TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
gT
àu
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ũn
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới thầy TS. Huỳnh Quyền –
Người trực tiếp giao đề tài và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thí
NGUYỄN VĂN NGÁT
-V
nghiệm tại trung tâm. Cảm ơn thầy đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được học
hỏi và tìm hiểu để có thể hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Trong thời gian vừa qua, mặc dù đó là quãng thời gian không dài nhưng vô
cùng quý báu, giúp cho chúng em nắm bắt và hiểu rõ thêm rất nhiều về những
Rị
a
NGHIÊN CỨU TÁI SINH DẦU NHỜN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
kiến thức đã học, mở mang
thêm về
những VÀ
kiến HẤP
thức đãPHỤ
học, mở mang thêm về
CHIẾT
TÁCH
những điều chưa biết, sự giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn.
Bà
Đây chính là bài học kinh nghiệm bổ ích và cần thiết cho con đường học tập
cũng như làm việc của chúng em sau này.
Do điều kiện về thời gian và hiểu biết có phần hạn chế nên khi thực hiện đồ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐH
án tốt nghiệp này sẽNghành
không CÔNG
tránh khỏi
những
sót. Em
kínhHỌC
mong các thầy cô
NGHỆ
KỸsai
THUẬT
HÓA
giáo, các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để bài đồ án được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng em xin kính chúc thầy sức khỏe để dìu dắt nhiều thế hệ sinh viên hơn
Tr
ườ
ng
nữa.
Người hướng dẫn
TP.HCM, tháng 6 năm 2012
TS. HUỲNH QUYỀN
Sinh viên: Nguyễn Văn Ngát
BÀ RỊA – VŨNG TÀU, NĂM 2012
LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước vấn đề ô nhiễm môi trường do dầu nhớt thải thải ra và dầu nhờn thải là
àu
một nguồn tài nguyên quý nếu bỏ đi sẽ rất lãng phí như vậy thì việc tái sinh dầu nhờn
nhất thiết là cần phải được nghiên cứu sao cho phù hợp với tình hình cụ thể của nước
ta và được áp dụng nhanh chóng vào trong thực tế để không những tiết kiệm được
gT
đáng kể nguồn nguyên liệu, tiết kiệm kinh tế mà còn góp phần giải quyết nạn ô nhiễm
môi trường, một vấn đề bức xúc của thế kỷ 21.
Hiện nay, trên thế giới có nhiều phương pháp và công nghệ tái sinh dầu nhờn khác
ũn
nhau dựa trên các thiết bị phức tạp như : xử lý bằng hóa chất, chưng cất chân không,
trích ly và hydro hóa làm sạch. Tất cả những phương pháp tái sinh dầu nhờn hiện đại
-V
đều cho ra dầu nhờn hoàn toàn có thể thay thế dầu nhờn gốc ban đầu. Tuy nhiên nó đòi
hỏi phải có chi phí xây dựng dây chuyền tái sinh lớn, kỹ thuật cao và công nghệ phức
tạp.
Từ trước đến nay, việc tái sinh dầu nhờn ở Việt Nam vẫn được thực hiện bằng các
Rị
a
phương pháp đơn giản và cũng chưa có một quy mô hoàn chỉnh cho việc tái sinh dầu
nhờn. Đứng trước tình hình đó, với đề tài tốt nghiệp này em tiến hành nghiên cứu
phương pháp tái sinh dầu nhờn thải với công nghệ đơn giản, rẻ tiền và góp phần hạn
chế ô nhiễm môi trường do dầu nhờn thải gây ra đồng thời đem lại hiệu quả kinh tế
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
cao phù hợp với tình hình đất nước ta hiện nay.
LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn tới thầy TS. Huỳnh Quyền – Người
àu
trực tiếp giao đề tài và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thí nghiệm tại trung
tâm. Cảm ơn thầy đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được học hỏi và tìm hiểu để có thể
gT
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Trong thời gian vừa qua, mặc dù đó là quãng thời gian không dài nhưng vô cùng
quý báu, giúp cho chúng em nắm bắt và hiểu rõ thêm rất nhiều về những kiến thức đã
học, mở mang thêm về những kiến thức đã học, mở mang thêm về những điều chưa
ũn
biết, sự giống nhau và khác nhau giữa lý thuyết và thực tiễn. Đây chính là bài học kinh
nghiệm bổ ích và cần thiết cho con đường học tập cũng như làm việc của chúng em
-V
sau này.
