Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data local breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế InboundOutbound (tt)
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
Nguyễn Hoàng Tùng
NGHIÊN CỨU CÁC PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DATA LOCAL
BREAKOUT CHO THUÊ BAO CHUYỂN VÙNG QUỐC TẾ
INBOUND/OUTBOUND
Chuyên ngành: Kỹ thuật Viễn thông
Mã số: 60.52.02.08
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2017
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN NGỌC MINH
Phản biện 1: ……………………………………………………………………………
Phản biện 2: …………………………………………………………………………..
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: ....... giờ ....... ngày ....... tháng ......... năm ...............
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do cho ̣n đề tà i:
Trong các dịch vụ dành cho Roaming, Roaming Data là mô ̣t dịch vụ mang lại lợi
nhuận lớn cho nhà khai thác dịch vụ di động, tuy nhiên do phải trả phí cho các nhà cung
cấp dịch vụ cũng như các nhà cung cấp trung gian, đồng thời phải tuân thủ mức giá
chung mà các nhà khai thác dịch vụ di động đưa ra, dẫn đến mức giá theo Kb mà khách
hàng roaming data phải trả lớn, dẫn đến tâm lý không dám dùng dịch vụ, khách hàng lo
sợ phát sinh chi phí cước ngoài ý muốn, do vậy tỷ lệ thuê bao roaming data silent/thuê
bao roaming data lớn.
Đối lập với tỷ lệ thuê bao roaming data thấp, là tỷ lệ thuê bao mạng khách dùng
dịch vụ Data ngày càng gia tăng, tốc độ phát triển thuê bao Data tăng trưởng cùng với
sự ra đời của thế hệ mạng thứ 4 (4G), đem lại lợi nhuận bền vững cho các nhà khai thác
dịch vụ di động, đối lập với lợi nhuận đem lại do mức giá cước cao của thuê bao roaming
data. Do vậy để phát triển bền vững và thu hút sự ưu tiên lựa chọn dịch vụ roaming data
của các thuê bao Inbound roaming vào mạng của mình, các nhà khai thác dịch vụ di động
cần có các chính sách và giải pháp giảm giá, thay thế dịch vụ roaming data bằng local
data để cung cấp đến các khách hàng inbound roamer những tiện ích và gói cước data
hấp dẫn.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế nêu trên, em đã nghiên cứu và triển khai luâ ̣n văn
“Nghiên cứu các phương án triển khai dịch vụ Data Local Breakout cho thuê bao
chuyển vùng quốc tế inbound/outbound”.
2. Mu ̣c đích nghiên cứ u:
Nghiên cứu các phương án kỹ thuật, mô hình kết nối để triển khai cung cấp các
dịch vụ Data local breakout cho khách hàng CVQT inbound/outbound với giác cước rẻ
gần như giá nội địa.
Dịch vụ Data local breakout cho thuê bao CVQT là dịch vụ mới chưa được triển
khai trên mạng MobiFone và là xu thế triển khai của nhiều mạng lớn trên thế giới để
2
kích cầu sử dụng dịch vụ của các thuê bao CVQT silent. Ngoài ra, việc cung cấp các
dịch vụ Data local breakout sẽ thu hút các thuê bao Quốc tế vào mạng MobiFone qua đó
không những đem lại doanh thu từ dịch vụ Data local breakout còn có thể mang lại doanh
thu CVQT do khách hàng có thể phát sinh dịch vụ Thoại, SMS CVQT trên mạng
MobiFone.
3. Đố i tươ ̣ng và pha ̣m vi nghiên cứ u:
Luận văn tập trung vào nghiên cứu các phương án kỹ thuật, mô hình kết nối để
triển khai cung cấp các dịch vụ Data local breakout cho khách hàng CVQT
inbound/outbound với giác cước rẻ gần như giá nội địa.
