ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------
NGUYỄN THỊ MINH
MỨC SỐNG DÂN CƢ
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------------
NGUYỄN THỊ MINH
MỨC SỐNG DÂN CƢ
Ở TỈNH QUẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN QUANG TUYẾN
Hà Nội - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi.
Các số liệu và trích dẫn trong luận văn là trung thực, các kết quả
nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Nguyễn Thị Minh
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này , tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô Trƣờng Đại học
Kinh tế đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Quang Tuyến - ngƣời đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn nhƣng chắc chắn rằng sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót
, rất
mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Học viên
Nguyễn Thị Minh
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình
Số trang: 106 trang
Trƣờng: Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Khoa: Kinh tế chính trị
Thời gian: 2014/10
Bằng cấp: Thạc sỹ
Ngƣời nghiên cứu: Nguyễn Thị Minh
Giáo viên hƣớng dẫn: TS Trần Quang Tuyến
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trong chiến lƣợc phát triển đất
nƣớc, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn lấy con ngƣời làm trung tâm, xem việc
phát triển con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Do đó,
việc không ngừng nâng cao chất lƣợng cuộc sống dân cƣ là ƣu tiên hàng đầu
trong chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nƣớc ta, nhất là
trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc hiện nay. Là một tỉnh từng chịu nhiều ảnh
hƣởng của chiến tranh, điểm xuất phát thấp, lại là vùng có điều kiện tự nhiên
tƣơng đối khắc nghiệt, xa các trung tâm kinh tế - chính trị của cả nƣớc, mặc
dầu trong những năm qua tỉnh Quảng Bình đã thực hiện nhiều chủ trƣơng,
chính sách và biện pháp nhằm thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, ổn định xã hội
với mục đích không ngừng nâng cao mọi mặt đời sống của các tầng lớp nhân
dân trong tỉnh nhƣng trên thực tế, Quảng Binh vẫn đang là tỉnh nghèo, nhiều
bất cập xã hội vẫn đang tồn tại; nền kinh tế của tỉnh tuy có bƣớc phát triển
nhƣng tốc độ vẫn còn chậm và thiếu vững chắc.
Từ các yêu cầu đặt ra đối với việc nâng cao mức sống dân cƣ ở tỉnh
Quảng Bình, dƣới góc độ tiếp cận với kiến thức kinh tế chính trị đã đƣợc học,
luận văn đã sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ
nghĩa duy vật lịch sử, phƣơng pháp biện chứng duy vật, phƣơng pháp logic gắn
liền với lịch sử và các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ phƣơng pháp phân
tích tài liệu, phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa
học, phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và so sánh để hệ thống hóa cơ sở lý luận
và thực tiễn về việc nâng cao mức sống dân cƣ; phân tích biến động về thu nhập,
chi tiêu và một số khía cạnh khác của mức sống dân cƣ tỉnh Quảng Bình trong
giai đoạn 2006 - 2012; đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao
mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình trong những năm sắp tới.
Sau khi nghiên cứu, luận văn đã phân tích rõ tình hình, nhận diện đúng
thực trạng và những vấn đề đặt ra, những thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế
cũng nhƣ thách thức trong việc nâng cao mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình
trong thời kỳ 2006 - 2012. Qua đó, tác giả đã đề xuất cụ thể 03 nhóm giải
pháp: Nhóm giải pháp về kinh tế tập trung vào 5 giải pháp lớn gồm: phát triển
các ngành kinh tế nhằm khai thác tốt các lợi thế tự nhiên và xã hội của tỉnh,
về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực, về khoa học - công nghệ, về chính
sách thuế và về cải cách thủ tục hành chính; nhóm giải pháp về giáo dục, y tế
và kế hoạch hóa gia đình với 3 giải pháp lớn, đó là: nâng cao chất lƣợng giáo
dục và thực hiện công bằng trong tiếp cận giáo dục, tăng cƣờng công tác bảo
vệ và chăm sóc sức khỏe nhân dân, đẩy mạnhcông tác kế hoạch hóa gia đình;
nhóm các giải pháp giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội nhƣ: phát triển cơ
sở hạ tầng khu vực nông thôn, nâng cao chất lƣợng của hệ thống an sinh xã
hội, đào tạo nghề và giải quyết việc làm, đẩy mạnh công tác truyền thông,
giáo dục...Trong phạm vi của luận văn, ở từng giải pháp, tác giả đã tập trung
đƣa ra giải pháp cụ thể có tính khả thi đối với tỉnh Quảng Bình trong việc
nâng cao mức sống dân cƣ trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu và đề xuất này là đồng nhất với mục tiêu, nhiệm vụ
của luận văn đã đề ra.
