xuất, chi phí hỗn hợp
cũng chiếm một tỉ lệ khá cao trong các loại chi phí, chẳng hạn như chi phí
điện thoại, chi phí bảo trì MMTB,...
d. Các cách phân loại chi phí khác sử dụng trong kiểm tra và ra
quyết định
Để phục vụ cho việc kiểm tra và ra quyết định trong quản lý, chi phí của
doanh nghiệp còn được xem xét ở nhiều khía cạnh khác. Nổi bật nhất là việc
xem xét trách nhiệm của các cấp quản lý đối với các loại chi phí phát sinh,
thêm nữa, các nhà quản lý nên nhìn nhận đúng đắn sự thích đáng của các loại
chi phí khác nhau phục vụ cho việc phân tích, so sánh để ra quyết định lựa
chọn phương án tối ưu trong các tình huống.
* Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
Một khoản chi phí được xem là chi phí có thể kiểm soát được
(controllable costs) hoặc là chi phí không kiểm soát được (non-controllable
costs) ở một cấp quản lý nào đó là tuỳ thuộc vào khả năng cấp quản lý này có
- Xem thêm -