ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THÚY HÀ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THÚY HÀ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH HƢNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THÚY HÀ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH QUANG TY
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÊ THÚY HÀ
PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH HƢNG YÊN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60 31 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH QUANG TY
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, bản Luận văn “Phát triển các khu công nghiệp
tỉnh Hƣng Yên” là công trình nghiên cứu độc lập, do chính tôi hoàn thành. Các
tài liệu tham khảo và trích dẫn đƣợc sử dụng trong Luận văn này đều nêu rõ xuất
xứ tác giả và đƣợc ghi trong Danh mục các tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên!
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016
Học viên
Lê Thúy Hà
2.2.1. Phương pháp thu thập, xử lý dữ liệu thứ cấp .............................................. 38
2.2.2. Phương pháp phân tích và phương pháp tổng hợp ..................................... 39
2.2.3. Phương pháp thống kê ................................................................................. 40
2.2.4. Phương pháp so sánh .................................................................................. 40
2.2.5. Phương pháp logic kết hợp với phương pháp lịch sử ................................. 40
2.2.6. Phương pháp trừu tượng hóa khoa học ...................................................... 42
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH
HƢNG YÊN GIAI ĐOẠN 2005 – 2015 ................................................................... 43
3.1. Vài nét khái quát về tỉnh Hƣng Yên và về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Hƣng Yên .................................................................................................................. 43
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh .............................................. 43
3.1.2. Tổng quan tình hình phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên * Số
lượng và sự phân bố các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ............... 45
3.2. Thực trạng phát triển các KCN ở tỉnh Hƣng Yên theo một số lát cắt chính .............
47
3.2.1. Thực trạng phát triển nội tại của các KCN ................................................. 47
3.2.2. Thực trạng tác động lan tỏa của các KCN trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ........... 56
3.3. Đánh giá chung về phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên
giai đoạn 2005 - 2015 ................................................................................................ 64
3.3.1. Thành tựu nổi bật ........................................................................................ 64
3.3.2. Những hạn chế lớn và nguyên nhân ............................................................ 66
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG, GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KHU
CÔNG
NGHIỆP TỈNH HƢNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ TẦM NHÌN 2030 .......... 72
4.1. Dự báo bối cảnh mới tác động đến sự phát triển các KCN ở Việt Nam nói
chung và tỉnh Hƣng Yên nói riêng ............................................................................ 72
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .......................................................................................... 72
4.1.2. Bối cảnh trong nước .................................................................................... 74
4.2. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn .................
75
4.2.1. Phương hướng ............................................................................................. 75
4.2.2. Mục tiêu ....................................................................................................... 77
4.3. Các nhóm giải pháp chủ yếu .............................................................................. 78
4.3.1. Nhóm giải pháp phát triển các khu công nghiệp về mặt kinh tế ................. 78
4.3.2. Nhóm giải pháp phát triển các khu công nghiệp về mặt xã hội .................. 85
4.2.3. Nhóm giải pháp về bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp ................. 90
4.3.4. Các giải pháp khác ...................................................................................... 93
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 101
TÁI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 103
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BQL
Ban Quản lý
2
CN
Công nghiệp
3
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4
ĐKKT
Đặc khu kinh tế
5
ĐKKT
đặc khu kinh tế
6
DN
Doanh nghiệp
7
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
8
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
9
HACCP
Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
10
HHTP
KCNC Hòa Lạc
11
KCN
Khu công nghiệp
12
KCNC
Khu công nghệ cao
13
KCNC
khu công nghệ cao
14
KCX
Khu chế xuất
15
KCX
khu chế xuất
16
KKT
Khu kinh tế
17
KT – XH
Kinh tế - xã hội
18
MNC
Công ty đa quốc gia
19
ODA
nguồn vốn hỗ trợ chính thức
20
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
21
PTBV
Phát triển bền vững
22
SHTP
KCNC TP HCM
23
UBND
ủy ban nhân dân
24
VSIP
KCN Việt Nam - Singapore
ii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH phù hợp với xu thế
chung của thế giới và điều kiện lịch sử đất nƣớc, trong hơn 30 năm đổi mới
vừa qua, Đảng ta đã kiên trì với đƣờng lối xây dựng, phát triển nền kinh tế thị
trƣờng, hội nhập quốc tế, và trong đó phát triển các KCN đƣợc xác định là
một phƣơng thức quan trọng. Phƣơng thức này cho phép khai thác các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực; thu hút và sử dụng vốn, khoa học –
công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lý, …của thế giới vào quá trình sản xuất
kinh doanh và các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
Tính đến hết năm 2015, các KCN, KKT đã thu hút đƣợc khoảng 70%
tổng số vốn FDI của cả nƣớc, đóng góp khoảng 50% tổng kim ngạch xuất
khẩu; nộp ngân sách nhà nƣớc tăng 38% so với cùng kỳ năm 2014, giải quyết
việc làm cho gần 2,7 triệu lao động,... Các KCN, KCX, KKT đang tiếp tục
khẳng định vai trò động lực và những đóng góp của mình đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Hƣng Yên là vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với rất nhiều tiềm năng
và lợi thế để phát triển KCN nói riêng và phát triển kinh tế - xã hội nói chung.
