ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ kỹ thuật, đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp công trình nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa nƣớc Hóc
Xoài, tỉnh Quảng Ngãi” đã đƣợc hoàn thành.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Văn Thảo và TS Nguyễn
Văn Hƣớng đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý các Thầy cô Khoa xây dựng Thủy lợi
Thủy điện, Trƣờng Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng đã truyền đạt những kiến
thức mới trong quá trình học tập tại Nhà trƣờng để tác giả hoàn thành luận văn này.
Qua luận văn này, tác giả xin cảm ơn Sở Nông nghiệp và PTNT Quảng Ngãi,
Chi cục Thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi, Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy
lợi Quảng Ngãi, Phòng NN&PTNT huyện Tƣ Nghĩa, Chi cục Thống kê huyện Tƣ
Nghĩa đã tạo điều kiện giúp đỡ cho bản thân trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã
luôn động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Với thời gian và trình độ còn hạn chế, Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật với đề tài:
“Nghiên cứu giải pháp công trình nâng cao dung tích hứu ích hồ chứa nƣớc Hóc
Xoài, tỉnh Quảng Ngãi” đã đƣợc hoàn thành nhƣng không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo,
của các Quý vị quan tâm và bạn bè đồng nghiệp.
Luận văn đƣợc hoàn thành tại Khoa xây dựng Thủy lợi Thủy điện - Trƣờng
Đại học Bách khoa.
Đà Nẵng, tháng 9 năm 2019
Tác giả
Nguyễn Thanh Hùng
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CÔNG TRÌNH NÂNG CAO DUNG TÍCH HỮU
ÍCH HỒ CHỨA HÓC XOÀI, TỈNH QUẢNG NGÃI
Tóm tắt. Ngoài việc cung cấp nƣớc tƣới phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, hiện
nay đa số các hồ chứa nƣớc còn có nhiệm vụ cấp nƣớc cho công nghiệp, nuôi trồng
thủy sản và sinh hoạt. Hồ chứa nƣớc Hóc Xoài có đập giữ nƣớc bằng đất đắp, lƣợng
nƣớc đến hồ này khá dồi dào nên hiện nay đơn vị quản lý hồ có ý định nâng cao mực
nƣớc dâng bình thƣờng để tăng thêm dung tích hữu ích của hồ chứa, nhằm đảm bảo
cung cấp nƣớc tƣới hàng năm đồng thời thêm nhiệm vụ cấp nƣớc cho sinh hoạt. Khi
nâng cao mực nƣớc dâng bình thƣờng của hồ chứa nƣớc Hóc Xoài cần nghiên cứu
các giải pháp công trình để đảm bảo hồ chứa vận hành đƣợc an toàn. Trong luận văn
tác giả chọn giải pháp nâng cao ngƣỡng tràn bằng đập cao su để tăng dung tích hữu ích
của hồ chứa nƣớc Hóc Xoài, đồng thời tính toán thấm và ổn định cho đập đất bằng
phần mềm GeoStudio với 2 modun SEEP/W và SLOPE/W.
Từ khóa: Thấm, ổn định, hồ chứa nƣớc, mực nƣớc dâng bình thƣờng, GeoStudio
RESEARCH THE SOLUTION TO INCREASE THE ENFFECTED
CAPACITY OF HOC XOAI RESERVOIR, QUANG NGAI PROVINCE
Abstract: In addition to providing the irrigation water for agriculture, most of the
reservoirs are also supply water for industry, aquaculture and daily life. Hoc Xoai
reservoir has the earth dam to keep water. The water of reservoir is quite abundant,
so, the company want to raise the water level which help to increase the effected
capacity, to ensure the annual irrigation and daily water. When raising the normal
water level of Hoc Xoai reservoir, it is necessary to study the construction solution to
ensure the safety operation of the reservoir. In thesis, the author chooses the solution
to raise the threshold of overflow with the rubber dam which will increase the
effected capacity of reservoir. Furthermore, the author calculate the permeability and
stability for earth dam with GeoStudio software with 2 SEEP / W and SLOPE / W
modules.
Keywords: Permeable, stable, water reservoir, normal water level rise, GeoStudio
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
TT
Viết đầy đủ
1
CTTL
Công trình thủy lợi
2
KTCTTL
Khai thác công trình thủy lợi
3
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
4
QLKTCTTL
Quản lý khai thác công trình thủy lợi
5
QLTN
Quản lý thủy nông
6
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
7
QL1A
Quốc lộc 1 A
8
MNDBT
Mực nƣớc dâng bình thƣờng
9
MNLTK
Mực nƣớc lũ thiết kế
10
MNLKT
Mực nƣớc lũ kiểm tra
11
MĐTN
Mặt đất tự nhiên
12
BT
Bê tông
13
BTCT
Bê tông cốt thép
14
QĐ-UBND
Quyết định- Ủy ban nhân dân
15
UBND
Ủy ban nhân dân
16
TH
Trƣờng hợp
17
MNTL
Mực nƣớc thƣợng lƣu
18
MNHL
Mực nƣớc hạ lƣu
v
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................... 2
4.1. Cách tiếp cận ........................................................................................................ 2
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ HIỆN TRẠNG HỒ CHỨA HÓC XOÀI ..................... 4
1.1. Tổng quan các hồ chứa nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ................................ 4
1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ....................................................................... 4
1.2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................... 4
1.2.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội.............................. 5
1.2.3. Nguồn lực con ngƣời........................................................................................... 8
1.2.3.1. Con ngƣời và truyền thống văn hóa ................................................................. 8
1.2.3.2. Dân số - Lao động ............................................................................................ 8
1.2.4. Hiện trạng các công trình thủy lợi trong vùng nghiên cứu ................................. 8
1.2.4.1. Hệ thống các hồ đập ......................................................................................... 8
1.2.4.2. Hệ thống các Trạm bơm................................................................................... 9
1.2.4.3. Hệ thống kênh mƣơng...................................................................................... 9
1.2.5. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên của huyện Tƣ Nghĩa ............................... 9
1.2.5.1. Về thuận lợi:..................................................................................................... 9
1.2.5.2. Khó khăn: ......................................................................................................... 9
