BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
________________
PHẠM THANH BÌNH
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
________________
PHẠM THANH BÌNH
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÕNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH LONG AN
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh
(Thạc sĩ Điều hành cao cấp)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí
Minh đã mở lớp EMBA và tạo điều kiện để tôi tham dự khóa học đào tạo Thạc sĩ này
thành công tốt đẹp.
Tôi vô cùng biết ơn Quý Thầy, Cô giảng dạy của Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và những kinh nghiệm thực
tiễn làm cơ sở cho tôi ứng dụng vào công việc thực tế hiệu quả.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện đào tạo sau đại học, Khoa quản trị kinh doanh của
Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. NGUYỄN VĂN SĨ đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện tốt luận văn này cũng nhƣ hoàn thiện kiến
thức
chuyên môn của mình, ứng dụng thiết thực, hiệu quả vào hoạt động thực tiễn.
Tôi cũng chân thành cảm ơn Ban cán sự Lớp EMBA1-2014, cơ quan, bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình tôi đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khóa học
và luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn !
Tác giả
PHẠM THANH BÌNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu, phân tích và kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả
PHẠM THANH BÌNH
MỤC LỤC
Trang
TÓM LƢỢC............................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 2
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 6
1.1. DỊCH VỤ .....................................................................................................................
6
1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 6
1.1.2. Đặc tính ...............................................................................................................
6
1.1.2.1. Tính vô hình ...................................................................................................
6
1.1.2.2. Tính không đồng nhất ................................................................................... 6
1.1.2.3. Tính không thể tách rời ................................................................................. 7
1.1.2.4. Tính không thể cất trữ ................................................................................... 7
1.2. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ........................................................................................ 7
1.2.1. Tính vƣợt trội .....................................................................................................
7
1.2.2. Tính đặc trƣng của sản phẩm........................................................................... 7
1.2.3. Tính cung ứng .................................................................................................... 8
1.2.4. Tính thỏa mãn nhu cầu ..................................................................................... 8
1.2.5. Tính tạo ra giá trị .............................................................................................. 8
1.3. MÔ HÌNH CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ..................................................................... 9
1.4. SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ ............................... 10
1.5. QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG .............................................................................................. 11
1.6. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ VÀ SỰ HÀI LÕNG
CỦA KHÁCH HÀNG .............................................................................................. 11
1.7. DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG .......................................................................... 12
1.7.1. Khái niệm ......................................................................................................... 12
1.7.2. Đặc điểm ...........................................................................................................
13
1.8. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG ......................................................... 13
1.8.1. Tiêu chí đánh giá chất lƣợng cung ứng dịch vụ công tại các
cơ quan hành chính nhà nƣớc ....................................................................... 13
1.8.2. Mô hình đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ hành
chính ...................................... 15
1.8.3. Mô hình nghiên cứu mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với cơ chế
một cửa liên thông tại quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ ........................ 16
1.8.4. Mô hình nghiên cứu sự hài lòng của ngƣời nộp thuế đối với chất l ƣợng
phục vụ của Chi cục thuế huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang ...................... 17
1.9. PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG SỰ HÀI LÕNG CỦA NGƢỜI DÂN,
TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ N ƢỚC
....20
1.10. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................................... 21
Tóm tắt Chƣơng 1 ................................................................................................. 23
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA LAEZA ............ 24
2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC ......................................... 24
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ ...................................................................................... 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................. 24
