Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý dự án đầu tư tại ban quản lý các dự án nông nghiệp – bộ nông nghiệp và p...

Tài liệu Quản lý dự án đầu tư tại ban quản lý các dự án nông nghiệp – bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

.PDF
94
78
118

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------ NGUYỄN CHÍ TRẦN HÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội - 2019 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------ NGUYỄN CHÍ TRẦN HÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số : 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS ĐINH VĂN THÔNG XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ HƯỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2019 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG .................. 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư công ............. 5 1.1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài.................................................. 5 1.1.2. Các nghiên cứu công bố tại Việt Nam .................................................. 6 1.1.3. Tổng kết tình hình nghiên cứu và xác định hướng nghiên cứu ............ 7 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư công............................................ 8 1.2.1. Dự án và dự án đầu tư công .................................................................. 8 1.2.2. Quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư công ...................................... 10 1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư công ................................................... 11 1.2.4. Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư công ...................................................................................................... 20 1.3. Một số kinh nghiệm và bài học thực tiễn quản lý dự án đầu tư công ... 23 1.3.1. Một số kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư công ................................. 23 1.3.2. Một số bài học rút ra ........................................................................... 26 CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 28 2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 28 2.1.1. Nguồn dữ liệu ........................................................................................ 28 2.1.2. Tiến trình thu thập dữ liệu..................................................................... 28 2.2. Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 29 2.2.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp ......................................................... 29 2.2.2. Phương pháp so sánh............................................................................. 29 CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ............................................................... 30 3.1. Tổng quan về Ban quản lý các dự án Nông nghiệp ................................. 30 3.1.1. Giới thiệu chung về Ban quản lý các dự án Nông nghiệp .................... 30 3.1.2. Cơ cấu, mô hình tổ chức của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp ...... 30 3.1.3. Các dự án tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp ............................... 32 3.2. Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp .................................................................................................... 34 3.2.1. Lập kế hoạch ....................................................................................... 34 3.2.2. Tổ chức thực hiện ............................................................................... 41 3.2.3. Kiểm tra và đánh giá thực hiện ........................................................... 52 3.3. Đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp .............................................................................................................. 54 3.3.1. Đánh giá theo các tiêu chí ................................................................... 54 3.3.2. Những thành công ............................................................................... 58 3.3.3. Những hạn chế, yếu kém và nguyên nhân .......................................... 60 CHƯƠNG 4 : CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP . 69 4.1. Định hướng phát triển .............................................................................. 69 4.1.1. Bối cảnh mới của quản lý đầu tư công .................................................. 69 4.1.2. Xu hướng đầu tư công trong ngành Nông nghiệp ................................ 70 4.1.3. Định hướng phát triển của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp .......... 72 4.2. Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp................................................................................ 74 4.2.1. Nhóm giải pháp về lập kế hoạch ........................................................... 