1.3. Hiện trạng hồ chứa nƣớc Hóc Xoài .................................................................... 10
1.3.1. Hiện trạng nguồn nƣớc...................................................................................... 10
1.3.2. Hiện trạng công trình đầu mối hồ chứa nƣớc Hóc Xoài ................................... 11
1.4. Điều kiện địa chất các hạng mục đầu mối .......................................................... 16
vi
1.4.1. Đập đất .............................................................................................................. 16
1.4.2. Tràn xả lũ .......................................................................................................... 17
1.5. Điều kiện sông ngòi và khí tƣợng thủy văn ....................................................... 17
1.5.1. Điều kiện sông ngòi .......................................................................................... 17
1.5.2. Điều kiện khí tƣợng, thủy văn........................................................................... 18
1.5.3. Tính toán các đặc trƣng thủy văn thiết kế: ........................................................ 22
1.5.3.1. Tình hình số liệu đo đạc mƣa và dòng chảy: ................................................. 22
1.5.3.2. Tính toán dòng chảy năm và phân phối dòng chảy năm thiết kế: ................ 23
Chƣơng 2: GIẢI PHÁP NÂNG DUNG TÍCH HỮU ÍCH HỒ CHỨA HÓC XOÀI.. 32
2.1. Tính toán nhu cầu dùng nƣớc của các ngành ....................................................... 32
2.1.1. Nhu cầu nƣớc cho sản xuất nông nghiệp .......................................................... 32
2.1.2. Nhu cầu cấp nƣớc cho sinh hoạt ....................................................................... 33
2.1.3. Tổng hợp nhu cầu dùng nƣớc ........................................................................... 33
2.1.4. Tổng hợp nhiệm vụ của công trình ................................................................... 33
2.2. Điều tiết hồ chứa, xác định quy mô công trình .................................................. 33
2.2.1. Mức đảm bảo của công trình ............................................................................. 33
2.2.2. Quan hệ mực nƣớc, diện tích, dung tích hồ chứa ............................................. 34
2.2.3. Xác định mực nƣớc chết ................................................................................... 34
2.2.4. Điều tiết hồ chứa ............................................................................................... 34
2.3. Các giải pháp nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa ............................................ 36
2.3.1. Nâng cao ngƣỡng tràn kết hợp mở rộng khẩu độ tràn. ..................................... 36
2.3.2. Nâng cao ngƣỡng tràn kết hợp nâng cao đỉnh đập............................................ 37
2.3.3. Nâng cao ngƣỡng tràn kết hợp làm thêm tràn phụ ............................................ 40
2.3.4. Hạ thấp ngƣỡng tràn, bố trí cửa van mới có cao trình đỉnh cửa cao hơn ngƣỡng
tràn cũ………………………………………………………………………………..47
2.3.5. Giữ nguyên khẩu độ tràn cũ và nâng cao ngƣỡng tràn bằng đập cao su .......... 48
2.3.6. Kết hợp các giải pháp trên ................................................................................ 49
2.3.7. Lựa chọn giải pháp tối ƣu: ................................................................................ 49
Chƣơng 3: TÍNH TOÁN KỸ THUẬT CHO PHƢƠNG ÁN CHỌN ......................... 52
3.1. Tính toán điều tiết lũ, xác định lại khả năng tháo của đập tràn .......................... 52
3.1.1. Tần suất tính toán lũ .......................................................................................... 52
3.1.2. Tính toán điều tiết lũ ......................................................................................... 52
3.2. Xác định quy mô công trình ............................................................................... 53
vii
3.2.1. Cấp công trình và các tiêu chuẩn áp dụng ........................................................ 53
3.2.2. Xác định cao trình đỉnh đập .............................................................................. 53
3.2.3. Kiểm tra thấm và ổn định về trƣợt mái đập ...................................................... 56
3.2.3.1. Mục đích tính toán ......................................................................................... 56
3.2.3.2. Phƣơng pháp tính toán ................................................................................... 56
3.2.3.3. Sơ đồ tính toán: .............................................................................................. 56
3.2.3.4. Kết quả tính toán: ........................................................................................... 61
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 62
1. Kết quả đạt đƣợc và những tồn tại hạn chế. ............................................................ 62
1.1. Kết quả đạt đƣợc................................................................................................. 62
1.2. Những tồn tại và hạn chế của luận văn ............................................................... 62
2. Kiến nghị ................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 64
viii
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Tƣ Nghĩa năm 2017 ....................................... 7
Bảng 1. 2 : Thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa nƣớc Hóc Xoài ............................ 11
Bảng 1. 3 : Biến trình nhiệt độ tại trạm Quảng Ngãi (°C) ............................................. 19
Bảng 1. 4: Bảng đặc trƣng độ ẩm tƣơng đối. ................................................................ 19
Bảng 1. 5: Lƣợng bốc hơi. ............................................................................................. 20
Bảng 1. 6: Bảng phân phối Z trong năm. ................................................................. 21
Bảng 1. 7: Kết quả tính toán vận tốc trung bình tháng BQNN. .................................... 21
Bảng 1. 8: Kết quả tính toán vận tốc gió lớn nhất thiết kế theo 8 hƣớng ...................... 21
Bảng 1. 9: Số giờ nắng trong ngày trung bình tại trạm Quảng Ngãi ............................. 22
