BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGÔ ĐỨC HIỆP
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VẠT DA CÂN
NHÁNH XUYÊN ĐỘNG MẠCH NGỰC LƢNG
ĐIỀU TRỊ SẸO CO KÉO NÁCH DO DI CHỨNG BỎNG
Chuyên ngành: Ngoại Bỏng
Mã số: 62.72.01.28
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Năm 2017
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH
TẠI HỌC VIỆN QUÂN Y
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Nguyễn Văn Huệ
2. PGS.TS Vũ Quang Vinh
Phản biện 1: PGS.TSKH. Nguyễn Thế Hoàng
Phản biện 2: GS.TS. Nguyễn Tiến Bình
Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Huy
Luận án sẽ được bảo vệ trước hội đồng đánh giá luận án tiến sĩ cấp
trường họp tại Học viên Quân y vào hồi ... giờ ....ngày ....tháng..... năm
Có thể tìm hiểu luận án tại:
-
Thư viện Quốc gia
-
Thư viện Học viện Quân y
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổn thương bỏng sâu vùng nách khi được điều trị khỏi thường
để lại sẹo gây co kéo, làm hạn chế tầm vận động của khớp vai và vì
vậy nó ảnh hưởng đến chức năng lao động, sinh hoạt, chất lượng
sống của bệnh nhân.
Theo báo cáo của các tác giả trên thế giới và Việt Nam, sẹo co
kéo (SCK) vùng nách chiếm
–
trong tổng số các sẹo di chứng
bỏng trên cơ thể người bệnh. Theo báo cáo của trung tâm Bỏng
Cincinati Shriner s, trong số bệnh nhân bị bỏng vùng nách điều trị
nội tr có
bệnh nhân bị sẹo co kéo vùng nách sau khi khỏi bỏng.
Phẫu thuật điều trị SCK vùng nách có nhiều phương pháp
nhưng mỗi phương pháp có một số ưu điểm và hạn chế nhất định.
Vì vậy, xu hướng của các tác giả trên thế giới là nghiên cứu
tìm ra một dạng vạt da mới vừa có ưu điểm của các vạt da trên đây
nhưng lại không có những nhược điểm của ch ng khi ứng dụng trên
lâm sàng.
Vạt da cân nhánh xuyên động mạch ngực lưng (NXĐMNL) có
các ưu điểm: không xâm lấn cơ lưng to, vạt có thể làm mỏng được khi
đưa vào tạo hình trong hõm nách, mạch máu cung cấp cho vạt hằng
định Tuy nhiên ở trong nước hiện chưa có công trình nào mô tả chi tiết
giải phẫu và ứng dụng trên lâm sàng được tiến hành nghiên cứu.
Vì những l do nêu trên ch ng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài
“Nghiên c u ng d ng vạt da cân nhánh xuyên động mạch ngực
lƣng điều trị sẹo co kéo nách do di ch ng bỏng nhằm mục tiêu:
1.
hảo sát đ c điểm giải phẫu ĐM ngực lưng và các nx của nó.
2.
nx
do
M
2
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
. Thông qua phương pháp phẫu tích và chụp mạch DSA, lần
đầu tiên ở Việt nam, đã khảo sát đ c điểm giải phẫu động mạch ngực
lưng và các nhánh xuyên của nó, đánh giá hiệu quả ứng dụng vạt da
cân nhánh xuyên động mạch ngực lưng điều trị sẹo co kéo nách do di
chứng bỏng. NCS đã ứng dụng kết quả chụp mạch DSA để xác định
nguyên ủy của động mạch ngực lưng trên lâm sàng, thấy 8 ,
phát từ động mạch dưới vai, 9,4
động mạch ngực lưng tách ra từ
xuất
xuất phát từ động mạch nách và
– 4 phân nhánh.
2. Qua phẫu tích ĐM ngực lưng có nguyên ủy từ ĐM dưới vai
9
trường hợp chiếm 9 ,
, số c n lại có nguyên ủy từ ĐM nách
trường hợp chiếm 9,4 .
Số lượng nhánh xuyên được tìm thấy trung bình , nhánh
xuyên trên
ngực lưng (
tiêu bản và chủ yếu xuất phát từ nhánh xuống của ĐM
,
, số tiêu bản tìm thấy
nhánh xuyên là
Đường kính của nhánh xuyên trung bình là ,
nhánh xuyên trung bình khoảng ,
,
.
