BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
NGUYỄN BÍCH NGỌC
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN, ÁP
DỤNG CHO CÔNG TRÌNH NHÀ LÀM VIỆC KIÊM KHO NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
NGUYỄN BÍCH NGỌC
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN, ÁP
DỤNG CHO CÔNG TRÌNH NHÀ LÀM VIỆC KIÊM KHO NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60 58 03 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG HOAN
TP. HỒ CHÍ MINH – 2015
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành sâu sắc đến thầy
PGS.TS.Nguyễn Trọng Hoan, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã chỉ dẫn
tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Thầy đã hướng dẫn và đóng góp
nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn.
Bên cạnh, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến:
- Quý Thầy Cô bộ môn Công Nghệ và Quản Lý Xây Dựng trường Đại Học
Thuỷ Lợi đã trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết trong suốt khóa học.
- Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đã hợp tác chia sẻ thông tin, cung cấp
cho tôi nhiều nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho luận văn.
- Gia đình và các đồng nghiệp của tôi đã động viên, tạo điều kiện để tôi có
thời gian thực hiện nghiên cứu này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 03 năm 2015
Người thực hiện luận văn
Nguyễn Bích Ngọc
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 1
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
BẢN CAM KẾT
Tôi tên là Nguyễn Bích Ngọc
Là học viên cao học ngành Quản Lý Xây Dựng tại Cơ Sở 2 – Trường Đại
Học Thủy Lợi, niên khóa 2012-2014.
Tôi xin cam đoan, đề tài “Nghiên cứu đề xuất phương pháp điều chỉnh giá
hợp đồng xây dựng đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận, áp dụng cho công trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng
nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận” là công trình nghiên cứu do chính Tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan, đề tài này chưa được
công bố trên bất kỳ tạp chí, bài báo nào.
Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn có độ chính xác cao
nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi.
Nếu có điều gì sai trái, không đúng với lời cam đoan này, Tôi xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 3 năm 2015
Người cam kết
Nguyễn Bích Ngọc
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 2
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................1
BẢNG CAM KẾT .....................................................................................................2
MỤC LỤC ..................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...................................................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................8
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG, GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG ...............12
1.1. Hợp đồng xây dựng ..........................................................................................12
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hợp đồng xây dựng .......................................................12
1.1.2. Nội dung hợp đồng xây dựng ..........................................................................13
1.1.3. Phân loại hợp đồng xây dựng ..........................................................................13
1.2. Giá hợp đồng xây dựng....................................................................................15
1.2.1. Khái niệm giá hợp đồng xây dựng ..................................................................15
1.2.2. Nội dung giá hợp đồng xây dựng ....................................................................15
1.2.3. Phân loại giá hợp đồng xây dựng ....................................................................15
1.2.4. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng ........................................................17
1.2.5. Xác định giá hợp đồng xây dựng ....................................................................18
1.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng. ................................................................22
1.3.1. Các trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng. ..............................22
1.3.2. Nguyên tắc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng...............................................23
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 3
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
1.3.3. Các phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đang sử dụng hiện
nay ở Việt Nam. ........................................................................................................24
Kết luận chương 1. ........................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
TRONG THỜI GIAN QUA ...................................................................................37
2.1. Phân tích thực trạng xây dựng và quản lý giá hợp đồng xây dựng các
công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ...........37
2.1.1. Vốn đầu tư xây dựng .......................................................................................37
2.1.2. Thực trạng xây dựng các công trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận.........................................................................................................39
2.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng các công trình thuộc vốn vốn NSNN trên địa
bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2009 đến năm 2013 .....................................................41
2.1.4. Tình hình công tác điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng các công
trình thuộc vốn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm 2011 đến năm
2013 ...........................................................................................................................43
