BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ MỸ LỆ
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH
LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHẠM THỊ MỸ LỆ
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH
LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Thương Mại
Mã số: 60.34.01.21
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2012
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô khoa
Thương Mại - Du Lịch trường Đại học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị
cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân, người
hướng dẫn khoa học của tôi, đã tận tình chỉ bảo góp ý và động viên tôi trong suốt
quá trình thực hiện luận văn này.
Sau cùng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến những người bạn và người
thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn,
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và bạn bè, tham khảo
nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những
thông tin đóng góp, phản hồi quý báu của Quý Thầy Cô và bạn đọc.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012
Tác giả
Phạm Thị Mỹ Lệ
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung chi tiết của bài luận văn này được trình
bày theo kết cấu và dàn ý của tôi với sự nghiên cứu, thu thập và phân tích các tài
liệu liên quan đến việc phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh trong tiến trình hội nhập quốc tế, đồng thời được sự góp ý hướng dẫn của
GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân để hoàn tất luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với cam kết trên.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2012
Tác giả
Phạm Thị Mỹ Lệ
iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Lời cam đoan ............................................................................................................... ii
Mục lục....................................................................................................................... iii
Danh mục các hình và đồ thị ..................................................................................... vii
Danh mục các bảng biểu .......................................................................................... viii
Danh mục các phụ lục ................................................................................................ ix
PHẦN MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu .................................................................. 3
6. Tính mới của đề tài.................................................................................................. 3
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1 Tổng quan về logistics ..................................................................................... 5
1.1.1 Logistics – Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 5
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ logistics .................................................. 5
1.1.2.1 Khái niệm dịch vụ logistics .................................................................... 5
1.1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ logistics .............................................................. 7
1.1.3 Phân loại logistics ........................................................................................... 8
1.1.3.1 Phân loại theo hình thức logistics .......................................................... 8
1.1.3.2 Phân loại theo quá trình ......................................................................... 9
1.1.3.3 Phân loại theo đối tượng hàng hóa ......................................................... 9
1.2 Vai trò của hoạt động logistics ........................................................................ 9
1.3 Kinh nghiệm của một số nước về phát triển dịch vụ logistics ......................10
1.3.1 Kinh nghiệm phát triển dịch vụ logistics ở một số nước .............................. 10
1.3.2 Bài học về sự phát triển dịch vụ logistics đối với TP. HCM ........................ 16
iv
1.4 Mô hình lý thuyết nghiên cứu các nhân tố tác dộng đến sự phát triển của
một ngành .............................................................................................................17
1.4.1 Mô hình P.E.S.T và mối quan hệ giữa các yếu tố đến sự phát triển ............. 17
1.4.1.1 Mô hình P.E.S.T ................................................................................... 17
1.4.1.2 Mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến sự phát triển ...................... 18
1.4.2 Mô hình nghiên cứu và các giả thiết ............................................................. 20
1.4.2.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 20
1.4.2.2 Các giả thiết nghiên cứu ....................................................................... 20
1.5 Tóm tắt chương 1............................................................................................21
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1 Tổng quan về môi trường pháp lý..................................................................22
2.1.1 Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics .............. 22
2.1.2 Cam kết của Việt Nam trong WTO về dịch vụ logistics .............................. 23
2.1.3 Một số đánh giá về pháp luật, chính sách hiện hành và công tác quản lý nhà
nước đối với dịch vụ logistics ................................................................................... 24
2.2 Tổng quan sự phát triển ngành dịch vụ logistics tại TP.HCM .....................26
2.2.1 Vị trí của logistics Việt Nam trong khu vực và trên thế giới ........................ 26
2.2.2 Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ logistics tại TP.HCM ......................... 30
2.2.3 Thực trạng hệ thống cơ sở hạ tầng dịch vụ logistics tại TP.HCM ................ 34
2.3 Tóm tắt chương 2............................................................................................40