Vì vậy, trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên đã thành lập và cấp giấy chứng nhận cho
10 KCN, trong đó có 3 KCN đã đi vào hoạt động. Tuy nhiên, sự phát triển các
KCN tỉnh Hƣng Yên vẫn còn nhiều bất cập nhƣ: số dự án đầu tƣ từ Mỹ và EU
còn nhiều hạn chế; các dự án đầu tƣ cho phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển
dịch vụ, các ngành công nghiệp phụ trợ và các ngành công nghệ cao còn ít; và
vấn đề môi trƣờng sinh thái, v.v …
Với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề này, tôi chọn đề tài “Phát
triển các khu công nghiệp tỉnh Hƣng Yên” để thực hiện luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Kinh tế chính trị.
Câu hỏi nghiên cứu: Cần phải làm gì và làm như thế nào để phát triển
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Hình thành cơ sở lý luận, thực tiễn để đánh giá thực trạng phát triển của
các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên những năm gần đây, từ đó đề xuất
phƣơng hƣớng và giải pháp góp phần thúc đẩy các KCN ở địa ph ƣơng này
phát triển một cách hiệu quả trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển các KCN ở
Việt Nam trong điều kiện kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế hiện nay.
-Khảo cứu kinh nghiệm phát triển các KCN của một số địa phƣơng
trong nƣớc và đúc kết bài học tham khảo cho tỉnh Hƣng Yên.
- Đánh giá thực trạng phát triển các KCN ở tỉnh Hƣng Yên giai đoạn
2005 - 2015
-Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp phát triển bền vững các KCN
trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên giai đoạn 2016 – 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề về phát triển các KCN dƣới góc độ kinh tế chính trị
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Các KCN trên địa bàn tỉnh Hƣng Yên.