4. Phương pháp nghiên cứ u:
o Sơ lược tình hình:
- Hiện nay dịch vụ data CVQT có mức cước rất cao nên không thu hút được khách
hàng CVQT sử dụng trong khi đó nhu cầu sử dụng dịch vụ data của khách hàng khi đi
CVQT ngày một cao. Khách hàng có thể mua simcard của mạng local để sử dụng dịch
vụ data, tuy nhiên việc mua simcard sẽ gặp nhiều phiền toái và không phải khách hàng
nào cũng có khả năng mua để sử dụng.
- Với dịch vụ Data local breakout sẽ cho phép khách hàng:
+ Cho phép sử dụng dịch vụ data roaming với giá hợp lý, thuận tiện vì không
cần thay SIM, mua SIM nội địa.
+ Không lo phá t sinh cước CVQT ngoà i ý muố n.
- Đối với mạng khách (Visited MNO):
+ Gia tăng doanh thu do thu hút được tâ ̣p khá ch hà ng tiề m năng là cá c thuê bao
CVQT không phá t sinh cước (tỷ lệ 70% doanh thu gói cước Data local breakout bán cho
khách hàng).
- Đối với mạng chủ (Home MNO):
3
+ Gia tăng doanh thu do thu hút được tâ ̣p khá ch hà ng tiề m năng là cá c thuê bao
CVQT không phá t sinh cước (tỷ lệ 15% doanh thu gói cước Data local breakout bán cho
khách hàng).
- Việc triển khai cung cấp dịch vụ Data local breakout cho khách hàng CVQT
inbound/outbound là cần thiết để phục vụ việc kinh doanh dịch vụ CVQT.
o Nhu cầu thực tế và khả năng áp dụng:
- Hiện nay, Trung tâm VTQT được giao nhiệm vụ kinh doanh các dịch vụ CVQT.
Để đem lại doanh thu cho MobiFone cũng như thu hút các thuê bao CVQT vào mạng
MobiFone cũng như cung cấp nhiều dịch vụ giá rẻ cho thuê bao MobiFone khi ra nước
ngoài, cần phải nghiên cứu tìm kiếm các dịch vụ hoặc loại hình cung cấp dịch vụ mới
trong đó có dịch vụ Data local breakout cho thuê bao CVQT inbound/outbound.
5. Mô ̣t số đóng gó p củ a luâ ̣n văn:
- Đánh giá hiện trạng cung cấp dịch vụ CVQT data của MobiFone.
- Tổng quan dịch vụ Data local breakout cung cấp cho khách hàng CVQT.
- Nghiên cứu các mô hình triển khai dịch vụ Data local breakout trên thế giới:
o Datamall của đối tác Citic
o Worry Free của đối tác Syniverse
o Local Internet của MobiFone
- Đánh giá tính khả thi khi triển khai của từng phương án với hiện trạng mạng lưới
của MobiFone cho dịch vụ CVQT.
- Xây dựng phương án triển khai các mô hình cung cấp dịch vụ Data local breakout
tại mạng Mobifone.