Bảng 1. 10: Đặc trƣng thống kê lƣợng mƣa năm và lƣợng mƣa năm thiết kế của các
trạm mƣa trong khu vực nghiên cứu ............................................................................. 22
Bảng 1. 11: Các thông số thống kê đƣờng tần suất mƣa 1 ngày max: (từ năm1958
÷2001) ............................................................................................................................ 23
Bảng 1. 12: Kết quả tính toán dòng chảy năm thiết kế hồ Hóc Xoài ............................ 25
Bảng 1. 13: Lƣợng dòng chảy năm và lƣợng dòng chảy thời kỳ cạn nƣớc .................. 26
Bảng 1. 14: Phân phối dòng chảy năm thiết kế P = 75% lƣu vực An Hoà ................... 26
Bảng 1. 15: PPDC năm thiết kế P = 75% lƣu vực hồ chứa Hóc Xoài .......................... 27
Bảng 1. 16: Kết quả tính Qmp hồ chứa Hóc Xoài theo công thức Alechxayep ............. 28
Bảng 1. 17: Kết quả tính Qmp hồ chứa Hóc Xoài theo CT cƣờng độ giới hạn ............ 29
Bảng 1. 18: Tổng lƣợng lũ lớn nhất thiết kế lƣu vực hồ chứa Hóc Xoài tính theo lƣợng
mƣa ngày lớn nhất .......................................................................................................... 30
Bảng 2. 1: Diện tích các loại cây trồng .......................................................................... 32
Bảng 2. 2: Diện tích cây trồng theo mùa vụ ................................................................... 32
Bảng 2. 3: Nhu cầu cấp nƣớc tƣới cho nông nhiệp ........................................................ 32
Bảng 2. 4: Nhu cầu nƣớc cho sinh hoạt ......................................................................... 33
Bảng 2. 5: Tổng hợp nhu cầu dùng nƣớc ....................................................................... 33
Bảng 2. 6: Nhiệm vụ của công trình trƣớc và sau khi nâng cấp .................................... 33
Bảng 2. 7: Nhu cầu nƣớc và tần suất đảm bảo của các ngành dùng nƣớc ..................... 34
Bảng 2. 8: Quan hệ đặc tính lòng hồ Hóc Xoài hiện nay ............................................... 34
Bảng 2. 9: Mô hình phân phối dòng chảy năm thiết kế ................................................. 35
Bảng 2. 10: Kết quả tính toán cân bằng nƣớc ................................................................ 35
Bảng 2. 11: Các thông số hồ chứa sau khi nâng cấp ...................................................... 36
Bảng 3. 1: Tổng hợp kết quả tính toán điều tiết lũ ......................................................... 52
Bảng 3. 2: Chiều cao an toàn của đập và tần suất gió thiết kế ....................................... 54
Bảng 3. 3: Cao trình đỉnh đập tính toán trƣờng hợp không nâng ngƣỡng đập tràn ....... 55
Bảng 3. 4: Hệ số an toàn ổn định trƣợt mái đập ............................................................. 56
Bảng 3. 5: Tổng hợp kết quả tính toán thấm và ổn định khi nâng MNDBT lên 0,8m... 61
ix
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Bản đồ hành chính huyện Tƣ Nghĩa ............................................................... 5
Hình 1. 2: Hồ Hóc Xoài trên ảnh vệ tinh ....................................................................... 10
Hình 1. 3: Hiện trạng mặt thoáng hồ Hóc Xoài............................................................. 11
Hình 1. 4: Hiện trạng đập đất hồ Hóc Xoài ................................................................... 13
Hình 1. 5: Hiện trạng mái đập đất kết hợp tƣờng chắn sóng phía thƣợng lƣu .............. 13
Hình 1. 6: Hiện trạng Tràn xả lũ nhìn từ phía thƣợng lƣu ............................................ 14
Hình 1. 7: Hiện trạng Tràn xả lũ nhìn từ phía hạ lƣu .................................................... 15
Hình 2. 1: Mô hình giải pháp nâng cao ngƣỡng tràn kết hợp mở rộng khẩu độ tràn .... 36
Hình 2. 2: Đắp áp trúc mái thƣợng lƣu đập ................................................................... 38
Hình 2. 3: Đắp áp trúc mái hạ lƣu đập .......................................................................... 39
Hình 2. 4: Đắp áp trúc mái thƣợng hạ lƣu kết hợp bổ sung tƣờng chắn sóng ............... 39
Hình 2. 5: Tràn sự cố kiểu tự do .................................................................................... 40
Hình 2. 6: Tràn sự cố kiểu đập đất để gây vỡ ................................................................ 42
Hình 2. 7: Cắt ngang tràn sự cố kiểu tự vỡ (nguồn Internet) ........................................ 43
Hình 2. 8: Cắt dọc tràn sự cố hồ Kè Gỗ - Hà Tỉnh ........................................................ 45
Hình 2. 9: Tràn sự cố kiểu nổ mìn gây vỡ ở hồ Cƣơng Nam -Trung Quốc .................. 46
Hình 2. 10: Tràn sự cố kiểu nổ mìn gây vỡ ở hồ Sơn Hà - Trung Quốc ....................... 46
Hình 2. 11: Chuyển hình thức tràn tự do sang tràn có cửa van ..................................... 47
Hình 2. 12: Mô hình giải pháp nâng cao ngƣỡng tràn bằng đập cao su ........................ 48
Hình 2. 13: Mặt cắt ngang nâng cao ngƣỡng tràn bằng đập cao su .............................. 51
Hình 2. 14: Chính diện thƣơng lƣu nâng cao ngƣỡng tràn bằng đập cao su ................. 51
Hình 3. 1: Tính thấm cho mặt cắt tại K0+098 (sƣờn đồi)- Trƣờng hợp 1.....................57
Hình 3. 2: Tính ổn định cho mặt cắt tại K0+098 (sƣờn đồi)- Trƣờng hợp 1.................57
Hình 3. 3: Tính thấm cho mặt cắt tại K0+098 (sƣờn đồi)- Trƣờng hợp 2.....................58
Hình 3. 4: Tính ổn định cho mặt cắt tại K0+098 (sƣờn đồi)- Trƣờng hợp 2.................58
Hình 3. 5: Tính thấm cho mặt cắt tại K0+164 (lòng sông)- Trƣờng hợp 1...................59
Hình 3. 6: Tính ổn định cho mặt cắt tại K0+164 (lòng sông)- Trƣờng hợp 1…...........59
Hình 3. 7: Tính thấm cho mặt cắt tại K0+164 (lòng sông)- Trƣờng hợp 2...................60
Hình 3. 8: Tính ổn định cho mặt cắt tại K0+164 (lòng sông)- Trƣờng hợp 2…...........60
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tƣ Nghĩa là một huyện nằm ở phía Tây Nam trung tâm tỉnh Quảng Ngãi, có
vùng núi, đồng bằng và ven biển, có Quốc lộ 1 và đƣờng sắt chạy qua; tổng diện
tích tự nhiên 205,497 km2, có bờ biển dài 6 km. Toàn huyện có 15 xã, thị trấn
gồm: 03 xã miền núi, 01 xã ven biển, 09 xã đồng bằng và 02 thị trấn. Dân số toàn
huyện khá đông, trên 131.050 ngƣời.