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt ............................................................................ i
Danh mục các bảng ........................................................................................... ii
Danh mục các hình ........................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MỨC SỐNG
DÂN CƢ ........................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về mức sống dân cƣ ............................... 5
1.2. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu ....................................... 10
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...... 12
2.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu .............................................................. 12
2.1.1. Phương pháp biện chứng duy vật .................................................. 12
2.1.2. Phương pháp logic gắn liền với lịch sử ......................................... 12
2.2. Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu và tài liệu ....................................... 14
2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................ 14
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MỨC
SỐNG DÂN CƢ.............................................................................................. 17
3.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 17
3.1.1. Các khái niệm ................................................................................. 17
3.1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư .......................... 20
3.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mức sống dân cƣ ...................................... 33
3.2.1. Vị trí địa lý và nguồn lực tự nhiên ................................................. 33
3.2.2. Trình độ học vấn, việc làm ............................................................. 34
3.2.3. Về nhân khẩu học ........................................................................... 34
3.2.4. Các nhân tố kinh tế, chính trị và xã hội khác ................................ 35
3.3. Kinh nghiệm về nâng cao mức sống dân cƣ ở thành phố Đà Nẵng ..... 36
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG MỨC SỐNG DÂN CƢ Ở TỈNH QUẢNG
BÌNH TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2012 ........................................................ 40
4.1. Các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội ở tỉnh Quảng Bình ảnh hƣởng
đến mức sống dân cƣ ................................................................................... 40
4.1.1. Về tự nhiên...................................................................................... 40
4.1.2. Về kinh tế - xã hội........................................................................... 43
4.2. Phân tích thực trạng biến động mức sống dân cƣ tỉnh Quảng Bình từ
năm 2006 đến năm 2012 .............................................................................. 48
4.2.1. Thu nhập và cơ cấu thu nhập ......................................................... 48
4.2.2. Chi tiêu và cơ cấu chi tiêu .............................................................. 55
4.2.3. Về nhân khẩu và lao động, việc làm .............................................. 57
4.2.4. Về giáo dục ..................................................................................... 62
4.2.5. Y tế và chăm sóc sức khỏe .............................................................. 66
4.2.6. Nhà ở tiện nghi, đồ dùng lâu bền ................................................... 69
4.2.7. Các chỉ số đo lường bất bình đẳng ................................................ 72
4.3. Đánh giá về mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình ................................ 74
4.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................. 74
4.3.2. Những hạn chế và thách thức đặt ra .............................................. 78
CHƢƠNG 5: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC SỐNG DÂN CƢ
TỈNH QUẢNG BÌNH TRONG NHỮNG NĂM SẮP TỚI ........................... 83
5.1. Quan điểm, mục tiêu nâng cao mức sống dân cƣ ................................. 83
5.1.1. Quan điểm nâng cao mức sống dân cư .......................................... 83
5.1.2. Mục tiêu nâng cao mức sống dân cư ............................................ 84
5.2. Những thời cơ và thách thức trong việc nâng cao mức sống dân cƣ ở
tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới............................................................. 84
5.2.1. Những thời cơ ................................................................................. 84
5.2.2. Những thách thức ........................................................................... 85
5.3. Những giải pháp nhằm nâng cao mức sống dân cƣ tỉnh Quảng Bình .... 86
5.3.1. Nhóm giải pháp về kinh tế .............................................................. 86
5.3.2. Nhóm giải pháp về giáo dục, y tế và kế hoạch hóa gia đình ......... 95
5.3.3. Nhóm các giải pháp giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội ........ 97
KẾT LUẬN ................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 102
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ST1T
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CNH, HĐA
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
2
CPI
Chỉ số giá tiêu dùng
3
CTBQ
Chỉ tiêu bình quân
4
GDP
Tổng thu nhập quốc nội
5
HDI
Chỉ số phát triển con ngƣời
6
KCB
Khám, chữa bệnh
7
NN, LN, TS
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
8
PAPI
Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công
cấp tỉnh
9
PPP
Sức mua tƣơng đƣơng
10
SXKD
Sản xuất kinh doanh
11
THCS
Trung học cơ sở
12
THPT
Trung học phổ thông
13
TNBQ
Thu nhập bình quân
14
TSCĐ
Tài sản cố định
15
TW
Trung ƣơng
16
UNDP
Chƣơng trình phát triển của Liên Hợp quốc
17
UNFPA
Quỹ Liên Hợp quốc các hoạt động dân số
18
UNICEF
Quỹ Nhi đồng Liên Hợp quốc
19
WB
Tổ chức Ngân hàng thế giới
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 4.1
GDP và GDP/ngƣời theo giá hiện hành ở Quảng Bình và cả nƣớc
48
2
Bảng 4.2
Thu nhập bình quân 1 ngƣời 1 tháng chia theo 5 nhóm thu nhập
49
3
Bảng 4.3
4
Bảng 4.4
5
Bảng 4.5
6
Bảng 4.6
7
Bảng 4.7
8
Bảng 4.8
9
Bảng 4.9
10
Bảng 4.10
11
Bảng 4.11
12
Bảng 4.12
năm 2006; 2008; 2010; 2012
Thu nhập bình quân/tháng chia theo nhóm thu nhập tỉnh Quảng
50
Bình và các địa phƣơng khác năm 2012
Cơ cấu thu nhập bình quân 1 nhân khẩu/tháng chia theo nguồn
53
thu năm 2012
Số hộ nghèo theo chuẩn tính đến ngày 31/12 hàng năm ở tỉnh
54
Quảng Bình
Tỷ lệ hộ nghèo của cả nƣớc và tỉnh Quảng Bình từ 2006 - 2012
54
Chi tiêu đời sống bình quân 1 ngƣời 1 tháng theo thành
55
thị/nông thôn và 5 nhóm thu nhập năm 2006; 2008; 2010; 2012
Nhân khẩu bình quân 1 hộ chia theo thành thị, nông thôn, giới
57
tính của chủ hộ và theo 5 nhóm thu nhập
Dân số từ 15 tuổi trở lên làm công việc chiếm nhiều thời gian
60
nhất trong năm 2010 chia theo loại công việc
Tỷ lệ đi học đúng độ tuổi chia theo cấp học, thành thị - nông
64
thôn, nam - nữ và 5 nhóm thu nhập năm 2012
Tỷ lệ ngƣời có khám chữa bệnh chia theo thành thị/nông thôn
66
và 5 nhóm thu nhập
Tỷ lệ hộ có nhà ở chia theo loại nhà, thành thị - nông thôn và 5
nhóm thu nhập năm 2012
ii
70
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
Hình
1
Hình 3.1
2
Hình 4.1
3
Hình 4.2
4
Hình 4.3
5
Hình 4.4
6
Hình 4.5
7
Hình 4.6
Nội dung
Đƣờng cong Lorenz
Cơ cấu kinh tế theo ngành của Quảng Bình năm 2006
và năm 2012
Thu nhập bình quân phân theo thành thị/nông thôn năm
2006; 2008; 2010; 2012 theo giá hiện hành
Cơ cấu các nguồn thu nhập các năm 2006; 2008; 2010;
2012
Phân bổ lực lƣợng lao động năm 2010 phân theo các
nhóm tuổi; thành thị - nông thôn
Diện tích nhà ở bình quân 1 ngƣời năm 2006; 2008;
2010; 2012 phân theo thành thị, nông thôn
Đƣờng cong Lorenz năm 2012 tỉnh Quảng Bình
iii
Trang
27
44
51
52
58
71
73
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình lãnh đạo cách mạng và trong chiến lƣợc phát triển đất
nƣớc, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn lấy con ngƣời làm trung tâm, xem việc
phát triển con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Chủ tịch
Hồ Chí Minh đã từng nói: “Nếu nước độc lập mà dân không hạnh phúc, tự do thì
độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì”. Do đó, việc không ngừng nâng cao chất
lƣợng cuộc sống dân cƣ là ƣu tiên hàng đầu trong chính sách phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nƣớc ta, nhất là trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc hiện
nay. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI chỉ rõ: “Chuyển đổi mô hình
tăng trưởng từ chủ yếu theo chiều rộng sang phát triển hợp lý giữa chiều rộng
và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả
tính bền vững” nhằm thực hiện mục tiêu “phát triển kinh tế nhanh, bền vững;
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân ”.