6. Kế t cấ u củ a luâ ̣n văn:
Ngoà i phầ n mở đầ u, kế t luâ ̣n và danh mu ̣c tà i liêu tham khả o, nô ̣i dung chính
̣
củ a luâ ̣n văn đươ ̣c kế t cấ u thà nh 3 chương:
Chương I: Hiện trạng cung cấp dịch vụ Data roaming tại mạng MobiFone
Chương II: Dịch vụ Data Local Breakout
4
Chương III: Nghiên cứu các mô hình triển khai dịch vụ Data Local Breakout trên
thế giới
Chương IV: Phương án triển khai mô hình cung cấp dịch vụ Data Local Breakout
trên mạng MobiFone
5
Chương I: HIỆN TRẠNG CUNG CẤP DỊCH VỤ DATA
ROAMING TẠI MẠNG MOBIFONE
1.1. Sơ đồ kết nối và các phần tử của hệ thống GPRS Roaming:
Thuê bao
MobiFone sử dụng
Data Roaming
SGSN
OPERATORs
GGSN
BGW
DNS
GRX
Syniverse
40 Mbps
DNS
4 Mbps
INTERNET
VTN
3G
bps
VTN
GRX
France Telecom
DNS
p
Gb
s
MOBIFONE-G
MOBIFONE-G
8G
bps
bps
7G
2,5
GPRS
Roaming site
HN và HCM
MOBIFONE CORE
NETWORK
MOBIFONE CORE
NETWORK
ASR 1K
Gi/Gn
Firewall
SGSN
SGSN
Thuê bao Quốc tế
sử dụng Data
Roaming
BGs
Ext. DNS Server
GGSNs
NOC
MIỀN BẮC
Gi/Gn
Firewall
SGSN
GGSNs
SGSN
NOC
MIỀN NAM
Thuê bao Quốc tế
sử dụng Data
Roaming
1.2. Chu trình hoạt động dịch vụ Data roaming:
Có 2 chiều dịch vụ Data roaming : Thuê bao MobiFone sử dụng Data roaming tại
mạng nước ngoài được gọi là chiều outbound và thuê bao nước ngoài sử dụng dịch vụ
Data roaming tại mạng MobiFone gọi là chiều inbound. Với mỗi trường hợp này ta sẽ
phân tích chu trình thiết lập (call flow) và luồng dữ liệu Roaming (data flow).
1.2.1. Roaming chiều outbound:
1.2.2. Roaming chiều inbound:
1.3. Nguyên lý định tuyến dịch vụ Data roaming của MobiFone:
Đối với dịch vụ Data roaming cho thuê bao MobiFone đi roaming tại mạng nước
ngoài, bước đầu tiên là thuê bao thực hiện thành công quá trình GPRS Attach vào V-
6
SGSN mạng khách. Khi thuê bao yêu cầu thực hiện các tác vụ như: sử dụng internet,
dịch vụ WAP hay MMS, máy đầu cuối của thuê bao cần kích hoạt phiên PDP Context.
Mục đích của việc tạo phiên PDP Context là để thiết lập kênh truyền tải dữ liệu Data
roaming của thuê bao MobiFone từ V-SGSN mạng khách về H-GGSN của MobiFone
qua GTP Tunnel.
Sau khi thiết lập phiên PDP Context thành công, dữ liệu sử dụng Data roaming
của thuê bao MobiFone được truyền trực tiếp từ V-SGSN mạng khách về H-GGSN của
MobiFone qua kết nối GRX. Quá trình định tuyến này được gọi là “Home routed” hay
định tuyến mạng chủ.
1.4. Đánh giá ưu, nhược điểm của cơ chế định tuyến mạng chủ:
Hiện nay, MobiFone đang áp dụng cơ chế định tuyến mạng chủ cho dịch vụ Data
roaming Outbound/Inbound, Về Data Roaming Outbound của MobiFone việc đánh giá
ưu điểm và nhược điểm của cơ chế định tuyến này chủ yếu là trải nghiệm về dịch vụ
Data roaming của khách hàng, cụ thể:
1.4.1. Về giá cước:
1.4.2. Về tốc độ:
1.5. Kết luận:
Chương I đã giới thiệu về sơ đồ kết nối, các phần tử mạng và chu trình hoạt động
của hệ thống GPRS Roaming cũng như nguyên lý định tuyến dịch vụ Data Roaming.
Qua việc đánh giá ưu, nhược điểm của cơ chế định tuyến mạng chủ, có thể thấy được
hiện trạng cung cấp dịch vụ Data Roaming tại mạng MobiFone. Trong chương kế tiếp,
em sẽ làm rõ về khái niệm, mô hình kiến trúc của các dinh vụ Data Local Breakout hiện
nay trên thế giới.
