ÂAÛI HOÜC HUÃÚ
TRÆÅÌNG ÂAÛI HOÜC KINH TÃÚ
KHOA KINH TÃÚ PHAÏT TRIÃØN
--------
U
Ế
KHOÏA LUÁÛN TÄÚT NGHIÃÛP
́H
PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TÊ
TẠI CẦU NGÓI THANH TOÀN - XÃ THỦY THANH -
̣C
K
IN
H
THỊ XÃ HƯƠNG THỦY - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Đ
A
̣I H
O
Giaïo viãn hæåïng dáùn
Sinh viãn thæûc
hiãûn
PGS.TS. Buìi Âæïc Tênh
Nguyãùn Thë Thu
Thaío
Låïp: K45A KHÂT
KHOÏA HOÜC 2011 - 2015
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình và c ổ vũ của rất nhiều người.
Với lòng biết ơn, tôi xin gửi đến quý Thầy, Cô khoa Kinh tế Phát Triển cũng
như các Thầy, Cô trong Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình dạy
bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại
U
Xin đặc biệt cảm ơn thầy giáo, PGS.TS. Bùi Đức Tính - người đã tận tình
́H
này.
Ế
trường, từ đó tôi có nền tảng kiến thức nhất định để có thể hoàn thành đề tài
TÊ
hướng dẫn, góp ý và truyền đạt kiến thức cho tôi hoàn thành đề tài này. Cảm ơn
thầy đã luôn chỉ dạy, động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
H
Cùng với đó, tôi xin cảm ơn ban lãnh đạo, các anh chị ở Phòng Quy hoạch và
IN
Phát triển của Sở Văn Hóa - Thể Thao và Du Lịch Thừa Thiên Huế, đặc biệt là Chú
Trần Viết Lực (Trưởng phòng) và Anh Nguyễn Mậu Hòa (Phó chủ tịch Uỷ ban
K
nhân dân xã Thanh Toàn) và Anh Trần Đại Dương (Chuyên viên của Uỷ ban nhân
̣C
dân xã Thanh Toàn) đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá
O
trình thực tập tại đơn vị.
̣I H
Xin chân thành cảm ơn những tình cảm, sự động viên, giúp đỡ về mặt vật
chất và tinh thần của gia đình, người thân và bạn bè trong suốt thời gian học tập
Đ
A
cũng như trong thời gian hoàn thành đề tài này.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng trong đề tài này không thể không tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét, bổ
sung thêm của quý Thầy, Cô giáo, các bạn sinh viên và những người quan tâm
đến đề tài này để bài khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Thu Thảo
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 3
Ế
5. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................... 4
U
6. Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu ............................................................... 5
́H
7. Kết cấu luận văn.................................................................................................... 6
TÊ
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 7
CHƯƠNG 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DU LỊCH, DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ................................ 7
H
1.1. Một số thuật ngữ về du lịch................................................................................ 7
IN
1.2. Khái niệm du lịch bền vững, tính tất yếu và lợi ích phát triển du lịch bền vững ...... 8
K
1.2.1. Khái niệm du lịch bền vững......................................................................... 8
1.2.2. Tính tất yếu và lợi ích phát triển du lịch bền vững...................................... 8
O
̣C
1.3. Du lịch cộng đồng .............................................................................................. 9
̣I H
1.3.1. Khái niệm cộng đồng và phát triển du lịch cộng đồng................................ 9
1.3.2. Các loại hình của du lịch cộng đồng.......................................................... 10
Đ
A
1.3.3. Các nguyên tắc phát triển du lịch cộng đồng............................................. 12
1.3.4. Các bên tham gia vào du lịch động đồng................................................... 13
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến du lịch cộng đồng................................................ 14
1.4.1. An ninh chính trị ........................................................................................ 14
1.4.2. Kinh tế........................................................................................................ 14
1.4.3. Văn hóa ...................................................................................................... 15
1.4.4. Tài nguyên du lịch ..................................................................................... 16
1.5. Các phương pháp và chỉ số đánh giá du lịch cộng đồng.................................. 16
1.5.1. Tác động tới mức độ phát triển.................................................................. 16
1.5.2. Tính ổn định và phát triển của văn hóa - xã hội tại địa phương ................ 17
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
1.5.3. Ảnh hưởng tới môi trường......................................................................... 18
1.6. Lợi ích đạt được từ du lịch cộng đồng ............................................................. 19
1.7. Một số mô hình phát triển du lịch cộng đồng ở nước ta đã được thực hiện .... 19
1.7.1. Du lịch cộng đồng ở Quảng Nam ở hai làng Bhơ Hồông và Đhrôồng ..... 19
1.7.2. Mô hình phát triển du lịch cộng đồng ở xã Quỳnh Sơn, tỉnh Lạng Sơn.... 21
1.7.3. Mô hình du lịch cộng đồng trên tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 23
Ế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI THỪA THIÊN HUẾ
VÀ DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TẠI CẦU NGÓI THANH TOÀN - XÃ THỦY
THANH - THỊ XÃ HƯƠNG THỦY - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................... 29
U
2.1. Tổng quan du lịch trên địa bàn Thừa Thiên Huế năm 2012 - 2014................. 29
́H
2.1.1. Tiềm năng phát triển du lịch ở Thừa Thiên Huế ....................................... 29
TÊ
2.1.2. Điều kiện thuận lợi và khó khăn của ngành du lịch .................................. 30
2.1.3. Thực trạng du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014 ...................... 32
2.2. Tổng quan về xã Thủy Thanh, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế...... 37
H
2.2.1. Tài nguyên tự nhiên của xã Thủy Thanh ................................................... 37
IN
2.2.2. Tài nguyên nhân văn của xã Thủy Thanh.................................................. 38
K
2.2.3. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 47
̣C
2.2.4. Khái quát tình hình kinh tế xã hội ............................................................. 47
O
2.3. Thực trạng phát triển du lịch cộng đồng ở Cầu Ngói Thanh Toàn - xã Thủy
̣I H
Thanh - thị xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014 ........... 50
2.3.1. Các hoạt động đầu tư phát triển du lịch của chính quyền địa phương năm
Đ
A
2012 - 2014 .......................................................................................................... 50
2.3.2. Tình hình du khách đến tham quan tại Cầu Ngói Thanh Toàn giai đoạn
2012 - 2014 .......................................................................................................... 52
2.3.3. Mô hình du lịch cộng đồng tại Cầu Ngói Thanh Toàn.............................. 58
2.3.4. Thực trạng hoạt động du lịch cộng đồng đối với người dân địa phương xã
Thủy Thanh.......................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
TẠI CẦU NGÓI THANH TOÀN - XÃ THỦY THANH - THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................... 82
3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách........................................................................ 82
3.2. Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực................................................................. 82
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
3.3. Giải pháp về sản phẩm du lịch ......................................................................... 84
3.4. Giải pháp về các hoạt động xúc tiến du lịch .................................................... 84
3.5. Giải pháp xây dựng cơ sở vật chất ................................................................... 85
3.6. Giải pháp thu hút đầu tư................................................................................... 86
3.7. Giải pháp về nâng cao nhận thức, tuyên truyền giáo dục cộng đồng tại Cầu
Ngói Thanh Toàn .................................................................................................... 87
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 88
1. Kết luận ............................................................................................................... 88
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 88
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
1.
UBND
Ủy Ban Nhân Dân
2.
VITA
Hiệp hội Du lịch Việt Nam
3.
VISTA
Hiệp hội Lữ hành Việt Nam
4.
HTX
5.
UNESCO
Hợp tác xã
Ế
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn
U
hóa Liên Hiệp Quốc
IUCN
Tổ chức bảo tồn thiên nhiên thế giới
7.
EPG
Chương trình hỗ trợ hệ sinh thái
8.
JICA
Tổ chức hợp tác Quốc tế Nhật Bản
9.
ADB
Ngân hàng phát triển Châu Á
10.
SNV
11.
Sở VHTT & DL
12.
ILO
Tổ chức Lao động Quốc tế
13.
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
CFA
Kiểm định độ tin cậy thang đo
TÊ
H
̣C
K
IN
Tổ chức phát triển Hà Lan
TNDL
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
Tiềm năng du lịch
KK
Khó khăn
LI
Lợi ích
Đ
A
17.
̣I H
16.
O
14.
15.
́H
6.
18.
ANXH
An ninh xã hội
19.
CSHT
Cơ sở hạ tầng
20.
CNCDK
21.