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu ........................................................................................................41
3.2 Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................41
3.2.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 41
3.2.2 Nghiên cứu sơ bộ .......................................................................................... 42
3.2.3 Hiệu chỉnh mô hình áp dụng cho nghiên cứu chính thức ............................. 44
3.2.4 Nghiên cứu định lượng ................................................................................. 44
3.3 Xây dựng thang đo .........................................................................................46
3.3.1 Thang đo về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố vĩ mô ............................... 46
v
3.3.2 Thang đo sự phát triển của hoạt động cung ứng dịch vụ logistics ................ 48
3.4 Tóm tắt chương 3............................................................................................49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................................................50
4.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha .........52
4.2.1 Đánh giá thang đo biến độc lập ..................................................................... 52
4.2.2 Đánh giá thang đo biến phụ thuộc ................................................................ 55
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................55
4.3.1 Phân tích nhân tố khám phá cho tất cả các biến độc lập ............................... 56
4.3.2 Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc ........................................................... 58
4.3.3 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ........................................ 59
4.4 Phân tích hồi quy tuyến tính bội ....................................................................62
4.4.1 Xây dựng ma trận hệ số tương quan ............................................................. 63
4.4.2 Đánh giá sự phù hợp của mô hình ................................................................ 64
4.4.3 Kiểm định sự phù hợp của mô hình .............................................................. 65
4.4.4 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................. 65
4.4.4.1 Đánh giá hiện tượng đa cộng tuyến ..................................................... 65
4.4.4.2 Kết quả phân tích hồi quy .................................................................... 66
4.4.4.3 Kiểm định các giả thuyết ..................................................................... 67
4.5 Giải thích kết quả các biến .............................................................................68
4.6 Phân tích sự khác biệt của các nhân tố vĩ mô ảnh hưởng đến sự phát triển
của ngành logistics theo các biến định tính .........................................................70
4.6.1 Loại hình doanh nghiệp ................................................................................. 71
4.6.2 Nguồn vốn ..................................................................................................... 72
4.6.3 Quy mô vốn ................................................................................................... 73
4.6.4 Thời gian hoạt động ...................................................................................... 73
4.6.5 Quy mô nguồn nhân lực ................................................................................ 74
4.7 Tóm tắt chương 4............................................................................................75
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...........................................................................76
vi
5.2 Một số giải pháp nhằm tạo điều kiện phát triển ngành logistics trên địa bàn
TP.HCM trong điều kiện hội nhập ......................................................................77
5.2.1 Căn cứ xây dựng giải pháp ............................................................................ 77
5.2.2 Nội dung giải pháp ........................................................................................ 78
5.2.2.1 Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong logistics và từng bước
phát triển E-Logistics ................................................................................................ 78
5.2.2.2 Phát triển và nâng cao trình độ nguồn nhân lực ................................... 79
5.2.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 81
5.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống pháp luật và các cơ chế chính sách hỗ trợ phát
triển dịch vụ logistics ................................................................................................ 81
5.2.3.2 Một số kiến nghị khác nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính liên
quan đến hoạt động logistics ..................................................................................... 84
5.2.3.3 Một số kiến nghị chung đối với cơ quan quản lý nhà nước ................. 87
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................88
KẾT LUẬN ...........................................................................................................89
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Các hình
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 21
Hình 2.1: Cơ cấu thị trường logistics Châu Á- Thái Bình Dương ........................... 26
Hình 2.2: Cảng ở khu vực trung tâm TP. HCM và kế hoạch di dời ........................ 36
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 42
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất cho nghiên cứu chính thức ......................... 44
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh về sự phát triển hoạt động cung ứng dịch