Nhƣ các huyện ở đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi, khí hậu huyện Tƣ Nghĩa khá
ôn hòa. Vùng Đông huyện khá mát mẻ về mùa hè nhờ có gió nồm từ biển thổi
lên. Tuy vậy vùng phía tây huyện nhiều nơi có thế đất cao, vẫn có một số vùng
xa sông thƣờng bị hạn hán, vùng gần các sông thƣờng phải chịu lũ lụt hằng năm.
Vì vậy, trong sản xuất nông nghiệp và đời sống dân sinh gặp không ít khó khăn.
Nhằm đảm bảo nguồn nƣớc phục vụ sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh
tế trong tƣơng lai, Ủy ban nhân dân huyện Tƣ Nghĩa đã triển khai thi công dự án
hồ chứa nƣớc Hóc Xoài theo Quyết định số 488/QĐ-UBND ngày 09/4/2009 của
Chủ tịch UBND huyện Tƣ Nghĩa về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và
tổng dự toán dự án: Hồ chứa nƣớc Hóc Xoài tại xã Nghĩa Thọ, huyện Tƣ nghĩa.
Dự án hồ chứa nƣớc Hóc Xoài đƣợc đầu tƣ xây dựng có nhiệm vụ cung cấp
nƣớc tƣới cho 235 ha đất nông nghiệp thuộc các xã Nghĩa Thọ, Nghĩa Thắng và
Nghĩa Thuận, huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Đây là hồ chứa nƣớc thủy lợi
lớn nhất và cũng là công trình rất quan trọng của huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng
Ngãi, góp phần đáng kể cho việc phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
Hồ chứa nƣớc Hóc Xoài có đập giữ nƣớc bằng đất đắp; lƣợng nƣớc đến hồ
này khá dồi dào bên cạnh đó chênh lệch giữa cao trình đỉnh đập và mực nƣớc
dâng bình thƣờng khá lớn (3m); hiện nay đơn vị quản lý hồ có ý định nâng cao
mực nƣớc dâng bình thƣờng để tăng thêm dung tích hữu ích của hồ chứa, nhằm
đảm bảo cung cấp nƣớc tƣới hàng năm đồng thời thêm nhiệm vụ cấp nƣớc cho
sinh hoạt.
Do đó, việc ứng dụng mô hình số để tính ổn định đập đất hồ chứa nƣớc Hóc
Xoài, khi mực nƣớc dâng bình thƣờng đƣợc nâng cao là rất cần thiết, nhằm giúp
2
đơn vị quản lý tính toán ổn định một cách chính xác hơn. Vì vậy tác giả lựa chọn
đề tài “Nghiên cứu giải pháp công trình nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa Hóc
Xoài, tỉnh Quảng Ngãi” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là đề xuất những giải pháp công trình để nâng cao dung
tích hữu ích hồ chứa Hóc Xoài, nhằm đáp ứng nhu cầu cấp nƣớc phục vụ sản
xuất nông nghiệp, sinh hoạt cụ thể:
- Khai thác có hiệu quả nguồn nƣớc của suối Tó, phục vụ nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội của các xã Nghĩa Thọ, Nghĩa Thắng và Nghĩa Thuận.
- Đảm bảo an toàn, ổn định trong quá trình vận hành khai thác.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng hệ thống đầu mối hồ chứa nƣớc Hóc Xoài nhằm thực
hiện nhiệm vụ cấp nƣớc cho nông nghiệp, sinh hoạt, phòng chống lũ và bảo vệ
môi trƣờng.
- Đánh giá lại hiện trạng nguồn nƣớc, cụm công trình đầu mối của hệ thống
thuỷ lợi hồ Hóc Xoài.
- Xác định nhu cầu dùng nƣớc của các ngành giai đoạn 2020 – 2030.
- Tính toán cân bằng nƣớc trên hệ thống thuỷ lợi hồ chứa Hóc Xoài.
- Đề xuất các giải pháp hợp lý, khả thi nhằm nâng cao dung tích hữu ích hồ
chứa nƣớc Hóc Xoài.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hệ thống các hạng mục công trình đầu
mối hồ chứa nƣớc Hóc Xoài, huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở số liệu dùng nƣớc hiện tại và
nhu cầu sử dụng nƣớc giai đoạn 2020-2030. Từ đó, phân tích, đánh giá đề xuất
các giải pháp thích hợp để nâng cao dung tích hữu ích hồ chứa nƣớc Hóc Xoài.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
3
- Nghiên cứu tổng quan, tiếp cận các tài liệu thông qua nghiên cứu, điều tra,
khảo sát, thu thập số liệu cần thiết trong vùng nghiên cứu. Phân tích đánh giá tài liệu.
- Tiếp cận, nắm vững tình hình phát triển kinh tế - xã hội (phát triển đa ngành
kinh tế công - nông - sinh hoạt…) nhu cầu dùng nƣớc của vùng nghiên cứu.
- Tiếp cận, kiểm tra khảo sát thực trạng, đánh giá hiệu quả việc cấp nƣớc cho
các ngành của công trình hồ Hóc Xoài, những khó khăn, tồn tại, yêu cầu giải
quyết.
- Nghiên cứu nội nghiệp: Tổng hợp, phân tích số liệu đã điều tra, thu thập
đƣợc, phân tích và đánh giá kết quả để đề xuất giải pháp phù hợp.
