BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
-------------------------------------
ĐẶNG VÕ CÔNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN
CHO MỘT LỚP TÊN LỬA ĐẤT ĐỐI ĐẤT PHÓNG THẲNG ĐỨNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI – 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
-------------------------------------
ĐẶNG VÕ CÔNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN
CHO MỘT LỚP TÊN LỬA ĐẤT ĐỐI ĐẤT PHÓNG THẲNG ĐỨNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
Mã số: 9 52 02 16
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TSKH Nguyễn Đức Cương
2. TS. Nguyễn Đức Thành
HÀ NỘI – 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả được trình bày trong luận án này là trung thực và chưa được ai
công bố ở bất kỳ công trình nào khác, các dữ liệu tham khảo được trích dẫn
đầy đủ.
Ngày … tháng … năm 2019
Tác giả luận án
Đặng Võ Công
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH Nguyễn Đức Cương và
TS Nguyễn Đức Thành, đã định hướng nghiên cứu và tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thủ trưởng Viện Khoa học và Công nghệ
Quân sự, Phòng Đào tạo/ Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự đã luôn ủng
hộ, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và bảo vệ luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thủ trưởng Viện Tên lửa, các Phòng nghiên
cứu của Viện Tên lửa đã quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành bản luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Phòng khôngKhông quân, Thủ trưởng Viện Kỹ thuật Phòng không-Không quân và các
cán bộ Phòng Nghiên cứu Vũ khí hàng không/ Viện Kỹ thuật Phòng khôngKhông quân đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực
hiện luận án này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến gia đình, người thân cùng bạn bè
đã luôn quan tâm, cổ vũ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện
tốt luận án này.
Tác giả
Đặng Võ Công
iii
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................... x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÊN LỬA ĐẤT ĐỐI ĐẤT VÀ BÀI TOÁN
ĐIỀU KHIỂN QUỸ ĐẠO CHO MỘT LỚP TÊN LỬA ĐẤT ĐỐI ĐẤT ......... 8
1.1. Tổng quan về tên lửa đất đối đất ........................................................ 8
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ..................................... 11
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước.................................................. 11
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ................................................. 13
1.3. Những vấn đề tồn tại và hướng tiếp cận của luận án ..................... 17
1.4. Đề xuất bài toán điều khiển quỹ đạo cho một lớp tên lửa đất đối
đất ............................................................................................................... 18
1.4.1. Bài toán điều khiển quỹ đạo cho TLĐĐ trong giai đoạn đầu ....... 19
1.4.2. Bài toán điều khiển quỹ đạo cho TLĐĐ trong giai đoạn cuối ...... 33
1.5. Giới hạn phạm vi, đối tượng của luận án ........................................ 36
1.6. Kết luận chương 1 .............................................................................. 39
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG QUỸ ĐẠO THAM CHIẾU
CHO MỘT LỚP TÊN LỬA ĐẤT ĐỐI ĐẤT ................................................. 41
2.1. Chuyển động của tên lửa đất đối đất có tính đến độ cong và sự
quay của Trái Đất quanh trục.................................................................. 41
2.1.1. Các hệ tọa độ và chuyển đổi giữa các hệ tọa độ ........................... 41
2.1.2. Hệ phương trình chuyển động của TLĐĐ khi có tính đến độ cong