vụ logistics trên địa bàn TP. HCM ............................................................................ 61
Hình 4.2: Mô hình các nhân tố vĩ mô tác động đến sự phát triển của ngành logistics
trên địa bàn TP. HCM trong điều kiện hội nhập ....................................................... 69
Các đồ thị
Đồ thị 4.1: Phần trăm phản hồi theo loại hình doanh nghiệp ................................. 50
Đồ thị 4.2: Thông tin về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ............................... 50
Đồ thị 4.3: Thông tin về quy mô vốn của doanh nghiệp ......................................... 51
Đồ thị 4.4: Thông tin về thời gian hoạt động của doanh nghiệp ............................. 51
Đồ thị 4.5: Thông tin về quy mô nguồn nhân lực của doanh nghiệp ...................... 52
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thứ hạng các cảng container hàng đầu thế giới năm 2010 và 2011 ....... 13
Bảng 2.1: Chỉ số hiệu quả logistics của các quốc gia ASEAN ............................... 27
Bảng 2.2: Bảng thể hiện chỉ số năng lực logistics của Việt Nam ........................... 28
Bảng 2.3: Tỷ lệ chi phí logistics trên GDP ở một số nước năm 2009 .................... 28
Bảng 2.4: Xếp hạng quốc tế về cơ sở hạ tầng của Việt Nam .................................. 29
Bảng 2.5: Tăng trưởng GDP thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007–2011 ......... 31
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu về thương mại- dịch vụ.................................................. 31
Bảng 2.7: Kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của TP. HCM giai đoạn 2007–
2011 ........... ............................................................................................................... 31
Bảng 2.8: Kế hoạch di dời cảng biển tại TP. HCM ................................................ 35
Bảng 4.1: Cronbach’s Alpha của thang đo biến độc lập ......................................... 53
Bảng 4.2: Cronbach’s Alpha của thang đo biến phụ thuộc ..................................... 55
Bảng 4.3: Kết quả EFA của thang đo các biến độc lập........................................... 57
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc .............................................. 59
Bảng 4.5: Ma trận hệ số Pearson giữa các khái niệm nghiên cứu .......................... 63
Bảng 4.6: Kết quả phân tích độ phù hợp trong hồi quy .......................................... 65
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình nghiên cứu ........................ 65
Bảng 4.8: Kết quả thống kê cộng tuyến .................................................................. 66
Bảng 4.9: Các thông số thống kê của từng biến trong phương trình ...................... 66
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định các giả thuyết .......................................................... 67
Bảng 4.11: Sự khác biệt giữa các nhóm theo loại hình doanh nghiệp ..................... 71
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định T-test với biến nguồn vốn ....................................... 72
Bảng 4.13: Sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp phân theo quy mô vốn ....... 73
Bảng 4.14: Sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp logistics phân theo thời gian
hoạt động
............................................................................................................... 73
Bảng 4.15: Sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp logistics phân theo quy mô
nguồn nhân lực .......................................................................................................... 74
Bảng 5.1: Chứng từ xuất nhập khẩu bắt buộc ......................................................... 86
Bảng 5.2: Thời gian hoàn tất thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại Việt Nam .............. 86
ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM VÀ DANH SÁCH ĐẠI DIỆN
CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM LẦN 1 ....................... 1
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THẢO LUẬN NHÓM LẦN 2 VỀ CHI TIẾT CÁC BIẾN
QUAN SÁT ĐỂ XÂY DỰNG THANG ĐO SỬ DỤNG CHO NGHIÊN CỨU
CHÍNH THỨC ............................................................................................................ 4
PHỤ LỤC 3: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ........................................................... 7
PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH 220 DOANH NGHIỆP THAM GIA PHẢN HỒI ..... 11
PHỤ LỤC 5: MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU .......................................................... 24
PHỤ LỤC 6: ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S
ALPHA ..... .... .......................................................................................................... 26
PHỤ LỤC 7: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ........................................................... 30
PHỤ LỤC 8: PHÂN TÍCH MA TRẬN TƯƠNG QUAN ....................................... 41
PHỤ LỤC 9: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY .................................................. 42
PHỤ LỤC 10: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH INDEPENDENT-SAMPLES T-TEST
VÀ PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT YẾU TỐ ANOVA .................................... 45
1
PHẦN MỞ ĐẦU: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài
Trong văn bản được thủ tướng chính phủ phê duyệt vào ngày 27/01/2011 nói về
Chiến Lược Tổng Thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến năm 2020 đã
xác định: “Phát triển khu vực dịch vụ hiệu quả, đạt chất lượng và năng lực cạnh
tranh quốc tế, phát triển các lĩnh vực dịch vụ có tiềm năng lớn, có sức cạnh tranh và
giá trị gia tăng cao phục vụ quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, đảm
bảo tăng trưởng và dần từng bước chuyển sang nền kinh tế tri thức.”