2.2. Đánh giá công tác điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng các
công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
trong thời gian qua căn cứ các hợp đồng thi công xây dựng đã thực hiện ........52
2.2.1. Ưu nhược điểm của các loại hình thức hợp đồng thi công xây dựng đang
áp dụng trên địa bàn tỉnh ...........................................................................................52
2.2.2. Một số tồn tại trong công tác điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng
các công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
trong thời gian qua ....................................................................................................54
2.2.3. Nguyên nhân tồn tại ........................................................................................67
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 4
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
Kết luận chương 2. ........................................................................................67
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP
ĐỒNG XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
VÀ ÁP DỤNG CHO CÔNG TRÌNH NHÀ LÀM VIỆC KIÊM KHO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - CHI NHÁNH TỈNH BÌNH THUẬN ..................69
3.1. Kế hoạch phát triển đầu tư các công trình xây dựng thuộc vốn NSNN
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong thời gian tới ................................................69
3.1.1. Các công trình xây dựng thuộc vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận .....69
3.1.2. Một số hợp đồng thi công xây dựng đang thực hiện .......................................71
3.2. Đề xuất phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng thi công xây dựng
thuộc vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận...................................................75
3.2.1. Xác định thời điểm tính chênh lệch giá ..........................................................75
3.2.2. Xác định vật liệu được tính toán bù giá ..........................................................75
3.2.3. Xác định đơn giá gốc vật liệu để tính bù ........................................................75
3.2.4. Xác định đơn giá vật liệu tại thời điểm tính chênh lệch .................................76
3.2.5. Điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công, hệ số trực tiếp phí
khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước tại tỉnh Bình Thuận...................76
3.3. Áp dụng phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng cho công
trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình
Thuận........................................................................................................................79
3.3.1. Giới thiệu công trình .......................................................................................79
3.3.2. Hợp đồng thi công xây dựng công trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận ...........................................................81
3.3.3. Quá trình thực hiện, tổ chức thi công công trình ............................................87
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 5
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
3.3.4. Chi tiết các nội dung công việc phát sinh .......................................................88
3.3.5. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng .................................................................88
Kết luận chương 3. ........................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN (ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG TẬP PHỤ LỤC TÍNH
TOÁN ĐÍNH KÈM).
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 6
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
HÌNH 2.1: KÈ K1, K2, K3 SAU KHI HOÀN THÀNH ...........................................51
HÌNH 2.2: NHÀ LÀM VIỆC CHÍNH VÀ NHÀ PHỤ TRỢ CHI NHÁNH
NHNO&PTNT HUYỆN ĐỨC LINH TỈNH BÌNH THUẬN SAU KHI HOÀN
THÀNH .....................................................................................................................51
HÌNH 2.3: TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ HUYỆN HÀM
THUẬN BẮC SAU KHI HOÀN THÀNH ...............................................................51
HÌNH 2.4: SÂN VƯỜN UBND HUYỆN HÀM THUẬN NAM SAU KHI
HOÀN THÀNH ........................................................................................................52
HÌNH 2.5: ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG, ĐOẠN QUA KHU DÂN CƯ HÙNG
VƯƠNG II SAU KHI HOÀN THÀNH ....................................................................52
HÌNH 3.1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TÀ PAO ..........72
HÌNH 3.2: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC
SÔNG DINH III ........................................................................................................73
HÌNH 3.3: MÔ HÌNH CẢNG CÁ PHAN THIẾT SAU KHI NÂNG CẤP .............74
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 7
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG 1.1: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BỔ
SUNG ........................................................................................................................34
BẢNG 2.1: BẢNG THỐNG KÊ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH THI CÔNG XÂY
DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN CÓ ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG.................................................48
BẢNG 2.2: BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT ................................62
BẢNG 2.3: BẢNG ĐƠN GIÁ CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ.................................63
BẢNG 2.4: BẢNG PHÂN TÍCH VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI
CÔNG THEO ĐỊNH MỨC ......................................................................................63