PT
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
Cảm nhận của du khách
Phát triển du lịch cộng đồng
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh thu từ hoạt động du lịch giai đoạn 2012 - 2014 ............................. 32
Bảng 2.2: Tình hình khách du lịch tham quan tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 2014 ............................................................................................................................ 34
Bảng 2.3: Thị trường khách du lịch quốc tế giai đoạn 2012 - 2014........................... 35
Bảng 2.4: Tình hình nhân lực Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2014 ..................... 36
Ế
Bảng 2.5: Các dự án đầu tư phát triển du lịch đã thực hiện năm 2014 ...................... 51
U
Bảng 2.6: Các dự án đầu tư phát triển du lịch đang thực hiện năm 2015 .................. 52
́H
Bảng 2.7: Lượng khách du lịch ở Cầu Ngói Thanh Toàn giai đoạn 2012 - 2014 ...... 53
TÊ
Bảng 2.8: Doanh thu từ hoạt động du lịch ở Cầu Ngói Thanh Toàn giai đoạn 2012 2014 ............................................................................................................................ 54
Bảng 2.9: Lượng khách tham quan đến với Cầu Ngói Thanh Toàn trong dịp Festival ......... 56
H
Bảng 2.10: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test.......................................................... 69
IN
Bảng 2.11: Tổng biến động được giải thích ............................................................... 69
K
Bảng 2.12: Phân tích nhân tố khám phá ..................................................................... 72
Bảng 2.13: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test.......................................................... 73
̣C
Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố phát triển du lịch cộng đồng .......................... 74
O
Bảng 2.15: Hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố ................................................ 75
̣I H
Bảng 2.16: Đánh giá độ tin cậy thang đo đối với nhóm “Phát triển du lịch cộng đồng”... 76
Bảng 2.17: Kiểm định điều kiện hồi quy.................................................................... 79
Đ
A
Bảng 2.18: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến Phát triển du lịch cộng đồng của
người dân địa phương về việc phát triển du lịch cộng đồng ........................................... 79
Bảng 2.19: Phân tích ANOVA...................................................................................... 79
Bảng 2.20: Hệ số tương quan ..................................................................................... 80
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Mẫu điều tra theo độ tuổi....................................................................... 62
Biểu đồ 2.2: Mẫu điều tra theo trình độ học vấn ........................................................ 63
Biểu đồ 2.3: Thu nhập bình quân hàng tháng............................................................. 63
Biểu đồ 2.4: Thời gian tham người dân tham gia cung cấp dịch vụ du lịch .............. 64
Biểu đồ 2.5: Số thành viên trong gia đình tham gia vào du lịch ................................ 65
Ế
Biểu đồ 2.6: Sinh kế chính của các hộ dân có tham gia vào hoạt động du lịch ......... 65
U
Biểu đồ 2.7: Thu nhập bình quân mỗi tháng từ hoạt động du lịch của các hộ dân .... 66
́H
Biểu đồ 2.8: Chi phí đầu tư khi tham gia vào hoạt động du lịch................................ 67
TÊ
Biểu đồ 2.9: Số lượng người tham gia ở các dịch vụ du lịch ..................................... 67
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Biểu đồ 2.10: Mô hình hồi quy các nhân tố tác động đến phát triển du lịch cộng đồng
của người dân địa phương về việc phát triển du lịch cộng đồng tại xã Thủy Thanh . 81
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cổng làng Thanh Thủy Chánh ................................................................... 40
Hình 2.2: Cầu Ngói Thanh Toàn ................................................................................ 41
Hình 2.3: Chợ quê ngày hội........................................................................................ 55
Hình 2.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Hợp tác xã du lịch............................................ 59
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Hình 2.5: Cơ chế phối hợp hoạt động du lịch ............................................................ 60
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài luận văn tốt nghiệp “PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG TẠI
CẦU NGÓI THANH TOÀN - XÃ THỦY THANH - THỊ XÃ HƯƠNG THỦY TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” được thực hiện nhằm tìm hiểu mối quan hệ giữa các
yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch cộng đồng để đánh giá thực trạng và đưa ra
giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương.
U
Ế
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng để kiểm định các giả thuyết nghiên
́H
cứu là phương pháp định lượng với bảng câu hỏi khảo sát điều tra lấy ý kiến và tập
mẫu có kích thước n = 105. Thang đo được đánh giá thông qua phân tích nhân tố
TÊ
khám phá EFA và kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach alpha. Các giả thuyết
Pearson và hồi quy tuyến tính bội.
H
nghiên cứu được kiểm định thông qua phương pháp phân tích tương quan với hệ số
IN
Kết quả tìm thấy chỉ có bốn yếu tố có ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa
K
thống kê đến yếu tố phát triển du lịch cộng đồng của người dân địa phương là Tiềm
năng du lịch, Lợi ích từ phát triển du lịch cộng đồng, Trật tự an ninh xã hội, Cơ sở hạ
̣C
tầng. Ngoài ra, chưa giải thích được mối quan hệ tuyến tính giữa các khía cạnh khác
O
trong mô hình gồm: Những khó khăn khi tham gia vào hoạt động du lịch cộng đồng
̣I H
và Cảm nhận của du khách.
Nghiên cứu này góp phần gia tăng sự hiểu biết về tầm ảnh hưởng của các
Đ
A
yếu tố tiềm năng du lịch đến mức độ phát triển du lịch cộng đồng du lịch của người
dân địa phương và đề xuất giải pháp cho những nghiên cứu xa hơn trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế đã mang lại sắc thái, diện mạo, động lực kinh tế
mới cho vùng đất cố đô và đang nỗ lực phấn đấu với vai trò ngành công nghiệp mũi
nhọn. Tuy nhiên với sự đầu tư chưa thật sự tương xứng với tiềm năng du lịch đang
có, dàn trải thiếu đồng bộ do nguồn ngân sách hạn chế và một số đơn vị kinh doanh
đầu tư chỉ để thu về lợi nhuận đang ít nhiều khiến ngành du lịch gánh chịu hậu quả.
Ế
Tài nguyên thiên thiên nhiên bị tàn phá, các giá trị văn hóa dần mai một. Vấn đề đặt
U
ra làm sao để du lịch mang lại lợi nhuận nhưng vẫn hài hòa văn hóa, phong tục tập
́H
quán và lợi ích kinh tế của người dân địa phương đang trở thành yêu cầu số một cho
việc phát triển du lịch theo hướng bền vững.
TÊ
Hiện nay trên thế giới, du lịch cộng đồng được xem như là một loại hình du lịch
bền vững giúp thúc đẩy các chiến lược xóa đói giảm nghèo trong môi trường cộng
H
đồng với mục tiêu thu hút sự tham gia của người dân địa phương trong các sản phẩm
IN
du lịch, tạo sinh kế đồng thời khuyến khích tôn trọng các truyền thống văn hóa cũng
như di sản thiên nhiên địa phương. Thừa Thiên Huế có nhiều tiềm năng để phát triển
K
loại hình du lịch cộng đồng. Huế hội tụ những điều kiện cần thiết về tài nguyên tự
̣C
nhiên, tài nguyên nhân văn và tài nguyên môi trường... để trở thành một trong những
O
điểm đến hấp dẫn của du lịch cộng đồng. Việc đem mô hình phát triển cộng đồng
̣I H
vào thực hiện như một hướng đi mới trong việc phát triển du lịch Huế và kết nối du
khách đến gần hơn với cộng đồng thông qua các giá trị văn hóa.
Đ
A
Được sự hỗ trợ của Viện Nghiên cứu phát triển và Tổ chức Hợp tác quốc tế
Nhật Bản (JICA) đã phối hợp với Sở Văn hóa - Thể thao và Du dịch bắt đầu thí điểm
dự án “Phát triển du lịch cộng đồng ở Cầu Ngói Thanh Toàn, xã Thủy Thanh, thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế" từ tháng 6/2012 đã kết thúc sau một năm. Dự án
đã thành lập tổ chức quản lý du lịch trong làng, cùng với người dân địa phương phát
triển sản phẩm du lịch, hướng đến xây dựng một cơ chế trong đó người dân trong
cộng đồng có thể tham gia cung cấp dịch vụ, hoạt động du lịch một cách chủ động và
nhận được lợi ích từ du lịch. Nhưng chỉ mới bước đầu thí điểm trong khoảng thời
gian ngắn nên hiệu quả nó mang lại chưa cao. Chưa khai thác được những điểm
mạnh của du lịch địa phương và chưa có sự phối hợp nhịp nhàng giữa khâu đón tiếp
và phục vụ khách du lịch, khâu liên kết với các trung tâm lữ hành còn hạn chế.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
Để tiếp nối những thành quả đạt được và khắc phục những yếu kém từ phát
triển du lịch cộng đồng ở nơi đây. Khai thác đi sâu vào dịch vụ trải nghiệm cùng với
tổ chức các hoạt động văn hóa mang đậm văn hóa địa phương cùng di tích lịch sử là
cây Cầu Ngói một trong ba cây cầu cổ nhất của Việt Nam hứa hẹn đây là điểm đến
hấp dẫn đối với du khách thập phương muốn khám phá nét đặc trưng truyền thống.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên, tôi đề xuất nghiên cứu đề tài: “Phát triển du lịch
cộng đồng tại Cầu Ngói Thanh Toàn - xã Thủy Thanh - thị xã Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Ế
2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
U
2.1. Mục tiêu tổng quát
́H
- Đề xuất giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng tại Cầu Ngói Thanh
TÊ
Toàn - xã Thủy Thanh - huyện Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
H
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về du lịch cộng đồng.