- Về thời gian: Tập trung vào hai giai đoạn 2005 – 2015 và 2016 - 2020
4. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về phát
triển các KCN.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh
Hƣng Yên giai đoạn 2010 - 2015, chỉ ra những thành tựu, hạn chế và những
nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp chủ yếu góp phần phát triển
các KCN ở tỉnh Hƣng Yên theo hƣớng bền vững trong giai đoạn 2016 – 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về khu
công nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển các khu công nghiệp ở tỉnh Hƣng Yên giai
đoạn từ 2005 -2015
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng, giải pháp phát triển các khu công nghiệp tỉnh
Hƣng Yên giai đoạn 2016 – 2020, tầm nhìn 2030
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
KCN là một trong những mô hình cụ thể của loại hình ĐKKT trên thế
giới. Từ năm 1574, Italia đã nghiên cứu và thực hiện việc xây dựng một ĐKKT
vào loại sớm nhất trên toàn cầu dƣới dạng một Thƣơng cảng tự do. Mô hình về
KCN xuất hiện chậm hơn mô hình Thƣơng cảng tự do. Ở Anh có KCN đầu tiên
của mình vào năm 1896. Sau chiến tranh thế giới thứ II, nhu cầu đầu tƣ vào công
nghiệp từ quốc gia này tới quốc gia khác ngày càng lớn đã thổi một làn gió mới
vào mô hình KCN truyền thống, trong đó xuất hiện những mục tiêu mới của
KCN, đặc biệt là thu hút đầu tƣ của nƣớc ngoài. Trong thập kỷ 70, 80 của thế kỷ
20, hàng loạt quốc gia khác đã rầm rộ xây dựng KCX để đón nhận làn sóng đầu
tƣ ào ạt từ các quốc gia có lợi thế về vốn, công nghệ, thị trƣờng… vào công
nghiệp. Trong khi nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ gặt hái đƣợc những kết quả
đáng khích lệ từ phát triển KCX (nhƣ Thụy Điển, Ấn Độ, Ai Cập, Đài Loan…)
thì không ít quốc gia khác lại không đạt đƣợc nhƣ vậy, thậm chí thất bại. Đây là
một trong những nguyên nhân khiến nhiều quốc gia không mặn mà với mô hình
KCX, tìm kiếm mô hình khác thích hợp và hiệu quả hơn, trong đó: Hàn Quốc
nghiên cứu và thực hiện phát triển theo mô hình KCN tập trung; Trung Quốc
nghiên cứu và thực hiện phát triển theo mô hình KCN Hƣơng Trấn (thu hút các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nƣớc đầu tƣ vào các ngành công nghiệp, dịch
vụ), mô hình KKT mở (quy mô rất lớn về không gian và địa bàn, đa dạng về
ngành nghề, trong đó công nghiệp đƣợc chú trọng để khuyến khích các doanh
nghiệp trong nƣớc và nƣớc ngoài đầu tƣ).
Việc quy hoạch các KCN tập trung qua đó thu hút các nhà đầu tƣ xây
dựng hạ tầng KCN và áp dụng các cơ chế ƣu đãi cho các doanh nghiệp đầu t ƣ
hoạt động trong KCN sẽ tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất công nghiệp địa
phƣơng và tăng khả năng quản lý của nhà nƣớc đối với các hoạt động sản xuất
trong KCN. Bên cạnh đó, phát triển KCN sẽ giúp thúc đẩy hoạt động chuyển
giao, đổi mới công nghệ sản xuất.
Nghiên cứu Chinese Science and Technology Industrial Parks của
Susan M. Walcott (2003) đã xem xét vai trò các KCN Trung Quốc trong việc
thu hút các công nghệ hiện đại để sản xuất các hàng hóa có chất l ƣợng đ ƣa ra
thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Tác phẩm này đã đƣa ra các lập luận dựa
trên các lý thuyết về liên kết KCN trong bối cảnh của Trung Quốc với các
khác biệt ở các địa phƣơng khác nhau, từ Tây An ở phía Tây tới Bắc Kinh ở
phía Bắc, Tô Châu – Thƣơng Hải ở duyên hải và Shenzhen – Dongguan ở
Đông Nam. Bên cạnh đó, tác gải cũng khẳng định rằng, việc phát triển sản
xuất trong các KCN sẽ có tác động lan tỏa thúc đẩy sự phát triển của các vùng
lân cận và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Hội nghị quốc tế về “Khu công nghiệp sinh thái” tổ chức tại
Hyderabad, Ấn Độ năm 2009 đã thu hút sự tham gia của hơn 80 đại biểu đến
từ các quốc gia nhƣ Đức, Tunisia, Ấn Độ, Indonesia, Maroc, Bangladesh và
Philippines. Mục đích chính của hội nghị là để tạo điều kiện trao đổi kinh
nghiệm trong lĩnh vực quản lý bền vững các KCN và tăng cƣờng hợp tác
trong tƣơng lai. Tại hội nghị này, các nhà nghiên cứu tập trung vào khái niệm,
các khía cạnh pháp lý và chính sách liên quan đến KCN.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Cho đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học trong nƣớc
phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các KCN. Nhiều nghiên cứu đã có
đánh giá khá sâu sắc và nêu bật đƣợc các đặc trƣng, tồn tại cơ bản của các
KCN, các doanh nghiệp trong KCN hiện nay cũng nhƣ các chính sách và thực
trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN.Các công trình nghiên cứu
về vấn đề này có thể chia thành các “nhóm tài liệu” theo nội dung nh ƣ sau:
Nhóm tài liệu về xây dựng và phát triển KCN bao gồm:
+ Nguyễn Ngọc Dũng (2009), chuyên đề “Định hướng phát triển các KCN ở
Việt Nam đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020”. Chuyên đề này nghiên cứu
về việc hoàn thiện mô hình đơn vị sự nghiệp có thu trong lĩnh vực đầu tƣ phát
triển kết cấu hạ tầng KCN ở một số địa phƣơng có điều kiện kinh tế khó khăn.