74 4.2.2. Nhóm giải pháp về tổ chức và thực hiện dự án .................................... 76 4.2.3. Nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát .................................................. 78 KẾT LUẬN .................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 82 LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của của trình học tập và nghiên cứu ở trường kết hợp với kinh nghiệm đúc rút từ thực tế công tác. Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo, PGS.TS. Đinh Văn Thông là người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ dẫn cho tôi về chuyên môn, phương pháp nghiên cứu, truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo tại trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới Lãnh đạo cùng các cán bộ nhân viên tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và cung cấp thông tin cho luận văn. Cuối cùng, mặc dù đã nỗ lực nghiên cứu nhưng luân văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nên tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn./. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa STT Ký hiệu 1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á 2 AFD Cơ quan Phát triển Pháp 3 APMB 4 GDP 5 NN&PTNT 6 ODA Hỗ trợ Phát triển Chính thức 7 QLDA Quản lý dự án 8 UBND Ủy ban nhân dân 9 WB Ban quản lý các dự án Nông nghiệp Tổng sản phẩm quốc nội Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ngân hàng thế giới i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Các dự án thực hiện tại APMB từ năm 2015 đến Trang 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 Tình hình chuẩn bị dự án đầu tư theo các năm 34 3 Bảng 3.3 Cơ cấu số dự án theo ngành, lĩnh vực qua các năm 35 4 Bảng 3.4 Số lần điều chỉnh kế hoạch tổng thể dự án 37 5 Bảng 3.5 Tỷ lệ vốn giao so với tỷ lệ kế hoạch đăng ký 39 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 Tỷ lệ giải ngân của các dự án qua các năm 49 10 Bảng 3.10 Quy định thời hạn quyết toán dự án hoàn thành 51 11 Bảng 3.11 Tình hình quyết toán dự án hoàn thành năm 2018 51 12 Bảng 3.12 13 Bảng 3.13 14 Bảng 3.14 năm 2018 Dự án bố trí thiếu kế hoạch vốn trung hạn 20162020 Số lượng BQLDA chịu sự quản lý gián/trực tiếp từ APMB Tình hình giải ngân các dự án tại APMB từ 2015 đến 2018 Tiến độ thực tế của các dự án so với phê duyệt ban đầu Tổng chi phí thực hiện của các dự án so với phê duyệt ban đầu Mức hoàn thành chỉ số mục tiêu tại các dự án hoàn thành ii 33 41 43 48 55 57 58 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại APMB 32 2 Hình 3.2 Mô hình quản lý các dự án Ô 42 iii Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết chọn đề tài Ngành nông nghiệp Việt Nam đã có những bước tiến ấn tượng trong hai thập kỷ qua với năng suất và sản lượng tăng cao, góp phần hiện thực hóa mục tiêu quốc gia về an ninh lương thực, giảm nghèo, ổn định xã hội và trao đổi thương mại. Mặc dù đóng góp vào GDP của ngành nông nghiệp đã giảm từ 31% xuống còn 17%, song nông nghiệp vẫn là nguồn sinh kế chính của 2/3 dân số Việt Nam và trên 90% người nghèo. Nông nghiệp là ngành kinh tế có tốc độ phát triển chậm so với nền kinh tế, thường xuyên đối mặt với khó khăn, rủi ro do thiên tai, dịch họa, thị trường bấp bênh. Bên cạnh những tác động của yếu tố tự nhiên, điều kiện về cơ sở vật chất, khoa học công nghệ, vốn trong lĩnh vực này còn rất hạn chế. Trong những năm qua, vốn đầu tư công của Nhà nước luôn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu vốn đầu tư cho lĩnh vực nông nghiệp, điều đó thể hiện vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nhà nước trong sự phát triển kinh tế nói chung và lĩnh vực nông nghiệp nói riêng. Để nông nghiệp Việt Nam tiếp tục phát triển hiệu quả hơn trong giai đoạn tới, Chính phủ đã đưa ra tầm nhìn đến năm 2030 là: Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, áp dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả và nâng cao năng lực cạnh tranh. Cải thiện và ngày càng nâng cao đời sống của nông dân. Xây dựng nông thôn văn minh hiện đại. Mục tiêu đến năm 2030, tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản đạt khoảng 3,0%/năm; tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đạt khoảng 6%-8%/năm. Lĩnh vực nông nghiệp có 80.000 100.000 doanh nghiệp đầu tư kinh doanh có hiệu quả, trong đó khoảng 3.000 - 4.000 doanh nghiệp có quy mô lớn và 6.000 - 8.000 doanh nghiệp quy mô 1 vừa. Để đạt được những mục tiêu này, ngành nông nghiệp rất cần những dự án đầu tư công hiệu quả, qua đó tạo tính lan tỏa và làm đầu tàu thu hút các thành phần kinh tế khác tham gia đầu tư. Tuy nhiên, trong bối cảnh chỉ số nợ công tăng cao, ngân sách Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn, việc tiếp tục theo đuổi mô hình tăng trưởng gắn với gia tăng vốn đầu tư gặp khó