IN
- Phân tích thực trạng phát triển du lịch cộng đồng tại Cầu Ngói Thanh Toàn xã Thủy Thanh - huyện Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế.
K
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến du lịch cộng đồng tại địa phương.
̣C
- Đề xuất giải pháp phát triển du lịch cộng đồng tại địa phương.
O
2.3. Đối tượng nghiên cứu
̣I H
- Đối tượng nghiên cứu: Du lịch cộng đồng tại xã Thủy Thanh - thị xã Hương
Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đ
A
- Khách thể nghiên cứu: Người dân tham gia hoạt động du lịch tại địa phương.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận:
- Phương pháp duy vật biện chứng: Nghiên cứu sự phát triển du lịch bền vững
cộng đồng tại Cầu Ngói Thanh Toàn - xã Thủy Thanh - thị xã Hương Thủy trong
trạng thái động để từ đó phân tích, đánh giá, tìm hướng đi đúng trong vấn đề cần
nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
Phương pháp thu thập số liệu:
- Số liệu sơ cấp: Kết hợp từ hai nguồn thông tin cần thu thập là thông tin xuất
phát từ những người dân tham gia du lịch tại địa phương và thông tin từ trung tâm
thông tin xã Thủy Thanh. Trong đó, thông qua điều tra bảng hỏi từ thông tin của
người dân tham gia du lịch tại địa phương là nguồn thông tin chủ yếu.
- Số liệu thứ cấp: Kết hợp từ hai nguồn thông tin chính là Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch, Trung tâm thông tin xã Thủy Thanh, Hợp tác xã du lịch tại địa
phương và từ các nguồn dữ liệu trên internet, sách báo, các chuyên đề của khóa trước
Ế
và những thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu… nhằm phục vụ cho việc
U
nghiên cứu này.
́H
Trong đó:
TÊ
Khái quát du lịch Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2012 - 2014: Tổng số lượng
khách đến tham quan gồm khách nội địa và quốc tế; doanh thu du lịch và doanh thu
H
xã hội, nhân lực của ngành du lịch.
IN
Tiềm năng phát triển du lịch tại Cầu Ngói Thanh Toàn - Thủy Thanh - Hương Thủy.
Thực trạng phát triển của du lịch Cầu Ngói Thanh Toàn giai đoạn 2012 - 2014:
K
tiềm năng du lịch, số lượng khách tham quan trong nước và quốc tế, các dự án đầu tư
̣C
phát triển du lịch.
O
Công cụ thu thập thông tin:
̣I H
Công cụ thu thập thông tin bằng phương pháp phỏng vấn (có cấu trúc) là kế
hoạch phỏng vấn. Công cụ thu thập thông tin bằng phương pháp điều tra bằng bảng
Đ
A
hỏi là bảng câu hỏi.
Phương pháp khảo sát thực địa:
- Sử dụng các kết quả điều tra khảo sát người dân tham gia du lịch tại địa phương
để làm kết quả nghiên cứu.
- Bên cạnh đó, đề tài cũng vận dụng kết quả nghiên cứu các công trình khoa
học liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và thực tiễn của
đề tài.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Làng Thanh Toàn (hay Thanh Thủy), xã Thủy Thanh, thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
- Thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được thu
thập trong phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Các dữ liệu sơ cấp được
thu thập trong vòng 3 tháng (từ 10/02/2015 đến tháng 10/05/2015).
5. Thiết kế nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu được tiến hành qua hai giai đoạn: giai đoạn nghiên cứu
định tính và giai đoạn nghiên cứu định lượng.
5.1. Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn sâu
Ế
khoảng 10 đối tượng là những người đã tham gia vào hoạt động du lịch, thành viên
U
hợp tác xã, các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu... Các thông tin phỏng vấn sẽ
́H
được thu thập, tổng hợp làm cơ sở cho việc khám phá, bổ sung, điều chỉnh các yếu
TÊ
tố, các biến dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu và là cơ sở để thiết kế bảng
câu hỏi cho nghiên cứu định lượng.