Là một tỉnh nằm ở khu vực bắc Trung Bộ, Quảng Bình từng chịu nhiều
ảnh hƣởng của chiến tranh, xuất phát điểm của nền kinh tế thấp, lại là vùng có
điều kiện tự nhiên tƣơng đối khắc nghiệt, xa các trung tâm kinh tế - chính trị
của cả nƣớc nên tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong những năm vừa qua
còn gặp nhiều khó khăn. So với cả nƣớc, tỷ lệ nghèo ở Quảng Bình còn cao;
năm 2010, tỷ lệ nghèo của cả nƣớc (theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015)
là 14,15%, ở Quảng Bình tỷ lệ nghèo là 25,17%. Để giảm bớt khoảng cách
giữa các vùng, miền, các địa phƣơng của tỉnh trong phát triển kinh tế - xã hội
và nâng cao mức sống dân cƣ, trong những năm qua, tỉnh Quảng Bình đã thực
hiện nhiều chủ trƣơng, chính sách và biện pháp nhằm thúc đẩy tăng trƣởng
kinh tế, ổn định xã hội với mục đích không ngừng nâng cao đời sống mọi mặt
của các tầng lớp nhân dân nhƣng trên thực tế, Quảng Bình vẫn đang là tỉnh
1
nghèo, nhiều bất cập xã hội vẫn đang tồn tại; nền kinh tế tuy có bƣớc phát
triển nhƣng tốc độ vẫn còn chậm và thiếu vững chắc. Vì vậy, việc nghiên cứu
nhằm đánh giá thực trạng đời sống dân cƣ tỉnh Quảng Bình để tìm ra các giải
pháp nhằm góp phần thúc đẩy việc phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu
nhập và mức sống của nhân dân là hết sức cần thiết.
Để góp phần trả lời câu hỏi: “Mức sống dân cư ở Quảng Bình thay đổi ra
sao trong những năm vừa qua và cần tiếp tục có những giải pháp gì để không
ngừng nâng cao mức sống người dân trong những năm sắp tới ?”, với kiến
thức về kinh tế chính trị đã đƣợc học tập, tác giả xác định đề tài nghiên cứu
cho luận văn thạc sỹ là “Mức sống dân cư ở tỉnh Quảng Bình” với mong
muốn đánh giá đƣợc thực trạng mức sống dân cƣ Quảng Bình trong thời gian
gần đây, từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách khả thi và phù hợp để góp
phần từng bƣớc nâng cao mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục đích
Mục đích của luận văn là làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về mức sống
dân cƣ. Từ đó phân tích, đánh giá thực trạng đời sống dân cƣ ở tỉnh Quảng
Bình từ năm 2006 đến năm 2012 (năm 2006 là năm tỉnh Quảng Bình bắt đầu
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV và Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ X, nhiệm kỳ 2006-2010; năm 2012 là mốc thời gian
gần nhất có các số liệu liên quan đến mức sống đƣợc công bố), chỉ ra nguyên
nhân và trên cơ sở đó đề xuất giải pháp để nâng cao mức sống ngƣời dân
trong những năm sắp tới.
2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện mục đích đã đề ra, luận văn có nhiệm vụ:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về mức sống dân cƣ.
2
- Tìm hiểu những bài học kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng về nâng
cao mức sống dân cƣ.
