TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
VIỆN DU LỊCH - QUẢN LÝ - KINH DOANH
BARIA V U N G T A U
UNIVQHSITY
c * r SAIHT
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÓN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
PHƯƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH VŨNG TÀU
Trình độ đào tạo:
Đại học
Hệ đào tạo:
Chính quy
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành:
Quản trị tài chính
Khoá học:
2013 - 2017
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Đỗ Thị Bích Hồng
Sinh viên thực hiện:
Đặng Thị Thủy Tiên
VŨNG TÀU, THÁNG 7NĂM 2017
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Tên cơ quan:..........................................................
Đơn v ị:.................................................................
Người nhận xét: ....................................................
Nhận xét sinh viên:...............................................
1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập:
>
r
2. Vê kiến thức chuyên môn:
r
>
3. Vê nhận thức thực tế:
r
r
4. Khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:
5. Đánh giá khác:
r
>
>
6. Những vân đê cần lưu ý:
Vũng Tàu, ngày.... tháng......năm
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
GVHD:........................................................................................
1. Về tinh thần, thái độ và tác phong khi thực tập:
>
r
>
2. Vê kiến thức vê chuyên môn:
>
r
3. Vê nhận thức thực tế:
>
r
r
4. Vê khả năng ứng dụng lý thuyết vào thực tế:
5. Đánh giá khác:
6. Các nghiên cứu của đê tài có thể tiếp tục cao hơn:
r
7. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt)
Vũng Tàu, ngày.... tháng.....năm
(Ký và ghi họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
GVPB:.......................................................................................
1. Về định hướng đề tài:
>
r
r
2. Vê kết câu:
■
\
3. Vê nội dung:
■
\
4. Vê hướng giải pháp:
5. Đánh giá khác:
6. Gợi ý khác:
r
7. Kết quả: Đạt ở mức nào (hoặc không đạt)
Vũng Tàu, ngày....tháng.....năm
(Ký và ghi họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu,
được sự dạy dỗ và chỉ bảo của Quý Thầy Cô, em đã tiếp thu được những
kiến thức quý báu và nâng cao nhận thức của mình. Trước hết em xin tỏ
lòng biết ơn chân thành nhất đến tất cả Quý Thầy Cô trường Đại Học Bà
Rịa Vũng Tàu nói chung và Thầy Cô Viện Du lịch - Quản lý - Kinh
doanh nói riêng đã tận tâm truyền đạt kiến thức, những kinh nghiệm quý
báu cho em trong suốt bốn năm học qua. Đặc biệt em xin chân thành cảm
ơn thầy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành chương trình
thực tập và báo cáo tốt nghiệp này.
Về phía Ngân hàng, em xin chân thành cảm ơn sự tiếp nhận và giúp
đỡ của Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên Ngân hàng Thương mại cổ
phần Phương Đông chi nhánh Vũng Tàu, đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp em có cơ hội thực tập tại Ngân hàng và đã dành thời gian trực tiếp
giúp đỡ em rất nhiều trong việc thu thập thông tin cần thiết cho bài báo
cáo.
Kính chúc Quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe.
Kính chúc Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông chi nhánh
Vũng Tàu ngày càng lớn mạnh.
Sinh viên thực hiện
Đặng Thị Thuỷ Tiên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CỔ PHẦN PHƯƠNG
ĐÔNG - CHI NHÁNH VŨNG TÀU.............................................................3
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG.......................... 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................ 3
1.2. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG - CHI NHÁNH
VŨNG TÀU....................................................................................................12
1.2.1. Lịch sử hình thành..............................................................................12
1.2.2. Sơ đồ tổ chức........................................................................................ 12
1.2.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật.............................................................. 14
1.2.4. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng........................................... 19
1.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA OCB VŨNG TÀU
QUA 3 NĂM 2014 - 2016............................................................................. 22
1.3.1. Về thu nhập..........................................................................................23
1.3.2. Về chi phí..............................................................................................24
1.3.3. Về lợi nhuận.........................................................................................24
1.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA OCB VŨNG TÀU TRONG
NĂM 2017..................................................................................................... 25
1.4.1. Tăng tốc phát triển quy mô và hệ thống khách hàng.....................25
1.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động mạng lưới Chi nhánh.......................26
1.4.3. Tiết giảm chi phí và xử lý nợ xấu......................................................26
1.4.4. Bổ sung đủ nhân sự chủ chốt và nhân viên kinh doanh.................. 26
1.4.5. Hoàn thiện cơ chế tập trung, tối ưu hóa và TĐ hóa quy trình.......27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN... 28
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................28