H
5.2. Nghiên cứu định lượng
IN
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua
bảng câu hỏi chi tiết với khoảng 105 đối tượng là những người đã tham gia vào hoạt
K
động du lịch, và mẫu được lấy theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Bước nghiên
̣C
cứu này nhằm đánh giá thang đo, xác định mức độ quan trọng của các yếu tố cũng
O
như kiểm định các giả thuyết đã được nêu ra.
̣I H
5.3. Thiết kế thang đo
Giá trị tinh thần được cho là yếu tố quan trọng dùng để đo lường các yếu tố tác
Đ
A
động đến quyết định tham gia vào hoạt động du lịch của người dân địa phương, nó
được đánh giá dưới nhiều khía cạnh khác nhau. Song, mỗi khía cạnh đều được đo
lường bởi thang đo Likert, gồm 5 mức độ:
- Mức (1): Rất không đồng ý
- Mức (2): Không đồng ý.
- Mức (3): Trung lập.
- Mức (4): Đồng ý.
- Mức (5): Rất đồng ý.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
5.4. Thiết kế bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi được sử dụng trong nghiên cứu định lượng được thiết kế theo các
đặc tính sau:
+ Dạng bảng câu hỏi: có cấu trúc.
+ Hình thức câu hỏi: câu hỏi đóng, câu hỏi mở.
+ Đối tượng điều tra: những người đã tham gia vào hoạt động phát triển du lịch
tại địa phương.
hoạt động du lịch và các chuyên gia về thiết kế bảng câu hỏi.
U
6. Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu
Ế
Bảng câu hỏi sẽ được tham khảo ý kiến của một số chuyên gia trong lĩnh vực
́H
6.1. Xác định cỡ mẫu
TÊ
Dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black (1998), cỡ mẫu dùng
trong phân tích nhân tố tối thiểu phải gấp 5 lần số biến định lượng cần đưa vào phân tích
H
để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Ta chọn độ tin cậy 95%, mức sai số cho phép 5%.
IN
Với n là cỡ mẫu cần lấy ta có công thức: n = (tổng số biến định lượng) x 5.
Với 21 biến định lượng được đưa ra trong bảng hỏi điều tra, kích thước mẫu n
K
là: 21 x 5 = 105 mẫu. Vậy số lượng mẫu cần điều tra tối thiểu phải bằng 105, tôi sẽ
̣C
tiến hành điều tra 105 người dân tham gia du lịch tại địa phương.
O
Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện
̣I H
Đối tượng phỏng vấn: Là các cá nhân có độ tuổi từ 18 trở lên.
Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp cá nhân dựa trên bảng hỏi định lượng.
Đ
A
6.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
Dùng phần mềm excel để tính toán lượng tăng giảm, tốc độ tăng trưởng và phát
triển ngành du lịch Thừa Thiên Huế.
Phân tích số liệu trên phần mềm SPSS 18.0.
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 18.0, sau khi mã hóa và làm
sạch tiến hành phân tích theo các bước:
- Thống kê mô tả.
- Phân tích nhân tố khám EFA.
- Đánh giá độ tin cậy thang đo.
- Kiểm tra đa cộng tuyến.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
- Kiểm tra mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập.
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình bằng phân tích tương quan hồi quy.
7. Kết cấu luận văn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về du lịch, du lịch cộng đồng,
phát triển du lịch cộng đồng.
Chương 2: Thực trạng phát triển du lịch tại Thừa Thiên Huế và du lịch cộng
Ế
đồng tại Cầu Ngói Thanh Toàn - xã Thủy Thanh - thị xã Hương Thủy - tỉnh
U
Thừa Thiên Huế.
́H
Chương 3: Giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch cộng đồng tại Cầu Ngói
TÊ
Thanh Toàn - xã Thủy Thanh - thị xã Hương Thủy - tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DU LỊCH, DU LỊCH
CỘNG ĐỒNG VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
1.1. Một số thuật ngữ về du lịch
Theo Điều 4 luật Du lịch 2005:
Ế
“Du lịch được hiểu là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người
́H
giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.
U
ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu,
TÊ
Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học,
làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến.
H
Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh
IN
du lịch, cộng đồng dân cư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch.
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử -
K
văn hóa, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có
̣C
thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các
O
khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.
̣I H
Tham quan là hoạt động của khách du lịch trong ngày tới thăm nơi có tài
nguyên du lịch với mục đích tìm hiểu, thưởng thức những giá trị của tài nguyên
Đ
A
du lịch.
Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch trong chuyến đi du lịch.
Dịch vụ du lịch là cung cấp các dịch vụ về lữ hành, vận chuyển lưu trú, ăn
uống, vui chơi giải trí, thông tin, hướng dẫn và những dịch vụ khác nhằm đáp ứng
nhu cầu của khách du lịch.
Xúc tiến du lịch là hoạt động tuyên truyền, quảng bá, vận động nhằm tìm kiếm,
thúc đẩy cơ hội phát triển.
Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên và môi trường xã hội nhân văn nơi
diễn ra các hoạt động du lịch.”
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
1.2. Khái niệm du lịch bền vững, tính tất yếu và lợi ích phát triển du lịch bền vững
1.2.1. Khái niệm du lịch bền vững
Phát triển du lịch bền vững là sự đáp ứng đầy đủ nhất, tiện nghi nhất các nhu
cầu của khách du lịch, tạo sức hút du khách đến vùng, điểm du lịch ngày nay đồng
thời bảo vệ và nâng cao chất lượng cho tương lai. Nó được hướng cho con người
cách quản lý toàn bộ các tài nguyên, các điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và
các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa kèm theo, theo cách mà chúng ta có thể thõa
mãn các nhu cầu về kinh tế, xã hội và thẩm mỹ, đồng thời duy trì tính toàn vẹn về
Ế
văn hóa, sự đa dạng sinh học các hệ thống duy trì nuôi dưỡng sự sống. (Theo tổ chức
U
du lich thế giới - WTO, năm 1992)
́H
Thuật ngữ “Phát triển bền vững” xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980 trong ấn
TÊ
phẩm Chiến lược bảo tồn thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và tài
nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung: “Sự phát triển của nhân loại
H
không thể chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất
IN
yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học”.
Khái niệm này được phổ biến rộng vào năm 1987 trong báo cáo Our Common
K
Future của Ủy ban Môi Trường và Phát triển thế giới - WCED. Phát triển bền vững
̣C
là “Phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn
O
hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”. Nói cách khác,
̣I H
phát triển bền vững phải đảm bảo kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường
được bảo vệ, gìn giữ.
Đ
A
Theo luật Du lịch 2005: “Du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng
được các nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du
lịch của tương lai.”
1.2.2. Tính tất yếu và lợi ích phát triển du lịch bền vững
1.2.2.1. Tính tất yếu của việc phát triển du lịch bền vững do các nguyên nhân sau
Thứ nhất: do đặc tính của ngành du lịch đó là ngành kinh doanh tổng hợp,
phức tạp và cần có quy hoạch phát triển đồng bộ.
Thứ hai: do các yếu tố tạo thành sản phẩm của ngành du lịch phải kết hợp của cả
tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên khó phục hồi và hoàn toàn không thể phục
hồi được đó là các tài nguyên xã hội, tài nguyên nhân văn và tài nguyên tự nhiên.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
Thứ ba: do nhu cầu của du khách nói riêng hay nhu cầu xã hội nói chung về
du lịch ngày càng nhiều, kết hợp với chất lượng cao hơn và các loại hình du lịch
phong phú hơn, do mức sống của con người nói chung đang được nâng lên rất nhanh,
trình độ văn hóa xã hội ngày càng được cải thiện.
1.2.2.2. Lợi ích của phát triển du lịch bền vững
Lợi ích cho nhà cung cấp: các nhà cung cấp kinh doanh do lợi ích có thể có
nhiều loại hình, sản phẩm du lịch lớn hơn để có thể cung cấp cho khách du lịch nhiều
sản phẩm, dịch vụ phong phú hơn và có thể thu được lợi nhuận lớn hơn. Do tính chu
Ế
kì sống của các sản phẩm du lịch và điểm du lịch nên khi phát triển du lịch bền vững
U
sẽ kéo dài chu kì sống của các điểm, các khu du lịch hơn. Nhà cung cấp cũng có thể
́H
phát triển mở rộng quy mô hoạt động, giảm được rủi ro trong kinh doanh.
TÊ
Lợi ích cho khách du lịch: khách du lịch có thể được tiếp cận và khám phá,
nghiên cứu về các nền văn hóa, khám phá các phong cảnh, cảnh quan tự nhiên,
H
hoang sơ kết hợp với sự tu bổ, kết hợp với các công trình văn hóa, lịch sử cổ kính và
IN
hiện đại, được sử dụng các sản phẩm du lịch tốt nhất với chi phí thấp nhất.