+ 0,25mm, chiều dài
+ 0,78cm, vị trí nhánh xuyên
thường được tìm thấy cách phía dưới nếp gấp nách sau trung bình
6,72 ± 1,32cm. Kết quả nghiên cứu từ giải phẫu khẳng định tính hằng
định của ĐM ngực lưng gi p cho việc bóc vạt thuận lợi.
3. Kết quả ứng dụng vạt da cân nhánh xuyên ĐM ngực lưng
trên lâm sàng điều trị sẹo co kéo vùng nách độ III, IV, V, VI do di
chứng bỏng có kết quả tốt, việc phục hồi chức năng của khớp vai sau
mổ được cải thiện rất nhiều thông qua biên độ dạng và xoay khớp
vai. Thành công trên lâm sàng khẳng định đây là một phương pháp
điều trị có cơ sở khoa học và có hiệu quả cao.
3
CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Luận án gồm
2 trang (không kể tài liệu tham khảo và phụ
lục , với 4 chương, 47 bảng, 11 hình, 4 ảnh,
4 tài liệu tham khảo,
8 tài liệu tiếng Việt và 116 tài liệu tham khảo tiếng Anh. Đ t vấn đề
trang, tổng quan 2 trang, đối tượng và phương pháp 20 trang, kết
quả 32 trang, bàn luận 3 trang, kết luận trang, kiến nghị
trang.
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PH U HỐ NÁCH
1.1.1. Hố n ch
Hố nách là khoang được tạo nên bởi cánh tay, khớp vai và vùng
delta ở ngoài, thành ngực và vùng ngực ở trước và trong, vùng vai ở sau.
1.1.4. Sự cấp m u cho cơ lƣng rộng
Cấp máu cho cơ lưng rộng chủ yếu do ĐMNL. ĐM dưới vai
tách ra 2 nhánh ĐM mũ vai và ĐMNL, ĐMNL cùng với một TM.
Mạch xuyên có diện cấp máu tới 2/3 diện cơ lưng rộng.
1.2. PHÂN LOẠI SẸO CO KÉO VÙNG NÁCH
1.2.2. Phân loại sẹo co kéo nách do di ch ng bỏng
Ogawa:
loại trong đó: Loại III: SCK cả
nếp của nách. Loại
IV: SCK tạo thành dải rộng vượt ra khỏi vùng nách. Loại V: SCK
thành mảng rộng bao quanh sẹo. Loại VI: các dạng SCK khác.
1.2.3. Phân loại sẹo co kéo n ch theo độ vận động
Sakr W. S.: Nhẹ: Dạng cánh tay > 900. TB: 300 - 900. N ng: <
300. Ch ng tôi kết hợp Sakr và của Ogawa
4
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP PH U THUẬT ĐIỀU TR SẸO CO
K O V NG NÁCH DO DI CHỨNG BỎNG
1.3.1. Ghép da tự thân: D thực hiện, d tái phát
1.3.2. Sƣ d ng vạt da
- Vạt da ngẫu nhiên: Vạt da Z – Plasty… D hoại t đầu vạt,
ch định cho sck nách nhẹ hay độ II và IIIa.
- Vạt da tr c mạch:
: Năm1906 được
Tansini ứng dụng thành công, d thực hiện, mất đi chức năng của cơ
lưng rộng vạt dày, cộm. V t da cánh tay ngoài (Lateral arm flap): Vạt
nhỏ, khó đóng vùng cho vạt, mô dưới da dày; V t da cánh tay sau: Vạt
nhỏ, dày (Hình 1.3)
V t da c nh bả (Parascapular flap)
Hình 1.4. Vạt da bả vai, cạnh bả
* N uồ : theo Hameed A. M.
Ảnh 1.2. Vạt cạnh bả
* N uồ : theo Ogawa R..
V t da tự do: Không ứng dụng thường xuyên; Các lo i v t
khác: Vạt hình vuông (Square)...
VẠT DA NHÁNH XUYÊN
Định ngh a vạt da nx: Vạt da nx là vạt da bao gồm da ho c tổ
chức dưới da ho c các thành phần kết hợp được cấp máu bởi nx.
Ph n loại c c vạt da nx
Hình 1.5. Sơ đồ các dạng nhánh xuyên trực tiếp và gián tiếp
* N uồ : theo Blondeel P. N.