2.2. CHÍNH SÁCH, MỤC TIÊU CHẤT LƢỢNG ....................................................... 25
2.2.1. Chính sách chất lƣợng ..................................................................................... 25
2.2.2. Mục tiêu chất lƣợng .........................................................................................
26
2.3. CUNG CẤP DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG .................................................... 26
2.3.1. Thủ tục .............................................................................................................. 26
2.3.2. Quy trình .......................................................................................................... 28
2.4. NGUỒN NHÂN LỰC VÀ VĂN HÓA TỔ CHỨC ................................................ 29
2.4.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................ 29
2.4.2. Văn hóa tổ chức ............................................................................................... 29
Tóm tắt Chƣơng 2 ................................................................................................. 30
Chƣơng 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................... 31
3.1. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 31
3.1.1. Thu thập và xử lý số liệu ................................................................................. 31
3.1.2. Thực hiện nghiên cứu ...................................................................................... 32
3.1.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................. 32
3.1.2.2. Nghiên cứu định lượng ............................................................................... 33
3.1.2.3. Phân tích thống kê mô tả ............................................................................ 34
3.1.2.4. Phân tích thang đo ...................................................................................... 40
3.2. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................... 47
3.2.1. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 47
3.2.2. Phân tích ANOVA ........................................................................................... 49
Tóm tắt Chƣơng 3 ............................................................................................. 49
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG ......... 50
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 50
4.1.1. Xác định nhu cầu của doanh nghiệp .............................................................. 50
4.1.2. Các nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp ............................. 50
4.1.3. Đo lƣờng sự hài lòng của của doanh nghiệp ................................................. 54
4.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI LAEZA .................................. 56
4.2.1. Nhóm giải pháp về Phƣơng tiện phục vụ ...................................................... 56
4.2.2. Nhóm giải pháp về Sự phục vụ ....................................................................... 57
4.2.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 58
Tóm tắt Chƣơng 4 ................................................................................................. 59
KẾT LUẬN .................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An
LAEZA
Cán bộ, công chức
CBCC
Công khai công vụ
CKCV
Công khai, minh bạch
CKMB
Cơ chế giám sát
CCGS
Cơ sở vật chất, trang thiết bị
VC
Dân chủ, công bằng
DCCB
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
KQ
Mức độ hài lòng
MĐHL
Năng lực phục vụ
NLPV
Phí/lệ phí
PLP
Sự cảm thông
SCT
Sự đáp ứng
SĐƢ
Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công tại LAEZA
HL
Sự phục vụ của công chức
CC
Sự tin cậy
STC
Tiếp cận thông tin
TC
Thông tin phản hồi
TTPH
Thời gian giải quyết
TGGQ
Thời gian làm việc
TGLV
Thủ tục hành chính
TT
Thủ tục quy trình
TTQT
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Trang
Bảng 2.1: Thủ tục hành chính
26
Bảng 3.1: Thang đo sự hài lòng đối với dịch vụ hành chính công
33
Bảng 3.2: Thống kê nhu cầu của doanh nghiệp
35
Bảng 3.3: Thống kê mô tả các thang đo tiếp cận thông tin
36
Bảng 3.4: Thống kê mô tả thang đo cơ sở vật chất, trang thiết bị
36
Bảng 3.5: Thống kê mô tả thang đo thủ tục hành chính
37
Bảng 3.6: Thống kê mô tả thang đo sự phục vụ của công chức
38
Bảng 3.7: Thống kê mô tả thang đo kết quả giải quyết thủ tục hành chính
38
Bảng 3.8: Thống kê mô tả tổng hợp các thang đo
39
Bảng 3.9: Thống kê mô tả sự hài lòng của doanh nghiệp
40
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình
Trang
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu
22
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
25
Hình 2.2: Quy trình thụ lý dịch vụ công và hồ sơ một cửa
28
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
56
TÓM LƢỢC
Đề tài nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối
với dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An (LAEZA). Các
phƣơng pháp phân tích thống kê mô tả xác định nhu cầu của doanh nghiệp và các nhân
tố
tác động đến sự hài lòng; kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám
phá
(EFA) và hồi quy tuyến tính đa biến đƣợc sử dụng trong nghiên cứu. Số liệu của nghiên
cứu đƣợc thu thập từ 89 doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long
An có thực hiện thủ tục hành chính tại LAEZA. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra 02 nhân tố
ảnh hƣởng (thuận chiều) đến sự hài lòng, đó là: Sự phục vụ và Ph ƣơng tiện phục
vụ;
trong đó, Phƣơng tiện phục vụ là nhân tố tác động mạnh hơn. Từ kết quả nghiên cứu, tác
giả đề xuất các giải pháp nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ hành
chính công tại LAEZA.
MỞ ĐẦU
* Sự cần thiết, lý do nghiên cứu đề tài:
Cải cách hành chính là một trong những nội dung chủ yếu của khoa học hành chính,
không chỉ có ý nghĩa về mặt lý luận mà còn mang tính thực tiễn cao. Theo cách hiểu
chung nhất, cải cách là những thay đổi lâu dài và có mục đích nhằm làm cho một hệ
thống hoạt động tốt hơn. Cải cách hành chính, nhƣ vậy, đƣợc hiểu là những thay đổi có
tính hệ thống và có mục đích nhằm làm cho hệ thống hành chính nhà nƣớc hoạt động tốt
hơn, thực hiện tốt hơn các chức năng, nhiệm vụ quản lý xã hội của mình. Ngày nay, cải
cách hành chính nhà nƣớc là một lĩnh vực hầu hết các nƣớc trên thế giới quan tâm.
Nhiều
quốc gia coi cải cách hành chính là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội, đồng thời qua cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của Nhà nƣớc; tăng khả năng phát triển kinh tế - xã hội.
Tùy điều kiện phát triển của mỗi quốc gia mà việc cải cách hành chính tập trung vào
những nội dung nhất định. Tuy nhiên, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế
ngày càng gia tăng, áp lực ngân sách ngày càng nặng nề, những đòi hỏi từ phía công dân
và
xã hội ngày càng mạnh mẽ, có thể nhận thấy một trong những xu hƣớng chung của cải
cách hành chính trên thế giới hiện nay là hƣớng tới xây dựng một nền hành chính gọn
nhẹ,
đơn giản để có thể vận động một cách nhanh nhạy hơn và hiệu quả hơn nhằm tăng năng
lực cạnh tranh của quốc gia. Xu hƣớng này ở các nƣớc phát triển th ƣờng đƣợc thể hiện
qua
thuật ngữ “Quản lý công mới”. Những cải cách theo xu h ƣớng này không chỉ mang ý
nghĩa
của một cuộc thay đổi nội bộ mà còn phản ánh một xu hƣớng mới trong hoạt động của
Nhà
nƣớc: nền hành chính không chỉ làm chức năng “cai trị” mà chuyển dần sang chức năng
“phục vụ”, nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ công cho xã hội (Osbore,
David/Gaebler,
Ted: Đổi mới hoạt động của Chính phủ, Nxb. Chính trị quốc gia, H.1997). Những nội
dung
chủ yếu của cải cách hành chính ở các nƣớc này bao gồm: tăng cƣờng tƣ nhân hóa;
điều
chỉnh mối quan hệ giữa Trung ƣơng và địa phƣơng; đƣa cạnh tranh vào hoạt động nhà
nƣớc; phi quy chế hóa; tăng cƣờng vận dụng phƣơng pháp quản lý của doanh nghiệp
vào
hoạt động của các tổ chức trong khu vực công (Đặng Khắc Ánh: Hành chính công và
Quản
lý công, Tạp chí Giáo dục lý luận, số 193/2013, tr.77-79).
Ở Việt Nam, cải cách hành chính đƣợc xác định là một bộ phận quan trọng của
công cuộc đổi mới, là trọng tâm của tiến trình cải cách Nhà nƣớc cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam. Đảng và Nhà nƣớc ta đã xác định cải cách hành chính nhà n ƣớc là để
tăng cƣờng chất lƣợng hoạt động của bộ máy hành chính nhà n ƣớc, là công cụ sắc bén
để
thực hiện đổi mới. Văn kiện Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa VII của Đảng (năm
1995)
khẳng định vai trò của cải cách hành chính: “Với vị trí trọng tâm của hoạt động cải cách
nhà nước, cải cách hành chính đã giành được sự quan tâm mạnh mẽ của mọi cấp, mọi
ngành và những hoạt động cải cách hành chính ngày càng đi vào chiều sâu, tác động
mạnh mẽ đến đời sống xã hội, trở thành động lực thúc đẩy tiến trình đổi mới”. Chƣơng
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nƣớc giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ cũng đã
xác định khung pháp lý cho chiến lƣợc cải cách hành chính trong giai đoạn đẩy mạnh
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, với các nội dung trọng tâm: cải cách thể chế
hành chính nhà nƣớc; cải cách thủ tục hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nƣớc; xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; cải
cách tài chính công; hiện đại hóa hành chính.
Trên thế giới hiện nay và những năm tới, hợp tác và phát triển là xu thế lớn; quá
trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tiếp tục đƣợc đẩy mạnh; các quốc gia tham gia
vào
mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu trở thành quá trình tất yếu; cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, mạng internet tiếp tục phát triển mạnh
mẽ, tạo sự phát triển nhảy vọt trên nhiều lĩnh vực, tác động sâu rộng đến kinh tế thế giới,
tạo ra cả thời cơ và thách thức đối với mọi quốc gia; cục diện thế giới theo xu h ƣớng đa
cực, đa trung tâm diễn ra ngày càng nhanh hơn. Việt Nam đang từng b ƣớc hội nhập sâu
rộng vào nền kinh tế thế giới; tập trung công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n ƣớc; hoàn
thiện và phát triển kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Vấn đề cải cách hành
chính hiện nay đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta tập trung thực hiện, trong đó khâu đột phá là
cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lƣợng quản lý hành chính nhà n ƣớc; Chính
phủ đã có chƣơng trình cụ thể, trong đó đặc biệt quan tâm là nâng cao chất lƣợng cung
cấp dịch vụ hành chính công để thỏa mãn sự hài lòng của ngƣời dân và doanh nghiệp.
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An, tên giao dịch quốc tế là "Long An
Economic Zone Authority", tên viết tắt là "LAEZA", là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh
Long An thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp,
khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Long An; quản lý và tổ chức thực hiện
chức năng cung cấp dịch vụ hành chính công liên quan đến hoạt động đầu t ƣ và sản xuất
kinh doanh cho nhà đầu tƣ trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
trên địa bàn tỉnh Long An theo quy định của pháp luật. LAEZA áp dụng hệ thống quản lý
chất lƣợng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 với mục tiêu chất lƣợng là phấn đấu
mức độ hài lòng của khách hàng (doanh nghiệp) đối với dịch vụ hành chính công trên
90%. Theo đó, LAEZA đã tập trung cải cách hành chính toàn diện, đồng bộ và đạt đ ƣợc
nhiều kết quả quan trọng. Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát của Sở Nội vụ Long An thì
mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ hành chính công tại LAEZA chỉ đạt
60%. Nhƣ vậy, câu hỏi đặt ra là: Tại sao LAEZA không đạt mức độ hài lòng
của
khách hàng đối với dịch vụ hành chính công theo mục tiêu đề ra ?
Theo mục tiêu đạt đƣợc nêu trên, lãnh đạo LAEZA cần phải rà soát lại vấn đề quản
lý; là cơ quan quản lý hành chính nhà nƣớc, theo yêu cầu và xu thế phát triển hiện nay,
điều cần thiết và cấp thiết là LAEZA phải xác định đƣợc cấu trúc và các thành phần cấu
thành, ảnh hƣởng, tác động đến sự hài lòng của khách hàng, từ đó vận dụng tất cả khoa
học quản lý vào quản lý hành chính công hiện đại - là nền hành chính công phục vụ để
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mà cụ thể là doanh nghiệp, đảm bảo sự hài lòng ở mức
độ cao nhất đối với dịch vụ hành chính công. Do đó, tôi nghiên cứu đề tài với chủ đề:
“NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP
ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TẠI BAN QUẢN LÝ KHU KINH
TẾ
TỈNH LONG AN”.
* Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
(1) Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch
vụ hành chính công tại LAEZA.
(2) Đánh giá mức độ sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công
tại LAEZA.
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Đối tƣợng nghiên cứu là sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính
công tại LAEZA.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian từ ngày 01/5/2016 đến ngày 30/6/2016.
+ Các doanh nghiệp đang hoạt động trong các khu công nghiệp tại tỉnh Long An đã
đƣợc LAEZA cung cấp dịch vụ hành chính công.
* Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài:
Đề tài nghiên cứu kết hợp phƣơng pháp định tính và định lƣợng. Nghiên cứu định
tính để sàng lọc các biến đƣa vào mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu định l ƣợng
nhằm
kiểm định lại thang đo trong mô hình nghiên cứu.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Đề tài nghiên cứu xác định những nhân tố tác động đến sự hài lòng của doanh
nghiệp đối với dịch vụ hành chính công tại LAEZA. Từ đó, tác giả đề xuất các giải pháp
nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp và tổ chức thực hiện một cách thiết thực tại đơn
vị, góp phần phục vụ cho việc cải cách hành chính tại LAEZA hiệu quả, tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho doanh nghiệp phát triển bền vững.
* Bố cục của đề tài:
- Chƣơng 1: Cở sở lý thuyết.
- Chƣơng 2: Thực trạng của tổ chức.
- Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu.
- Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ hành
chính công.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1. DỊCH VỤ
1.1.1. Khái niệm
Có rất nhiều cách định nghĩa về dịch vụ, nhƣng theo Valarie A Zeithaml và Mary J
Bitner (2000) thì “Dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách thức thực hiện một công
việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi
của khách hàng”.
Nhƣ vậy, dịch vụ là những hoạt động mang tính phục vụ chuyên nghiệp nhằm đáp
ứng nhu cầu nào đó của con ngƣời, của xã hội.
1.1.2. Đặc tính
Dịch vụ là một “sản phẩm đặc biệt” có nhiều đặc tính khác với các loại hàng hóa
khác nhƣ tính vô hình, tính không đồng nhất, tính không thể tách rời và tính không thể
cất trữ. Chính những đặc tính này làm cho dịch vụ trở nên khó định l ƣợng và không thể
nhận dạng bằng mắt thƣờng đƣợc.
1.1.2.1. Tính vô hình
Dịch vụ không có hình dáng cụ thể, không thể sờ mó, cân đong, đo đếm một cách
cụ thể nhƣ đối với các sản phẩm vật chất hữu hình. Khi mua sản phẩm vật chất, khách
hàng có thể yêu cầu kiểm định, thử nghiệm chất lƣợng trƣớc khi mua nh ƣng sản phẩm
dịch vụ thì không thể tiến hành đánh giá nhƣ thế. Do tính chất vô hình, dịch vụ không có
“mẫu” và cũng không có “dùng thử” nhƣ sản phẩm vật chất. Chỉ thông qua việc sử dụng
dịch vụ, khách hàng mới có thể cảm nhận và đánh giá chất lƣợng dịch vụ một cách đúng
đắn nhất.
1.1.2.2. Tính không đồng nhất
Đặc tính này còn đƣợc gọi là tính khác biệt của dịch vụ. Theo đó, việc thực hiện
dịch vụ thƣờng khác nhau tùy thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ,
ngƣời
phục vụ, thời gian thực hiện, lĩnh vực phục vụ, đối tƣợng phục vụ và địa điểm phục vụ.
Hơn thế, cùng một loại dịch vụ cũng có nhiều mức độ thực hiện từ “cao cấp”,
“phổ
thông” đến “thứ cấp”. Vì vậy, việc đánh giá chất lƣợng dịch vụ hoàn hảo hay yếu kém
khó có thể xác định dựa vào một thƣớc đo chuẩn mà phải xét đến nhiều yếu tố liên quan
khác trong trƣờng hợp cụ thể.
1.1.2.3. Tính không thể tách rời
Tính không thể tách rời của dịch vụ thể hiện ở việc khó thể phân chia dịch vụ thành
hai giai đoạn rạch ròi là giai đoạn sản xuất (production) và giai đoạn sử dụng
(consumption). Sự tạo thành và sử dụng dịch vụ thông th ƣờng diễn ra dồng thời cùng lúc
với nhau. Nếu hàng hóa thƣờng đƣợc sản xuất, lƣu kho, phân phối và sau cùng mới
giao
đến ngƣời tiêu dùng thì dịch vụ đƣợc tạo ra và sử dụng ngay trong suốt quá trình tạo ra
đó. Đối với sản phẩm hàng hóa, khách hàng chỉ sử dụng sản phẩm ở giai đoạn cuối cùng
(end-users), còn đối với dịch vụ, khách hàng đồng hành trong suốt hoặc một phần của
quá trình tạo ra dịch vụ. Nói cách khác, sự gắn liền của hai quá trình này làm cho dịch vụ
trở nên hoàn tất.
1.1.2.4. Tính không thể cất trữ
Dịch vụ không thể cất trữ, lƣu kho rồi đem bán nhƣ hàng hóa khác. Chúng ta có thể
ƣu tiên thực hiện dịch vụ theo thứ tự trƣớc sau nhƣng không thể đem cất dịch vụ rồi
sau
đó đem ra sử dụng vì dịch vụ thực hiện xong là hết, không thể để dành cho việc “tái sử
dụng” hay “phục hồi” lại. Chính vì vậy, dịch vụ là sản phẩm đƣợc sử dụng khi tạo thành
và kết thúc ngay sau đó.
1.2. CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
Chất lƣợng dịch vụ có nhiều cách định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào đối tƣợng
- Xem thêm -