Khi các yếu tố về lực lượng sản xuất, tiến bộ khoa học kỹ thuật phát triển hơn
kèm theo sự phân công lao động sâu sắc trên phạm vi toàn cầu dẫn đến khối lượng
hàng hoá, dịch vụ được sản xuất và cung ứng ra thị trường càng nhiều, các quan hệ
kinh tế cũng ngày càng trở nên phong phú và phức tạp hơn. Từ sự phát triển về số
lượng hàng hoá, dịch vụ và thu hẹp khoảng cách về chất lượng cũng như giá cả
khiến cho sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất ngày càng khốc liệt, buộc các nhà sản
xuất phải chuyển sang cạnh tranh quản lý hàng tồn kho, tốc độ giao hàng, hợp lý
hoá quá trình lưu chuyển nguyên liệu và bán thành phẩm... trong cả hệ thống quản
lý, lưu thông, phân phối hàng hoá của doanh nghiệp. Trong quá trình thay đổi và
phát triển trên đã tạo nên cơ hội cho Logistics phát triển mạnh hơn, đặc biệt là trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Ban đầu, Logistics được xem là một giải pháp mới
nhằm hợp lí hoá hơn quy trình sản xuất kinh doanh, mang đến hiệu quả tốt nhất cho
các doanh nghiệp. Về sau, khi mà công nghệ thông tin truyền thông phát triển kết
hợp với dịch vụ Logistics được coi là một trong các ngành dịch vụ “cơ sở hạ tầng”
trong nền kinh tế quốc dân và ngày càng đóng vai trò rất quan trọng trong thúc đẩy
tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả, phát triển nhanh và bền vững ở Việt
Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
Chính vì vậy tác giả quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động
đến sự phát triển ngành logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” làm
luận văn tốt nghiệp của mình. Với niềm tin rằng tác giả có thể xác định được các
nhân tố ảnh hướng đến sự phát triển ngành Logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh để từ cơ sở đó đề xuất các quan điểm, giải pháp và kiến nghị nhằm tạo điều
2
kiện phát triển bền vững ngành dịch vụ Logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh trong những năm tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu những nhân tố vĩ mô tác động đến sự phát triển của hoạt động
cung ứng dịch vụ logistics có ý nghĩa quan trọng đối với các doanh nghiệp cung
ứng hoạt động logistics, nhất là trong thời kỳ Việt Nam đã và đang thực hiện những
cam kết mở cửa thị trường dịch vụ cho các doanh nghiệp nước ngoài khi gia nhập
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO), trong đó nội dung của dịch vụ logistics
phải mở cửa từ năm 2009 và cho phép doanh nghiệp 100% nước ngoài hoạt động
trong lĩnh vực này trên lãnh thổ Việt Nam từ năm 2014. Do vậy, đề tài nghiên cứu
được thực hiện với mục tiêu sau:
Xây dựng mô hình nghiên cứu, phân tích các nhân tố vĩ mô tác động đến
sự phát triển của ngành dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
trong điều kiện hội nhập.
Tìm mối quan hệ giữa sự phát triển và các nhân tố vĩ mô tác động đến sự
phát triển ngành dịch vụ logistics.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển bền vững ngành
dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện hội nhập.
3. Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là sự phát triển của ngành dịch vụ logistics thông
qua việc phân tích các nhân tố vĩ mô.
Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp hoạt động cung ứng dịch vụ
logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: tác giả tập trung đi sâu phân tích các nhân tố vĩ mô
bao gồm 6 nhân tố được xây dựng dựa trên mô hình P.E.S.T
4. Phương pháp nghiên cứu
Mô hình P.E.S.T sẽ là nền tảng lý thuyết cơ bản nhất để thực hiện nghiên cứu
này. Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn:
Phương pháp nghiên cứu định tính: trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ,
thông qua phương pháp chuyên gia và phương pháp thảo luận nhóm tác giả tiến
hành xây dựng mô hình nghiên cứu và hiệu chỉnh bảng câu hỏi khảo sát trước
khi gởi đi khảo sát chính thức.
3
Phương pháp định lượng: trong giai đoạn nghiên cứu chính thức, tác giả
sử dụng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn qua điện thoại và gởi bảng câu
hỏi khảo sát qua thư điện tử nhằm mục đích kiểm định thang đo và mô hình lý
thuyết thông qua khảo sát thực tế.
Tác giả sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ, với điểm 1 là hoàn toàn
không đồng ý và điểm 5 là hoàn toàn đồng ý. Thang đo sẽ được đánh giá sơ bộ
sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám
phá EFA và phân tích tương quan hồi quy tuyến tính bội để kiểm định mô hình
lý thuyết và các giả thuyết. Phân tích dữ liệu dựa trên việc sử dụng phần mềm
thống kê SPSS 16.0
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần nhận diện được những nhân tố vĩ mô chính
tác động đến sự phát triển của ngành logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Kết quả nghiên cứu này giúp cho việc hoạch định những chiến lược dài hạn, những
cơ chế chính sách pháp lý phù hợp nhằm khai thác điểm mạnh, hạn chế điểm yếu,
tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức nhằm tạo điều kiện và thu hút sự đầu tư, phát
triển cho ngành logistics tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói
chung. Bên cạnh đó, nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh
viên ngành thương mại quan tâm đến lĩnh vực logistics và thực hiện những nghiên
cứu tiếp theo đối với lĩnh vực này.
6. Tính mới của đề tài
Đã có rất nhiều nghiên cứu về lĩnh vực dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh, điển hình là những nghiên cứu sau:
Hồ Xuân Tiến, 2012. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về môi
trường dịch vụ logistics tại thành phố Hồ Chí Minh của nhà cung cấp dịch vụ
logistics. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh
Trần Văn Trung, 2010. Một số giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại
các doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh
Phan Thị Minh Hà, 2009. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cảng biển
và sự thoả mãn, hài lòng của khách hàng tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn
Thạc Sỹ. Trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh
4
Võ Thị Mùi, 2008. Giải pháp chuyển đổi từ hoạt động GNVT truyền
thống sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp GNVT nhỏ và vừa ở
TP.HCM. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh
Nguyễn Thị Bé Tiến, 2007. Giải pháp cạnh tranh và phát triển cho các
doanh nghiệp logistics Việt Nam giai đoạn hậu WTO. Luận văn Thạc sỹ.
Trường Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh
Các nghiên cứu từ năm 2010 về trước, hầu hết các tác giả đi vào nghiên cứu
định tính hoặc sử dụng phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng
dừng ở mức thống kê mô tả để đưa các giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp
logistics Việt Nam có thể phát huy được thế mạnh và khắc phục điểm yếu của mình.
Gần đây nhất, tác giả Hồ Xuân Tiến đã tiến hành đo lường các nhân tố ảnh hưởng
đến sự hài lòng về môi trường dịch vụ logistics tại thành phố Hồ Chí Minh dựa theo
7 tiêu chí các nhà kinh tế học của Ngân hàng Thế giới (World Bank) nghiên cứu về
chỉ số năng lực logistics - LPI (Logistics Performance Index).
Đề tài này sẽ tập trung đi sâu vào phân tích về mối quan hệ giữa các nhân tố vĩ
mô tác động tới sự phát triển chung của ngành dịch vụ logistics trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh. Đây là điểm mới của đề tài.
7. Kết cấu của luận văn
Đề tài bao gồm 05 chương kết cấu như sau:
- Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về dịch vụ logistics
- Chương 2: Tổng quan thị trường dịch vụ logistics trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Chương 3: Thiết kế nghiên cứu và xây dựng mô hình nghiên cứu
- Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
- Chương 5: Giải pháp và Kiến nghị
5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1.
Tổng quan về logistics
1.1.1. Logistics - Quá trình hình thành và phát triển
Ngày nay, logistics đã hiện diện trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh
tế, phát triển nhanh chóng và mang lại thành công cho nhiều công ty và tập đoàn đa
quốc gia nổi tiếng trên thế giới. Tuy nhiên, logistics đã được phát minh và ứng dụng
lần đầu tiên không phải trong hoạt động thương mại mà là trong lĩnh vực quân sự,
được hiểu với nghĩa là công tác hậu cần.
Đến cuối thế kỷ 20, logistics được ghi nhận như một chức năng kinh tế chủ yếu,
mang lại thành công cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất cũng như dịch
vụ. Theo Uỷ ban Kinh tế và Xã hội châu Á – Thái Bình Dương (Economic and
Social Commission for Asia and the Pacific – ESCAP), logistics phát triển qua ba
giai đoạn: phân phối vật chất, hệ thống logistics và quản trị logistics.
Bên cạnh đó, quá trình phát triển logistics cũng có thể được chia thành năm giai
đoạn: logistics tại chỗ (workplace logistics), logistics cơ sở sản xuất (facility
logistics), logistics công ty (corporate logistics), logistics chuỗi cung ứng (supply
chain logistics), logistics toàn cầu (global logistics).
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ logistics
1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ logistics
Tại thời điểm này, thuật ngữ Logistics đã được nhắc đến nhiều trên các mặt báo,
trong các hội thảo chuyên ngành và người ta cũng đã bàn đến việc xây dựng các
doanh nghiệp Logistics, kho Logistics, cảng Logistics, khu Logistics,….Vậy
Logistics là gì? Cho đến nay vẫn chưa có một thuật ngữ thống nhất trong tiếng việt
để mô tả phù hợp, đúng và đủ nghĩa của từ Logistics. Vì vậy, tác giả xin được giữ
nguyên thuật ngữ Logistics trong toàn bài viết và chỉ đi tìm hiểu tường tận nghĩa
của thuật ngữ này. Trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Logistics, nổi
bật là những định nghĩa sau:
Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ (The Council of Logistics
Managerment) thì “Quản trị Logistics là quá trình hoạch định, thực hiện và kiểm
soát một cách hiệu lực và hiệu quả hoạt động vận chuyển, lưu trữ hàng hoá, dịch vụ
6
và những thông tin có liên quan từ điểm đầu tiên đến điểm cuối cùng nhằm mục
đích thoả mãn nhu cầu của khách hàng” ([20], p.3)
Theo quan điểm “7 đúng” (“7 Right”) thì: “Logistics là quá trình cung cấp
đúng sản phẩm đến đúng khách hàng, một cách đúng số lượng, đúng điều kiện,
đúng địa điểm, đúng thời gian với chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản
phẩm” ([20], p.11)
Theo quan điểm của Giáo sư – Tiến sĩ Đoàn Thị Hồng Vân thì: “Logistics là
quá trình tối ưu hoá về vị trí và thời điểm, vận chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên từ
điểm đầu tiên của chuỗi cung ứng qua các khâu sản xuất, phân phối cho đến tay
người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế” ([8], tr. 31 - 32).
Cùng với sự vận động và phát triển không ngừng, chắc chắn trong tương lai
không xa, sẽ xuất hiện thêm những quan điểm mới, những định nghĩa mới về
Logistics, tại thời điểm này tác giả đồng ý với quan điểm: Logistics là quá trình tối
ưu hoá về địa điểm và thời điểm, tối ưu việc lưu chuyển và dự trữ nguồn tài nguyên
từ điểm khởi nguồn sản xuất cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng với tổng chi phí
thích hợp thông qua hàng loạt hoạt động kinh tế.
Logistics không phải là một hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động
liên tục, có quan hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Qua quá trình phát triển,
logistics được chuyên môn hoá và trở thành một lĩnh vực kinh doanh, một ngành
dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại.
Dịch vụ logistics theo quan niệm của Tổ chức thương mại thế giới WTO gồm 3 loại:
Dịch vụ logistics chủ yếu (core logistics service) là dịch vụ làm hàng, dịch vụ
lưu kho, dịch vụ đại lý vận tải và các dịch vụ hỗ trợ khác
Dịch vụ liên quan đến vận tải gồm có vận tải hàng hoá (đường biển, đường
thuỷ nội địa, đường hàng không, đường sắt, đường bộ và cho thuê phương tiện
không người vận hành) và các dịch vụ khác có liên quan đến dịch vụ logistics
như dịch vụ phân tích và thử nghiệm kỹ thuật, dịch vụ chuyển phát, dịch vụ đại
lý, dịch vụ bán buôn và bán lẻ
Dịch vụ logistics thứ yếu (non-core logistics service) gồm dịch vụ máy tính và
liên quan đến máy tính, dịch vụ đóng gói và dịch vụ tư vấn quản lý.
Còn theo Luật Thương mại 2005, khái niệm về dịch vụ logistics được quy định
“Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đó thương nhân, tổ chức thực hiện
7
một hoặc nhiều công việc bao gồm: Nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm
thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói, bao bì, ghi
ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác liên quan đến hàng hoá theo thoả
thuận với khách hàng để hưởng thù lao. Dịch vụ logistics được phiên âm tiếng việt
là Lo-gi-stíc”
Khái niệm về dịch vụ logistics trong Luật Thương mại nêu trên về cơ bản đã
phản ánh được nội dung của dịch vụ logistics và đây cũng là cơ sở pháp lý để điều
chỉnh hoạt động kinh doanh các dịch vụ logistics trên phạm vi toàn quốc cũng như
phục vụ cho việc nghiên cứu, hoạch định chính sách đối với từng dịch vụ trong hệ
thống dịch vụ logistics. Tuy nhiên, khái niệm này vẫn chưa phản ánh được hoạt
động dịch vụ logistics trong thực tiễn một cách đầy đủ và chính xác.
Trong phạm vi của đề tài, tác giả dựa trên khái niệm dịch vụ logistics trong luật
thương mại để làm cơ sở nghiên cứu.
1.1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ logistics
Dịch vụ logistics là một quá trình của các hoạt động liên tục, liên quan mật
thiết và tác động qua lại lẫn nhau, được thực hiện một cách khoa học và có hệ thống
từ việc nghiên cứu, hoạch định, tổ chức, quản lý, thực hiện đến kiểm tra, kiểm soát
và hoàn thiện. Vì vậy, dịch vụ logistics xuyên suốt từ giai đoạn cung cấp nhân lực,
thông tin, nguyên vật liệu đầu vào cho đến giai đoạn tiêu thụ sản phẩm cuối cùng
trong hoạt động của doanh nghiệp.
Dịch vụ logistics là dạng hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp. Logistics hỗ trợ cho
toàn bộ quá trình, một doanh nghiệp có thể kết hợp bất cứ yếu tố nào của logistics
với nhau hay tất cả các yếu tố logistics tuỳ theo yêu cầu của doanh nghiệp nhằm
tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Dịch vụ logistics còn hỗ trợ hoạt động
của doanh nghiệp thông qua quản lý di chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu đi vào
doanh nghiệp và bán thành phẩm di chuyển trong doanh nghiệp.
Dịch vụ logistics là sự phát triển cao, hoàn thiện của dịch vụ giao nhận và
dịch vụ vận tải đa phương thức, dịch vụ vận tải và giao nhận là một phần của dịch
vụ logistics.
Dịch vụ logistics ưu việt hơn các dịch vụ vận tải thông thường ở chỗ tồn tại
một nhà cung cấp giải pháp vận tải dựa trên việc lập kế hoạch, thực thi, quản lý chặt
chẽ các luồng hàng hoá, ứng dụng công nghệ thông tin để thoả mãn nhu cầu của
8
khách hàng. Trong quá trình lưu chuyển hàng hoá cũng đồng thời có sự lưu chuyển
của các dòng thông tin về dịch vụ logistics, vì vậy, hiện nay không chỉ ở Việt Nam
mà ở nhiều nước đang phát triển khi nói đến logistics người ta thường diễn tả nó
như là vận tải giao nhận, nhiều công ty vận tải giao nhận và khai thác cảng cũng đổi
tên gọi là công ty kinh doanh logistics.
Với đặc điểm như trên, dịch vụ logistics giúp nâng cao trình độ kỹ thuật sản
xuất, sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguồn nhân lực nhờ đó giảm chi phí và tăng khả
năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vì vậy, dịch vụ logistics rất cần thiết đối với các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện đại.
1.1.3. Phân loại logistics
Logistics được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, cụ thể như sau:
1.1.3.1.
Phân loại theo các hình thức logistics
- Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics): là hình thức mà chủ sở hữu
hàng hoá tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu
của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư nhiều vào hoạt động
logistics như về phương tiện vận tải, kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công
mà hiệu quả mang lại không cao do thiếu tính chuyên nghiệp, thiếu kinh nghiệm và
kỹ năng chuyên môn cũng như không có đủ quy mô cần thiết.
- Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics): là hình thức mà người cung
cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là người cung cấp dịch vụ cho một công đoạn, một
dịch vụ đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics như vận tải, thủ tục hải quan,
thanh toán, kho chứa hàng hoặc thu gom hàng,… để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng,
chưa tích hợp hoạt động logistics.
- Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics): là hình thức mà nhà cung cấp
dịch vụ thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics đến từng
bộ phận chức năng, ví dụ như: thay mặt nhà xuất khẩu đóng hàng, thông quan hàng
hoá, và vận chuyển hàng hoá đến địa điểm quy định. Như vậy, nhà cung cấp dịch vụ
logistics bên thứ ba cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau có tính tích hợp vào dây
chuyền cung ứng của khách hàng nên còn được gọi lại nhà cung cấp dịch vụ
logistics trọn gói.
- Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics): là người tích hợp logistics,
chịu trách nhiệm quản lý, vận hành toàn bộ hoạt động logistics nhằm một mục tiêu
9
định trước của khách hàng. Tính chuyên nghiệp của hình thức này cao, hướng đến
quản trị cả quá trình logistics như hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu,
đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng.
- Logistics bên thứ năm (5PL – Fifth Party Logistics): là sự phát triển cao nhất của
hoạt động logistics hiện nay. Đây là hình thức nâng tầm quản lý logistics lên một
tiêu chuẩn mới, nhà cung cấp các dịch vụ logistics là các chuyên gia hàng đầu trong
việc ứng dụng các khoa học công nghệ tiên tiến nhất để xử lý hệ thống thông tin
linh hoạt nhất và đưa đến khách hàng những thông tin về quản lý nguồn cung ứng
cũng như nhu cầu sản phẩm một cách hoàn hảo nhất.
1.1.3.2.
Phân loại theo quá trình
Căn cứ vào quá trình hoạt động, logistics được phân thành ba nhóm sau:
Logistics đầu vào (Inbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung ứng
các yếu tố đầu vào (nguyên liệu, thông tin, vốn, …) tối ưu về vị trí, thời gian và
chi phí cho quá trình sản xuất.
Logistics đầu ra (Outbound logistics): là các hoạt động đảm bảo cung cấp
thành phẩm đến tay người tiêu dùng tối ưu về vị trí, chi phí, thời gian và chi phí
cho quá trình sản xuất.
Logistics thu hồi (Reverse logistics): là quá trình thu hồi, tái chế hoặc xử
lý các phụ phẩm, sản phẩm kém chất lượng, các yếu tố ảnh hưởng đến môi
trường sinh ra từ việc sản xuất, phân phối và tiêu dùng.
1.1.3.3.
Phân loại theo đối tượng hàng hoá
Logistics hàng tiêu dùng nhanh (FMCG logistics): là quá trình logistics
cho hàng tiêu dùng có thời hạn sử dụng ngắn.
Logistics ngành ôtô (automotive logistics): là quá trình logistics phục vụ
cho ngành ôtô
Logistics hoá chất (chemical logistics): là hoạt động logistics phục vụ cho
ngành hoá chất, bao gồm cả ngành độc hại, nguy hiểm
Logistics hàng điện tử (electronic logistics)
1.2.
Vai trò của hoạt động logistics
Phát triển dịch vụ logistics là một tất yếu trong nền kinh tế thị trường hiện đại,
nó là kết quả của quá trình chuyên môn hoá và phân công lao động sâu sắc. Cùng
- Xem thêm -