- Phân tích tình hình biến động về thu nhập, chi tiêu và một số khía cạnh
khác của mức sống dân cƣ ở Quảng Bình từ năm 2006 đến năm 2012.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức sống dân cƣ ở tỉnh
Quảng Bình trong những năm sắp tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình
dƣới góc độ kinh tế chính trị; xem xét những yếu tố tác động tới mức sống
dân cƣ; những cơ chế, chính sách nhằm góp phần nâng cao mức sống dân cƣ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình.
Do hạn chế về mặt thời gian và dữ liệu nên trong nghiên cứu này mức sống
dân cƣ chỉ đƣợc xem xét ở một số chỉ tiêu quan trọng nhƣ thu nhập, chi tiêu,
giáo dục, y tế, lao động và việc làm, nhà ở.
- Phạm vi không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2006 đến năm 2012 (năm 2006 là năm tỉnh
Quảng Bình bắt đầu thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIV
và Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X, nhiệm kỳ 2006-2010; năm
2012 là mốc thời gian gần nhất có các số liệu liên quan đến mức sống đƣợc
công bố. Hơn nữa với quy mô nghiên cứu của luận văn thạc sỹ, tác giả chỉ tập
trung nghiên cứu khoảng thời gian gần nhất).
4. Đóng góp mới của luận văn
- Phân tích và đánh giá thực trạng mức sống dân cƣ tỉnh Quảng Bình từ
năm 2006 đến năm 2012 trên các mặt: thu nhập và chi tiêu, giáo dục và y tế,
việc làm, nhà ở.
3
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và phù hợp nhằm nâng cao
mức sống dân cƣ ở tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
đƣợc kết cấu gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu về mức sống dân cư
Chương 2: Phương pháp luận và thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về mức sống dân cư
Chương 4: Thực trạng mức sống dân cư ở tỉnh Quảng Bình từ năm
2006 đến năm 2012
Chương 5: Những giải pháp nâng cao mức sống dân cư tỉnh Quảng
Bình trong những năm sắp tới
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ MỨC SỐNG DÂN CƢ
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu về mức sống dân cƣ
Mức sống dân cƣ là một vấn đề rộng, liên quan tới rất nhiều khía cạnh
khác nhau của đời sống xã hội. Trong phạm vi của một luận văn thạc sỹ, tác
giả chỉ tập trung tổng quan ở một số tài liệu trực tiếp liên quan tới nội dung
của đề tài.
Đến nay, đã có rất nhiều nhà khoa học và tổ chức nghiên cứu những vấn
đề liên quan đến mức sống dƣới nhiều góc độ khác nhau.
R. C Sharma, 1988. Dân số, tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc
sống nghiên cứu mối tƣơng tác giữa chất lƣợng cuộc sống dân cƣ với quá
trình phát triển dân cƣ, phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Theo ông,
chất lƣợng cuộc sống là sự đáp ứng đầy đủ về các yếu tố vật chất và tinh thần
cho ngƣời dân.
Amartya Sen, 1993. Chất lượng cuộc sống” đã phát triển lý thuyết “Tiếp
cận năng lực” (capabilities approach). Theo đó, năng lực cá nhân là yếu tố
quyết định đến chất lƣợng cuộc sống. Những năng lực này đƣợc hình thành
qua quá trình mà trong đó những nguồn lực đƣợc chuyển đổi bởi ba nhóm yếu
tố là cá nhân, xã hội và môi trƣờng vào tiềm năng hoạt động của con ngƣời.