+ Nguyễn Ngọc Dũng (2011), luận án Tiến sĩ “Phát triển các KCN đồng
bộ trên địa bàn Hà Nội 2011” đƣa ra lý luận về phát triển KCN đồng bộ trong
quá trình CNH, HĐH và hội nhập của thủ đô Hà Nội; từ đó đề xuất xây dựng
thí điểm mô hình KCN đặc thù của thủ đô.
+ Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2015) “Xây dựng các khu kinh tế: kinh nghiệm
quốc tế và hàm ý cho Việt Nam”. Đây là báo cáo chuyên san nói về những ƣu
thế của khu kinh tế, khu công nghiệp trên thế giới; từ đó đúc kết cho Việt
Nam những bài học quý giá;đồng thời đúc kết những thuận lợi cũng nh ƣ khó
khăn sẽ gặp phải trong quá trình xây dựng và phát triển các khu kinh tế trong
đó có KCN.
+ Nguyễn Chơn Trung, (2004): “Phát triển các KCN, KCX trong quá trình
CNH – HĐH”(luận văn thạc sĩ kinh tế). Luận văn đã trình bày một số vấn đề
về sự hình thành và phát triển các KCN, KCX; phân tích thực trạng phát triển
KCN, KCX ở các tỉnh phía Nam; từ đó đƣa ra những giải pháp phát triển các
KCN, KCX.
Nhóm công trình nghiên cứu đi vào phân tích tác động của các cơ chế,
chính sách đến sự phát triển của các KCN:
+ Ngô Thắng Lợi, Bùi Đức Tuân, Vũ Thành Hƣởng, Vũ Cƣơng (2006):
“Ảnh hưởng của chính sách tới phát triển các KCN ở Việt Nam”. Nghiên cứu
nêu rõ những tồn tại trong việc phát triển các KCN nhƣ: vấn đề cạnh
tranh không lành mạnh về thu hút đầu tƣ giữa các địa phƣơng, vấn đề ô nhiễm
môi trƣờng,… Từ đó các tác giả đề xuất các khuyến nghị thay đổi chính sách
nhằm đảm bảo cho sự phát triển các KCN.
+ Lê Hồng Yến (1996), “Hoàn thiện chính sách cơ chế quản lý nhà nước
đối với các khu công nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay (qua thực
tiễn khu công nghiệp các tỉnh phía Bắc)”, Luận án tiến sĩ tại trƣờng Đại học
Thƣơng mại. Luận án đã vạch ra những khó khan, bất cập trong cơ chế quản
lý của Nhà nƣớc đối với các KCN, từ đó đƣa ra những đóng góp nhằm hoàn
thiện hơn chính sách pháp luật đối với các KCN, tạo tâm lý yên tâm cho các
nhà đầu tƣ khi bỏ vốn vào các KCN.