Do điều kiện về thời gian và hiểu biết có phần hạn chế nên khi thực hiện đồ án tốt
nghiệp này sẽ không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong các thầy cô giáo, các bạn
Rị
a
đồng nghiệp đóng góp ý kiến để bài đồ án được hoàn chỉnh hơn. Cuối cùng em xin
kính chúc thầy sức khỏe để dìu dắt nhiều thế hệ sinh viên hơn nữa.
TP.HCM, tháng 6 năm 2012
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Sinh viên: Nguyễn Văn Ngát
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
àu
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
gT
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ DẦU NHỜN ................................................................... 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển dầu nhờn ................................................................... 1
ũn
1.2. Tầm quan trọng và chức năng của dầu nhờn................................................................ 1
1.2.1. Tầm quan trọng.......................................................................................................... 1
-V
1.2.2. Chức năng.................................................................................................................. 2
1.3. Các tính chất của dầu nhờn........................................................................................... 3
1.3.1. Tính bôi trơn .............................................................................................................. 3
1.3.2. Một số tính chất khác của dầu nhờn đối với động cơ................................................ 4
Rị
a
1.4. Phân loại dầu nhờn ....................................................................................................... 4
1.4.1. Dầu động cơ............................................................................................................... 5
1.4.1.1. Giới thiệu chung ..................................................................................................... 5
1.4.1.2. Các tính chất đặc trưng của dầu động cơ................................................................ 5
Bà
1.4.1.3. Các phép thử tính năng........................................................................................... 8
1.4.1.4. Những hiện tượng đặc trưng xảy ra trong dầu nhờn trong động cơ....................... 9
1.4.2. Dầu nhờn công nghiệp............................................................................................. 13
ĐH
1.4.2.1. Nhóm dầu công nghiệp thông dụng ..................................................................... 13
1.4.2.2. Dầu công nghiệp đặc biệt ..................................................................................... 14
1.5. Phương pháp sản xuất dầu nhờn................................................................................. 14
1.5.1. Đặc tính của nguyên liệu sản xuất dầu nhờn ........................................................... 15
ng
1.5.1.1. Đặc tính của mazut ............................................................................................... 15
1.5.1.2. Đặc tính của cặn Gudron ...................................................................................... 16
1.5.2. Hệ thống sản xuất dầu nhờn chung ......................................................................... 17
ườ
1.5.2.1. Quá trình chưng chân không mazut...................................................................... 19
1.5.2.2. Chiết bằng dung môi ............................................................................................ 20
Tr
1.5.2.3. Quá trình khử asphan trong phần cặn Gudron ..................................................... 20
1.5.2.4. Quá trình tách sáp ................................................................................................. 21
1.5.2.5. Làm sạch bằng Hydro........................................................................................... 22
1.6. Thành phần của dầu động cơ ..................................................................................... 22
1.6.1. Dầu gốc.................................................................................................................... 22
àu
1.6.2. Phụ gia ..................................................................................................................... 23
1.6.2.1. Khái niệm ............................................................................................................. 23
gT
1.6.2.2. Lịch sử phát triển phụ gia ..................................................................................... 23
1.6.2.3. Chức năng............................................................................................................. 24
1.6.2.4. Các chất phụ gia ................................................................................................... 24
CHƯƠNG II. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DẦU THẢI...................................... 35
ũn
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ dầu nhờn trong nước.................................................. 35
2.2. Sự biến chất của dầu nhờn khi động cơ vận hành ...................................................... 37
-V
2.2.1. Loãng dầu nhờn ....................................................................................................... 38
2.2.2. Dầu nhờn chứa nước................................................................................................ 38
2.2.3. Dầu nhờn bị oxi hóa ................................................................................................ 39