Lợi ích cho điểm du lịch ban quản lý của các điểm du lịch: có thể cung cấp
K
sản phẩm dịch vụ cho các đơn vị kinh doanh và khách du lịch và từ đó thu lợi nhuận
̣C
và tiếp tục đầu tư để cải tạo và nâng cấp, bảo vệ cho khu du lịch, tạo điều kiện công
O
ăn việc làm cho người dân địa phương.
̣I H
1.3. Du lịch cộng đồng
1.3.1. Khái niệm cộng đồng và phát triển du lịch cộng đồng
Đ
A
1.3.1.1. Khái niệm cộng đồng
Cộng đồng đã xuất hiện và tồn tại trong suốt quá trình phát triển của loài người.
Cộng đồng là một nhóm xã hội của các cá thể chung trong cùng một môi trường,
thường có cùng các mối quan tâm chung. Trong nhiều năm gần đây, khái niệm cộng
đồng được định nghĩa rõ ràng dưới nhiều quan điểm khác nhau.
Theo quan điểm của Keith W.Sproule và Asy S. Suhand (1998) “Cộng đồng là
một nhóm người thường sinh sống trên cùng khu vực địa lý, tự xác định mình thuộc
về cùng một nhóm. Những người trong cùng một cộng đồng thường có quan hệ
huyết thống hoặc hôn nhân và có thể thuộc cùng một nhóm tôn giáo một tầng lớp
chính trị.”
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS. Bùi Đức Tính
Theo Schmink (1999) lại có cách định nghĩa: “Cộng đồng là tập hợp một nhóm
người chung địa bàn cư trú và có quyền sử dụng các tài nguyên thiên nhiên ở địa
phương”.
1.3.1.2. Phát triển du lịch cộng đồng
Khi khái niệm du lịch cộng đồng bắt đầu xuất hiện từ đầu thế kỷ 20, có các
cách nhìn nhận và hiểu biết khác nhau về khái niệm này, các khái niệm và định nghĩa
khác nhau thường tùy thuộc vào tác giả, khu vực địa lý hoặc nghiên cứu/dự án cụ
thể. Tuy nhiên, vẫn có một số nguyên tắc được áp dụng chung như các nguyên tắc về
Ế
tính bền vững, sự tham gia và lợi ích của các cộng đồng địa phương. Định nghĩa phổ
U
biến về du lịch cộng đồng là: “Du lịch cộng đồng mang lại cho du khách những trải
́H
nghiệm về cuộc sống địa phương, trong đó các cộng đồng địa phương tham gia trực
TÊ
tiếp vào các hoạt động du lịch và thu được các lợi ích kinh tế - xã hội từ các hoạt
động du lịch và chịu trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và văn
H
hóa địa phương.”
IN
Du lịch cộng đồng dựa trên sự tò mò, mong muốn của khách du lịch để tìm hiểu
thêm về cuộc sống hàng ngày của người dân từ các nền văn hóa khác nhau. Du lịch
K
cộng đồng thường liên kết với người dân thành thị đến các vùng nông thôn để thưởng
̣C
thức cuộc sống tại đó trong một khoảng thời gian nhất định.
O
1.3.2. Các loại hình của du lịch cộng đồng
̣I H
Các loại hình du lịch sau phù hợp với du lịch cộng đồng bởi chúng được sở hữu
và quản lý bởi cộng đồng: Du lịch sinh thái, Du lịch văn hóa, Du lịch nông nghiệp,
Đ
A
Du lịch làng, Du lịch làng nghề truyền thống.
Ngoài ra, việc thúc đẩy nghệ thuật và hàng thủ công địa phương có thể là một
thành phần quan trọng trong các dự án du lịch cộng đồng và trong các hình thức chủ
đạo của ngành du lịch.
1.3.2.1. Du lịch sinh thái
Du lịch sinh thái là một hình thức du lịch diễn ra trong khu vực tự nhiên (đặc
biệt là trong các khu vực cần được bảo vệ và môi trường xung quanh nó) và kết hợp
tìm hiểu bản sắc văn hóa - xã hội của địa phương có sự quan tâm đến vấn đề môi
trường. Nó thúc đẩy một hệ sinh thái bền vững thông qua một quá trình quản lý môi
trường có sự tham gia của tất cả các bên liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Thảo – K45A KHĐT
10
- Xem thêm -