5
Cách gọi tên cho vạt nx
Năm
, Gedder và Morris: Vạt nx + Tên ĐM gốc nơi nx
t ch ra + Tên cơ nx chui qua)
Ƣu và nhƣ c điểm c a vạt da nx
u
nx: t tổn thương tại vị trí cho vạt. Không lấy
cơ, linh hoạt. Vạt mỏng, ho c có thể làm mỏng.
B
nx
: Phẫu tích trong cơ khó khăn.
1.4 T NH H NH NGHI N CỨU GI I PH U V T D NHÁNH
XUY N ĐỘNG M CH NGỰC LƯNG
NƯỚC NGO I V
TRONG NƯỚC
1.4.1. Nghiên c u về giải phẫu nƣớc ngoài
Năm
4, Guerra A B: Vị trí nx tại điểm 8cm bên dưới nếp
gấp nách sau và 2cm bờ trước cơ lưng rộng.
Năm
, Mun G H: với
cơ lưng rộng cho thấy có 99 nx,
trung bình có 4,3 nx.
Năm 2005, Laredo-Ortiz C cho rằng nx ĐMNL nằm ở phía
dưới nếp gấp nách 8 – 10cm. Siêu âm thấy ít nhất nx.
Năm
, Thomas B P: Diện tích cấp máu các ĐMNL
2
2
255cm - 345cm . Vạt 18cm x 13cm. ích thước tối đa của vạt
khoảng 600cm2,
Năm
, Schaverien: Mạng nx hình đa giác nằm sát dưới da
và nối với mạng mạch sâu. Có dạng nx, đều nằm trên lớp cân sâu.
Hình 1.7. Loại I
(Chỉ có nhánh xiên chéo)
Hình 1.8. Loại II
(Xiên chéo và nhánh ngang)
* N uồ : theo Schaverien M. (2008)
6
Hallock năm
: Siêu âm Doppler thuận tiện, rẻ tiền.
Hình 1.9. Vị trí có thể tìm thấy nhánh xuyên c a động mạch ngực
lƣng
* Nguồ : theo Hallock G. G. (2003)
1.4.2. Nghiên c u về giải phẫu
Năm
trong nƣớc
, Lê Văn Đoàn: Vạt da cơ lưng to có cuống mạch
dài, hằng định. Có 4,65% ĐMNL xuất phát từ ĐM nách, Đ
của
ĐMNL tại nguyên ủy là ,9mm. Độ dài cuống vạt tới nguyên ủy là
8,08cm.
Năm
, Nguy n Văn Lâm: ĐMNL cấp máu cho cơ lưng to
là chủ yếu. Đường kính ĐMNL 2,28mm (1,00 - 3,50mm). Số lượng
nx cơ da rất phong phú.
Năm
9, Phan Quốc Vinh: nx ĐMNL hằng định có ít nhất 1
nx, nhiều nhất 3 nx. Độ dài nx đi trong cơ tương đương 4,38cm.
Năm
, Nguy n Roãn Tuất, Chiều dài ĐMNL trung bình
7,94 1,03cm, đo từ nguyên ủy tới nơi ĐM chui vào m t trước của
cơ lưng rộng, ngắn nhất 5,1cm và dài nhất 10cm. Đường kính ĐMNL
2,15 0,28mm (1,4- 2,8mm). Ít nhất có 1 nx với 4,55%, 3 nx
13,63%. 2 nx 81,82%.
7
1.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VẠT DA NHÁNH
XUYÊN ĐỘNG MẠCH NGỰC LƢNG
NƢỚC NGOÀI VÀ
TRONG NƢỚC
1.5.1. Nghiên c u
lƣng
ng d ng vạt nh nh xuyên động mạch ngực
nƣớc ngoài
Năm
99 , Angriani:“
o khô
ó
(“latissimus dorsi musculocutaneous flap without muscle .
Năm
Năm
, Chen S. L.: s dụng 12 vạt tự do nx ĐMNL
9, Cheng T. L., Doppler màu, bảo tồn TK liên sườn.
Năm
, Rehman N. điều trị 3 bn bị viêm tuyến nang lông
vạt da kiểu V – Y, cho kết quả tốt.
- Hwang J. H.: vạt tự do, 25x11cm, lớn nhất 32x13cm.
- Năm
, Van Landuyt K: chuyển vạt da tự do nx ĐMNL,
khoả
có kết h p1 phầ
– 4cm.