2.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại................................................. 28
2.1.2. Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại......................................28
2.1.3. Hoạt động tín dụng.............................................................................34
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của
ngân hàng thương mại.................................................................................. 39
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG ĐÔNG - CHI
NHÁNH VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2014 - 2016.......................................41
3.1. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN GIAI
ĐOẠN 2014 - 2016........................................................................................ 41
3.1.1. Phân tích chung tình hình huy động vốn......................................... 41
3.1.2 Các phương thức huy động vốn........................................................45
3.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn................................49
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..............................................54
4.1. NHẬN XÉT...........................................................................................54
4.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN......................................................................................... 55
4.2.1. Kiến nghị..............................................................................................55
4.2.2. Giải pháp..............................................................................................56
KẾT LUẬN....................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................59
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
OCB
Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông
TMCP
Thương mại cổ phần
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NV
Nguồn vốn
HĐ
Huy động
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
UBND
Ủy ban Nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng
Tên bảng
Bảng 1.1
Các giải thưởng OCB đạt được những năm gần đây
Bảng 1.2 Vốn điều lệ của OCB qua các năm
Bảng 1.3
Tình hình hoạt động kinh doanh của OCB Vũng Tàu
giai đoạn 2014 - 2016
Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn giai đoạn 2014 - 2016
Bảng 3.2 Tình hình tiền gửi thanh toán qua 3 năm
Bảng 3.3 Tình hình tiền gửi tiết kiệm qua 3 năm
Bảng 3.4
Tỷ trọng của từng phương thức huy động vốn trên tổng
vốn huy động
Bảng 3.5 Tỷ trọng vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Bảng 3.6
Tỷ trọng vốn huy động có kì hạn trên tổng nguồn vốn
huy động
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
r r i
/y
Tên
Mục
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ tổ chức bộ máy của OCB
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ tổ chức bộ máy của OCB Vũng Tàu
Tình hình hoạt động kinh doanh của OCB Vũng
Biểu đồ 1.1
Biểu đồ 3.1
Biểu đồ 3.2
Tàu giai đoạn 2014 - 2016
Tình hình huy động vốn giai đoạn 2014 - 2016
Tỷ trọng của từng phương thức huy động vốn trên
tổng vốn huy động
LỜI MỞ ĐẦU
A. Lý do chọn đề tài.
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang là một xu thế tất yếu và
cần thiết của chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nhiều quốc gia. Với
mong muốn cải thiện và tăng trưởng kinh tế đất nước thì mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại các các nước trong khu vực và quốc tế là việc tất yếu. Việt
Nam cũng không nằm ngoài quỹ đạo đó vì ngay khi chuyển hướng sang nền
kinh tế đổi mới, chúng ta đã tự đặt ra cho mình con đường hội nhập kinh tế
thế giới. Với vai trò là mạch máu của nền kinh tế, với sự phát triển và cạnh
tranh không ngừng, ngành ngân hàng nước ta đang cố gắng hoàn thiện và phát
triển hơn nữa để góp phần thúc đẩy nền kinh tế nước nhà. Ngân hàng thương
mại, một trong những doanh nghiệp then chốt trong các thành phần kinh tế,
đặc biệt về sự kinh doanh vốn tiền tệ. Ngân hàng tổ chức nhận tiền gửi và cho
vay thông qua nghiệp vụ tín dụng và thanh toán, cấp phát tín dụng là hành vi
tạo tiền dựa trên cơ sở huy động để cho vay trong phạm vi nền kinh tế.
Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần nói chung và Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Phương Đông - Chi nhánh Vũng Tàu nói riêng đã và đang khẳng
định lại vị thế của mình.
Để hiểu rõ hơn về công tác huy động vốn, tình hình sử dụng vốn của Chi
nhánh cũng như nguyên nhân tác động đến chúng, em quyết định chọn đề tài
“Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Phương Đông - Chi nhánh Vũng Tàu” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.
Mục tiêu nghiên cứu.
a. Mục tiêu chung.
Luận văn này chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng huy
động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông - Chi nhánh Vũng
Tàu trong những năm qua để tổng kết và rút ra những gì đạt được và chưa đạt
1
được nhằm đưa ra một số biện pháp nhằm mở rộng và nâng cao tình hình huy
động vốn tại ngân hàng.
b. Mục tiêu cụ thể
Đề tài hướng tới các mục tiêu sau:
• Hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích những vấn đề lý luận về hoạt động
huy động vốn của NHTM.
• Phân tích, đánh giá tình hình huy động vốn trong ba năm từ 2014 2016.
Đề ra những mặt tiêu cực và những nguyên nhân nhằm có những biện pháp
khắc phục và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn.
c. Phạm vi nghiên cứu.