và chuyển động quay của Trái Đất quanh trục ....................................... 45
2.2. Bù mặt phẳng bắn do sự ảnh hưởng của lực Coriolis .................... 52
2.3. Phương pháp xây dựng quỹ đạo tham chiếu cho một lớp TLĐĐ . 56
iv
2.3.1. Cơ sở toán học của phương pháp xây dựng quỹ đạo tham chiếu . 56
2.3.2. Phương pháp số để xây dựng quỹ đạo tham chiếu ....................... 58
2.3.3. Các vấn đề xung quanh bài toán xây dựng quỹ đạo tham chiếu... 59
2.4. Kết luận chương 2 .............................................................................. 64
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN QUỸ ĐẠO CHO
MỘT LỚP TÊN LỬA ĐẤT ĐỐI ĐẤT .......................................................... 65
3.1. Hạn chế của phương pháp tiếp cận giải tích ................................... 66
3.2. Xây dựng thuật toán bám quỹ đạo tham chiếu trong giai đoạn đầu
cho một lớp TLĐĐ..................................................................................... 69
3.2.1. Cơ sở hình thành thuật toán bám quỹ đạo tham chiếu .................. 76
3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá ..................................................................... 84
3.2.3. Xác định các tham số đầu vào trong luật điều khiển .................... 86
3.2.4. Phương pháp lựa chọn các hệ số trong luật điều khiển ................ 88
3.3. Xây dựng giải pháp điều khiển quỹ đạo trong giai đoạn cuối cho
một lớp TLĐĐ............................................................................................ 91
3.3.1. Xác định độ cao bắt đầu điều khiển giai đoạn cuối h0 ................. 92
3.3.2. Vấn đề tư thế của tên lửa khi bắt đầu vào điều khiển giai đoạn cuối
................................................................................................................. 94
3.3.3. Thuật toán bám quỹ đạo theo đoạn thẳng mong muốn ................. 96
3.3.4. Giải pháp đa dạng hóa các quỹ đạo tấn công trong giai đoạn cuối
cho một lớp TLĐĐ .................................................................................. 98
3.4. Kết luận chương 3 ............................................................................ 112
CHƯƠNG 4. MÔ PHỎNG KIỂM CHỨNG THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN
CỦA MỘT LỚP TÊN LỬA ĐẤT ĐỐI ĐẤT ............................................... 114
4.1. Các nội dung cần kiểm chứng ......................................................... 114
4.2. Mô phỏng kiểm chứng thuật toán điều khiển của TLĐĐ trong giai
đoạn đầu dưới tác động của sai số véc tơ lực đẩy ................................ 117
v
4.2.1. Đánh giá chất lượng của thuật toán điều khiển ứng với các lượng
sai số véc tơ lực đẩy khác nhau ............................................................. 120
4.2.2. Khảo sát độ sai lệch quỹ đạo tại độ cao bắt đầu điều khiển giai
đoạn cuối ( h0 ) ứng với các lượng sai số véc tơ lực đẩy khác nhau ...... 126
4.3. Mô phỏng kiểm chứng thuật toán điều khiển của TLĐĐ trong giai
đoạn đầu với sự bất định của các tham số đối tượng điều khiển........ 129
4.3.1. Với độ bất định của m αz ............................................................... 129
4.3.2. Với độ bất định của mz ............................................................... 131
4.4. Mô phỏng kiểm chứng các giải pháp điều khiển trong giai đoạn
cuối của tên lửa đất đối đất .................................................................... 132
4.4.1. Trường hợp quỹ đạo trung gian .................................................. 133
4.4.2. Trường hợp quỹ đạo cao, tấn công thẳng đứng .......................... 135
4.4.3. Trường hợp quỹ đạo tấn công thấp ............................................. 136
4.4.4. Trường hợp mở rộng tầm bắn bằng quỹ đạo cao, vươn xa, tấn công
thẳng đứng ............................................................................................. 138
4.5. Kết luận chương 4 ............................................................................ 138
KẾT LUẬN ................................................................................................... 140
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .............. 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 143
PHỤ LỤC .......................................................................................................P-1
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
gr
Thành phần gia tốc trọng trường hướng vào tâm Trái Đất
g
Thành phần gia tốc trọng trường hướng theo trục quay của
Trái Đất
Hc
Độ cao tham chiếu
h0
Độ cao bắt đầu vào điều khiển giai đoạn cuối
J xx , J yy , J zz
Mô men quán tính của tên lửa quanh các trục tương ứng của
hệ tọa độ liên kết
Jc
Gia tốc li tấm
J cor
Gia tốc Coriolis
Lc
Cự li tham chiếu
Mx, My, Mz
Mô men khí động trong hệ tọa độ liên kết
M x
Mô men gây ra bởi sai số chéo
M x cren 0
Mô men do sai số góc lệch cánh lái khí động ban đầu của
kênh cren
M y 0
Mô men do sai số góc trượt cạnh ban đầu của kênh ngang
M y
Mô men gây ra bởi sai số véc tơ lực đẩy trong mặt phẳng
ngang
M z
Mô men kênh đứng do góc tấn
M z 0
Mô men do sai số góc tấn ban đầu của kênh đứng
M z cly
Mô men kênh đứng do góc lệch cánh lái kênh đứng
M z z
Mô men kênh đứng do tốc độ góc z
M z
Mô men gây ra bởi sai số véc tơ lực đẩy trong mặt phẳng
đứng
m
Khối lượng của tên lửa
vii
mz
Đạo hàm mô men chúc ngóc theo góc tấn
m z
Đạo hàm mô men chúc ngóc theo góc quay cánh lái kênh
đứng
mz z
Đạo hàm mô men chúc ngóc theo tốc độ góc không thứ
nguyên
n yc
Quá tải pháp tuyến tham chiếu
Oxa ya za
Hệ tọa độ tốc độ
Oxk yk zk
Hệ tọa độ quỹ đạo
O0 xe ye ze
Hệ tọa độ địa lý
Ox0 y0 z0
Hệ tọa độ mặt đất
Oxg yg z g
Hệ tọa độ địa lý địa phương
O0 , r , ,
Hệ tọa độ cầu địa lý địa tâm
R
Bán kính Trái Đất
T0
Thời điểm bắt đầu điều khiển giai đoạn đầu
Tdk
Thời điểm kết thúc điều khiển giai đoạn đầu
V
Vận tốc của tên lửa
V1
Vận tốc của tên lửa tại thời điểm kết thúc điều khiển
Xa
Lực cản khí động
Y
Lực nâng do góc tấn
Y cly
Lực nâng do góc lệch cánh lái kênh đứng
Z
Lực dạt do góc trượt cạnh
Z clz
Lực dạt do góc lệch cánh lái kênh ngang
Góc tấn
Góc trượt
Góc liệng (cren, roll)
c
Góc giữa trục Oza của HTĐ tốc độ và mặt phẳng nằm
viii
ngang Oxg zg
cly
Góc lệch cánh lái kênh đứng
clz
Góc lệch cánh lái kênh ngang
cren
Góc lệch cánh lái kênh cren
M
Góc nghiêng quỹ đạo tham chiếu
Góc nghiêng quỹ đạo tức thời
1
Góc nghiêng quỹ đạo tại thời điểm kết thúc điều khiển
Góc chúc ngóc tức thời
ct
Góc chúc ngóc chương trình
Góc cần sửa của véc tơ tốc độ
Mật độ không khí
Vĩ độ địa lý trong hệ tọa độ cầu địa lý địa tâm
Kinh độ địa lý trong hệ tọa độ cầu địa lý địa tâm
Góc hướng quỹ đạo
0
Góc hướng bắn ban đầu khi chưa hiệu chỉnh mặt phẳng bắn
Góc hướng
x , y , z
Tốc độ góc của tên lửa trong hệ tọa độ liên kết
Sai lệch quỹ đạo
BĐKBQĐ
Bộ điều khiển bám quỹ đạo
BĐKBG
Bộ điều khiển bám góc
BEIDU
Hệ thống định vị toàn cầu của Trung Quốc
CEP
Vòng tròn tản mát (Circular Error Probable)
EKF
Bộ lọc Kalman mở rộng (Extended Kalman Filter)
FOG
Con quay sợi quang (Fiber Optic Gyroscope)
GNSS
Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (Global Navigation
Satellite System)
ix
GLONASS
Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu của Nga (Глобальная
Навигационная Спутниковая Система)
GPS
Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu của Mỹ (Global
Positioning System)
HDSD
Hướng dẫn sử dụng
HTDĐKH
Hệ thống dẫn đường kết hợp
HTĐ
Hệ tọa độ
IC
Vi mạch tích hợp (Intergrate Circuit)
IMU
Khối đo các tham số quán tính (Inertial Measurement Unit)
INS
Hệ thống dẫn đường quán tính (Inertial Navigation System)
KCB
Khí cụ bay
MEMS
Các hệ thống vi cơ điện tử (Micro Electro Mechanical
Systems)
MTMĐ
Máy tính mặt đất
MTTK
Máy tính trên khoang
RTK
Real-Time Kinematic
TLĐĐ
Tên lửa đất đối đất
TLGĐ
Tên lửa giả định
TLPK
Tên lửa phòng không
TLHTĐH
Tên lửa hành trình đối hải
TMKT
Thuyết minh kỹ thuật
UAV
Máy bay không người lái (Unmanned Aerial Vehicle)
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Khảo sát sơ bộ giá trị của M z theo y và y .............................. 118
Bảng 4.2. Bảng khảo sát mức độ ảnh hưởng của sai số véc tơ lực đẩy ........ 128
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Tên lửa Scud-B đặt trên xe phóng .................................................... 9
Hình 1.2. Tên lửa Iskander-M đặt trên xe phóng .............................................. 9
Hình 1.3. Tên lửa Extra ................................................................................... 11
Hình 1.4. Một quỹ đạo điển hình cho một lớp TLĐĐ thế hệ mới .................. 18
Hình 1.5. Sơ đồ khối hệ thống điều khiển ô tô nôm của TLĐĐ ..................... 20
Hình 1.6. Sơ đồ quá trình hình thành các tham số chuẩn ............................... 23
Hình 1.7. Quỹ đạo giai đoạn đầu, phóng thẳng đứng và đổi hướng ............... 24
Hình 1.8. Thành phần
V 2
2
trong giai đoạn đầu của TLGĐ .......................... 26
Hình 1.9. Véc tơ lực đẩy P trong hệ toạ độ liên kết Ox1 y1 z1 ........................... 29
Hình 1.10. Sai số tâm khối so với trục đối xứng Ox1 (phóng đại) ................. 30
Hình 1.11. Quỹ đạo có điều khiển trong giai đoạn cuối của TLĐĐ ............... 33
Hình 1.12. Các quỹ đạo định hướng trong giai đoạn cuối .............................. 35
Hình 2.1. HTĐ mặt đất Ox0 y0 z0 ...................................................................... 42
Hình 2.2. HTĐ liên kết Ox1 y1 z1 ....................................................................... 43
Hình 2.3. HTĐ địa lý O0 xe ye ze , HTĐ địa lý địa phương Oxg yg zg và HTĐ cầu
địa lý địa tâm (O0 , r , , ) ................................................................................. 44
Hình 2.4. Biểu diễn gia tốc li tâm và gia tốc hấp dẫn ..................................... 49
Hình 2.5. Bù mặt phẳng bắn cho TLĐĐ ......................................................... 53
xi
Hình 2.6. Lưu đồ thuật toán xác định góc hiệu chỉnh hướng phóng .............. 55
Hình 2.7. Cự li điểm rơi phụ thuộc vào quá tải pháp tuyến ............................ 56
Hình 2.8. Xây dựng đường cong L = f (nyc ) bằng phương pháp số................ 58
Hình 2.9. Hai quỹ đạo tham chiếu ứng với cùng một cự li bắn L=100 [km] . 60
Hình 2.10. Mở rộng tầm bắn bằng quỹ đạo tấn công thẳng đứng .................. 61
Hình 2.11. Quỹ đạo tham chiếu (Hc,Lc) ......................................................... 63
Hình 2.12. Quỹ đạo tham chiếu giai đoạn phóng thẳng đứng ........................ 63
Hình 2.13. Quá tải pháp tuyến không đổi ....................................................... 63
Hình 2.14. Góc nghiêng quỹ đạo tham chiếu giai đoạn đầu ........................... 63
Hình 2.15. Độ cao tham chiếu giai đoạn đầu .................................................. 63
Hình 2.16. Cự li tham chiếu giai đoạn đầu ..................................................... 63
Hình 3.1. Quỹ đạo của tên lửa sau khi phóng sai lệch nhiều so với quỹ đạo
tham chiếu do tác động của sai số véc tơ lực đẩy ........................................... 70
Hình 3.2. Phương pháp bám quỹ đạo theo góc nghiêng quỹ đạo ................... 73
Hình 3.3. Sai lệch quỹ đạo không được triệt tiêu mặc dù .......................... 76
Hình 3.4. Cơ sở hình thành thuật toán bám quỹ đạo tham chiếu .................... 78
Hình 3.5. Sơ đồ khối vòng điều khiển kín kênh điều khiển dọc của tên lửa .. 81
Hình 3.6. Thư viện công cụ của Simulink và công cụ tối ưu hóa ................... 89
Hình 3.7. Các hệ số được tuyến tính hóa từng khúc theo thời gian dưới dạng
các bảng “Lookup Tables” trong Simulink ..................................................... 90
Hình 3.8. Quá trình chạy công cụ “Signal Constraints” để tìm các hệ số trong
luật điều khiển ................................................................................................. 90
Hình 3.9. Tên lửa được điều khiển trong giai đoạn cuối ................................ 92
Hình 3.10. Giá trị thành phần
V 2
2
trong cả quỹ đạo bay .............................. 95
Hình 3.11. Sự thay đổi của góc chúc ngóc trong giai đoạn bay không điều
khiển (giai đoạn 2) .......................................................................................... 95
xii
Hình 3.12. Góc tấn khi TL bay trong giai đoạn không có điều khiển (giai đoạn
2)...................................................................................................................... 95
Hình 3.13. Cơ sở hình thành thuật toán bám theo đoạn thẳng mong muốn ... 97
Hình 3.14. Các phương án điều khiển quỹ đạo của TLĐĐ trong giai đoạn cuối
......................................................................................................................... 99
Hình 3.15. Một phương án sử dụng các quỹ đạo khác nhau tùy theo cự li của
mục tiêu ......................................................................................................... 100
Hình 3.16. Các đường cong quỹ đạo tham chiếu trong giới hạn quá tải cho
phép của TLGĐ ............................................................................................. 102
Hình 3.17. Điều khiển giai đoạn cuối theo quỹ đạo trung gian .................... 103
Hình 3.18. Cơ sở hình thành quỹ đạo định hướng bay cao, tấn công thẳng
đứng ............................................................................................................... 104
Hình 3.19. Tên lửa được điều khiển theo quỹ đạo cao, tấn công thẳng đứng
....................................................................................................................... 106
Hình 3.20. Tên lửa được điều khiển theo quỹ đạo tấn công thấp ................. 111
Hình 4.1. Sai số véc tơ lực đẩy trong kênh đứng (phóng đại) ...................... 117
Hình 4.2. Quỹ đạo của tên lửa trong những thời điểm đầu dưới tác động của
sai số véc tơ lực đẩy khác nhau (trường hợp không được điều khiển) ......... 119
Hình 4.3. Quỹ đạo của tên lửa trong những thời điểm đầu mới phóng ứng với
M z =300 Nm ................................................................................................ 120
Hình 4.4. Sai lệch quỹ đạo trong giai đoạn đầu ứng với M z =300 Nm... 120
Hình 4.5. Quỹ đạo bay của tên lửa trong giai đoạn đầu ( M z ≤300 Nm) .... 121
Hình 4.6. Sai số góc khi M z ≤300 Nm................................................. 121
Hình 4.7. Sai lệch quỹ đạo khi M z ≤300 Nm ......................................... 121
Hình 4.8. Góc tấn khi M z ≤300 Nm ....................................................... 121
Hình 4.9. Quá tải pháp tuyến ny khi M z ≤300 Nm .................................... 121
xiii
Hình 4.10. Tốc độ góc z khi M z ≤300 Nm .............................................. 121
Hình 4.11. So sánh sai số góc (thuật toán “PI” và thuật toán “ PI + ssΔ ”)
khi M z =300 Nm .......................................................................................... 123
Hình 4.12. So sánh sai lệch quỹ đạo (thuật toán “PI” và thuật toán
“ PI + ssΔ ”) khi M z =300 Nm ...................................................................... 123
Hình 4.13. Sai số góc khi M z =500 Nm .............................................. 123
Hình 4.14. Sai lệch quỹ đạo khi M z =500 Nm....................................... 123
Hình 4.15. So sánh sai số góc (thuật toán “PI” và thuật toán “ PI + ssΔ ”)
khi M z =500 Nm .......................................................................................... 124
Hình 4.16. So sánh sai lệch quỹ đạo (thuật toán “PI” và thuật toán
“ PI + ssΔ ”) khi M z =500 Nm ...................................................................... 124
Hình 4.17. Sai số góc khi M z = 700 Nm ............................................. 125
Hình 4.18. Sai lệch quỹ đạo khi M z = 700 Nm...................................... 125
Hình 4.19. Một số đường cong quỹ đạo khi M z 500 Nm ........................ 127
Hình 4.20. Các kích thước định tâm của tên lửa ........................................... 130
Hình 4.21. Sai số góc với các hệ số bất định của mz ............................ 131
Hình 4.22. Sai lệch quỹ đạo với các hệ số bất định của mz ..................... 131
Hình 4.23. Sai số góc với các hệ số bất định của mz ............................. 132
Hình 4.24. Sai lệch quỹ đạo với các hệ số bất định của mz ..................... 132
Hình 4.25. Quỹ đạo trung gian của tên lửa giai đoạn cuối ........................... 133
Hình 4.26. Độ lệch quỹ đạo giai đoạn cuối (QĐ trung gian) ........................ 133
Hình 4.27. Quá tải pháp tuyến giai đoạn cuối (QĐ trung gian) .................... 133
Hình 4.28. Góc tấn giai đoạn cuối (QĐ trung gian)...................................... 133
Hình 4.29. Vận tốc trong giai đoạn cuối (QĐ trung gian) ............................ 134
Hình 4.30. Góc lệch cánh lái trong giai đoạn cuối (QĐ trung gian) ............. 134
xiv
Hình 4.31. Quỹ đạo cao, tấn công thẳng đứng giai đoạn cuối ...................... 135
Hình 4.32. Độ lệch quỹ đạo giai đoạn cuối (QĐ cao, tấn công thẳng đứng) 135
Hình 4.33. Quá tải pháp tuyến giai đoạn cuối (QĐ cao, tấn công thẳng đứng)
....................................................................................................................... 135
Hình 4.34. Góc tấn giai đoạn cuối (QĐ cao, tấn công thẳng đứng) ............. 135
Hình 4.35. Vận tốc trong giai đoạn cuối (QĐ cao, tấn công thẳng đứng) .... 135
Hình 4.36. Góc lệch cánh lái trong giai đoạn cuối (QĐ cao, tấn công thẳng
đứng) ............................................................................................................. 135
Hình 4.37. Quỹ đạo tấn công thấp giai đoạn cuối ......................................... 136
Hình 4.38. Độ lệch quỹ đạo giai đoạn cuối (QĐ tấn công thấp) .................. 136
Hình 4.39. Quá tải pháp tuyến giai đoạn cuối (QĐ tấn công thấp) .............. 137
Hình 4.40. Góc tấn giai đoạn cuối (QĐ tấn công thấp) ................................ 137
Hình 4.41. Vận tốc trong giai đoạn cuối (QĐ tấn công thấp) ....................... 137
Hình 4.42. Góc lệch cánh lái trong giai đoạn cuối (QĐ tấn công thấp) ....... 137
Hình 4.43. Quỹ đạo cao, vươn xa, tấn công thẳng đứng .............................. 138
Hình 4.44. Độ lệch QĐ giai đoạn cuối (QĐ vươn xa tấn công thẳng đứng) 138
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Hiện nay việc tranh chấp chủ quyền biên giới trên biển cũng như trên
đất liền đang là vấn đề nóng, các thế lực thù địch luôn muốn tạo các sự kiện
nhằm xâm lấn chủ quyền biển đảo nước ta. Chính vì lẽ đó chúng ta phải có
những phương án phòng vệ thích hợp. Do đặc điểm nước ta các quần đảo có
khoảng cách tương đối gần, vì vậy ngoài lực lượng pháo binh (sử dụng đạn
pháo phản lực), lực lượng không quân (sử dụng tên lửa không đối đất, không
đối hải) thì phương án sử dụng tên lửa đất đối đất (TLĐĐ) tầm ngắn độ chính
xác cao là một trong những lựa chọn thích hợp nhằm đối phó với đối phương
một cách hiệu quả. Chúng ta có thể sử dụng TLĐĐ tầm ngắn để tấn công các
cụm cứ điểm, các sở chỉ huy, đặc biệt sẽ hiệu quả khi chống địch đổ bộ trên
đất liền, trên đảo.. tạo các phương án đánh trả từ xa hiệu quả trước sự xâm
chiếm của đối phương;
Sử dụng các TLĐĐ tầm ngắn sẽ rất hiệu quả về chiến thuật bởi thời
gian bay ngắn cộng thêm việc có thể kết hợp nhiều phương án tấn công khác
nhau làm cho đối phương khó có thể đánh chặn. Hơn nữa với việc sử dụng
các loại TLĐĐ độ chính xác cao sẽ giảm thiểu được số lượng đạn cần sử dụng
mà vẫn đạt được mục đích yêu cầu;
Các TLĐĐ phóng thẳng đứng rất thích hợp với địa hình đồi núi ở nước
ta bởi chúng có thể được bố trí phóng ở đằng sau dãy núi vừa gây bất ngờ cho
đối phương lại đảm bảo an toàn trong công tác ngụy trang. Điều này phù hợp
với nghệ thuật quân sự của Quân đội ta, đó là tận dụng triệt để địa hình địa
vật, gây cho địch yếu tố bất ngờ, lấy ít thắng nhiều, hạn chế tối đa tổn thất về
khí tài cũng như con người trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc;
Như vậy thực tiễn công tác xây dựng và bảo vệ tổ quốc, bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ đã đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ phải từng bước khai thác, làm chủ
2
và nhanh chóng tiến tới chế tạo được TLĐĐ. Về mặt khoa học, ở trong nước
bài toán điều khiển quỹ đạo cho TLĐĐ trải qua đủ cả 3 giai đoạn từ trước đến
nay vẫn chưa được làm sáng tỏ nhất là về thuật toán điều khiển. Các nước
xuất khẩu TLĐĐ thường chỉ cung cấp các phần mềm liên quan dưới dạng các
file *.exe, các thuật toán đã được cài đặt sẵn vào các máy tính trên khoang
(MTTK) hoặc các vi mạch tích hợp (IC), các tài liệu đi kèm chỉ là thuyết
minh kỹ thuật (TMKT) và hướng dẫn sử dụng (HDSD) với những lượng
thông tin vừa phải chỉ đủ cho công tác khai thác bảo quản mà không có hàm
lượng học thuật cao, do vậy việc tiếp cận làm chủ công nghệ để tự thiết kế chế
tạo TLĐĐ chỉ dựa trên các bộ tài liệu và phần mềm này là rất khó. Việc
nghiên cứu bài toán điều khiển quỹ đạo cho TLĐĐ để từng bước làm chủ
công nghệ nhất là làm chủ các thuật toán điều khiển để tự thiết kế chế tạo vẫn
là hướng đi song song và hết sức cần thiết;
Các TLĐĐ thường được điều khiển trong giai đoạn đầu. Trong giai
đoạn này có sự thay đổi đột ngột của hầu hết các tham số nhất là tham số vận
tốc. Khi tên lửa mới rời bệ vận tốc còn nhỏ nên hiệu quả điều khiển kém, đặc
biệt là chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ của sai số chế tạo nhất là sai số giữa véc
tơ lực đẩy so với trục đối xứng của nó. Các sai số này là nguyên nhân chính
làm sai lệch quỹ đạo bay của tên lửa, nó có thể làm tên lửa bay lệch khỏi quỹ
đạo mong muốn thậm chí mất ổn định ngay từ những thời điểm đầu. Nếu tên
lửa được trang bị hệ thống điều khiển véc tơ lực đẩy thì các sai số này sẽ dễ
dàng được bù khử, tuy nhiên với các TLĐĐ chỉ được trang bị các cặp cánh lái
khí động thì đây là vấn đề hết sức khó khăn. Thuật toán điều khiển trong giai
đoạn đầu phải hướng tới sự bền vững để giúp tên lửa bay ổn định trong điều
kiện chịu ảnh hưởng mạnh của sai số véc tơ lực đẩy so với trục đối xứng cũng
như sự bất định trong việc xác định các tham số của đối tượng điều khiển với
khả năng có hạn của các phần mềm hiện nay. Như vậy bài toán điều khiển
quỹ đạo trong giai đoạn đầu là một nội dung hết sức quan trọng nhất là đối
với lớp TLĐĐ chỉ có các cánh lái khí động mà không được trang bị hệ thống
điều khiển véc tơ lực đẩy;
3
Các TLĐĐ thế hệ cũ là các tên lửa không có điều khiển giai đoạn cuối.
Hầu hết các tên lửa này chỉ được trang bị hệ thống điều khiển để trong giai
đoạn đầu đảm bảo tên lửa ổn định tư thế và bay theo góc chương trình được
xác định trước như là một hàm của thời gian. Đây là một nhược điểm của nó
bởi cho dù có đảm bảo chỉ tiêu rất nhỏ sai số về góc thực tế so với góc
chương trình thì sai lệch về quỹ đạo cũng vẫn lớn, hơn nữa khi các lượng sai
số về góc quá nhỏ sẽ nằm trong vùng không nhạy của các cảm biến và cơ cấu
chấp hành (các máy lái), lúc này các cảm biến không cảm nhận được dẫn đến
không có tín hiệu điều khiển hoặc các máy lái có chấp hành nhưng không có
tác dụng, do đó sai lệch về quỹ đạo ngày một tăng. Chính vì vậy các tên lửa
cũ có độ tản mát điểm rơi rất lớn (đến hàng km, ví dụ như tên lửa SCUD [51],
[52]). Tuy nhiên việc chỉ được trang bị hệ thống điều khiển theo góc xuất phát
từ thực tế lịch sử phát triển công nghệ, thời điểm đó công nghệ vệ tinh định vị
toàn cầu chưa phát triển nên không thể xác định được các tham số quỹ đạo
với độ chính xác cao;
Khắc phục nhược điểm này, trong những thập niên gần đây trên thế
giới TLĐĐ phát triển theo hướng có thêm điều khiển giai đoạn cuối bằng
phương pháp dẫn kết hợp nên cho độ chính xác rất cao, đó là hệ thống dẫn
đường quán tính (INS) kết hợp với hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS).
Do đó, việc nghiên cứu làm rõ bài toán điều khiển giai đoạn cuối cho TLĐĐ
cũng là vấn đề cấp thiết.
Tóm lại, với các luận điểm được phân tích ở trên cho thấy đề tài luận án
“Nghiên cứu xây dựng thuật toán điều khiển cho một lớp tên lửa đất đối
đất phóng thẳng đứng” có tính thực tiễn và khoa học cao. Luận án sẽ tập
trung nghiên cứu đề xuất thuật toán điều khiển quỹ đạo trong giai đoạn đầu
(phóng thẳng đứng và tăng tốc) và giải pháp điều khiển quỹ đạo trong giai
đoạn cuối cho một lớp TLĐĐ có tính đến việc đa dạng hóa các quỹ đạo tấn
công nhằm gây khó khăn cho sự chống trả của các hỏa lực phòng không đối
phương, làm tăng hiệu quả tiêu diệt mục tiêu. Đây là nội dung mới có ý nghĩa
khoa học và thực tiễn. Với nội dung này, luận án sẽ có những đóng góp nhất
4
định về mặt học thuật góp phần tiến tới làm chủ việc chế tạo các TLĐĐ ở
trong nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất thuật toán điều khiển quỹ đạo cho một lớp tên lửa
đất đối đất, thuật toán điều khiển phải đảm bảo độ chính xác cần thiết khi có
sai số chế tạo đáng kể và độ bất định khá cao của đặc tính khí động.
3. Nội dung nghiên cứu
Xây dựng bài toán điều khiển quỹ đạo và nghiên cứu phương pháp xây
dựng quỹ đạo tham chiếu của một lớp TLĐĐ;
Xây dựng thuật toán điều khiển bám quỹ đạo trong giai đoạn đầu cho
một lớp TLĐĐ;
Xây dựng giải pháp điều khiển quỹ đạo trong giai đoạn cuối cho một
lớp TLĐĐ có tính đến việc đa dạng hóa các quỹ đạo tấn công nhằm gây khó
khăn cho sự chống trả của hỏa lực phòng không đối phương;
Thử nghiệm bằng phương pháp số trên máy tính để kiểm chứng các
thuật toán và giải pháp điều khiển đã đề xuất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong luận án chỉ xét lớp TLĐĐ bắn các mục tiêu cố định được xác định
trước. Đối tượng là lớp TLĐĐ chỉ được trang bị các cánh lái khí động với sơ
đồ khí động kiểu con vịt, phóng thẳng đứng và có điều khiển giai đoạn cuối.
Phạm vi là nghiên cứu xây dựng thuật toán điều khiển trong mặt phẳng
đứng với giả thiết TLĐĐ được trang bị hệ thống dẫn đường INS kết hợp với hệ
thống dẫn đường GNSS cùng các bộ đo cao khí áp lý tưởng để xác định các
tham số tọa độ (kinh độ, vĩ độ), vận tốc, độ cao, tư thế trong không gian, các
vận tốc góc, các quá tải, sau này gọi tắt là “hệ thống dẫn đường kết hợp”, ký
hiệu là HTDĐKH. Việc đặt ra một số giả thiết để giới hạn phạm vi nghiên
cứu của luận án sẽ được trình bày chi tiết tại mục 1.5.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận án là phương pháp lý thuyết kết hợp
với thử nghiệm bằng phương pháp số. Việc kết hợp này mang tính biện chứng
- Xem thêm -