- Các tác giả Cavadas P. C., Del Frari B s dụng vạt da cân nx
ĐMNL và vạt cơ lưng rộng cho tổn thương khác nhau.
N
Năm
ả Liu Y: che vùng cho vạt cạnh bả vai.
, Karaaltin M: Vạt da tự do nx ĐMNL với nhiều nx
tăng khả năng tưới máu, an toàn hơn vạt một nx.
1.5.2. Tình hình ng d ng vạt da nh nh xuyên động mạch ngực
lƣng trong nƣớc
Năm
Năm
9, Phan Quốc Vinh: 1 vạt nx ĐMNL.
, Nguy n Roãn Tuất: có 3 bn s dụng vạt dạng nx
với kết quả tốt, có 1 vạt hoại t do tắc TM.
8
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU TIẾN CỨU
Đối tượng
nghiên cứu
Giải phẫu
Giải phẫu
16 xác
Lâm sàng
( bệnh nhân)
(
DSA
phim chụp
Phẫu tích, quan
sát, mô tả
Quan sát,
mô tả
Nguyên ủy, vị trí,
số lượng, kích
thước của
ĐMNL và NX
Nguyên ủy,
các nhánh và
phân nhánh
Lựa chọn BN,
phẫu thuật, theo
dõi
Đánh giá kết quả
trước, trong và
sau phẫu thuật
KẾT LUẬN
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
9
2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Nghiên c u giải phẫu
2111 N
ê
ậ ố xó
ê
) (D
p m
S
p DSA (C
p m
m
ỹ
A e y)
Nghiên cứu trên 36 phim DSA ĐM dưới đ n của 4 bn (có 2
bn chụp ĐMNL
bên tại khoa chẩn đoán hình ảnh BV Chợ Rẫy TP
Hồ Chí Minh.
2112N
ê
ê x
Nghiên cứu trên
xác người Việt nam, với
tiêu bản xác.
Xác ướp được phẫu tích tại Bộ môn Giải phẫu, Đại học Y- Dược, TP
Hồ Chí Minh.
2.1.2. Nghiên c u lâm sàng
Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang trên
nách, ứng dụng
bn điều trị sck
vạt vạt da nx ĐMNL, tại Viện Bỏng Quốc Gia và
hoa Bỏng – PTTH, BV Chợ Rẫy.
2.1.2.1. T ê
ẩ
ọ bn
Bn có sck vùng nách do di chứng bỏng độ III, IV, V, VI.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Nghiên c u trên phim ch p DSA
Lựa chọn
phim chụp ĐM dưới đ n của 4 bn (có 2 bn chụp
ĐMNL bên tại khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh, bệnh viện Chợ Rẫy.
Phương pháp: Chọc d và đ t Sheath
theo Seldinger. Luồn
từ ĐM bẹn lên trên vào ĐM dưới đ n luồn tới ĐM nách. Bơm thuốc
cản quang tổng liều 50ml. Số liệu trên DSA: Nguyên ĐMNL từ ĐM
nách, ĐM dưới vai, hay từ ĐM khác, các nhánh ĐMNL và phân
nhánh của các nhánh.
10
Ảnh 3.3. 4 ph n nh nh động mạch ngực lƣng
* N uồ : Bệ h hâ Đặ
B. [BA.
95 3]
2.2.2. Nghiên c u trên x c
Tiến hành nghiên cứu trên
xác (4 xác ướp ormol,
xác
0
trữ lạnh -30 C). Xác định nguyên ủy, kích thước, đường đi và các
thành phần liên quan (TM, TK) của ĐMNL. Xác định nguồn gốc, số
lượng, độ dài, kích thước, vị trí so với các mốc giải phẫu của các nx
ĐMNL nuôi vạt. Phương pháp: áp dụng kỹ thuật phẫu tích kinh điển,
quan sát, đo đạc, mô tả.
A
B
C
D
nh 2 3 Các bước tiến hành trong phẫu tích (theo thứ tự A, B, C, D)
[MSX.544] (A: lấy bỏ xương đ n, bộc lộ ĐM dưới đ n, B: bơm thuốc
xanh Methylen, C: rạch da đường nách giữa, D: Phẫu tích ĐMNL
2.2.3. Nghiên c u lâm sàng: nghiên cứu tiến cứu
2231 P
ơ
: Dụng cụ phẫu thuật, thước dây, thước đo độ,
máy siêu âm Doppler, máy chụp ảnh.
2232 C
Độ I
ớ
ế
Độ II
à
: Phân loại thương tổn sck.
Độ III
Độ IV
Độ V
Độ VI
11
Ảnh 2.4. Phân loại sẹo co kéo nách do di ch ng bỏng
Đo biên độ vận động (Range of motion: ROM trước và sau mổ.
Ảnh 2.5. Thƣớc đo
Ảnh 2.6. Góc vận động trƣớc, sau mổ
Đánh giá mức độ co kéo, dựa vào biên độ vận động khớp.
Vạt da
Vạt hỗn hợp
Vạt sẹo
Ảnh 2.8. Các dạng thiết kế vạt da
P
ơ
p
pp ẫ
ậ : Giải thích kỹ cho bn và thân nhân.
PP gây mê: mê nội khí quản, hay mask thanh quản, chuyển tư thế
nằm nghiêng.
C c thì phẫu thuật: Xác định cuống mạch: dùng siêu âm
Doppler - vạt da được thiết kế theo trục dọc song song với bờ trước của
cơ lưng to - Cắt mở sck nách, giải phóng co kéo tối đa – Bóc vạt từ phía
dưới và phía trước của vạt đến qua lớp cân sâu tìm nx bóc tách theo
cuống mạch, nếu cần di chuyển vạt phải giải phóng cuống vạt. Cắt bỏ
mỡ phía dưới cân nông, làm mỏng vạt, chuyển vạt che phủ vùng tổn
khuyết. Đ t dẫn lưu, băng ép nhẹ ở tư thế dạng nách tối đa.
2233 Tê
í
ế
p ẫ
ậ
Đánh giá kết quả gần, xa sau 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng. Tình
trạng sống của vạt, liền vết thương, vùng cho vạt. Các biến chứng
gần, xa. Đánh giá ROM tối đa đạt được sau mổ,
ROM (%) = (ROMsm – ROMtm): (ROMbt-ROMtm)
12
ROMsm: ROM tối đa sau mổ, ROM tm: ROM tối đa trước
mổ, ROMbt: ROM bình thường(1800)
Thiết kế Phẫu tích cuống Làm mỏng vạt
Che tổn khuyết
Ảnh 2.9. C c bƣớc phẫu thuật vạt da cân nh nh xuyên động
mạch lƣng
2234
: Hội đồng đạo đức bệnh viện cho phép.
2.2.3.5 P
ơ
p
p xử ý ố
: Phần mềm SPSS
. .
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN PHIM DSA
Bảng 3.1. Nguyên y c a động mạch ngực lƣng trên phim ch p
DSA
Nguyên y
Số lƣ ng
Tỷ lệ %
Xuất phát từ ĐM dưới vai
29
80,6%
Xuất phát từ ĐM nách
7
19.4%
n = 36
100%
Tổng
Bảng 3.2. Phân nhánh của động mạch ngực lưng trên phim chụp DSA
(n = 36)
Số ph n nh nh
Số lƣ ng
Tỷ lệ %
1 nhánh
9
25.0%
2 nhánh
18
50.0%
3 nhánh
7
19.4%
4 nhánh
2
5.6%
74
100%
Tổng
13
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIẢI PH U
Đường kính của ĐMNL trung bình là , 4 ± , mm (nhỏ
nhất ,48mm, lớn nhất ,4 mm .
Chiều dài trung bình của ĐMngực lưng là 4,9 ± ,99cm (nhỏ
nhất 3,2cm, lớn nhất 6,70cm)
Trong nghiên cứu của ch ng tôi số lượng nx được tìm thấy là
83 nx, trung bình 2,6 + 0,84 nx trên
tiêu bản (ít nhất
nx, nhiều
nhất 4 nx . Ch ng tôi cũng nhận thấy rằng đa số các nx xuất phát từ
nhánh trong (nhánh xuống
8
nhánh chiếm ( ,
trường hợp xuất phát từ nhánh ngang chiếm
thấy nx chiếm đa số
,
,
8
. Số tiêu bản tìm
trường hợp tương đương
,
Chiều dài nx đa số ngắn nếu tính cả phần đi trong cơ chủ yếu
khoảng ,
+ , 8cm, dài nhất ,4 cm, ngắn nhất ,9 cm.