Nhóm công trình nghiên cứu thực trạng, giải pháp phát triển các KCN:
+ Võ Thanh Thu (2005): “Nghiên cứu những giải pháp phát triển các
KCN Việt Nam trong điều kiện hiện nay”. Đây là đề tài khoa học cấp nhà
nƣớc, từ việc nghiên cứu những hạn chế trong việc phát triển các KCN trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng, hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, tác giả đề xuất
những giải pháp cần thiết để khắc phục những hạn chế đó.
+ Đào Thị Hồng Lam (2006): “Thực trạng và giải pháp phát triển các
KCN tại tỉnh Hải Dương” (luận văn thạc sỹ kinh tế). Tác giả đi sâu nghiên
cứu hoạt động tại các KCN nhƣ hoạt động của các ngành nghề, tình hình lao
động làm việc tại các doanh nghiệp trong KCN, từ đó đề ra giải pháp phát
triển KCN tỉnh Hải Dƣơng.
Nhóm công trình nghiên cứu đề cập đến khía cạnh cụ thể nào đó trong
phát triên các KCN cho một địa phương hoặc cả nước:
+ Lê Xuân Bá (2007): “Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư của các thành
phần kinh tế vào lĩnh vực xây dựng nhà ở cho công nhân tại các KCN, KCX”.
Đề tài đã phân tích yếu tố cơ chế, chính sách trong thu hút đầu tƣ vào các KCN,
KCX, đặc biệt là những cơ chế, chính sách về xây dựng nhà ở cho công nhân.
Trong việc phân tích thực trạng thực hiện cơ chế, chính sách thu hút đầu t ƣ của
các thành phần kinh tế vào xây dựng nhà ở cho công nhân tại các KCN, KCX;
tác giả đã đánh giá những kết quả đạt đƣợc, chƣa đạt đƣợc cũng nhƣ nguyên
nhân và đƣa ra các giải pháp để khắc phục những nguyên nhân đó.
+ Hoàng Hà, Ngô Thắng Lợi, Vũ Thành Hƣởng: “Một số giải pháp
phát triển việc làm, nhà ở đảm bảo đời sống cho người lao động và đảm bảo
an ninh nhằm phát triển các KCN tỉnh Hưng Yên trong quá trình CNH,
HĐH” (đề tài cấp Bộ). Đề tài đi sâu vào những khó khăn gặp phải trong quá
trình phát triển KCN trong đó đi sâu vào vấn đề tạo công ăn việc làm và đặc
biệt là xây dựng nhà ở cho công nhân; từ đó đƣa ra những giải pháp, khuyến
nghị về chính sách nhằm thu hút đầu tƣ của Nhà nƣớc và của các doanh
nghiệp,… nhằm bảo đảm đời sống, an ninh cho ngƣời lao động.
1.1.3. Đánh giá tổng quát về những khoảng trống trong các công trình
nghiên cứu và xác định trọng tâm nghiên cứu của luận văn
Các nghiên cứu đƣợc tổng quan ở trên đã xem xét những khía cạnh về
hiệu quả phát triển các KCN nhƣ vai trò, chính sách, đánh giá hoạt động xây
dựng kết cấu hạ tầng và thu hút đầu tƣ trong KCN. Gần đây, đã có một số
nghiên cứu về phát triển bền vững cho các KCN; vấn đề tác động KT - XH
trong phát triển các KCN của cả nƣớc nói chung, một số tỉnh, thành phố nói
riêng. Đây là những nguồn tƣ liệu quan trọng mà tác giả có thể kế thừa và
phát triển trong quá trình thực hiện luận văn.
Tuy nhiên, chƣa có công trình nào nghiên cứu về thực trạng các KCN ở
tỉnh Hƣng Yên trong giai đoạn 2005 - 2015. Đây là khoảng trống mà tác giả
sẽ tập trung nghiên cứu trong luận văn này.
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về phát triển khu công nghiệp trong
điều kiện kinh tế thị trƣờng
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại KCN
1.2.1.1. Khái niệm KCN
Có nhiều quan niệm về KCN trên thế giới; tuy nhiên theo Nghị Định
của Chính phủ Việt Nam số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2008 quy
định về KCN, KCX và KKT, thì KCN đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực
hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ.