- Tham khảo ý kiến của địa phƣơng và các chuyên gia trong việc phân tích tài
liệu.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp phân tích thống kê;
- Phƣơng pháp kế thừa các kết quả nghiên cứu liên quan;
- Phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình;
- Phƣơng pháp thống kê khách quan.
- Ứng dụng công nghệ thông tin - phần mềm trong tính toán.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Xác định đƣợc nhu cầu dùng nƣớc của các ngành trong khu vực nghiên cứu,
từ đó phân tích, so sánh, lựa chọn giải pháp tối ƣu để lựa chọn quy mô, cấp công
trình phù hợp vừa đảm bảo kinh tế, kỹ thuật; thuận lợi cho công tác xây dựng và
quản lý, vận hành công trình. Đồng thời liên hệ với thực tiễn trong công tác sau
này.
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm có Phần mở đầu, 03 Chƣơng, phần kết luận và kiến nghị:
- Mở đầu
- Chƣơng 1: Tổng quan và hiện trạng hồ chứa nƣớc Hóc Xoài
- Chƣơng 2: Giải pháp nâng dung tích hữu ích hồ chứa nƣớc Hóc Xoài
- Chƣơng 3: Tính toán kỹ thuật cho phƣơng án chọn
- Kết luận và kiến nghị.
4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ HIỆN TRẠNG HỒ CHỨA HÓC XOÀI
1.1. Tổng quan các hồ chứa nƣớc trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi có 123 hồ chứa nƣớc thủy lợi đƣợc
phân bố trên địa bàn 11 Huyện, Thành phố, với diện tích thiết kế 12.352 ha, năng
lực tƣới thực tế 6.898 ha; Trong số 123 hồ thì có 3 hồ chứa nƣớc lớn có dung tích
trên 10 triệu m3, đó là hồ Nƣớc Trong, Núi Ngang và hồ Liệt Sơn; các hồ chứa
nƣớc khoảng 10 triệu m3 có 10 hồ, đó là hồ Di Lăng, Diên Trƣờng, An Thọ, Sở
Hầu, Huân Phong, Mạch Điều, Ông Tới, Hóc Sầm, Biều Qua, Hố Cả; Số hồ còn lại
đều có dung tích dƣới 10 triệu m3.
- Theo phân cấp quản lý: Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi
Quảng Ngãi quản lý, khai thác và bảo vệ đối với 19 công trình hồ chứa có dung
tích trên 1 triệu mét khối. Các công trình còn lại đƣợc giao cho chính quyền các địa
phƣơng quản lý, khai thác và vận hành.
- Trong số các công trình hồ chứa thủy lợi hiện có, qua kiểm tra, đánh giá của
các cơ quan chuyên môn, có 38 hồ chứa đang bị hƣ hỏng, xuống cấp nghiêm trọng
cần đƣợc ƣu tiên nâng cấp, sửa chữa. Hầu hết những hồ chứa này đƣợc xây dựng
bằng đập đất cách đây hơn 40 năm, tràn xả lũ bị xóa lở và hƣ hỏng nên không đủ
nƣớc tƣới và không đảo bảo an toàn trong mùa mƣa lũ.
1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu
1.2.1. Vị trí địa lý
Huyện Tƣ Nghĩa nằm về phía Tây Nam trung tâm tỉnh Quảng Ngãi, trên toạ độ
địa lý 150 05’25” độ vĩ Bắc; 1080 15’ 23” độ kinh Đông, (vị trí nhƣ hình 1.1).
- Phía Bắc tiếp giáp với thành phố Quảng Ngãi.
- Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Sơn Hà và Nghĩa Hành.
- Phía Nam giáp với huyện Mộ Đức.
- Phía Đông giáp với biển và huyện Mộ Đức.
Theo số liệu thống kê năm 2017: Diện tích tự nhiên: 205,497 km2; dân số:
131.050 ngƣời; mật độ dân số: 637,7 ngƣời/km2
Huyện có hệ thống các tuyến đƣờng giao thông chính, gồm: Tuyến Quốc lộ 1A
cắt ngang qua trung tâm huyện, từ Bàu Giang đến thị trấn Sông Vệ là trục đƣờng
quan trọng nhất. Nhƣng các đƣờng dẫn về vùng phía Đông và vùng phía Tây Tƣ
5
Nghĩa đều xuất phát từ thành phố Quảng Ngãi. Từ thành phố Quảng Ngãi có tỉnh lộ
623B trục chính lên các xã phía Tây huyện nối với công trình đầu mối Thạch Nham
dài 24km, Các trục đƣờng liên huyện: đi Nghĩa Hành có 2 tuyến: La Hà - Nghĩa
Trung - Nghĩa Hành, Sông Vệ - Nghĩa Mỹ - Hành Thiện. Tất cả đều đã thảm nhựa
và cũng trở thành trục chính theo hƣớng Đông - Tây.
Hình 1. 1: Bản đồ hành chính huyện Tƣ Nghĩa
1.2.2. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội
a) Địa hình
Địa hình huyện Tƣ Nghĩa cao ở phía Tây, thấp dần về phía Đông, đại thể giống
nhƣ các huyện đồng bằng khác trong tỉnh Quảng Ngãi, nhƣng có phần phức tạp hơn
một phần là đồi núi và một phần là vùng ven biển.
Núi: Phía tây huyện có nhiều núi cao, nơi giáp huyện Sơn Hà, có ngọn Thạch
Bích cao nhất. Ở đồng bằng phía đông có các núi thấp, trở thành những cảnh đẹp
nhƣ núi Đá Đen, núi Đá Chẻ, núi Hùm, núi La Hà, núi Bàn Cờ, núi Thạch Sơn.
Nhìn chung, địa hình của huyện Tƣ Nghĩa khá phong phú, từ vùng đồi núi, đến
đồng bằng, ven biển, là điều kiện thuận lợi để phát triển nền kinh tế.
b) Tình hình khí tượng thuỷ văn
- Khí hậu: Tỉnh Quảng Ngãi nói chung và huyện Tƣ Nghĩa nói riêng nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Hàng năm có 2 mùa là mùa mƣa và mùa khô rõ rệt.
6
- Mùa khô từ tháng IV đến tháng VIII, gió mùa Tây Nam thƣờng xuất hiện từ
tháng V đến tháng VII.
- Mùa mƣa từ tháng IX đến tháng I năm sau. Đây là thời kỳ chịu ảnh hƣởng của
gió mùa Đông Bắc thƣờng có mƣa và rét. Từ tháng IX đến tháng XI thƣờng xảy ra
bão lũ. Bão thƣờng kèm mƣa to kết hợp nƣớc biển dâng cao gây ngập lụt lớn làm
ảnh hƣởng nghiêm trọng đến việc phát triển sản xuất và đời sống dân sinh.
- Nhiệt độ: Tỉnh Quảng Ngãi nói chung và huyện Tƣ Nghĩa nói riêng có nhiệt
độ giữa các mùa trong năm không đều, chênh lệch giữa mùa đông và mùa hè khá
lớn. Về mùa đông nhiệt độ trung bình khoảng 220C, khi có không khí lạnh tràn về
với cƣờng độ mạnh, nhiệt độ thấp nhất xuống dƣới 19 0C, thậm chí có năm xuống
170C .
c) Tình hình địa chất, thổ nhưỡng.
Đồng bằng huyện Tƣ Nghĩa đất màu mỡ nhờ có hệ thống sông suối với việc bồi
đắp phù sa hằng năm, khá thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Đất đai ở huyện Tƣ
Nghĩa đƣợc chia làm 6 loại khác nhau: đất phù sa, đất bạc màu, đất nhiễm mặn, đất
cát, đất xám, đất màu đỏ vàng.
d) Tài nguyên nước
Địa bàn Tƣ Nghĩa có nhiều sông suối, sông Trà Khúc, sông Bàu Giang ở phía
bắc và sông Vệ, sông Cây Bứa ở phía nam. Sông Trà Khúc chạy dọc phía bắc, ở
điểm mút tây bắc huyện (thuộc xã Nghĩa Lâm) có công trình đầu mối Thạch Nham.
Toàn huyện có 03 hồ chứa nƣớc, trong đó: 01 hồ loại vừa (hồ Hóc Xoài) và 02
hồ chứa loại nhỏ. Ngoài các hồ chứa còn có 09 đập dâng và 20 trạm bơm điện loại
nhỏ, hàng năm cấp nƣớc tƣới phục vụ cho 4.169 ha/vụ. Năng lực tƣới thực tế đạt
trên 95% trên tổng diện tích sản xuất.
đ) Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện là 20.549,7 ha. Diện tích đất đã đƣợc sử
dụng vào các mục đích khác nhau là 19.727,5 ha, chiếm 96% diện tích đất tự nhiên;
trong đó: đất sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp có 15.522,4 ha, chiếm 75,54%; đất
phi nông nghiệp là 4.205,2 ha chiếm 20,46%. Diện tích đất chƣa sử dụng có 822,1
ha, chiếm 4% diện tích đất tự nhiên; Trong đó, đất đồng bằng chƣa sử dụng là
363,76 ha, đất đồi núi trọc chƣa sử dụng là 458,14 ha, còn lại là các diện tích khác.
7
Bảng 1. 1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Tƣ Nghĩa năm 2018
Số TT
Số liệu báo cáo chung huyện Tƣ Nghĩa
Cơ cấu(%)
Tổng diện tích
Diện tích
(ha)
20.549,7
1
Đất nông-lâm-ngƣ nghiệp
15.522,4
75,54
2
Đất phi nông nghiệp
4.205,2
20,46
3
Đất chƣa sử dụng
822,1
4,0
Mục đích sử dụng đất
100
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2018 (do Chi cục Thống kê huyện Tư Nghĩa cấp)
e) Tài nguyên rừng
Tổng diện tích đất lâm nghiệp năm 2018 là 5.706,57 ha, chiếm 27,77% diện tích
tự nhiên toàn huyện.
f) Tài nguyên biển
Huyện Tƣ Nghĩa có bờ biển dài 6km, dọc theo bờ biển có cửa sông chính là
sông Cửa Lở, có nhiều lợi thế phát triển về vận tải biển, phát triển công nghiệp đóng
tàu, các dịch vụ phục vụ cho nghề biển. Ven bờ có nhiều địa điểm thích hợp phát
triển nghề nuôi hải sản nƣớc mặn và nƣớc lợ.
g) Tài nguyên khoáng sản
Địa bàn Tƣ Nghĩa có một số khoáng sản nhƣ kaolin, đất sét, đá chẻ ở nhiều nơi.
Đặc biệt có suối khoáng ở Mỹ Thịnh, xã Nghĩa Thuận, đã đƣợc đầu tƣ khai thác
thành khu du lịch.
Ngoài ra còn có các mỏ cát, sỏi, đá, đất sét nằm rải rác trong toàn huyện. Đây là
những nguyên liệu phục vụ cho xây dựng, một số khoáng sản có thể dùng để sản
xuất gốm sứ, gạch, ngói...
h) Tài nguyên du lịch
Huyện Tƣ Nghĩa có nhiều di tích và thắng cảnh quý giá nhƣ di tích kiến trúc
nghệ thuật chùa Ông ở Nghĩa Hòa (đã đƣợc xếp hạng Di tích Quốc gia), cấm Ông
Nghè, chiến thắng Xuân Phổ, căn cứ Hòn Ngang, Bốn dũng sĩ Nghĩa Hiệp, di tích
vụ thảm sát thôn 2 Nghĩa Lâm, Hố Hầm, di tích Sở Thƣơng chánh, La Hà thạch trận,
Núi Giàng và miếu thờ công thần, chùa Bà Chú, Suối Mơ. Ở Tƣ Nghĩa còn có nhiều
kiến trúc, nhà ở cổ truyền của ngƣời Việt khá độc đáo.
8
1.2.3. Nguồn lực con người
1.2.3.1. Con người và truyền thống văn hóa
Với điều kiện tự nhiên và xã hội, nơi sinh sống nên đã hình thành phong tục tập
quán sinh hoạt và dần trở thành truyền thống của từng cộng đồng cƣ dân. Tuỳ theo
vùng địa lý dân cƣ mà ở đó tự chọn cho cộng đồng một nghề phù hợp nhƣ: Ở Nghĩa
Hiệp, ngoài nghề làm vƣờn giỏi, còn là nơi nổi tiếng với các tốp thợ mộc chuyên
đóng các đồ gia dụng với tay nghề cao, mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm đẹp xƣa nay. Ở
Nghĩa Hòa nổi bật nghề đan chiếu cói, là nơi sản xuất chiếu nổi danh trong tỉnh
Quảng Ngãi, cũng là nơi xuất phát các món ăn đặc sản nổi tiếng của tỉnh Quảng
Ngãi nhƣ kẹo gƣơng, đƣờng phèn, đƣờng phổi. Ở gần biển thì có đặc sản don là một
món ăn chế biến từ con don sống ở vùng nƣớc lợ. Bƣớc sang thời kỳ hiện đại, tiểu
thủ công nghiệp ở Tƣ Nghĩa có sự kế thừa và phát triển. Bên cạnh các nghề cổ
truyền vẫn tiếp tục duy trì, tồn tại trong điều kiện mới, ở Tƣ Nghĩa còn có sự phát
triển các nghề tiểu thủ công nghiệp mới, nhƣ nghề làm dây bố xe ở xã Nghĩa Hòa,
sản xuất vật liệu xây dựng đá, cát, sỏi. Ở thị trấn La Hà có các cơ sở chế biến gỗ
theo lối sản xuất công nghiệp. La Hà là nơi đang quy hoạch cụm công nghiệp của
huyện.
1.2.3.2. Dân số - Lao động
Năm 2017 dân số trung bình của huyện Tƣ Nghĩa là 131.050 ngƣời với tỷ lệ
phát triển tự nhiên dân số là 1,229%, so với năm 2011 tăng 2.497 ngƣời. Tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên từ năm 2012 đến nay đang có xu thế tăng.
1.2.4. Hiện trạng các công trình thủy lợi trong vùng nghiên cứu
Trong vùng nghiên cứu là các xã Nghĩa Thọ, Nghĩa Thắng, Nghĩa Thuận đƣợc
hƣởng lợi từ hồ chứa nƣớc Hóc Xoài hiện có 09 công trình tƣới, trong đó có 03 hồ
chứa, 04 đập dâng và 02 trạm bơm. Bên cạnh đó có hệ thống kênh tƣới hƣởng lợi từ
nguồn nƣớc Thạch Nham và các hồ chứa, đập dâng là 30 tuyến kênh với tổng chiều
dài 28,5 km (Thông tin chính các công trình thủy lợi vùng nghiên cứu đƣợc thống kê
trong Phụ lục 1).
1.2.4.1. Hệ thống các hồ đập
Nhìn chung năng lực cấp nƣớc của các hồ đập chƣa đảm bảo nhu cầu sử dụng
hiện tại. Về tƣới, vẫn còn khoảng 10% diện tích đất lúa vụ Hè thu của các xã cuối
9
nguồn nƣớc hồ Hóc Xoài nhƣ: Nghĩa Thuận và Nghĩa Thắng; nguồn nƣớc đập dâng
Ruộng Ngót không đảm bảo tƣới cho một số diện tích của Nghĩa Thọ. Các nhiệm vụ
cấp nƣớc khác, nhƣ: nƣớc sinh hoạt, nƣớc cho chăn nuôi,... chƣa đƣợc đặt ra trong
quá trình thiết kế ban đầu đối với các hồ đập này.
1.2.4.2. Hệ thống các Trạm bơm
Các trạm bơm đƣợc xây dựng dọc theo kênh chính Nam, thuộc hệ thống công
trình thủy lợi Thạch Nham, bơm nƣớc từ kênh chính Nam để tƣới cho một số vùng
diện tích cao của Nghĩa Thuận và Nghĩa Thắng, các trạm bơm này ở trong tình trạng
xuống cấp, chƣa đƣợc cải tạo, nâng cấp.
1.2.4.3. Hệ thống kênh mương
Hệ thống kênh mƣơng tuy đã đƣợc đầu tƣ kiên cố hóa khá lớn, song đến nay
nhiều tuyến kênh cũng đã bị hƣ hỏng, xuống cấp, chƣa đảm bảo đƣợc nhiệm vụ
tƣới.
1.2.5. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên của huyện Tư Nghĩa
1.2.5.1. Về thuận lợi:
Là huyện đồng bằng nhƣng Tƣ Nghĩa vẫn có cả rừng và biển. Vùng đồng có các
hệ thống giao thông, sông ngòi đảm bảo thuận tiện cho quá trình phát triển kinh tế,
đồng thời có một hệ thống suối nhỏ chằng chịt, có khả năng nuôi trồng thuỷ sản và
có hệ thống thủy lợi Thạch Nham đi qua, đồng thời xây dựng các đập, hồ thuỷ lợi để
phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và công nghiệp, ổn định môi trƣờng trong lành.
Với 03 con sông là Sông Bàu Giang, Cây Bứa và Sông Vệ, tạo vùng mặt nƣớc cho
khả năng nuôi trồng thuỷ sản khá lớn. Nhìn chung khu vực nghiên cứu cũng nhƣ
trên địa bàn huyện Tƣ Nghĩa có điều kiện đất đai và khí hậu rất thuận lợi cho phát
triển kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn của vùng. Các hệ thống thủy lợi
cũng đƣợc đầu tƣ xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa thƣờng xuyên.