Không gian: Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Vũng Tàu.
Thời gian: ba năm 2014, 2015, 2016.
Đối tượng nghiên cứu: “Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Phương Đông chi nhánh Vũng Tàu.
2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CỔ PHẦN PHƯƠNG
ĐÔNG - CHI NHÁNH VŨNG TÀU
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG ĐÔNG
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.1.1. Giới thiệu chung.
Ngân hàng TMCP Phương Đông (Ngân hàng Phương Đông).
Tên tiếng Anh: Orient Commercial Joint Stock Bank.
Tên viết tắt: Oricombank hay (OCB).
Giấy phép hoạt động số 0061/NH-GP, ngày 13/04/1996 do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cấp và quyết định thành lập số 1114/GP-UB, ngày
08/05/1996 do UBNN Thành phố Hồ Chí Minh cấp với vốn điều lệ ban
đầu là 70 tỷ đồng.
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 059700, ngày
10/05/1996 do sở kế hoạch đầu tư cấp.
Hội sở chính: 45 Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (08) 8220 960 - 8220 962 - 8227 466
Website: www.ocb.com.vn
Email:
[email protected]
Slogan: Niềm tin và thính vượng
Nqán Háng PhƯũng Đũng
Logo
3
1.11.2. Sơ lược về lịch sử hình thành Ngân hàng TMCP Phương Đông.
Được thành lập từ ngày 10.06.1996, đến nay OCB có hơn 110 đơn vị
kinh doanh trên toàn quốc, hiện diện ở tất cả các thành phố và vùng kinh tế
trọng điểm trong cả nước. Năm 2016, OCB có lợi nhuận đạt thứ 15 trong tổng
số các Ngân hàng TMCP và tỷ suất lợi nhuận đạt Top 10 các Ngân hàng
TMCP.
Vốn điều lệ đến năm 2016 là: 4000 tỷ đồng.
Vào những năm 80 của thế kỷ 19, cuộc khủng hoảng kinh tế - tài chính
ở Châu Á nổ ra làm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của nền kinh tế
Việt Nam cũng như cũng như tình hình tài chính trong nước. Qua đó Nhà
nước đã bộc lộ ra sự yếu kém của mình trong việc quản lý tài chính nhưng
cũng đồng thời thấy được tiềm năng phát triển về hoạt động tài chính trong
nước là rất lớn. Cũng như vai trò của Ngân hàng trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước là không thể thiếu.
Nhận thấy tiềm năng to lớn đó, Ban lãnh đạo của Ngân hàng TMCP
Phương Đông đã trình với Ngân hàng Nhà Nước, Sở Kế Hoạch Đầu Tư
TP.HCM để xin phép thành lập Ngân hàng TMCP Phương Đông và giấy phép
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Ngày 14/04/1996 Ngân hàng TMCP Phương Đông ra đời và ngày
10/06/1996 chính thức đi vào hoạt động với thời hạn hoạt động là 99 năm.
Trong thời gian đầu mới thành lập mặc dù gặp không ít khó khăn
nhưng Ngân hàng Phương Đông vẫn đứng vững trên thị trường và tham gia
cạnh tranh với nhiều ngân hàng lớn khác. Với chât lượng phục vụ tốt Ngân
hàng đã thu hút được số lượng lớn khách hàng tham gia giao dịch. Ngân hàng
Phương Đông có chất lượng phục vụ khách hàng không chỉ về phương diện
cung cấp các hoạt động giao dịch thương mại phong phú, đa dạng mà cả ở
phương diện chất lương phục vụ khách hàng chuyên nghiệp, nhanh chóng và
đa dạng.
4
1.1.1.3. Thành tựu:
Trong thời điểm kinh tế Việt Nam chưa phát triển ổn định, ngân hàng
TMCP Phương Đông đã gặp không ít khó khăn và trở ngại. Nhưng với sự cố
gắng, nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ Ngân hàng,
Ngân hàng Phương Đông đã đứng vững trên thị trường và đạt được nhiều
thành tựu.
Hơn 20 năm hình thành và phát triển, Ngân hàng Phương Đông đã có
những bước tiến vượt bậc cả về quy mô và chất lượng để có thể phát triển và
hội nhập trong thời kì mới. Từ số vốn điều lệ ban đầu là 70 tỷ đồng, qua nhiều
năm hoạt động đến năm 2016 vốn điều lệ đã tăng lên tới con số 4000 tỷ đồng.
Đó không chỉ đơn thuần là con số mà còn biểu hiện sự lớn mạnh không ngừng
của OCB trong những năm qua. Song song đó, mạng lưới OCB nâng lên hơn
110 chi nhánh, phòng giao dịch tính đến cuối năm 2016, nhằm đáp ứng nhu
cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, làm cầu nối đưa hình ảnh OCB đến
gần với mọi người. Không những thế, được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà
Nước và theo kế hoạch, OCB sẽ đồng loạt khai trương hoạt động thêm 9 điểm
giao dịch trong quý 1/2017 để mang đến thêm tiện ích ngân hàng cho khách
hàng ở nhiều địa bàn khác nhau.
Hướng đến một ngân hàng hiện đại, đa năng dẫn đầu về bán lẻ và doanh
nghiệp vừa và nhỏ, OCB đang phát triển mạnh các kênh phân phôi trên cả nước
cùng tốc độ tăng trưởng kinh doanh bền vững. Năm 2016 đánh dấu một bước
ngoặc mới trong lộ trình phát triển của Ngân hàng Phương Đông (OCB), khẳng
định một giai đoạn bức phá - thành công với việc đạt và vượt tất cả các chỉ tiêu
kinh doanh đề ra, tạo đà cho một năm 2017 phát triển bức phá.
Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển, Ngân hàng Phương Đông
đã gặt hái được nhiều thành tựu quan trọng, trong đó phải kể đến các giải
thưởng, danh hiệu ghi nhận kết quả hoạt động và tăng trưởng tốt cũng như các
đóng góp vì lợi ích cộng đồng:
5
•
Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam tặng đơn vị có thành
tích xuất sắc dẫn đầu phong trào thi đua ngành Ngân hàng năm 2007, 2009...
•
Top 500 doanh nghiệp lớn nhất do Vietnamnet bình chọn.
•
Một trong 10 Ngân hàng thương mại Việt Nam được hài lòng nhất năm
2008 do người tiêu dùng bình chọn qua chương trình khảo sát của Trung tâm
nghiên cứu người tiêu dùng và doanh nghiệp thực hiện.
•
Cúp giải thưởng Doanh nghiệp vì cộng đồng năm 2009.
•
Cơ sở Đảng “Trong sạch - Vững mạnh - Xuất sắc” từ năm 1996 đến nay.
Bảng 1.1: CÁC GIẢI THƯỞNG OCB ĐẠT ĐƯỢC NHỮNG NĂM GẦN
ĐÂY
Thời
gian
Đơn vị trao giải
Danh hiệu “ Top 20 nhãn hiệu hàng
đầu Việt Nam 2016”
Hội sở trí tuệ Việt Nam
Giải thưởng Tổ chức tín dụng tăng
trưởng bền vững và chất lượng dịch
vụ uy tín Việt Nam năm 2015”.
2016
Tên giải thưởng
Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam - Ủy ban Giám sát tài
chính Quốc gia phối hợp
với Báo Thương hiệu và
công luận.
Danh hiệu “Lãnh đạo tổ chức tín dụng Báo thương hiệu và công
luận.
xuất sắc”
Giải thưởng Thương hiệu thân thiện
với môi trường và sản phẩm thân
thiện môi trường.
Hội kinh tế Môi trường Việt
Nam.
Giải thưởng Doanh nghiệp tiên phong
Bộ Tài nguyên và Môi
đổi mới công nghệ và phát triển kinh
trường.
tế xanh bền vững.
Thương hiệu xuất sắc Việt Nam năm
2015.
2015
Cục sở hữu trí tuệ và tổ
chức AQA Hoa Kỳ.
Sao vàng Đát Việt 2015
Trung ương hội Thanh niên
Việt Nam
Nhóm Ngân hàng tốt nhất Việt Nam
năm 2015
6
WorldFinance
Top Brands - Thương hiệu hàng đầu
Việt Nam 2015
2014
Global GTA International,
cùng đơn vị đánh giá và
chứng nhận quốc tế CHLB
Đức đồng tổ chức
Bằng khen đã có nhiều thành tích
trong công tác tổ chức, triển khai thực
hiện chương trình kết nối Ngân hàng Ủy ban nhân dân Thành
- Doanh nghiệp và chương trình cho
Phố Hồ Chí Minh
vay bình ổn thị trường trên địa bàn
Thành phố liên tục nhiều năm.
Liên hiệp các Hội khoa học
và kỹ thuật Việt Nam và
Chứng nhận “Hàng Việt tốt - Dịch vụ
Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ
hoàn hảo năm 2014”
Người tiêu dùng Việt Nam
tổ chức.
Top 10 Thương hiệu - Nhãn hiệu nổi
tiếng Việt Nam.
Thương hiệu thân thiện với môi
trường
Hội Sở hữu trí tuệ Việt
Nam
Bộ Khoa học - Công nghệ
Hiệp hội KH-CN & MT
Việt Nam
Doanh nghiệp tiêu biểu TP.HCM năm
Ủy ban nhân dân TP.HCM
2013
Hội Sở hữu trí tuệ TP.HCM
và Tổ chức AQA - Hoa Kỳ
Thương hiệu xuất sắc
2013
“Sản phẩm, dịch vụ uy tín, chất lượng Trung ương Hội tiêu chuẩn
do Người tiêu dùng bình chọn” cho
& Bảo vệ người tiêu dùng
Gói sản phẩm giao dịch hàng ngày
Việt Nam và Báo Người
(Daily Banking)
tiêu dùng
Top 500 Doanh ngiệp lớn nhất Việt
Nam
VietNamNet
Top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng
nhanh nhất Việt Nam
VietNamNet
Top 1000 Doanh nghiệp nộp thuế
nhiều nhất Việt Nam
VietNamNet
Thương hiệu mạnh Việt Nam năm
2013
Bộ Công thương và Thời
báo Kinh tế Viêt Nam
7
HOẠT ĐỘNG TỪ THIỆN VÀ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐƯỢC DUY
TRÌ VÀ PHÁT HUY HIỆU QUẢ.
Không chỉ chú trọng đến các phong trào trong nội bộ, OCB còn thể hiện
trách nhiêm, sự chia sẻ và đồng hành với cộng đồng thông qua hàng loạt các
hoạt động thiện nguyện và chiến dịch CSR bảo vệ môi trường đã được OCB
phát động và triển khai liên tục hơn 3 năm qua. Trong đó phải kể đến: chiến
dịch cùng OCB thực hiện mô hình lồng đèn trung thu bằng vật liệu tái chế lớn
nhất Việt Nam với sự quan tâm, tham gia của hàng chục ngàn người đã xác
lập được kỉ lục Guiness; chương trình “Trao lời tri ân - Nhân đôi tấm lòng”,
“Xanh cùng Giáng sinh an lành”, và “Chạy vì trái tim” .... Tất cả được thực
hiện và truyền tải thông điệp “Sống xanh, sống khỏe, sống có ích”, góp phần
khẳng định thương hiệu xanh, vì cộng đồng của OCB. Bên cạnh đó, OCB tích
cực triển khai các hoạt động thiện nguyện như: chương trình “Trăng rằm tỏa
sáng ước mơ xanh” OCB đã chăm lo tết trung thu cho trên 1,000 trẻ em nghèo
tại TP.HCM và vùng sâu của tỉnh Bình Phước; chương trình “cùng OCB Âm
áp mùa Giáng sinh” thăm và tặng quà trên 600 bệnh nhi nghèo tại Bệnh viện
Nhi đồng, Làng Hòa Bình, Bệnh viện Từ Dũ; chương trình “cùng OCB mang
Xuân đến với người nghèo”; Tặng 200 phần quà cho ngư dân huyện đảo Lý
Sơn; Hỗ trợ cho em Y Li Anh, Dân tộc thiểu số mổ tim; và chương trình nhận
phụng dưỡng suốt đời 2 Mẹ Việt nam anh hùng kể từ năm 2010,.. ..cũng được
OCB triển khai đều đặn qua các năm. Những hoạt động, phong trào này đã
góp phần củng cố niềm tin trong CBNV vào sự phát triển ổn định và bền
vững của Ngân hàng.
8
1.1.2. Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tồ chức bệ máy của OCB
9
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của
OCB, được họp thường niên vào cuối năm, ngoài ra còn có thể có các cuộc
họp bất thường. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ:
+
Thông qua định hướng phát triển của công ty.
+
Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại cổ phần được
chào bán, quyết định các mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần.
+
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Ban kiểm soát.
+
Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
+
Thông qua báo cáo tài chính hằng năm.
+
Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
gây thiệt hại cho OCB và cổ đông.
Ban kiểm soát và bộ phận kiểm tra nội bộ (bao gồm 3 thành viên:
Trưởng ban kiểm soát và 2 Ủy viên ban kiểm soát) là cơ quan kiểm tra tính
hợp pháp và hợp lệ trong hoạt động của các cơ quan của OCB:
+
Giám sát Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc trong việc điều hành và
quản lý công ty.
+
Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý, tính trung thực và mức độ cẩn trọng
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế
toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
+
Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm
và sáu tháng của OCB, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị và trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh
hằng năm của OCB và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản
trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
+
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của OCB, các công việc quản
lý, điều hành hoạt động của OCB bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết hoặc
10