2.2.4. Độ axit của dầu nhờn............................................................................................... 39
Rị
a
2.3. Mục đích của việc tái chế dầu nhờn ........................................................................... 40
2.3.1. Ảnh hưởng của dầu nhờn đến hệ sinh thái .............................................................. 40
2.3.2. Mục đích của việc tái sinh dầu nhờn ....................................................................... 41
Bà
CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ DẦU NHỜN PHẾ THẢI................................ 42
3.1. Phương pháp khử chất bẩn trong dầu nhờn bằng cách đun nóng và lọc .................... 42
3.2. Phương pháp dùng axit và bazơ để khử tạp chất trong dầu ....................................... 44
3.3. Phương pháp tái sinh dầu rửa máy ............................................................................. 48
ĐH
3.4. Phương pháp tái sinh dầu bằng đất tẩy....................................................................... 48
3.5. Xử lý bằng dung môi .................................................................................................. 50
CHƯƠNG IV. THỰC NGHIỆM ...................................................................................... 52
4.1. Đặc tính dầu nhờn động cơ thải.................................................................................. 52
ng
4.1.1. Chuẩn bị các mẫu thử nghiệm ................................................................................. 52
4.1.2. Các thông số khảo sát .............................................................................................. 53
ườ
4.2. Xử lý dầu nhờn thải .................................................................................................... 56
4.2.1. Các dụng cụ và hóa chất thí nghiệm........................................................................ 56
4.2.2. Quy trình tiến hành thí nghiệm................................................................................ 57
Tr
4.2.3. Quá trình tiến hành và kết quả thu được ................................................................. 60
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN ................................................................................................ 67
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 68
ng
ườ
Tr
ĐH
Bà
Rị
a
gT
ũn
-V
àu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Một số công ty sản xuất dầu nhờn có công suất lớn ......................................... 35
àu
Bảng 2.2. Tình hình tiêu thụ dầu nhờn động cơ tại Việt Nam .......................................... 36
Bảng 2.3. Thống kê số lượng dầu nhờn động cơ thải trung bình mỗi tháng..................... 37
gT
Bảng 4.1. Địa điểm lấy mẫu dầu nhờn thải ....................................................................... 52
Bảng 4.2. Các tính chất chủ yếu của các mẫu dầu nhờn thải ............................................ 54
Bảng 4.3. Các tính chất chủ yếu của các mẫu dầu nhờn thải (tt) ...................................... 55
Bảng 4.4. Các tính chất của dầu nhờn thải hỗn hợp .......................................................... 56
ũn
Bảng 4.5. Danh mục dụng cụ thiết bị cần thiết cho nghiên cứu ........................................ 57
Bảng 4.6. Danh mục hóa chất dùng cho nghiên cứu ......................................................... 57
-V
Bảng 4.7. Xác định tỉ lệ dung môi Iso Propyl Alcohol và Ethanol ................................... 60
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Rị
a
Bảng 4.8. Một số chỉ tiêu của mẫu dầu nhờn đã được tái sinh.......................................... 64
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống sản xuất dầu nhờn..................................................................... 18
àu
Hình 2.1. Biểu đồ tăng trưởng lượng dầu nhờn tiêu thụ qua các năm .............................. 37
Hình 3.1. Sơ đồ phương pháp đun nóng và lọc phương pháp 1........................................ 42
gT
Hình 3.2. Sơ đồ phương pháp đun nóng và lọc phương pháp 2........................................ 44
Hình 3.3. Sơ đồ phương pháp axit và bazơ ....................................................................... 46
Hình 3.4. Sơ đồ phương pháp tái sinh dầu nhờn bằng đất tẩy .......................................... 50
Hình 4.1. Sơ đồ tái sinh dầu nhờn bằng phương pháp dùng dung môi chiết tách ............ 58
ũn
Hình 4.2. Đồ thị biểu diễn hàm lượng cặn, nhựa theo tỉ lệ dung môi Ethanol &
Isopropanol ........................................................................................................................ 61
-V
Hình 4.3. Đồ thị biểu diễn khả năng hòa tan nhớt theo tỉ lệ dung môi Ethanol &
Isopropanol ........................................................................................................................ 61
Hình 4.4. Biểu đồ UV-VIS của nhớt thải sau khi được hấp phụ....................................... 63
Rị
a
Hình 4.5. Biểu đồ so sánh một số tiêu chuẩn về dầu nhờn sau khi tái sinh ...................... 65
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh một số tiêu chuẩn của dầu nhờn sau khi tái sinh (tt)............... 65
BM- 01- Vilas 022
CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG
CERTIFICATE OF QUALITY
Vị trí lấy mẫu:
Position of Sampling
Tên sản phẩm: Nhớt thải động cơ
Product name
Nguồn gốc mẫu
Sample source
Số lô
Batch no.
Mã số mẫu
Sample Code
Bồn chứa
Tank name
Ngày nhận mẫu
Received date
ũn
gT
àu
Ngày báo cáo: 24/06/2012
Date of report: 24 June 2012
-V
Tên khách hàng
Customer's name
Phương pháp
Đơn vị
Kết
Method
Unit
Results
Nhìn bề ngoài
Appearance
Visual
Rị
a
Chỉ tiêu
quả
Item
Màu sắc
ASTM colour
Đen
ASTM D 1500/03
ASTM D 1298/99
Bà
Tỷ trọng tại 150C
Density@ 150C
kg/l
0,8875
ASTM D 445/03
cSt
63,8
Độ nhớt động học tại 1000C
Kinematic viscosity@ 1000C
ASTM D 445/03
cSt
11
Chỉ số độ nhớt
Viscosity index
ASTM D 2270/98
Nhiệt độ bắt cháy cốc hở
Flash point by COC
ASTM D 92/02
0
Hàm lượng nước
Water content
ASTM D 95/99
% vol
Nước và tạp chất bằng ly tâm
Water and Sediment by Centrifuge
ASTM D 96/94
% vol
Chỉ số kiềm tổng
Total base number
ASTM D 2896/03
mgKOH/g
Chỉ số acid tổng
Total acid number
ASTM D 664/95
mgKOH/g
Nhiệt độ đông đặc
ASTM D 97/02
0
Tr
ườ
ng
ĐH
Độ nhớt động học tại 400C
Kinematic viscosity@ 400C
94
C
C
202
0,025
5,27
-17,5
Pour point
ASTM D 1401/02
ml-ml-ml (minute)
Khả năng tạo bọt
Foaming Characteristics
ASTM D 892/03
ml
Hàm lượng Ca
Calcium Content
ASTM D 4628/02
% wt
Hàm lượng Zn
Zinc Content
ASTM D 4628/02
% wt
ASTM D 189/97
gT
% wt
-V
Cặn Carbon Condrason
Conradson Carbon Residue
ASTM D 893/97 %
ũn
Cặn không tan trong Pentane- Toluene
vol
Insolubles in Pentane- Toluene
àu
Khả năng tách nước
Water Separability
Rị
a
Kết luận: Kết quả trên phù hợp với tiêu chuẩn
Concluction Above test result meet specfication limits
1,2
Trưởng phòng thí nghiệm
Chief of laboratory
Phòng thử nghiệm thực hiện lấy mẫu theo QĐ- 15- 12A lần 01 (20/12/04)
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Biểu mẫu được ban hành theo QĐ-09- Vilas 022 lần 02 (01/11/07)
BM- 01- Vilas 022
CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG
CERTIFICATE OF QUALITY
Vị trí lấy mẫu:
Position of Sampling
Tên sản phẩm: Nhớt tái sinh
Product name
Nguồn gốc mẫu
Sample source
Số lô
Batch no.
Mã số mẫu
Sample Code
Bồn chứa
Tank name
Ngày nhận mẫu
Received date
ũn
gT
àu
Ngày báo cáo: 24/06/2012
Date of report: 24 June 2012
-V
Tên khách hàng
Customer's name
Phương pháp
Đơn vị
Kết
Method
Unit
Results
Nhìn bề ngoài
Appearance
Visual
Trong
ASTM D 1500/03
4,2
Rị
a
Chỉ tiêu
quả
Item
Màu sắc
ASTM colour
ASTM D 1298/99
Bà
Tỷ trọng tại 150C
Density@ 150C
kg/l
0,8652
ASTM D 445/03
cSt
38,82
Độ nhớt động học tại 1000C
Kinematic viscosity@ 1000C
ASTM D 445/03
cSt
6,85
Chỉ số độ nhớt
Viscosity index
ASTM D 2270/98
Nhiệt độ bắt cháy cốc hở
Flash point by COC
ASTM D 92/02
0
Hàm lượng nước
Water content
ASTM D 95/99
% vol
Nước và tạp chất bằng ly tâm
Water and Sediment by Centrifuge
ASTM D 96/94
% vol
Chỉ số kiềm tổng
ASTM D 2896/03
6,86
mgKOH/g
ASTM D 664/95
mgKOH/g
ườ
ng
ĐH
Độ nhớt động học tại 400C
Kinematic viscosity@ 400C
Tr
Total base number
Chỉ số acid tổng
Total acid number
98
C
227
Nhiệt độ đông đặc
Pour point
ASTM D 97/02
0
Khả năng tách nước
Water Separability
ASTM D 1401/02
ml-ml-ml (minute)
Khả năng tạo bọt
Foaming Characteristics
ASTM D 892/03
ml
Hàm lượng Ca
Calcium Content
ASTM D 4628/02
% wt
Hàm lượng Zn
Zinc Content
ASTM D 4628/02
% wt
ũn
gT
àu
-19
ASTM D 893/97 %
-V
Cặn không tan trong Pentane- Toluene
vol
Insolubles in Pentane- Toluene
Cặn Carbon Condrason
Conradson Carbon Residue
C
ASTM D 189/97
Rị
a
Kết luận: Kết quả trên phù hợp với tiêu chuẩn
Concluction Above test result meet specfication limits
% wt
Trưởng phòng thí nghiệm
Chief of laboratory
Phòng thử nghiệm thực hiện lấy mẫu theo QĐ- 15- 12A lần 01 (20/12/04)
ườ
ng
ĐH
Bà
Biểu mẫu được ban hành theo QĐ-09- Vilas 022 lần 02 (01/11/07)
Tr
1,2
BM- 01- Vilas 022
CHỨNG CHỈ CHẤT LƯỢNG
CERTIFICATE OF QUALITY
Vị trí lấy mẫu: TL- 08- 2340DG
Position of Sampling
Tên sản phẩm: BASE OIL SN 150
Product name
Nguồn gốc mẫu: Nhập tàu "ORAPIN 2"
Sample source
Số lô
Batch no.
Mã số mẫu: Mẫu chung tàu
Sample Code
Bồn chứa
Tank name
Ngày nhận mẫu: 10/05/2008
Received date
ũn
gT
àu
Ngày báo cáo: 13/05/2008
Date of report: 13 May 2008
-V
Tên khách hàng: Nhà máy dầu nhờn Nhà Bè
Customer's name
Phương pháp
Đơn vị
Kết
Method
Unit
Results
Nhìn bề ngoài
Appearance
Visual
B&C
ASTM D 1500/03
0.5
Rị
a
Chỉ tiêu
quả
Item
Màu sắc
ASTM colour
ASTM D 1298/99
Bà
Tỷ trọng tại 150C
Density@ 150C
kg/l
0.8553
ASTM D 445/03
cSt
30.74
Độ nhớt động học tại 1000C
Kinematic viscosity@ 1000C
ASTM D 445/03
cSt
5.334
Chỉ số độ nhớt
Viscosity index
ASTM D 2270/98
Nhiệt độ bắt cháy cốc hở
Flash point by COC
ASTM D 92/02
0
Hàm lượng nước
Water content
ASTM D 95/99
% vol
Nước và tạp chất bằng ly tâm
Water and Sediment by Centrifuge
ASTM D 96/94
% vol
Chỉ số kiềm tổng
ASTM D 2896/03
12,2
mgKOH/g
ASTM D 664/95
mgKOH/g
ườ
ng
ĐH
Độ nhớt động học tại 400C
Kinematic viscosity@ 400C
Tr
Total base number
Chỉ số acid tổng
Total acid number
106
C
216
Vết
Nhiệt độ đông đặc
Pour point
ASTM D 97/02
0
Khả năng tách nước
Water Separability
ASTM D 1401/02
ml-ml-ml (minute)
Khả năng tạo bọt
Foaming Characteristics
ASTM D 892/03
ml
Hàm lượng Ca
Calcium Content
ASTM D 4628/02
% wt
Hàm lượng Zn
Zinc Content
ASTM D 4628/02
% wt
ũn
gT
àu
-22
ASTM D 893/97 %
-V
Cặn không tan trong Pentane- Toluene
vol
Insolubles in Pentane- Toluene
Cặn Carbon Condrason
Conradson Carbon Residue
C
ASTM D 189/97
Rị
a
Kết luận: Kết quả trên phù hợp với tiêu chuẩn
Concluction Above test result meet specfication limits
% wt
Trưởng phòng thí nghiệm
Chief of laboratory
Phòng thử nghiệm thực hiện lấy mẫu theo QĐ- 15- 12A lần 01 (20/12/04)
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Biểu mẫu được ban hành theo QĐ-09- Vilas 022 lần 02 (01/11/07)
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Rị
a
-V
ũn
gT
àu
QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐIỂM CHỚP CHÁY VÀ BỐC CHÁY CỐC HỞ
CLEVELAND
( Theo phương pháp ASTM D 92- 98/IP 36- 84[89])
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI
- Điểm chớp cháy có thể chỉ rõ sự có mặt của các chất dễ bay hơi hoặc có thể bắt
cháy trong một chất tương đối khó bay hơi hoặc không bắt cháy ví dụ thông thường
điểm chớp cháy của dầu động cơ có thể chỉ ra hàm lượng nhiên liệu bị lẫn.
II. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiêu chuẩn ASTM:
Bản dịch phương pháp xác định điểm chớp cháy cốc hở Cleverland ASTM
D92-96
III. THIẾT BỊ
- Thiết bị cốc hở Cleveland bán tự động: Sử dụng thiết bị của hãng Heog ( Đức).
- Nhiệt kế: Nhiệt kế 0-400
- Ngọn lửa kiểm tra: Ngọn lửa gas (butan,propan)
IV. QUI TRÌNH
4.1. Mẫu
- Lượng mẫu cần lấy ít nhất là 70ml cho mỗi thử nghiệm
4.2. Qui trình thử nghiệm
- Cho mẫu vào cốc với nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ dự đoán 560C và sao cho mặt
chất lỏng ở đúng đường đánh dấu. Nếu mẫu cho vào cốc quá nhiều thì lấy phần thừa đi
bằng cách sử dụng ống hút. Tuy nhiên, nếu mẫu trào ra ngoài cốc thì đổ đi, lau sạch và
nạp lại. Phá các bọt khí trên bề mặt khi vẫn giữ mức chất lỏng hợp cách trong cốc. Nếu
bọt vẫn còn cho tới lần kiểm nghiệm cuối cùng cũng phải loại bỏ thí nghiệm vì kết quả
đã sai khác.
- Châm ngọn lửa thử và điều chỉnh nó có đường kính từ 3,2- 4,8mm
- Khi một điểm chớp cháy được phát hiện trong lần đầu tiên đưa ngọn lửa kiểm tra
qua, kết quả loại bỏ và kiểm tra mẫu khác. Mẫu mới sẽ được bắt đầu kiểm tra từ nhiệt
độ thấp hơn nhiệt độ phát hiện được của lần thí nghiệm trước ít nhất là 280C.
- Để xác định điểm bắt cháy, tiếp tục đốt nóng sao cho nhiệt độ của mẫu tăng với
tốc độ 5-60C/ph. Tiếp tục sử dụng ngọn lửa kiểm tra sau khoảng 20C cho đến khi dầu
cháy bùng lên và tiếp tục cháy ít nhất trong 5 giây. Ghi lại nhiệt độ tại điểm đó như là
điểm bắt cháy của dầu đã được quan sát.
V. TÍNH TOÁN VÀ BÁO CÁO
Nếu không có các yêu cầu cụ thể coi áp suất khí quyển tại điều kiện bình thường là
760mmHg do đó không cần tính toán hiệu chỉnh.
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ AXIT BẰNG CHUẨN ĐỘ ĐIỆN THẾ
( Theo tiêu chuẩn ASTM D664- 95/IP 177- 96 )
àu
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI
1.1. Qui trình này hướng dẫn xác định chỉ số axit bằng chuẩn độ điện thế tại phòng
gT
thử nghiệm trung tâm trên thiết bị Metrohm 682 Titroprocessor.
1.2. Phương pháp này gồm qui trình tiến hành xác định thành phần có tính axit
trong các sản phẩm dầu mỏ và trong dầu bôi trơn có khả năng hòa tan trong hỗn hợp
Toluen và Izo- propanol.
ũn
II. QUI TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ AXIT
2.1. Cân một lượng mẫu theo bảng 1 vào trong cốc chuẩn độ 100ml rồi thêm vào
-V
đó 60ml dung môi chuẩn độ. Chuẩn bị các điện cực. Đặt cốc chuẩn độ vào giá rồi điều
chỉnh sao cho các điện cực ngập chừng một nửa rồi mở máy khuấy. Khuấy trong lúc
chuẩn đọ với độ khuấy đủ mạnh nhưng không bắn tóe và không khuấy trộn không khí
Rị
a
vào trong dung dịch. Điều chỉnh đồng hồ sao cho nó đọc ở phần trên của thanh
milivon.
Chỉ số axit
Khối lượng, g
Độ chính xác của phép cân, g
0,05 ÷ 1,0
Bà
Bảng 1. Lượng chất thử nghiệm
20,0 ± 2,0
0,10
5,0 ± 0,5
0,02
1,0 ± 0,1
0,005
20 ÷ 100
0,25 ± 0,02
0,001
100 ÷ 260
0,1 ± 0,01
0,0005
1,0 ÷ 5,0
ĐH
5 ÷ 20
2.2. Phương pháp chuẩn độ tự động
Tr
ườ
ng
- Điều chỉnh dụng cụ cho phù hợp với hướng dẫn dầu của nhà sản xuất, yuaan theo
những yêu cầu kiểu cân bằng thế đã được thiết lập cho chuẩn thông thường với tốc độ
chuẩn liên tục với lượng nhỏ hơn 0,2ml/ phút trong lúc chuẩn.
- Tiến hành chuẩn độ tự động và ghi đường cong thế hoặc đường cong đạm hàm
tùy trường hợp.
- Dùng dung dịch rượu KOH 0,1mol/l chuẩn độ cho đến khi thế không đổi, ví dụ
thay đổi dưới 50mV/ 0,1ml ( điểm cuối tự động) hoặc tới khi thế chỉ ra là dung dịch
kiềm hơn dung dịch đệm kiềm không nước mới cuẩn bị ( điểm cuối được chọn).
- Khi chuẩn độ xong, tráng điện cực bằng đầu buret bằng dung môi chuẩn độ sau
đó bằng izo- propanol, cuối cùng bằng nước cất. Nhúng các điện cực trong nước ít
nhất 5 phút trước khi dùng lại để phục hồi lớp gel nước của điện cực thủy tinh. Nếu
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Rị
a
-V
ũn
gT
àu
các điện cực bị bẩn thì xử lý. Nhúng điện cực vào trong dung dịch KCl khi không
dùng.
2.3. Mẫu trắng
Chuẩn mẫu trắng từ 60ml dung môi chuẩn độ đối với quá trình chuẩn độ giống như
chuẩn độ màu.
III. TÍNH TOÁN VÀ BÁO CÁO
3.1. Chuẩn độ tự động: Đánh dấu điểm cuối trên đường cong thu được.
3.2. Phương pháp tính toán: Được áp dụng cho cả phương pháp chuẩn độ bằng tay
và phương pháp chuẩn độ tự động
Tính chỉ số axit như sau:
Chỉ số axit, mgKOH/g = (A-B)×M×56,1/W
Trong đó:
A: Thể tích dung dịch rượu KOH đã dùng để chuẩn mẫu tới điểm cuối định phân
xác định bằng điểm uốn đường cong chuẩn độ có giá trị đọc gần với giá trị dung
dịch đệm kiềm hoặc nếu khó xác định hoặc không có điểm uốn thì xác định nhờ giá
trị đọc của dung dịch đệm kiềm không nước, ml
B: Thể tích dung dich rượu KOH đã dùng để chuẩn mẫu trắng, ml
M: Độ chuẩn của dung dịch KOH, mol/l
W: Khối lượng mẫu, g.
3.3. Báo cáo kết quả chỉ số axit như sau:
Chỉ số axit ( Phương pháp D664) = ( Kết quả)
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Rị
a
-V
ũn
gT
àu
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT ĐỘNG HỌC CÁC CHẤT LỎNG TRONG
SUỐT VÀ ĐỤC ( TÍNH ĐỘ NHỚT ĐỘNG LỰC)
( Theo phương pháp ASTM D 445-97/ IP 71-95)
I. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI
Quy trình này hướng dẫn xác định độ nhớt động học , v, của các sản phẩm dầu mỏ
lỏng trong suốt và đục tại các phòng thử nghiệm thuộc công ty CP Hóa Dầu
Petrolimex.
- Độ nhớt động học được xác định bằng cách đo thời gian để một lượng chất lỏng
dưới tác dụng của trọng lượng chảy qua nhớt kế mao quản thủy tinh đã được chuẩn
trước.
- Độ nhớt động lực, η, thu được bằng cách nhân độ nhớt động học đo được với tỷ
trọng, ρ, của chất lỏng.
II. QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM
2.1. Quy trình chung xác định độ nhớt động học
- Giữ cho bình ở nhiệt độ kiểm tra trong giới hạn cho phép
- Chọn nhớt kế đã chuẩn sẵn kho và sạch có phạm vi phù hợp với độ nhớt động
ước tính ( nó có thể có mao quản rộng hơn đối với chất lỏng có độ nhớt cao và mao
quản hẹp hơn với chất lỏng có độ nhớt thấp). Thời gian chảy nên không dưới 200 giây
hoặc đối với thời gian chảy lớn hơn được lưu ý trong tiêu chuẩn kĩ thuật D 466
2.2. Quy trình đối với chất lỏng trong suốt
2.2.1. Nạp chất lỏng vào trong nhớt kế bằng cách nào đó tùy theo kiểu của dụng cụ.
Nếu mẫu chứa vật rắn thì lọc qua lưới lọc (74μm)
- Để nhớt kế đã nạp chất lỏng đứng yên trong bình lâu đủ mức để đạt đến nhiệt
độ kiểm tra. Một bình đo thường dùng đặt nhiều nhớt kế. Không bao giờ được thêm
bớt nhớt kế khi đang đo thời gian chảy của một nhớt kế khác.
- Đối với độ nhớt động học cao cần 30 phút là đủ.
- Tùy thuộc vào kiểu nhớt kế mà điều chỉnh thể tích mẫu sau khi mẫu đã đạt
cân bằng nhiệt độ.
2.2.2. Sử dụng cách hút ( nếu mẫu chứa thành phần không bay hơi) hoặc bơm để
điều chỉnh mức trên của mẫu kiểm nghiệm đến vị trí trong nhánh mao quản của dụng
cụ khoảng 7mm ở phía trước của ở trên vạch mức thứ nhất để đo thời gian. Đối với
mẫu chảy tự do, đo theo giấy chính xác đến 0,1s, thời gian yêu cầu để mặt khum chất
lỏng chảy từ vạch dấu thứ nhất đến vạch dấu thứ hai. Nếu thời gian chảy này ít hơn giá
trị thời gian tối thiểu đã qui định thì chọn nhớt kế khác có đường kính mao quản nhỏ
hơn rồi tiến hành đo lại. Lặp lại qui trình như được miêu tả trong 2.2.2 để đo thời gian
chay theo giây. Ghi lại kết quả.
Nếu hai lần đo nằm trong phạm vi cho phép thì lấy giá trị trung bình để tính độ nhớt
động học để kết luận. Nếu các số đo không phù hợp với nhau thì xác định lại sau khi
đã rửa sạch, sấy khô các nhớt kế và lọc mẫu. Ghi lại kết quả.
2.2.3. Tính độ nhớt động lực, η, từ độ nhớt động học, v, và tỷ trọng , ρ, bằng cách
sử dụng đẳng thức sau:
η = v ×ρ×103
Ở đây :
Tr
ườ
ng
ĐH
Bà
Rị
a
-V
ũn
gT
àu
η: Độ nhớt động lực, mPa.s
ρ: Tỷ trọng, kg/m3 ở cùng một nhiệt độ dùng để đo thời gian chảy t
v: Độ nhớt động học, mm2/s
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. C.Kajdas. Dầu mỡ bôi trơn. NXB Khoa học kỹ thuật, 1993.
àu
[2]. Đinh Thị Ngọ. Hóa học dầu mỏ và khí. NXB Khoa học kỹ thuật, 2001.
thuật.
gT
[3]. Kiều Đình Kiểm. Các sản phẩm dầu mỏ và hóa dầu. NXB Khoa học kỹ
[4]. Lê Văn Hiếu. Công nghệ chế biến dầu mỏ. NXB Khoa học kỹ thuật, 2000.
[5]. Dầu thải: Tiêu chuẩn Việt Nam. Bộ Vật Tư, 1984.
ũn
[6]. I.Kh.Khizghilop. Bảo quản phẩm chất xăng dầu trong quá trình tồn chứa và
vận chuyển. Tổng Công Ty Xăn Dầu, 1975.
khoa học công nghệ TP.HCM, 1980.
-V
[7]. Iu.Ph. Deinea. Phương pháp tái sinh dầu bôi trơn. Trung tâm thông tin
[8]. P.A.Zolotarev. Phương pháp tái sinh dầu phế thải. Trung tâm thông tin
khoa học công nghệ TP.HCM, 1980.
Rị
a
[9]. Xedrgio Antonelli. Phương pháp tái sinh dầu dùng rồi. Trung tâm thông tin
khoa học công nghệ TP.HCM 1982.
[10]. Nguyên liệu dùng cho xe máy. Công nhân kỹ thuật, 1977.
biến dầu khí, 1998.
Bà
[11]. Nghiên cứu quy hoạch lọc hóa dầu. Trung tâm nghiên cứu phát triển chế
mỏ, 2000.
ĐH
[12]. Viện hóa học công nghiệp. Phân loại xăng dầu mỡ. Trung tâm phụ gia dầu
[13]. Thông tin trên Internet của Hamad et al, 2005.
Tr
ườ
ng
[14]. Thông tin trên Internet của Elbashir et al, 2002.
- Xem thêm -