7
Chương II. DỊCH VỤ DATA LOCAL BREAKOUT
2.1. Khái niệm về dịch vụ Data Local Breakout:
Các hãng công nghệ và các nhà mạng di động trên thế giới đã nghiên cứu và phát
triển mô hình kinh doanh dịch vụ Data roaming mới được gọi là Data Local Breakout.
Dịch vụ Data Local Breakout là dịch vụ cho phép các nhà cung cấp dịch vụ di động
(MNO – Mobile Network Operator) cung cấp trực tiếp cho các thuê bao Inbound
Roaming vào mạng của họ các gói cước data roaming với giá rẻ hơn nhiều khi so
sánh với dịch vụ Data roaming truyền thống.
2.2. Mô hình kiến trúc dịch vụ Data Local Breakout:
2.2.1. Sơ đồ kết nối cho dịch vụ Data roaming truyền thống hiện tại:
2.2.2. Sơ đồ kết nối cho dịch vụ Data Local Breakout:
Data Local Breakout cho phép các thuê bao roaming đăng nhập trực tiếp vào
mạng khách có cung cấp dịch vụ này. Nó cho phép thuê bao Inbound Roaming nhận trực
tiếp lưu lượng data từ mạng khách thay vì thông qua kết nối GRX về mạng chủ.
2.3. Hiện trạng kinh doanh dịch vụ Data Local Breakout trên thế giới:
Hiện nay ở Việt Nam chưa có nhà mạng nào triển khai dịch vụ Data local
Breakout, tuy nhiên trên thế giới đã có một số nhà mạng áp dụng triển khai dịch vụ này
với các giải pháp của các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau. Ở khu vực châu Âu, các nước
thuộc liên minh châu Âu (EU) hiện tại cũng đã áp dụng dịch vụ Data local breakout cho
phép các thuê bao thuộc liên minh Châu Âu roaming ở các nước trong liên minh được
hưởng mức giá cước data loacal ưu đãi như khi dùng ở mạng chủ.
2.3.1. Dịch vụ Data Mall (qua mô hình Third-Party):
- Data Mall là dịch vụ cho phép khách hàng nước ngoài truy cập data khi đang ở
trong mạng khách thông qua hạ tầng của dịch vụ Data Mall.
8
- Kết nối giữa mạng chủ và Data Mall Platform thông qua kết nối GRX giữa 02
Boder Gateway.
2.3.2. Dịch vụ Worry Free (qua mô hình Third-Party):
- Worry Free là dịch vụ cho phép khách hàng nước ngoài đăng ký gói và sử dung
ứng dụng Worry Free được phát triển bởi Syniverse trên smartphone để truy cập data khi
đang ở trong mạng khách thông qua hạ tầng kết nối internet của mạng khách.
- Hiện tại dịch vụ Worry Free đã được triển khai ở 03 mạng lớn là China Mobile,
China Unicom và KT Korea.
2.3.3. Dịch vụ Local Internet của MobiFone:
- Đây là dịch vụ data local được xây dựng dựa trên nền tảng hệ thống Local Internet
do MobiFone đầu tư gần đây.
- Local Internet là một hệ thống phụ trợ mạng PS core, nằm giữa SGSN và GGSN
để thực hiện điều khiển việc tạo PDP context giữa SGSN và GGSN. Hệ thống Local
internet sử dụng số MSISDN ảo cấp cho thuê bao inbound Roamers để tạo kết nối tới
GGSN mạng khách (mạng MobiFone) thay vì kết nối về GGSN mạng chủ.
- Dịch vụ Local Internet cung cấp cho khách hàng không phụ thuộc policy mạng
chủ. Giải pháp này thậm chí còn có thể cung cấp cho những khách hàng không chuyển
vùng tại mạng MobiFone, thậm chí, cả cho những khách hàng không có dịch vụ chuyể n
vù ng quố c tế tại Việt Nam. MobiFone có thể chủ động trong chính sách cước và thu
cước, không phụ thuộc mạng chủ.
2.4. Kết luận:
Cả 03 giải pháp dịch vụ nêu trên đều có những ưu và nhược điểm riêng khi áp
dụng triển khai vào mạng MobiFone. Do đó mục tiêu của luâ ̣n văn là nghiên cứu các
phương án kỹ thuật, mô hình kết nối để triển khai cung cấp các dịch vụ Data local
breakout cho khách hàng chuyể n vù ng quố c tế inbound/outbound với giá cước rẻ gần
9
như giá nội địa góp phần tăng doanh thu và nâng cao vị thế của MobiFone trên thị trường
quốc tế.
Chương III: NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH TRIỂN KHAI
DỊCH VỤ DATA LOCAL BREAKOUT TRÊN THẾ GIỚI
3.1. Mô hình Third-Party:
3.1.1. Giải pháp Data Mall:
Data Mall là lưu lượng Mobile Data quốc tế đầu tiên trên thế giới mà các operator
có thể cung cấp dịch vụ Local data cho thuê bao di động của mình trên nền tảng mạng
Visit ở nước ngoài mà không cần phải thay đổi thẻ SIM hay bất kỳ thiết bị đầu cuối nào.
Người sử dụng có quyền lựa chọn dịch vụ Data roaming hoặc data local thông qua việc
đăng ký, thanh toán dịch vụ bằng thiết bị và ứng dụng di động của mình.
3.1.1.1. Các loại hình thuê bao và tính năng dịch vụ:
3.1.1.2. Giới thiệu về Merchant Online Portal của Data Mall:
3.1.1.3. Cấu trúc mạng khi có Data Mall:
3.1.1.4. Những điều kiện để triển khai Data Mall trên mạng Visit Merchant:
3.1.1.5. Call flow dịch vụ:
3.1.1.6. Cách tính cước của Data Mall:
3.1.1.7. Bảng tham số mạng lưới thiết lập giữa third-party và mạng Visit merchant:
3.1.1.8. Ứng dụng giải pháp trên mạng MobiFone:
10
3.1.2. Giải pháp Worry Free:
3.1.2.1. Thách thức:
- Hầu hết các thuê bao trước khi đi roaming đều tắt chế độ data roaming. Do vậy
khi có nhu cầu sử dụng data roaming tại mạng quốc tế gặp nhiều khó khăn trong việc
đăng kí, cài đặt cấu hình sử dụng.
- Như vậy cần một giải pháp để mang dịch vụ Local Data roaming (LDR) với mức
chi phí như data nội địa để thu hút các thuê bao chưa có dịch vụ data roaming (Negative
Roamers) và thuê bao có data roaming nhưng không phát sinh cước dịch vụ (Silent
Roamers).
- Giải pháp này cần đáp ứng cho các thuê bao 3G và 4G.
3.1.2.2. Giải pháp:
3.1.2.3. Cấu trúc hệ thống:
3.1.2.4. Call flow của dịch vụ:
3.1.2.5. HLR Proxy:
3.1.2.6. HSS Proxy:
3.1.2.7. Giải pháp giá thành dữ liệu nội địa third-party:
3.1.2.8. Ứng dụng giải pháp trên mạng MobiFone:
3.2. Mô hình Local Data:
3.2.1. Hệ thống Local Internet của MobiFone:
Hệ thống Local Roaming Data (LRD) hay còn gọi là hệ thống Local Internet cho
phép các thuê bao chuyể n vù ng quố c tế chiều đến (Inbound Roamer – IB) truy cập
Internet thông qua GGSN của mạng MobiFone, và hoàn toàn ngắt kết nối với mạng chủ.
11
Mỗi thuê bao IB sẽ được gắn cho một số ảo (Virtual MSISDN – vMSISDN) để truy cập
vào mạng Chuyển mạch gói giống như một thuê bao nội mạng của MobiFone.
3.2.1.1. Sơ đồ cấu trúc hệ thống:
3.2.1.2. Kiến trúc phần mềm của hệ thống LI:
3.2.1.3. Call Flow của dịch vụ:
3.2.2. Ưu, nhược điểm củ a dich vụ đố i vớ i khá ch hà ng Inbound Roamer:
̣
- Ưu điểm của dịch vụ:
Khách hàng roaming vào mạng MobiFone được sử dụng dịch vụ Data giá rẻ,
kiểm soát được mức cước/dung lượng sử dụng.
Dễ dàng đăng ký, nạp thẻ qua kênh USSD.
- Nhươ ̣c điể m củ a dich vu ̣:
̣
Đối tác không có nguồn CDR files để đối soát với MobiFone, như vậy việc đối
soát chỉ được thực hiện 1 chiều, điều này gây khó khăn trong việc đàm phán.
3.3. Kết luận:
Qua chương III, em đã trình bày về các mô hình triển khai dịch vụ Data Local
Breakout. Qua đó cho thấy sự khác biệt giữa 2 mô hình đang được triển khai rộng rãi
trên thế giới là mô hình Third-party và mô hình Local Internet. Trong từng mô hình lại
có nhiều giải pháp khác nhau và mỗi giải pháp sẽ phù hợp với từng hiện trạng của nhà
mạng sẽ triển khai dịch vụ Data Local Breakout. Trong chương tiếp theo, em sẽ làm rõ
các hạn chế, ưu, nhược điểm của từng giải pháp, mô hình để thấy được mô hình nào hợp
với hiện trạng của nhà mạng MobiFone nhất rồi sau đó tiền hành lựa chọn giải pháp và
lên phương án kết nối triển khai kỹ thuật.
12
Chương IV: PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI MÔ HÌNH CUNG
CẤP DỊCH VỤ DATA LOCAL BREAKOUT TRÊN MẠNG
MOBIFONE
4.1. Hạn chế của dịch vụ Data roaming:
Nền tảng dịch vụ Data roaming đó là sự kết nối liên thông giữa phần tử mạng
Data Core của cả mạng khách và mạng chủ, ở đó các phiên giao dịch được truyền tải
giữa phần tử mạng SGSN của mạng khách và phần tử GGSN của mạng Home thông qua
những nhà truyền dẫn dịch vụ GRX.
- Dịch vụ Data roaming chi phí khách hàng phải trả thường cao hơn rất nhiều so
với dịch vụ Local Data, nguyên nhân do khách hàng phải chịu thêm các chi phí cho
truyền dẫn trung gian và phí dịch vụ của mạng Home và mạng khách.
- Chất lượng dịch vụ không đi đôi với chi phí cao do hạn chế của công nghệ và
hình thức kết nối mà các nhà mạng đang áp dụng cho dịch vụ Data roaming truyền thống.
Nhu cầu sử dụng Mobile Internet ngày càng tăng, trong tương lai nhu cầu này
càng ngày càng bùng nổ do sự phát triển của smartphone và các ứng dụng OTT, con
người ngày càng có nhu cầu nắm bắt tất cả thông tin và sử dụng các tiện ích cá nhân
thông qua Mobile Internet và nhu cầu này không phải là ngoại lệ với những đối tượng
khách hàng đi Roaming. Hiện nay do chất lượng và chi phí dịch vụ Data roaming không
đáp ứng được nhu cầu của đại đa số khách hàng kể cả Inbound roamer và Outbound
roamer, họ có nhu cầu sử dụng dịch vụ Data roaming với chi phí và chất lượng ngày
càng “like home”, điều này yêu cầu các nhà mạng cần có cuộc cách mạng trong cách
cung cấp dịch vụ Data roaming.
13
1. Cung cấp các gói cước Data roaming với chi phí rẻ cho khách hàng
Inbound/Outbound roamer thông qua các thỏa thuận IOT song phương hoặc hiệp hội
liên minh.
2. Cùng với nhu cầu bùng nổ, tiến hóa của mạng lưới và công nghệ cần triển khai
các dịch vụ data thay thế với tốc độ và chất lượng tốt hơn, đây là lý do ra đời của dịch
vụ Data Local breakout với chất lượng dịch vụ và chi phí cạnh tranh ưu việt hơn rất
nhiều so với dịch vụ Data roaming truyền thống.
4.2. Lựa chọn giải pháp Data Local Breakout cho MobiFone:
Dựa trên giải pháp kỹ thuật đã nêu chi tiết tại chương 3, đồng thời qua các đánh
giá ưu nhược điểm của từng giải pháp, em nhận thấy:
Local Internet là hệ thống dịch vụ đã được đầu tư của MobiFone, tuy nhiên từ
thời điểm đưa hệ thống vào khai thác việc phát triển đối tác gặp nhiều khó khăn do các
yếu tố khách quan như: Đối soát, đàm phán với các đối tác quốc tế.
Để đáp ứng nhu cầu dịch vụ cho khách hàng quốc tế và đảm bảo số lượng thuê
bao sử dụng Data Mobile khi Roaming trên mạng MobiFone cần triển khai giải pháp
thay thế, về cơ bản các giải pháp đều cần đối third-party đứng ra cung cấp dịch vụ (xử
lý các hạn chế của dịch vụ Local Internet là thiếu vai trò đối soát trung gian giữa 2 nhà
mạng).
Worry Free là giải pháp mang tính lâu dài và có lộ trình quy hoạch mạng lưới,
bên cạnh đó đây là giải pháp áp dụng cho thuê bao 4G roaming mà MobiFone sẽ triển
khai trong thời gian tới.
14
4.3. Sơ đồ giải pháp:
4.4. Call flow dịch vụ:
4.5. Phương án kết nối:
4.6. Phương án kinh doanh:
4.6.1 Mô tả dich vụ:
̣
- Data Mall thực hiê ̣n dựa trên sự hơ ̣p tá c giữ a 3 bên: MobiFone, China Mobile &
CITIC. Trong đó, đố i tá c CITIC sẽ đóng vai trò trung gian, cung cấ p cơ sở ha ̣ tầ ng Data
Mall platform cho cá c nhà ma ̣ng, còn China Mobile là đối tác được cung cấp dịch vụ
Data Mall.
- MobiFone và China Mobile hợp tác với nhau tạo ra các gói cước data giá rẻ gần
như giá nội địa, thuê bao China Mobile đăng ký gói DATA thông qua ứng du ̣ng trên điê ̣n
thoa ̣i, sử dụng dịch vụ data khi chuyển vùng vào mạng MobiFone mà không cần thay
Sim.
4.6.2 Lợi ích của dịch vụ mang lại cho MobiFone:
- Kich thích thuê bao inbound chuyể n vù ng quố c tế và o ma ̣ng MobiFone không
́
phá t sinh cước sử du ̣ng dich vu ̣ Data Mall vớ i giá cước Data hấ p dẫn, từ đó thuê bao có
̣
nhu cầ u sử du ̣ng dich vu ̣ thoa ̣i/SMS.
̣
- Mở ra cơ hội tăng doanh thu chuyể n vù ng quố c tế từ cá c thuê inbound China
Mobile đế n Viê ̣t Nam truy câ ̣p và o ma ̣ng MobiFone.
4.6.3 Đố i tượng khá ch hà ng:
- Tất cả các thuê bao inbound của mạng China Mobile chuyể n vù ng quố c tế vào
ma ̣ng củ a MobiFone.
4.6.4 Phương án đố i soá t:
- MobiFone gửi chi tiết cước của dịch vụ Data Mall cho CITIC.
15
- CITIC làm trung gian thực hiện đối soát gói cước cho MobiFone và China Mobile.
4.6.5 Phương án thử nghiệm:
- Cá c đối tác trong thời gian thử nghiê ̣m
Ma ̣ng chủ
China Mobile
Cung cấ p cơ sở ha ̣ tầ ng Data Mall Ma ̣ng khá ch
CITIC
MobiFone
4.7. Hướng triển khai dịch vụ Data Mall cho thuê bao Outbound:
4.8. Kết luận:
Với việc triển khai mô hình cung cấp dịch vụ Data Local Breakout trên mạng
MobiFone bằng giải pháp Data Mall , lợi ích đối với MobiFone sẽ là:
- Thu hút các thuê bao là khách hàng đang truy cập vào các mạng di động khác tại
Việt Nam sang sử dụng dịch vụ của MobiFone, tăng doanh thu từ gói data trong nước và
doanh thu thoại và SMS chuyể n vù ng quố c tế .
- Khuyến khích các thuê bao chưa sử dụng dịch vụ chuyể n vù ng quố c tế (Silent
Roamer) phát sinh cước chuyể n vù ng quố c tế và mua gói data của MobiFone sử dụng tại
Việt Nam.
- Giảm thuê bao Silent Roamer và tăng số lượng thuê bao sử dụng dịch vụ chuyể n
vù ng quố c tế lên 30%.
- Thu hút thêm 10% lưu lượng từ thuê bao China Mobile đến mạng MobiFone từ
Viettel và Vinaphone.
- Đối với các giải pháp khác như Worry Free sự hiệu quả của Data Mall sẽ là tiền
đề để triển khai tiếp tục Worry Free, ngoài ưu điểm triển khai trên nền tảng 3G/4G đối
tác Syniverse còn có lượng khách hàng lớn ngoài CMI còn có CSL HongKong hay KTF
Korea.
16
Chương V: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu, triển khai, luâ ̣n văn “Nghiên cứu các phương án
triển khai dịch vụ Data Local Breakout cho thuê bao chuyển vùng quốc tế
inbound/outbound” đã đạt được mục tiêu đặt ra ban đầu là nghiên cứu các phương án
kỹ thuật, mô hình kết nối để triển khai cung cấp các dịch vụ Data Local Breakout cho
khách hàng chuyể n vù ng quố c tế inbound/outbound với giá cước rẻ gần như giá nội địa.
Việc cung cấp các dịch vụ Data Local Breakout sẽ thu hút các thuê bao Quốc tế vào
mạng MobiFone, qua đó không những đem lại doanh thu từ dịch vụ Data Local Breakout
mà còn có thể mạng lại doanh thu chuyể n vù ng quố c tế do khách hàng có thể phát sinh
dịch vụ Thoại, SMS chuyể n vù ng quố c tế trên mạng MobiFone. Luâ ̣n văn có những đóng
góp cụ thể sau:
1) Đánh giá được hiện trạng cung cấp dịch vụ chuyể n vù ng quố c tế Data của
MobiFone.
2) Dịch vụ Data Local Breakout cung cấp cho khách hàng chuyể n vù ng quố c tế .
3) Nghiên cứu các mô hình triển khai dịch vụ Data Local Breakout trên thế giới:
Data Mall của đối tác CITIC
Worry Free của đối tác Syniverse
Local Internet của MobiFone
4) Đánh giá tính khả thi khi triển khai của từng phương án với hiện trạng mạng lưới
của MobiFone cho dịch vụ chuyể n vù ng quố c tế .
5) Xây dựng phương án triển khai các mô hình cung cấp dịch vụ Data Local Breakout
tại mạng MobiFone, cụ thể là giải pháp Data Mall cung cấp dịch vụ cho thuê bao
Inbound roamer hợp tác với đối tác CITIC ở giai đoạn đầu, giai đoạn sau khi hạ
17
tầng 4G LTE hoàn thiện cùng với sự đánh giá hiệu quả của giai đoạn đầu khi triển
khai Data Mall.
Em sẽ tiếp tục nghiên cứu và mở rộng luâ ̣n văn khi hiện trạng mạng lưới đáp ứng
các điều kiện cần để triển khai.
Chân thành cảm ơn !!
- Xem thêm -