1.2.1.2. Đặc điểm của KCN
Khu công nghiệp tập trung có những đặc điểm cơ bản sau đây:
- Là khu vực tập trung nhiều doanh nghiệp, xí nghiệp công nghiệp trong
một khu vực có ranh giới rõ ràng, sử dụng chung kết cấu hạ tầng nhƣ hệ thống
cung cấp điện, nƣớc; chung hệ thống xử lý nƣớc thải, khí thải và các loại chất thải
khác; chung giá thành sử dụng cơ sở hạ tầng và các dịch vụ liên quan. Đầu ra của
các doanh nghiệp còn có thể gắn bó với nhau nhƣ sản phẩm của nhà máy này còn
là linh kiện phụ tùng cho sản phẩm của nhà máy kia, hoặc là nguyên liệu cho nhà
máy kia…Vì vậy, các xí nghiệp này tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, hạ giá thành
của sản phẩm, cũng chính là tiết kiệm đƣợc chi phí cho xã hội.
- Các doanh nghiệp trong KCN đƣợc hƣởng quy chế riêng và ƣu đãi
riêng theo quy định của Chính phủ và cơ quan địa phƣơng sở tại, có chính
sách kinh tế đặc thù, ƣu đãi nhằm thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo môi
trƣờng đầu tƣ thuận lợi hấp dẫn cho phép các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài sử dụng
những phạm vi đất đai nhất định trong khu công nghiệp để thành lập các nhà
máy, xí nghiệp, các cơ sở kinh tế, dịch vụ với những ƣu đãi về thủ tục xin
phép và thuê đất, miễn hoặc giảm thuế.
- Nguồn vốn xây dựng cơ sở hạ tầng chủ yếu là thu hút từ nƣớc ngoài
hay các tổ chức, cá nhân trong nƣớc. Ở các nƣớc khác, chính phủ th ƣờng bỏ
vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng. Nhƣng ở Việt Nam thì Nhà nƣớc không
có đủ vốn, vì thế việc đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng KCN đƣợc kêu gọi đầu
tƣ từ vốn trong và ngoài nƣớc.
- Việc hình thành các KCN tạo nên sự liên kết với các cơ sở kinh tế
trong nƣớc, có tác dụng lan toả trƣớc hết là khu vực xung quanh KCN.
- Sản phẩm của các nhà máy, doanh nghiệp trong KCN chủ yếu dành
cho xuất khẩu, hƣớng ra thị trƣờng thế giới. Tuy nhiên để tăng thu ngoại tệ
bằng cách giảm tối đa việc nhập khẩu các loại máy móc thiết bị và hàng hoá
tiêu dùng, các nhà sản xuất trong KCN cũng rất quan tâm đến việc sản xuất
hàng hoá có chất lƣợng cao nhằm thay thế hàng nhập khẩu.
- Mọi hoạt động kinh tế trong KCN trực tiếp chịu sự chi phối của cơ
chế thị trƣờng và diễn biến của thị trƣờng quốc tế. Do đó, cơ chế quản lý kinh
tế trong KCN lấy điều tiết của thị trƣờng làm chỗ dựa chính.
- KCN là mô hình tổng hợp phát triển kinh tế với nhiều thành phần và
nhiều hình thức sở hữu khác nhau cùng tồn tại: doanh nghiệp có vốn đầu t ƣ n ƣớc
ngoài dƣới hình thức 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài; hợp đồng, hợp tác kinh doanh;
doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp vốn 100% vốn trong nƣớc.
- Hoạt động trong KCN là các tổ chức pháp nhân và các cá nhân trong và
ngoài nƣớc tiến hành theo các điều kiện bình đẳng theo quy định của pháp luật.
1.2.1.3. Phân loại KCN
Trên một địa bàn (một tỉnh hoặc một vùng lãnh thổ) thƣờng có một số
KCN hoạt động bên cạnh nhau, đƣợc gọi là các KCN. Có nhiều căn cứ để
phân loại KCN, dƣới đây là một số cách phân loại cơ bản:
- Xem thêm -