Trong quá trình đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 tới nay, có rất
nhiều nghiên cứu đã đề cập một cách trực tiếp hay gián tiếp đến mức sống
dân cƣ ở nhiều khía cạnh khác nhau. Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam là một
trong những tổ chức đầu tiên đã đánh giá một số nội dung quan trọng về nâng
cao mức sống dân cƣ ở Việt Nam. Báo cáo Phát triển Việt Nam đƣợc công bố
hàng năm bởi Ngân hàng Thế giới luôn đề cập tới một số khía cạnh của mức
sống dân cƣ. Trong số các báo cáo đó, nổi bật là Báo cáo nghiên cứu về
5
Nghèo năm 1999, 2004 (WB, 2000, 2004) và gần đây nhất là Báo cáo năm
2012 (WB, 2012). Báo cáo năm 2012 (WB, 2012) đã đánh giá khá toàn diện
và đầy đủ các khía cạnh khác nhau của việc nâng cao mức sống dân cƣ. Theo
WB (2012), Việt Nam đã hoàn thành tốt và vƣợt nhiều chỉ tiêu đặt ra trong
mục tiêu phát triển thiên niên kỷ, đó là giảm mạnh tỷ lệ nghèo, gia tăng tỷ lệ
nhập học các cấp, nâng cao tuổi thọ cho ngƣời dân. Bên cạnh đó, báo cáo này
cũng đã cho thấy còn một số thách thức đặt ra cho Việt Nam trong thời gian
tới, đó là tỷ lệ nghèo còn cao nếu tính theo chuẩn cập nhật của GSO-WB, đặc
biệt là tỷ lệ nghèo còn rất cao, tập trung ở các vùng núi, vùng sâu và vùng dân
tộc thiểu số. Bên cạnh đó, vấn đề bất bình đẳng thu nhập gia tăng làm ảnh
hƣởng tới bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục, y tế và hệ quả sẽ làm cho bất
bình đẳng thêm trầm trọng trong tƣơng lai.
Trong một nghiên cứu gần đây, Viện Khoa học xã hội Việt Nam, 2011.
Giảm nghèo ở Việt Nam: Thành tựu và thách thức, vấn đề mức sống dân cƣ
nhƣ nghèo đói và bất bình đẳng giữa các nhóm dân cƣ, nhóm sắc tộc và các
vùng địa lý đã đƣợc phân tích và đánh giá dựa trên bộ dữ liệu khảo sát mức
sống dân cƣ. Kết quả cho thấy nghèo đói tuy có giảm nhƣng tốc độ giảm rất
khác nhau giữa các vùng kinh tế, giữa khu vực nông thôn và thành thị. Nghèo
đói giảm mạnh hơn ở các vùng kinh tế phát triển, ở khu vực thành thị và
nhóm dân tộc Kinh/Hoa. Báo cáo này cũng chỉ ra một số nhân tố kinh tế vĩ
mô và điều kiện tự nhiên tác động tới công tác giảm nghèo đói ở Việt Nam.
Mức sống dân cƣ còn đƣợc thể hiện qua một số chỉ số tổng hợp nhƣ
nghèo đa chiều hay chỉ số phát triển con ngƣời. Năm 1990, UNDP đã đƣa ra
hệ thống các chỉ tiêu đánh giá về phát triển con ngƣời - HDI (Human
Development Index). Hệ thống các chỉ tiêu này đã phản ánh cách tiếp cận
mới, có tính hệ thống về phát triển con ngƣời, coi phát triển con ngƣời là sự
mở rộng phạm vi lựa chọn của con ngƣời để đạt đến một cuộc sống trƣờng
6
thọ, khỏe mạnh, có ý nghĩa và xứng đáng với con ngƣời (R.C Sharma, 1990).
UNDP, 2011 đã công bố báo cáo quốc gia về phát triển con ngƣời ở Việt
Nam. Thành tựu về nâng cao mức sống dân cƣ đƣợc thể hiện qua chỉ số HDI
trong báo cáo cho thấy Việt Nam là nƣớc có chỉ số HDI ở mức trung bình.
Báo cáo cũng cho thấy mặc dù tỷ lệ nghèo thu nhập đã giảm đáng kể nhƣng
nghèo đa chiều còn khá cao. Tỷ lệ nghèo đa chiều cao hơn nghèo tiền tệ ở
toàn bộ các tỉnh và các khu vực. Điều đó cho thấy mức sống dân cƣ tiến bộ
không đồng đều ở mọi khía cạnh, trong đó, các vấn đề còn rất hạn chế, có ảnh
hƣởng mạnh tới chỉ số nghèo đa chiều là tiếp cận giáo dục, y tế và các điều
kiện vệ sinh.
Đỗ Thiên Kính, 2003. “Phân hóa giàu nghèo và tác động của yếu tố học
vấn đến nâng cao mức sống cho người dân Việt Nam ”; Ngô Quang Thành,
2005. “Tăng trưởng kinh tế, nghèo đói, bất bình đẳng thu nhập và chiến lược
phát triển kinh tế Việt Nam ” đều đã nghiên cứu và đề cập một cách khái quát
những vấn đề lý luận và thực tiễn về mức sống của ngƣời dân ở Việt Nam
nhƣ thu nhập của ngƣời dân, trình độ dân trí, chất lƣợng y tế, giáo dục...trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế.
Nguyễn Hồng Sơn, Trần Quang Tuyến, 2014. “Nâng cao mức sống dân
cư trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa
học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số I. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã
chỉ ra những thành công và thách thức mới trong quá trình nâng cao mức sống
dân cƣ. Đó là tỷ lệ nghèo chi tiêu (theo chuẩn GSO-WB) còn rất cao và tỷ lệ
nghèo đa chiều còn cao hơn nữa; chênh lệch mức sống ngày càng tăng giữa
nhóm 20% dân số giàu nhất và 20% dân số nghèo nhất đã tăng tới gần 10 lần,
tƣơng đƣơng với mức cao nhất của các nƣớc công nghiệp hóa mới ở thập niên
1990 của thế kỷ trƣớc. Đặc biệt nhóm tác giả chỉ ra rằng, mặc dù hiện Việt
Nam là nƣớc thu nhập trung bình thấp nhƣng khoảng cách thu nhập so với các
7
nƣớc trong khu vực còn rất cao. Hơn nữa bất bình đẳng về thu nhập sẽ dẫn tới
nguy cơ làm gia tăng bất bình đẳng về tiếp cận y tế và giáo dục và hệ quả sẽ
làm cho bất bình đẳng thu nhập trầm trọng hơn trong tƣơng lại. Nhóm tác giả
đã đề xuất một số giải pháp nhƣ thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế và các chính
sách đảm bảo an sinh xã hội cần thiết cho nhóm nghèo.
Do thu nhập hay chi tiêu là thƣớc đo trực tiếp về phúc lợi kinh tế của
các hộ gia đình nên đã có nhiều nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận kinh tế
lƣợng vi mô lƣợng hóa tác động của một số nhân tố thuộc về hộ gia đình tới
thu nhập hay chi tiêu của hộ gia đình dựa vào bộ dữ liệu khảo sát mức sống
dân cƣ ở Việt Nam ( Pham, T. H., Bui, A. T., & Dao, L. T, 2010. Is nonfarm
diversification a way out of poverty for rural households? Evidence from
Vietnam in 1993-2006 (PMMA Working Paper 2010-17), nhóm tác giả phát
hiện ra rằng mặc dù đất đai có vai trò quan trọng trong đảm bảo thu nhập và
tiêu dùng lƣơng thực cho các hộ gia đình, việc tham gia vào các nghề phi
nông nghiệp có tác động mạnh tới nâng cao mức sống cho các hộ gia đình ở
nông thôn Việt Nam trong thời kỳ những năm 2002-2006. Kết cả tƣơng tự
cũng đƣợc phát hiện trong nghiên cứu của Van de Walle, D, & Cratty, D,
2004. Is the emerging non-farm market economy the route out of poverty in
Vietnam? Economics of Transition, 12 (2), 237-274. Tác giả Trần Quang
Tuyến (2014) “Đất đai, việc làm phi nông nghiệp và mức sống hộ gia đình:
Bằng chứng mới từ dữ liệu khảo sát vùng ven đô Hà Nội”, Tạp chí Kinh tế và
Phát triển, Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, 2012 (4), 36-43, 2014) đã phân
tích các nhân tố tác động tới mức sống hộ gia đình từ cách tiếp cận sinh kế hộ
gia đình ở các vùng ven đô của thành phố Hà Nội. Tác giả đã phát hiện ra
rằng, tham gia vào việc làm phi nông nghiệp ở bất kỳ loại hình công việc nào
đềù giúp cho hộ gia đình nâng cao mức sống và tính trung bình, các hộ tham
gia một phần hay toàn bộ vào hoạt động phi nông nghiệp đều có mức sống
8
- Xem thêm -