1.2.5.2. Khó khăn:
Bên cạnh những mặt thuận lợi, vẫn còn khó khăn: Mặc dù đã có các công trình
thủy lợi nhƣng do sự biến đổi khí hậu, thời tiết toàn cầu diễn biến phức tạp, bất
thƣờng theo chiều hƣớng ngày càng cực đoan, nền nhiệt độ trung bình ở hầu hết trên
các vùng của Việt Nam có xu hƣớng tăng cao hơn trung bình nhiều năm, trong khi
đó lƣợng mƣa thiếu hụt so với trung bình nhiều năm, nên nguy cơ thiếu nƣớc về
mùa khô, không có nƣớc tƣới phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.
10
1.3. Hiện trạng hồ chứa nƣớc Hóc Xoài
Hồ chứa nƣớc Hóc Xoài xây dựng trên suối Tó, vị trí lƣu vực hồ nằm trong địa
phận xã Nghĩa Thọ, huyện Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi, có toạ độ 14°40’ ÷ 14°43’ vĩ
độ Bắc và 108°58’ ÷109°02’ kinh độ Đông, (vị trí hồ Hóc Xoài nhƣ hình 1.2).
Hồ chứa đƣợc xây dựng hoàn thành năm 2012 với mục đích cấp nƣớc tƣới cho
235 ha đất canh tác thuộc các xã Nghĩa Thọ và Nghĩa Thắng và Nghĩa Thuận, huyện
Tƣ Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. Vị trí tuyến đập nằm gần thôn 2 và thôn 4 xã Nghĩa
Thọ. Diện tích lƣu vực hồ tính đến vị trí tuyến đập là 8,72km² .
Hình 1. 2: Hồ Hóc Xoài trên ảnh vệ tinh
1.3.1. Hiện trạng nguồn nước
Nguồn nƣớc đến hồ chứa nƣớc Hóc Xoài là nguồn nƣớc từ phần thƣợng lƣu của
suối Tó có diện tích lƣu vực là 8,72 km2. Trong suốt thời gian vận hành tới nay chƣa
có khi nào hồ hạ thấp đến mực nƣớc chết, phần lớn mực nƣớc hồ đạt và vƣợt mực
nƣớc dâng bình thƣờng. Điều này chứng tỏ rằng nƣớc đến hồ Hóc Xoài khá dồi dào,
vấn đề thiếu nƣớc cục bộ trên hệ thống là do khả năng chuyển tải của hệ thống kênh
giảm.
11
Hình 1. 3: Hiện trạng mặt thoáng hồ Hóc Xoài
1.3.2. Hiện trạng công trình đầu mối hồ chứa nước Hóc Xoài
Công trình hồ chứa nƣớc Hóc Xoài gồm có: 01 đập đất, tràn xả lũ và cống lấy
nƣớc, các thông số chủ yếu nhƣ bảng 1.2.
Bảng 1. 2 : Thông số kỹ thuật chủ yếu của hồ chứa nƣớc Hóc Xoài
Hạng
mục
HỒ
CHỨA
ĐẬP
ĐẤT
TT
THÔNG SỐ
ĐVT
Hồ chứa nƣớc
Hóc Xoài
km2
8,72
1
Diện tích lƣu vực
2
Mực nƣớc dâng gia cƣờng
m
49,00
3
Mực nƣớc dâng bình thƣờng
m
46,20
4
Mực nƣớc chết
m
36,13
5
Dung tích toàn bộ
103m3
1.552,36
6
Dung tích hữu ích
103m3
1.432,11
7
Dung tích chết
103m3
120,25
8
Công trình đầu mối
Cấp
II
1
Hình thức Đập đất
2
Cao trình đỉnh đập
m
49,32
3
Cao trình đỉnh tƣờng chắn sóng
m
50,08
4
Chiều cao đập lớn nhất
m
22,00
5
Chiều dài Đập chính
m
245,00
6
Hình thức tiêu nƣớc sau đập
chính
Đập đất 2 khối
Mũi phun + bể tiêu
năng
Ghi chú
12
TRÀN
XẢ
LŨ
CỐNG
LẤY
NƢỚC
1
Hình thức Tràn
2
Cao trình ngƣỡng tràn
m
46,20
3
Cột nƣớc tràn lớn nhất
m
2,80
4
Bề rộng tràn
m
25,00
5
Lƣu lƣợng xả qua Tràn
m3/s
217,65
6
Chiều rộng dốc nƣớc
m
15,00
7
Hình thức tiêu năng
1
Cao trình ngƣỡng cống
m
35,10
2
Khẩu diện cống (ống thép bọc
BTCT)
m
Ø0,6
3
Lƣu lƣợng thiết kế
m3/s
0,257
4
Tự do
Tiêu năng hố xói
Hình thức
Cống tròn chảy có
áp (điều tiết bằng
van hạ lƣu)
- Đập đất: (Hiện trạng đập đất nhƣ hình 1.4 và hình 1.5).
+ Hình thức : Đập đất 2 khối, chống thấm chân khay, vật thoát nƣớc lăng trụ
cho các mặt cắt lòng sông và lân cận và áp mái cho mặt cắt sƣờn đồi .
+ Cao trình đỉnh đập đất: + 49.32m.
+ Cao trình đỉnh tƣờng chắn sóng: + 50.08m.
+ Chiều dài đập : 245 m
+ Chiều cao đập lớn nhất: 22.0 m
+ Bề rộng đỉnh đập: 7,5 ÷ 8,0m
- Tràn xả lũ: (Hiện trạng tràn xả lũ nhƣ hình 1.6 và hình 1.7).
+ Vị trí : Vai trái đập
+ Hình thức : Tràn dọc, tự do, nối tiếp dốc nƣớc, tiêu năng mũi phun kết hợp
hố xói.
+ Cao trình ngƣỡng tràn : + 46.20m
+ Bề rộng ngƣỡng tràn : 25m; Chiều dài tràn: 80,14m
+ Lƣu lƣợng xả lớn nhất : 217,65m3/s
+ Cột nƣớc xả lớn nhất : 2,80m.
+ Độ dốc dốc nƣớc: 18%.
- Xem thêm -