Bảng 3.8. Đƣờng kính nh nh xuyên động mạch ngực lƣng
Đƣờng kính nx
Số lƣ ng
Tỷ lệ %
0,5 – 0,79 mm
16
19,3%
0,8 – 1,09 mm
26
31,3%
1,1 – 1,39 mm
38
45.8%
1,4 – 1,69 mm
3
3.6%
83
100%
Tổng
Nhận xét: đa số nx có đường kính trung bình là
,
+
, mm. Trong đó số lượng nx có đường kính lớn từ , -1,39mm
chiếm đa số 9 8 trường hợp tương đương 4
.
hoảng cách từ rốn mạch tới nx gần nhất trung bình là 4, 4 ±
,8 cm (nhỏ nhất , cm, lớn nhất ,
cm
14
hoảng cách từ nx đến bờ ngoài cơ lưng to là 2,47 ± 0,64cm
(nhỏ nhất , cm, lớn nhất ,
cm .
Vị trí nx thường được tìm thấy cách phía dưới nếp gấp nách
sau trung bình là: ,
± , cm (nhỏ nhất ,4cm, lớn nhất 9, cm .
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRÊN LÂM SÀNG
Có 19 bn nam, chiếm 59%, 13 bn nữ, chiếm 41%. Tuổi trung
bình 34,2 ± 13,1 tuổi (tuổi nhỏ nhất 4, lớn nhất
phẫu thuật ở độ tuổi 8 –
tuổi . Đa số bn đến
tuổi.
Bảng 3.19. Phân loại độ co kéo vùng nách theo Ogawa và Pribaz
Độ co kéo
Số lƣ ng
Tỷ lệ %
III
8
25,0%
IV
11
34,4%
V
10
31,3%
VI
3
9,4%
Tổng
32
100%
- Chiếm đa số trong nghiên cứu của ch ng tôi là tổn thương độ
IV,V có
-
trường hợp tương ứng
,
.
ích thước của vạt da được tính bằng chiều rộng x chiều dài,
chiều dài trung bình của vạt 4,4 ± 4cm, dài nhất
Chiều rộng của vạt 8, ± , cm, rộng nhất
cm, ngắn nhất
cm, hẹp nhất cm.
Bảng 3.21. Số lƣ ng nhánh xuyên (n = 28)
Số nx
Số lƣ ng vạt
Tỷ lệ %
1 nhánh
13
46.4%
2 nhánh
12
42.9%
3 nhánh
2
7.1%
4 nhánh
1
3.6%
47 nx
100%
Tổng
cm.
15
Trên lâm sàng có 47 nx được tìm thấy ở 8 vạt, có 4 vạt siêu âm
có nx, nhưng không phẫu tích cuống vạt. Trung bình một vạt có , nx,
vạt nhiều nhất có 4 nx, vạt ít nhất có nx. Đa số các vạt có nx chiếm
tỷ lệ 4 ,4 .
1 2
3
Ảnh 3.10. Vạt da có 3 nhánh xuyên
* Nguồn: Bệnh nhân Nguyễn Thị Th [BA.99658]
Chiều dài trung bình của nx là 2,5 + 0,6cm, số lượng nx có
chiều dài
– .99cm chiếm đa số 4 4 trường hợp (72,3%). Nx dài
nhất 4cm, ngắn nhất , cm.
hoảng cách trung bình từ nx đến bờ ngoài cơ lưng to 2,4 +
,8cm lớn nhất cm, nhỏ nhất cm.
hoảng cách trung bình từ nx đến nếp gấp nách # 4,9 + 0,9cm,
dài nhất
cm, ngắn nhất cm. Số nx có khoảng cách đến nếp gấp
nách 5- cm
4 trường hợp (36,2%).
Ảnh 3.13. Khoảng cách vị trí 3 nhánh xuyên đến nếp gấp nách
* Nguồn: Bệnh nhân Lê Anh D. [BA. 95186]
Tất cả các trường hợp phẫu thuật khi đóng da hay ghép da
vùng cho vạt đều liền kỳ đầu, không có trường hợp nào phải phẫu
thuật thì .
16
Đa số các bn
trường hợp s dụng vạt da chiếm
,9 ,
số c n lại vạt da sẹo được ứng dụng thay thế.
Đa số các trường hợp phẫu thuật đều có thể đóng da kỳ đầu
vùng cho vạt số trường hợp (
8 ,
, ch có
trường hợp
phải ghép da vùng cho vạt (18,7%). Trong đó khi s dụng vạt da
vùng cho vạt đóng da kỳ đầu
trường hợp (86,9%), ch có
0
trường hợp phải ghép da (13,1%). Nhưng khi s dụng vạt sẹo số
trường hợp cần ghép da vùng cho vạt
Vạt sống hoàn toàn
trường hợp (93,8%). Các trường hợp
vạt phẫu tích cuống mạch có
trường hợp vạt hoại t
trường hợp chiếm 4 ,9 .
phần và
8 vạt sống hoàn toàn (92,8%), có 1
trường hợp hoại t mép vạt đầu
xa. Số trường hợp không phẫu tích cuống vạt 4
chiếm
,
cả vạt không phẫu tích cuống sau mổ vạt da sống hoàn toàn.
Ảnh 3.16. Làm mỏng vạt
* Nguồn: Bệnh nhân Lê
. [BA. 64 ]
Bảng 3.29. ROM trƣớc mổ (n = 32)
ROM
< 300
Số lƣ ng
Tỷ lệ %
6
18.8%
30 - 49
0
11
34.4%
50 - 69
0
4
12.5%
70 - 89
0
10
31.3%
1
3.1%
32
100%
0
> 90
Tổng
, tất
17
Trung bình ROM trước mổ = 1,2 ± 21,50, lớn nhất 9 0, nhỏ
nhất
0
Trung bình ROM trước mổ =
nhất
, ±
, 0, lớn nhất 9 0, nhỏ
0
ROM sau mổ = 119 ± 27,90, lớn nhất
ROM sau mổ
mổ
tháng
, ± 4, 0. Đa số các trường hợp sau
tháng ROM đạt 110 – 1490 có
lớn nhất
, nhỏ nhất 8 0.
0
8 trường hợp chiếm
,
,
, nhỏ nhất 9 .
0
0
ROM trung bình sau mổ
900, lớn nhất
tháng là:
, trong đó ROM >
0
tương đương 8,
0
, + 22,90, nhỏ nhất
chiếm 8
trường hợp
.
ROM trung bình sau mổ
1100, lớn nhất 8 0, trong đó ROM >
tháng là
0
9, + 200, nhỏ nhất
là 16/21(76%)
Ảnh 3.19. Sẹo co kéo nách nặng trƣớc mổ và sau mổ 1 năm
* Nguồn: Bệnh nhân Nguyễn Thị Đ. [BA.
Tỷ lệ biến chứng
xa mép vạt,
hoại t
735 ]
trường hợp chiếm ,
,
hoại t đầu
phần vạt mổ lại lần .
Ảnh 3.20. Hoại tử 1 phần vạt trƣớc và sau mổ lần 2)
* Nguồn: Bệnh nhân Danh Mỹ T. [BA.29282, 36025]
18
Bảng 3.33. ROM sau mổ 12 tháng (n = 20)
Số lƣ ng
Tỷ lệ %
2
10%
130 – 149
1
5%
150 – 169
1
5%
16
80%
20
100%
ROM
0
110- 129
0
0
0
> 170
Tổng
Ch có 20 bệnh nhân tái khám sau
năm.
ết quả sau mổ được đánh giá theo 4 mức độ.
Tốt: vạt da sống tốt, vùng cho vạt liền da kỳ đầu, vận động sau
mổ tốt, bn rất hài l ng với kết quả phẫu thuật ROM 75 – 100%.
há: vạt da sống tốt, vùng cho vạt liền da kỳ đầu, nhi m khuẩn vết
mổ đáp ứng tốt với kháng sinh. Bn hài l ng với kết quả phẫu thuật ROM
50 – 80%.
Trung bình: vạt da sống tốt, có hoại t mép vạt, ghép da bổ
sung, vùng cho vạt liền da kỳ đầu, nhi m khuẩn vết mổ đáp ứng tốt
với kháng sinh. Bn hài l ng với kết quả phẫu thuật ROM 25 – 49%.
ém: hoại t vạt da một phần hay toàn bộ phải can thiệp làm
liền vết thương kỳ
ROM < 25%.
Trong nhóm biến chứng xa ch ng tôi có
thuật để lại sẹo xấu vùng cho vạt,
trường hợp sau phẫu
trường hợp tái phát co kéo.
ết quả thu được trong nghiên cứu của ch ng tôi có tỷ lệ tốt
chiếm 8
kém.
, khá 4
chiếm
không có kết quả trung bình,
- Xem thêm -