khăn, đặc biệt đối với ngành nông nghiệp. Thực tế cho thấy đầu tư công cho nông nghiệp trong giai đoạn gần đây đang có xu hướng giảm dần về số lượng. Ngoài ra, những năm gần đây, hoạt động đầu tư công đã chịu sự chi phối, điều chỉnh của rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật mới như Luật Đầu tư công 2014, Luật Ngân sách nhà nước 2015, Luật Quản lý nợ công 2017, Luật Quy hoạch 2017. Theo đó, đã có rất nhiều những thay đổi trong công tác quản lý dự án đầu tư công, từ định hướng mục tiêu, cách thức quản lý cho tới quy chế giám sát. Đứng trước yêu cầu đó, Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, với vị trí là một ban quản lý dự án chuyên nghiệp thuộc Bộ NN&PTNT, cần có những điều chỉnh trong công tác quản lý dự án nhằm thích ứng với điều kiện mới. Xuất phát từ thực trạng trên, đề tài Quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được chọn nghiên cứu với mong muốn sử dụng những kiến thức đã nghiên cứu để phát triển và làm rõ lý luận về quản lý các dự án đầu tư công, xác định rõ thực trạng quản lý dự án đầu tư công tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, đánh giá và đưa ra các giải pháp, khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp. 2. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hướng tới trả lời một số câu hỏi sau : 2 Thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT những năm qua ra sao ? Công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT còn tồn tại những hạn chế nào ? Nguyên nhân của những hạn chế đó là gì ? Cần bổ sung những giải pháp nào để hoàn thiện công tác quản lý dự án tại đây ? 3. M c tiêu và nhiệm v nghiên cứu a/ M c tiêu nghiên cứu Luận văn được thực hiện hướng tới những mục tiêu cơ bản sau : - Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư công tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT. - Đề ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại các dự án do Ban quản lý các dự án Nông nghiệp làm chủ đầu tư. b/ Nhiệm v nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư công. - Phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư tại các dự án do Ban quản lý các dự án Nông nghiệp làm chủ đầu tư trong giai đoạn 2015-2018. - Mô tả những mặt hạn chế của Ban quản lý các dự án Nông nghiệp trong công tác quản lý dự án đầu tư và xác định nguyên nhân dẫn đến hạn chế. - Đề xuất các giải pháp khắc phục những nguyên nhân gây ra hạn chế trong công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp. 4. Đối tượng và phạ vi nghiên cứu a/ Đối tượng nghiên cứu: luận văn nghiên cứu về lý luận quản lý dự án đầu tư công và thực tiễn công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT. 3 b/ Phạm vi nghiên cứu : - Về không gian : đề tài tập trung nghiên cứu các dự án đầu tư công đang được triển khai thực hiện, trong thời gian nghiên cứu, do Ban quản lý các dự án nông nghiệp làm chủ đầu tư. - Về thời gian : Dữ liệu được thu thập để nghiên cứu thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp trong giai đoạn 20152018. Qua đó, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT đến năm 2025. - Về nội dung : nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư công, tập trung vào 3 nội dung chính : (i) lập, thẩm định và phê duyệt dự án ; (ii) triển khai thực hiện dự án ; (iii) kiểm tra, giám sát, đánh giá dự án. 5. Kết cấu của luận văn : Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương : Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý dự án đầu tư đầu tư công. Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu. Chương 3 : Thực trạng quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT. Chương 4 : Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Bộ NN&PTNT. 4 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư công 1.1.1. Các nghiên cứu công bố ở nước ngoài Quản lý dự án nói chung và quản lý dự án đầu tư công ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu, đặc biệt là tại các quốc gia đang phát triển. Trong vấn đề này có một số công trình nghiên cứu đáng chú ý như sau : Công trình của Benedict Amade, Emmanuel Chinenye Ubani, Enoch Oghene-Mario Omajeh và Uchenna Anita Perpetua Njoku (2015) : ‘Critical success factors for public sector construction project delivery : a case of Owerri, Imo State’ trên International Journal of Research in management, Science & Technology đã tập trung phân tích các nhân tố then chốt dẫn tới thành công của các dự án đầu tư công về xây dựng tại Imo State, Nigeria. Nghiên cứu tập trung vào 6 nhân tố bao gồm : (i) quy trình mua sắm hiệu quả, (ii) quản lý thông tin hiệu quả, (iii) lên kế hoạch đầy đủ, (iv) kỹ năng lãnh đạo của nhà quản lý dự án, (v) điều kiện khí hậu, thời tiết, (vi) phối hợp hiệu quả các hoạt động dự án. Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh rằng nhân tố lập kế hoạch đầy đủ đóng vai trò quan trọng nhất trong thành công của các dự án đầu tư công về xây dựng. Công trình của Mladen Radujkovića, Mariela Sjekavica (2017) : ‘Project management success factors’ trên Elservier, đã chỉ ra rằng trong khi dự án thành công là dự án đạt được những mục tiêu tổng quan thì quản lý dự án thành công là việc đảm bảo dự án đạt được các tiêu chí về thời gian, chi phí và chất lượng công việc. Qua đó, tác giả tập trung vào việc chỉ ra các nhân 5 tố tác động đến chất lượng của quản lý dự án bao gồm : (i) năng lực quản lý dự án, (ii) tổ chức và (iii) phương pháp, công cụ quản lý dự án. Công trình của Henry Alinaitwe, Ruth Apolot and Dan Tindiwensi (2013) : ‘Investigation into the causes of delay and cost overruns in Uganda’s public sector construction projects’ trên Journal of construction in developing countries, phân tích những nguyên nhân gây ra chậm tiến độ và vượt chi phí tại các dự án đầu tư xây dựng công tại Uganda. Nghiên cứu chỉ ra rằng 5 nguyên nhân chủ đạo gây ra tình trạng chậm tiến độ và vượt chi phí là: (i) những thay đổi trong phạm vi công việc, (ii) chậm thanh toán (iii) giám sát và kiểm soát yếu kém (iv) chi phí vốn cao (v) bất ổn chính trị. Công trình của Nurul Alifah Jatarona, Aminah Md Yusof, Syuhaida Ismail and Chai Chaang Saar (2016) : Public construction projects performance in Malaysia tại Journal of Southeast Asian Research, công trình dựa trên những kết quả của các dự án đầu tư công tại Malaysia, xác định 69 nhân tố gây lên yếu kém như chậm tiến độ, vượt chi phí, chất lượng công trình kém chất lượng. Nghiên cứu khái quát các nhân tố này thành 5 nhóm bao gồm : (i) nhóm giai đoạn khảo sát, (ii) nhóm giai đoạn thiết kế (iii) nhóm giai đoạn ký hợp đồng (iv) nhóm giai đoạn thực hiện (v) nhóm giai đoạn đóng cửa dự án. 1.1.2. Các nghiên cứu công bố tại Việt Nam Tại Việt Nam, các nghiên cứu trong lĩnh vực này cũng khá phong phú, bao gồm quản lý đầu tư công nói chung và quản lý dự án đầu tư công thuộc lĩnh vực nông nghiệp nói riêng. Dưới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu : Công trình của tác giả Nguyễn Minh Đức (2012) : ‘Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước’, trong đó nhấn mạnh nguyên nhân gây ra những hạn chế yếu kém trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn 6 nhà nước là : hệ thống văn bản pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước chưa hoàn thiện, còn có những bất cập nhất định ; năng lực quản lý của một số chủ thể được giao quản lý dự án còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu. Công trình của tác giả Nguyễn Văn Thành (2015) : ‘Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư dự án thuỷ điện tại Ban Quản lý dự án thủy điện 2’ đưa ra những giải pháp để cải thiện những hạn chế về tiến độ và chất lượng quản lý dự án đó là (i) Đẩy nhanh công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và di dân tái định cư, (ii) kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện hồ sơ Tư vấn để hạn chế các nội dung phát sinh và (iii) thực hiện mục tiêu phát triển nguồn nhân lực. Công trình của tác giả Hà Thị Thu (2014) : ‘Thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vào phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam : nghiên cứu tại vùng Duyên hải Miền Trung’, theo đó chỉ ra những hạn chế công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư ODA vào phát triển nông nghiệp, nông thôn vùng duyên hải miền trung bao gồm: (i) năng lực của các ban quản lý, (ii) công tác giám sát, theo dõi và đánh giá dự án bị buông lỏng trong những năm đầu, (iii) công tác duy tu, bảo dưỡng sau bàn giao yếu. Đồng quan điểm này, tác giả Nguyễn Hữu Huế, Đặng Công Toàn (2014) tại công trình : ‘Nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ODA’ cũng nhấn mạnh đến số lượng các ban quản lý quá nhiều trong khi nguồn nhân lực thực hiện dự án hạn chế, ngoài ra công tác theo dõi đánh giá dự án còn yếu, đặc biệt là đánh giá sau đầu tư. 1.1.3. Tổng kết tình hình nghiên cứu và xác định hướng nghiên cứu Tổng quan các nghiên cứu trên đây cho thấy một số điểm chung là đã xác định các phương pháp nghiên cứu rõ ràng, phân tích thực trạng tình hình quản lý dự án đầu tư công trong một thời kỳ nhất định, làm sáng tỏ các lý luận và thực tiễn, tìm ra các nguyên nhân, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng 7 cao hiệu quả đầu tư công. Tuy nhiên, hầu hết các nội dung được đề cập mang tính khái quát cho QLDA đầu tư xây dựng công trình bằng vốn đầu tư công mà thường không nghiên cứu cụ thể vào việc quản lý dự án đầu tư công trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Một số nghiên cứu về quản lý dự án trong lĩnh vực nông nghiệp thì cũng chưa đề cập đến đa dạng các loại dự án nông nghiệp, các dự án như kỹ thuật nông nghiệp, phát triển nông thôn, xây dựng đường xá, cầu cống thủy lợi... mà cũng chỉ thường tập trung vào các dự