BẢNG 2.5: BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ ...............................................................63
BẢNG 2.6: BẢNG DỰ TOÁN TRÚNG THẦU ......................................................64
BẢNG 2.7: BẢNG PHÂN TÍCH VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI
CÔNG TRÚNG THẦU.............................................................................................64
BẢNG 2.8: BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ TRÚNG THẦU ....................................65
BẢNG 3.1: BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC HỆ SỐ A, B, C, D........................................89
BẢNG 3.2: BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH THEO
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ..................................................................90
BẢNG 3.3: BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH THEO
PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP ĐANG ÁP DỤNG TẠI BÌNH
THUẬN .....................................................................................................................91
BẢNG 3.4: BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH THEO
PHƯƠNG PHÁP TÁC GIẢ ĐỀ XUẤT ...................................................................91
BẢNG 3.5: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THỰC HIỆN TÍNH THEO 3
PHƯƠNG PHÁP .......................................................................................................92
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 8
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
MỞ ĐẦU:
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
- Trong điều kiện thị trường nhiều biến động giá như hiện nay thì việc làm sao
xác định chi phí bù giá để đảm bảo quyền lợi của Nhà thầu và bảo vệ lợi ích của
Chủ đầu tư, tháo gỡ khó khăn trong việc biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật
liệu, đạt được sự đồng thuận của tất cả các bên tham gia và phù hợp các quy định
của pháp luật hiện hành đang là một vấn đề khá bức xúc và rất được các bên quan
tâm;
- Việc tăng giá vật liệu làm chi phí tăng dẫn đến các dự án đầu tư xây dựng bị
đình trệ, chủ đầu tư, nhà thầu, các đơn vị tư vấn, các cơ quan quản lý lúng túng
không biết tiếp tục thực hiện dự án thế nào, vì vậy khi chuẩn bị Hồ sơ dự thầu, nhà
thầu phải tiên lượng, dự báo những rủi ro, trượt giá để tính toán, cân đối làm sao
cho vừa đảm bảo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu, vừa có thể mang lại lợi nhuận nhất
định cho nhà thầu. Nếu các bên đã thống nhất về phương pháp điều chỉnh giá hợp
đồng phù hợp với quy định của pháp luật thì giá dự thầu sẽ đảm bảo được sự hợp lý
với giá thị trường tại thời điểm dự thầu và cạnh tranh giữa các nhà thầu vì nếu thị
trường có biến động giá thì việc bù giá sẽ được tính toán theo phương pháp có cơ sở
pháp lý và khoa học. Xuất phát từ những yêu cầu, điều kiện thực tiễn nêu trên, tác
giả chọn hướng nghiên cứu với tên đề tài: “Nghiên cứu đề xuất phương pháp điều
chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với các công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, áp dụng cho công trình Nhà làm việc kiêm kho
ngân hàng nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận”, với mong muốn sử dụng các
kiến thức hiểu biết của mình trong việc quản lý giá hợp đồng xây dựng sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước hợp lý và hiệu quả.
2. Mục đích nghiên cứu của Đề tài:
Đề xuất phương pháp điều chỉnh giá HĐXD các công trình sử dụng vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và áp dụng cho công trình Nhà làm việc kiêm
kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận.
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 9
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
3. Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp hệ thống hóa các cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài
nghiên cứu
- Phương pháp thu thập và phân tích các dữ liệu;
- Phương pháp tính giá HĐXD và điều chỉnh giá HĐXD;
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các hợp đồng xây dựng và giá HĐXD
các công trình sử dụng vốn NSNN;
- Phạm vi nghiên cứu là các công trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận trong giai đoạn 2009-2013;
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
- Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa lý luận cơ bản về HĐXD và phương
pháp điều chỉnh giá HĐXD;
- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng điều chỉnh giá HĐXD các công
trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, góp phần hoàn thiện hệ
thống lý luận làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về công tác điều chỉnh giá
HĐXD;
- Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống quản lý giá
HĐXD, đặc biệt là công tác điều chỉnh giá HĐXD, từ đó đề xuất lựa chọn phương
pháp điều chỉnh giá HĐXD các công trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận, áp dụng cho công trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bình Thuận;
6. Dự kiến kết quả đạt được:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HĐXD, giá HĐXD và phương pháp điều
chỉnh giá HĐXD;
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 10
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng điều chỉnh giá HĐXD các công
trình sử dụng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Bình Thuận trong thời gian qua để đề
xuất phương pháp điều chỉnh giá HĐXD cho phù hợp, đảm bảo cơ sở khoa học và
pháp lý về quản lý giá xây dựng;
- Phương pháp điều chỉnh giá HĐXD áp dụng cho công trình Nhà làm việc
kiêm kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Bình Thuận;
7. Nội dung của luận văn:
Chương 1: Tổng quan về hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, điều
chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
Chương 2: Thực trạng công tác điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với
công trình xây dựng sử dụng Vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
trong thời gian qua.
Chương 3: Đề xuất phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với
công trình xây dựng sử dụng Vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
và áp dụng cho công trình Nhà làm việc kiêm kho Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh
tỉnh Bình Thuận.
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 11
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG, GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY
DỰNG, ĐIỀU CHỈNH GIÁ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
1.1 Hợp đồng xây dựng
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm hợp đồng xây dựng [17]
a) Khái niệm:
Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa
bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong
hoạt động đầu tư xây dựng.
Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.
Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu
tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận
thầu có thể là liên danh các nhà thầu.
b) Đặc điểm của hợp đồng xây dựng:
- Là loại hợp đồng dân sự chứa đựng nhiều yếu tố kinh tế.
- Có quy mô lớn, thời gian thực hiện kéo dài.
- Nội dung hợp đồng và việc thực hiện gắn liền với quá trình lựa chọn nhà
thầu. Hợp đồng cũng chính là sản phẩm của quá trình lựa chọn nhà thầu. Gần như
toàn bộ các tài liệu của quá trình lựa chọn nhà thầu cũng chính là tài liệu của hợp
đồng và những thương thảo để hình thành hợp đồng xây dựng đều không được trái
với hồ sơ mời thầu và dự thầu.
- Chủ thể của hợp đồng gồm có: Bên giao thầu và Bên nhận thầu.
- Trong hợp đồng, chủ thể bắt buộc là bên nhận thầu phải có thẩm quyền kinh
tế trong lĩnh vực thầu xây dựng, còn khách thể của hợp đồng là kết quả xây dựng
bao gồm các sản phẩm như báo cáo khảo sát xây dựng, báo cáo đầu tư xây dựng
công trình, dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế kỹ thuật, hồ sơ thiết
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 12
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
kế xây dựng, báo cáo kết quả thẩm tra …
1.1.2 Nội dung hợp đồng xây dựng [2]: Bao gồm các nội dung sau:
. Căn cứ pháp lý áp dụng;
. Ngôn ngữ áp dụng;
. Nội dung và khối lượng công việc;
. Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
. Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán
hợp đồng xây dựng;
. Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
. Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
. Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
. Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
. Rủi ro và bất khả kháng;
. Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
. Các nội dung khác.
1.1.3 Phân loại hợp đồng xây dựng
Theo tính chất công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau: [10]
a) Hợp đồng tư vấn xây dựng (gọi tắt là hợp đồng tư vấn) là hợp đồng để thực
hiện một, một số hay toàn bộ công việc tư vấn trong hoạt động xây dựng.
b) Hợp đồng thi công xây dựng công trình (viết tắt là hợp đồng thi công xây
dựng) là hợp đồng để thực hiện việc thi công xây dựng công trình, hạng mục công
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 13
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
trình hoặc phần việc xây dựng theo thiết kế xây dựng công trình; hợp đồng tổng
thầu thi công xây dựng công trình là hợp đồng thi công xây dựng để thực hiện tất cả
các công trình của một dự án đầu tư.
c) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết
bị) là hợp đồng thực hiện việc cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây dựng
theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công nghệ là hợp
đồng cung cấp thiết bị cho tất cả các công trình của một dự án đầu tư.
d) Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (viết tắt là EC) là hợp
đồng để thực hiện việc thiết kế và thi công xây dựng công trình, hạng mục công
trình; hợp đồng tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình là hợp đồng thiết
kế và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư.
đ) Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là EP) là hợp
đồng để thực hiện việc thiết kế và cung cấp thiết bị để lắp đặt vào công trình xây
dựng theo thiết kế công nghệ; hợp đồng tổng thầu thiết kế và cung cấp thiết bị công
nghệ là hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ cho tất cả các công trình
của một dự án đầu tư.
e) Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (viết
tắt là PC) là hợp đồng để thực hiện việc cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây
dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu cung cấp thiết bị công
nghệ và thi công xây dựng công trình là hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi
công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư.
g) Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công
trình (viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp
thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng
tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây
dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư.
h) Hợp đồng tổng thầu chính khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện
toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 14
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.2 Giá hợp đồng xây dựng
1.2.1 Khái niệm giá hợp đồng xây dựng [16]
Giá hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí bên giao thầu cam kết trả cho bên
nhận thầu để thực hiện công việc theo yêu cầu về khối lượng, chất lượng, tiến độ,
điều kiện thanh toán và các yêu cầu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
1.2.2 Nội dung giá hợp đồng xây dựng
Giá hợp đồng phải ghi rõ nội dung các khoản chi phí, các loại thuế, phí (nếu
có); giá hợp đồng xây dựng được điều chỉnh phải phù hợp với loại hợp đồng, giá
hợp đồng và phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
1.2.3 Phân loại giá hợp đồng xây dựng [1]
a) Hợp đồng trọn gói:
Là hợp đồng có giá cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội
dung công việc trong hợp đồng. Việc thanh toán đối với hợp đồng trọn gói được
thực hiện nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn
thành hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành
các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, giá gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng
thầu phải bao gồm cả chi phí cho các yếu tố rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực
hiện hợp đồng, chi phí dự phòng trượt giá. Giá dự thầu phải bao gồm tất cả các chi
phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực hiện
hợp đồng;
Hợp đồng trọn gói là loại hợp đồng cơ bản. Khi quyết định áp dụng, người phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm loại hợp đồng này phù hợp hơn so
với hợp đồng trọn gói. Đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn
đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 15
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
dụng hợp đồng trọn gói;
Đối với gói thầu xây lắp, trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng,
các bên liên quan cần rà soát lại bảng khối lượng công việc theo thiết kế được
duyệt; nếu nhà thầu hoặc bên mời thầu phát hiện bảng số lượng, khối lượng công
việc chưa chính xác so với thiết kế, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết
định việc điều chỉnh khối lượng công việc để bảo đảm phù hợp với thiết kế;
Khi áp dụng hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư đối với dự án, bên mời thầu đối với
mua sắm thường xuyên, đơn vị mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm
đối với mua sắm tập trung chịu trách nhiệm về tính chính xác của số lượng, khối
lượng công việc. Trường hợp sử dụng nhà thầu tư vấn để lập hồ sơ thiết kế, hồ sơ
mời thầu, hồ sơ yêu cầu thì trong hợp đồng giữa chủ đầu tư, bên mời thầu, đơn vị
mua sắm tập trung hoặc đơn vị có nhu cầu mua sắm với nhà thầu tư vấn phải có quy
định về trách nhiệm của các bên trong việc xử lý, đền bù đối với việc tính toán sai
số lượng, khối lượng công việc.
b) Hợp đồng theo đơn giá cố định:
Hợp đồng theo đơn giá cố định là hợp đồng có đơn giá không thay đổi trong
suốt thời gian thực hiện đối với toàn bộ nội dung công việc trong hợp đồng. Nhà
thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực tế được nghiệm thu
theo quy định trên cơ sở đơn giá cố định trong hợp đồng.
c) Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh là hợp đồng có đơn giá có thể được điều
chỉnh căn cứ vào các thỏa thuận trong hợp đồng đối với toàn bộ nội dung công việc
trong hợp đồng. Nhà thầu được thanh toán theo số lượng, khối lượng công việc thực
tế được nghiệm thu theo quy định trên cơ sở đơn giá ghi trong hợp đồng hoặc đơn
giá đã được điều chỉnh.
d) Hợp đồng theo thời gian:
Hợp đồng theo thời gian là hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 16
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
vấn. Giá hợp đồng được tính trên cơ sở thời gian làm việc theo tháng, tuần, ngày,
giờ và các khoản chi phí ngoài thù lao. Nhà thầu được thanh toán theo thời gian làm
việc thực tế trên cơ sở mức thù lao tương ứng với các chức danh và công việc ghi
trong hợp đồng.
1.2.4. Điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng [12]
1.2.4.1. Đối với hợp đồng trọn gói:
Giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi ro có liên quan
như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự chịu trách
nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến giá hợp đồng.
Giá hợp đồng trọn gói chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà
thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng,
chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các công việc hoặc trong một
số trường hợp không thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá (như: hợp đồng EC,
EP, EPC và hợp đồng tổng thầu chìa khóa trao tay) nhưng bên nhận thầu có đủ năng
lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói.
1.2.4.2. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
Đơn giá cho các công việc theo hợp đồng phải tính toán đầy đủ các yếu tố rủi
ro có liên quan như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng và các bên phải tự
chịu trách nhiệm đối với các rủi ro của mình liên quan đến đơn giá để thực hiện
công việc.
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm
lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về
chất lượng, tiến độ thực hiện và đơn giá để thực hiện các công việc, nhưng chưa xác
định được chính xác khối lượng công việc.
1.2.4.3. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
Chỉ áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký
kết hợp đồng chưa đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và yếu tố trượt giá
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 17
Luận văn thạc sĩ
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Trọng Hoan
trong đơn giá để thực hiện các công việc của hợp đồng.
1.2.5 Xác định giá hợp đồng xây dựng
1.2.5.1. Nguyên tắc xác định giá hợp đồng xây dựng
- Trường hợp đấu thầu thì căn cứ vào giá trúng thầu và kết quả thương thảo
hợp đồng giữa các bên;
- Trường hợp chỉ định thầu thì căn cứ vào dự toán, giá gói thầu được duyệt,
giá đề xuất và kết quả thương thảo hợp đồng giữa các bên [12].
- Giá hợp đồng xây dựng công trình bao gồm:
+ Các yếu tố chi phí cần thiết.
+ Các chi phí về chuẩn bị công trường, xây dựng nhà tạm phục vụ thi công
(nếu cần thiết) của nhà thầu.
+ Dự phòng cho phần khối lượng công việc không lường hết và trượt giá trong
thời gian thực hiện công việc, công trình xây dựng (đối với hình thức hợp đồng trọn
gói và đơn giá cố định).
+ Lợi nhuận dự tính của nhà thầu, các khoản thuế phải nộp đối với sản phẩm
xây dựng theo quy định.
- Giá hợp đồng xây dựng được xác định bằng phương pháp xác định chi phí
xây dựng công trình.
1.2.5.2. Phương pháp xác định chi phí xây dựng công trình [16]
a) Khái niệm: Chi phí xây dựng công trình là chi phí cần thiết để xây dựng, cải tạo,
mở rộng hay trang bị kỹ thuật lại cho công trình. Chi phí xây dựng công trình được
biểu thị bằng các tên gọi khác nhau và được xác định chính xác dần theo từng giai
đoạn của quá trình đầu tư, thực hiện và kết thúc xây dựng công trình.
- Ở giai đọan chuẩn bị đầu tư đó là chi phí xây dựng trong tổng mức đầu tư
của dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc sơ bộ chi phí xây dựng trong tổng mức
đầu tư đối với dự án phải lập báo cáo đầu tư)
Học viên: Nguyễn Bích Ngọc
Lớp: 20QLXD21-CS2
Trang: 18
- Xem thêm -