án xây dựng. Ngoài ra, các nghiên cứu phần lớn tiếp cận quản lý dự án dưới góc độ quản lý nhà nước, quản lý vốn hơn là dưới góc nhìn của nhà quản lý dự án. Trong bối cảnh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang nỗ lực kiểm soát tài chính, chi tiêu công thông qua các Luật Ngân sách nhà nước 2015, Luật đầu tư công 2014 và mới đây là Luật quản lý nợ công năm 2017. Tác giả nhận thấy rằng một nghiên cứu chuyên sâu về quản lý dự án trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn tại ban quản lý dự án chuyên nghiệp là cần thiết. Những điểm mới của luận văn : Một là, phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư công của một ban quản lý dự án chuyên nghiệp trong lĩnh nông nghiệp và phát triển nông thôn. Hai là, đánh giá và chỉ ra các điểm hạn chế và các nguyên nhân gây ra của công tác quản lý dự án đầu tư công. Ba là, đưa ra các giải pháp, khuyến nghị khắc phục hạn chế đang gặp phải nhằm đáp ứng yêu cầu trong bối cảnh mới. 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư công 1.2.1. Dự án và dự án đầu tư công 1.2.1.1. Khái niệm dự án và dự án đầu tư 8 Dự án là những nỗ lực thực hiện nhằm tạo ra những sản phẩm, kết quả mục tiêu đề ra trong điều kiện hạn định về thời gian và nguồn lực. Dự án là một chuỗi các hoạt động liên kết được tạo ra nhằm đạt kết quả nhất định trong phạm vi ngân sách và thời gian xác định. Dự án là tập hợp các thông tin chỉ rõ chủ dự án định làm gì, làm như thế nào và làm thì được cái gì. Vòng đời của dự án có thể chia thành các giai đoạn bao gồm : + Chuẩn bị dự án + Tổ chức thực hiện dự án + Kết thúc dự án Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định. Cũng có thể nói dự án đầu tư là tập hợp các đối tượng cụ thể đạt được mục tiêu nhất định trong một khoảng thời gian xác định. Dự án đầu tư là cơ sở để cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành các biện pháp quản lý, cấp phép đầu tư. Nó là căn cứ để nhà đầu tư triển khai hoạt động đầu tư và đánh giá hiệu quả của dự án. Và đặc biệt quan trọng trong việc thuyết phục chủ đầu tư quyết định đầu tư và tổ chức tín dụng cấp vốn cho dự án. 1.2.1.2. Đầu tư công và dự án đầu tư công Đầu tư công là hoạt động đầu tư của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, Luật Đầu tư công (2019). Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công, Luật Đầu tư công (2019). 9 Vốn đầu tư công bao gồm : vốn ngân sách nhà nước ; vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật, Luật Đầu tư công (2019). 1.2.1.3. Phân loại dự án đầu tư công Có nhiều cách để phân loại các dự án đầu tư công - Phân loại dự án theo tính chất + Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án ; + Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác. - Phân loại theo quy mô dự án Dự án quan trọng quốc gia (do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư) ; Dự án nhóm A ; Dự án nhóm B ; Dự án nhóm C. 1.2.2. Quản lý dự án và quản lý dự án đầu tư công 1.2.2.1. Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra. Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến thức, kỹ năng, công cụ kỹ thuật phù hợp vào các hoạt động dự án nhằm đáp ứng các nhu cầu cụ thể của dự án PMI (2017). Những đặc trưng cơ bản của quản lý dự án : + Chủ thể của quản lý dự án chính là người quản lý dự án (chủ đầu tư, ban quản lý dự án…) 10 + Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức là toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này được gọi là chu kỳ tồn tại của dự án. + Mục đích của quản lý dự án là thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đáp ứng được yêu cầu đề ra. Bản thân việc quản lý không phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích. + Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết dự án. Nếu tách rời các chức năng này thì dự án không thể vận hành có hiệu quả mục tiêu quản lý cũng không được thực hiện. 1.2.2.2. Quản lý dự án đầu tư công Quản lý dự án đầu tư công là quản lý các dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. Do vậy, việc quản lý dự án đầu tư công cần tuân thủ các quy định của nhà nước về hoạt động đầu tư công và các quy định về sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Tại Việt Nam, công tác quản lý dự án đầu tư công tuân thủ các quy định tại Luật Đầu tư công 2014, Luật Đầu tư công sửa đổi 2019, Luật Ngân sách nhà nước 2015 và các Luật, quy định có liên quan khác. 1.2.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư công Nội dung về quản lý dự án đầu tư công rất đa dạng phụ thuộc vào ngành nghề, lĩnh vực, quy mô, tính chất của từng dự án. Về tổng quan, nội dung về quản lý dự án đầu tư công có thể được tập hợp thành các nhóm công việc như sau : (i) Lập kế hoạch (Chuẩn bị dự án), (ii) Tổ chức thực hiện (iii) Kiểm tra và đánh giá thực hiện. 1.2.3.1. Lập kế hoạch 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng