HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------
HUỲNH NGỌC LÂN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK
– CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ
HÀ NỘI – 2014
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƢU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Bạch Đức Hiển
Phản biện 1:
TS. Hoàng Thị Tuyết
Phản biện 2:
TS. Nguyễn Thị Tuyết Thanh
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học
viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc:
8 giờ 30’ ngày 15 tháng 02 năm 2014
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu:
Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, không thể tránh khỏi những
biến động và ảnh hưởng lớn từ môi trường bên ngoài. Đặc biệt là những
biến động về thị trường tài chính, tiền tệ. Trong thời gian gần đây, khi nền
kinh tế thế giới gặp khó khăn bắt nguồn từ cuộc khủng hoảng tài chính Mỹ,
kinh tế Việt Nam cũng chịu ảnh hưởng không nhỏ từ cuộc khủng hoảng
này. Năm 2012 Việt Nam có 44.906 doanh nghiệp ngừng hoạt động, 9.355
doanh nghiệp giải thể, tỷ lệ thất nghiệp 1,99%, tỷ lệ thiếu việc làm 2,8%,
GDP chỉ đạt 5,03%,… Doanh nghiệp gặp khó khăn làm hoạt động ngân
hàng gặp khó khăn theo, tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
ngày càng gia tăng và tính đến tháng 12/2012, tỷ lệ nợ xấu lên đến 8,86%
vượt xa ngưỡng cho phép của NHNN 3%, nhiều TCTD phải tiến hành sáp
nhập, tự cơ cấu,… Ngoài ra, thu nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm
từ 80% - 95% tổng thu nhập của ngân hàng, do đó vấn đề quản trị rủi ro tín
dụng ngày càng quan trọng trong hoạt động ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) từ khi tiến
hành cổ phần hoá năm 2008 cho tới nay đã không ngừng có những cải tiến
và làm mới mình để vươn lên thành một tập đoàn tài chính lớn mạnh. Và
một trong những công tác quan trọng hàng đầu mà ban lãnh đạo Vietinbank
yêu cầu là phải nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo phát triển an toàn và
hiệu quả. Theo đó,. Để hiện thực hóa tinh thần chỉ đạo đó, Chi nhánh ngân
hàng TMCP Công thương Đông Hà Nội luôn coi trọng tới việc nâng cao
chất lượng tín dụng và từ tháng 1/2012 chi nhánh thực hiện chuyển đổi
quản trị rủi ro tín dụng theo mô hình này. Do vậy, tác giả chọn nghiên cứu
về đề tài "Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh Đông Hà
nội”.
2
2. Tổng quan nghiên cứu:
Một trong những hoạt động chính của ngân hàng thương mại là
hoạt động cho vay nên rủi ro tín dụng là một nhân tố hết sức quan trọng, đòi
hỏi các ngân hàng phải có khả năng phân tích, đánh giá và quản trị rủi ro
một cách hiệu quả bởi vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động kinh
doanh cũng như lợi nhuận của ngân hàng.
Trước thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng thương mại trong nước
với ngân hàng thương mại nước ngoài, mà cụ thể là nâng cao chất lượng
hoạt động, giảm thiểu rủi ro đang trở nên cấp thiết. Đứng trước tình hình
đó, việc xây dựng, hoàn thiện và nâng cao công tác quản trị rủi ro nói chung
và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn trong hoạt động
kinh doanh của các Ngân hàng thương mại.
Đã có rất nhiều đề tài đề cập nghiên cứu về vấn đề quản trị ruỉ ro
trong hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại, tuy nhiên trong
giai đoạn từ khi chuyển đổi mô hình cấp tín dụng theo mô hình mới của
Vietinbank đến nay, chưa có một công trình nghiên cứu chính thức nào về
vấn đề quản trị rủi ro tín dụng theo mô hình cấp tín dụng mới được công bố,
đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế đã có những khó khăn như hiện nay thì
vấn đề quản trị rủi ro đang ngày càng trở thành vấn đề cấp bách.
Chính vì vậy, học viên lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Vietinbank - Chi nhánh Đông Hà nội” là không có sự trùng lặp đối
với bất ký đề tài và công trình nghiên cứu nào đã được công bố.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Công tác quản trị rủi ro tín dụng, là yếu tố quyết định đối với sự
phát triển và mở rộng hoạt động của Vietinbank nói chung và Vietinbank Chi nhánh Đông Hà Nội nói riêng, do đó học viên sẽ vận dụng tất cảc
những kiến thức đã được được học và kinh nghiệm thực tế tại đơn vị công
tác để hoàn thành luận văn, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra, cụ thể là giải
quyết các vấn đề cơ bản như sau:
3
- Nghiên cứu, phân tích những vấn đề cơ bản của quản trị rủi ro tín
dụng, chất lượng quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của Vietinbank
- Chi nhánh Đông Hà Nội, những mặt đạt được và những tồn tại. Trên cơ sở
đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao quản trị rủi ro
tín dụng phù hợp với xu hướng phát triển của Vietinbank nói chung và Chi
nhánh Đông Hà nội nói riêng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là chất lượng quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng thương mại và đứng trên giác độ Ngân hàng thương
mại là người cho vay. Nghiên cữu những vấn đề lý luận và thực tiễn.
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn:
+ Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng của Vietinbank - Chi nhánh Đông Hà nội từ năm 2010 - 2012 và các
giải pháp quản trị rủi ro định hướng đến 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử, phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, điều tra.
Thông qua các quan điểm lý luận về quản trị rủi ro tín dụng, từ đó
phân tích tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi nhánh Đông
Hà Nội.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
kết cấu của luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank - Chi
nhánh Đông Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao quản trị rủi ro tín dụng
tại Vietinbank - Chi nhánh Đông Hà Nội.
4
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và
ngược lại nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau.
Nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng
cùng với sự phát triển của khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội,
hoạt động của Ngân hàng thương mại cũng có nhiều phương pháp mới,
nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản không thay đổi là nhận tiền gửi
và hoạt động cho vay, đầu tư. Qua Ngân hàng thương mại các chính sách tài
chính tiền tệ của Quốc gia sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng
nhờ nó mà việc kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp theo đúng luật
pháp được dễ dàng hơn. Sự ra đời, tồn tại và phát triển của Ngân hàng luôn
gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế và đời sống xã hội.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại:
1.1.3. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
1.2. Rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của
tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết. Từ khái niệm này có thể hiểu
RRTD là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi NH cấp tín dụng, là
những thiệt hại, mất mát mà NH phải gánh chịu do người vay vốn hay sử
dụng vốn không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết
trong hợp đồng tín dụng vì bất kể lý do gì.
5
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng:
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất càn thiết và hữu ích. RRTD có những đặc điểm cơ
bản sau:
- RRTD mang tính gián tiếp:
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp:
- RRTD có tính tất yếu,
1.2.4. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
a.
b.
c.
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1. Khái niệm và vai trò quản trị rủi ro tín dụng:
Quản trị rủi ro tín dụng là việc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để kiểm
soát chất lượng tín dụng, hạn chế hậu quả xấu trong hoạt động tín trong hoạt
động tín dung, giảm thiểu sự tổn thất không để tình trạng ngân hàng lâm
vào tình trạng đổ vỡ.
Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II
a.
b.
c.
d.
Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng:
a.
b.
6
c.
1.3.2. Kiểm soát, giám sát RRTD
1.
Kiểm soát, đo lường rủi ro:
a.
Kiểm soát RRTD:
b.
1.
Giám sát và xếp hạng tín dụng:
a.
b.
c.
1.3.3. Một số mô hình đánh giá rủi ro tín dụng
a. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung
b. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán
1.3.4. Những yếu tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro tín dụng
1.3.4.1. Nhân tố chủ quan
+ Môi trường pháp lý:
+ Hệ thống quy trình nội bộ
+ Chất lượng nhân sự
1.3.4.2. Nhân tố khách quan:
Môi trường xã hội:
Nguyên nhân từ phía khách hàng
+ Khách hàng gian lận ,cố ý lừa ngân hàng .
+ Khách hàng không gian lận
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã hệ thống hoá có chọn lọc những lý luận
cơ bản về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của
NHTM. Từ khái niệm, nguyên nhân, chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng, nội
dung quản trị rủi ro tín dụng,… luận văn đã đi sâu nghiên cứu về cơ sở lý
7
luận góp phần làm sáng tỏ công tác quản trị rủi ro tín dụng của NHTM.
Thông qua nội dung quản trị rủi ro theo Basel II, luận văn đã rút ra bài học
áp dụng cho các NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công
Thương Đông Hà Nội nói riêng.
8
CHƢƠNG 2 - THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
VIETINBANK- CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI
2.1. Khái quát về Vietinbank – Chi nhánh Đông Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Đông Hà
Nội tiền thân là chi nhánh Yên Viên được thành lập năm 2001 trên cơ sở
mở rộng quy mô của PGD Yên Viên, khi chi nhánh Yên Viên là chi nhánh
cấp II trực thuộc chi nhánh Chương Dương. Với sự cố gắng nỗ lực của toàn
thể CBNV chi nhánh, năm 2003 chi nhánh đã được nâng lên thành chi
nhánh cấp 1 trực thuộc Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Phòng khách hàng doanh nghiệp, Phòng khách hàng cá nhân
,Phòng quản lý rủi ro,Phòng kế toán ,Phòng/Tổ Thanh toán xuất nhập khẩu
, Phòng Tiền tệ kho quỹ , Phòng Tổ chức hành chính , Phòng/Tổ Thông tin
điện toán , Phòng/Tổ tổng hợp
Chi nhánh có 153 cán bộ trong đó 124 cán bộ có trình độ từ cao
đẳng – đại học trở lên, chiếm 81% tổng số cán bộ của ngân hàng.
Cơ cấu trình độ nhân sự Vietinbank- Chi nhánh Đông Hà Nội.
Trình độ học vấn
Số lƣơng
Ghi chú
Trên đại học
12
Thạc sĩ
Đại học
90
Cao đẳng
8
Trung cấp
12
Tổng cộng
124
Cùng với 29 lao động hợp động đồng ngắn hạn.
2.2.3. Hoạt động kinh doanh
+ Về huy động vốn:
9
+ Về tín dụng:
+ Về hoạt động khác:
Về lợi nhuận: Năm 2010, 2011 tốc độ tăng lợi nhuận của chi nhánh
có cao hơn tốc độ tăng trưởng tín dụng chủ yếu do thời gian này lãi suất cho
vay của các ngân hàng lên cao. Năm 2012, lãi suất có xu hướng giảm đồng
thời chi nhánh phải thực hiện chi phí về dự phòng rủi ro tín dụng lớn hơn
các năm trước do đó tốc độ tăng lợi nhuận năm 2012 của chi nhánh chỉ đạt
10% mặc dù tốc độ tăng trưởng tín dụng của chi nhánh là 14%. Tuy nhiên,
lợi nhuận/tổng dư nợ của chi nhánh không bị ảnh hưởng nhiều do sự chênh
lệch giữa tốc độ tăng dư nợ và tốc độ tăng lợi nhuận không cao, tỷ lệ này
được duy trì ở mức 3,2% - 3,4%, và 6 tháng đầu năm 2013 là 2,72%
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại VietinbankChi nhánh Đông Hà Nội
2.2.1. Hoạt động tín dụng
Tập trung tín dụng theo đối tượng khách hàng:
Tập trung tín dụng theo ngành nghề kinh tế:
Tập trung tín dụng theo kỳ hạn:
Tập trung tín dụng theo khu vực địa lý: .
2.1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – chi nhánh Đông Hà Nội
+ Cơ cấu tổ chức và hoạt động quản lý rủi ro ở Vietinbank- Chi nhánh
Đông Hà nội
-
Phân cấp quản lý hoạt động tín dụng:
Nội dung thực hiện về quản trị RRTD
Phòng
Phòng
hàng/phòng
dịch
khách
giao
- Tìm kiếm khách hàng
- Thực hiện thẩm định sơ bộ về khách hàng
- Giám sát về tình hình hoạt động SXKD, mục dích
vay vốn của khách hàng.
10
Phòng thẩm định và
- Thực hiện tái thẩm định về khách hàng từ đó đề
quản lý rủi ro
xuất quyết định cấp tín dụng lên cấp có thẩm
quyền
- Theo dõi, đôn
đốc và cùng phòng khách
hàng/phòng giao dịch xử lý các khoản nợ có vấn
đề
- Lập báo cáo về rủi ro tín dụng như báo báo trích
lập dự phòng rủi ro tín dụng.
-
Kiểm soát rủi ro tín dụng
- Báo cáo quản trị rủi ro tín dụng
- Chất lƣợng tín dụng
- Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo mức độ tổn thất
của từng nhóm nợ
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – Chi
nhánh Đông Hà Nội
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc về quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietinbank-Chi nhánh Đông Hà Nội.
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam và thế giới tiếp
tục đối mặt với khủng hoảng tài chính và xuy thoái kinh tế; hoạt động kinh
doanh của Vietinbank nói chung và Chi nhánh Đông Hà Nội nói riêng phải
đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức do những biến động của thi
trường; Song với sự chỉ đạo của Vietinbank cũng như Ban lãnh đạo, Chi
nhánh đã chủ động, tích cực ứng phó kịp thời linh hoạt với diễn biến thị
trường, đưa ra những giải pháp đúng đắn tập chung đẩy mạnh công tác huy
động vốn, kiẻm soát tăng trưởng tín dụng đảm bảo an toàn và hiệu quả
không để tiếp tục phát sinh thêm nợ nhóm 2, nợ xấu, tập chung công tác
thu hồi nơ xấu, nợ XLRR kết quả:
11
+ Về công tác Huy động vốn:
+ Về công tác tín dụng:
+ Về công tác phát triển dịch vụ và mạng lưới:
+ Về công tác thu hồi nợ xấu, nợ xử lý rủi ro:
-
Thu hồi nợ xấu đạt:
5.469
-
Thu hồi nợ nợ XLRR là: 5.416 triệu đồng.
-
Nợ nhóm 2:
-
Nợ xấu:
triệu
đồng.
0 triệu đồng.
57.060 triệu đồng
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân về quản trị rủi ro tín dụng tại
Vietinbank – Chi nhánh Đông Hà Nội.
Trong năm 2013 Mặc dù Vietinbank- Chi nhánh Đông Hà Nội đã có
nhưng biện pháp mạnh mẽ phòng ngừa và hạn chế rui ro, tuy kết quả còn
hạn chế;
-
Tỷ lệ nợ xấu vẫn ở mức cao (2,4%), tỷ lệ thu hồi nợ XLRR đạt
30% kế hoạch giao.
-
Việc thẩm định các dự án vay vốn dài hạn vần còn những hạn chế
như;
+ Những tồn tại
Về môi trường tín dụng: .
Về thực hiện cấp tín dụng: .
Về quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng:
+ Nguyên nhân
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng
- Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Nguyên nhân khác:
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
12
Với việc chuyển đổi mô hình tách chức năng quan hệ khách hàng và
chức năng thẩm định ra 2 bộ phận độc lập phần nào đã nâng cao chất lượng
quản trị RRTD tại chi nhánh. Chương 2 của luận văn đã phân tích tình hình
hoạt động của chi nhánh, tình hình rủi ro tín dụng đặc biệt là tình hình quản
trị RRTD theo mô hình mới tại chi nhánh. Từ đó, luận văn đã rút ra một số
ưu điểm, hạn chế khi thực hiện quản trị RRTD theo mô hình này từ đó tìm
hiểu nguyên nhân. Các hạn chế này do yếu tố môi trường bên ngoài, do bản
thân chi nhánh và trên cơ sở các hạn chế này, chương 3 của luận văn sẽ đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị RRTD tại chi
nhánh.
13
CHƢƠNG 3 - GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VIETINBANK
- CHI NHÁNH ĐÔNG HÀ NỘI
3.1. Hoạt động kinh doanh và quản trị rủi ro tin dụng tại Vietinbank –
Chi nhánh Đông Hà Nội giai đoạn 2010-2012 và tầm nhìn đến 2015
3.1.1. Định hƣớng phát triển hoạt động kinh doanh Ngân hàng Thƣơng
mại cổ phần Công Thƣơng – chi nhánh Đông Hà Nội
Thực hiện chỉ đạo của NHCT Việt Nam, chi nhánh tiếp tục hoạt
động với phương châm “an toàn, hiệu quả, hiện đại và tăng trưởng”, duy trì
mức tăng trưởng tín dụng 20% và tỷ lệ nợ xấu dưới 1%. Chi nhánh định
hướng giai đoạn tăng trưởng 2011 - 2016 như sau:
- Tổng nguồn vốn huy động:
4.800 tỷ đồng
- Tổng dư nợ tín dụng:
3.500 tỷ đồng,
- Nợ xấu:
- Thu phí dịch vụ:
- Thu nợ xử lý rủi ro:
dưới 1% tổng dư nợ
32,3 tỷ đồng
21,520 tỷ đồng
- Lợi nhuận đã trích dự phòng rủi ro: 151,449 triệu đồng
Về công tác huy động vốn: Chi nhánh xác định phải tăng trưởng
nguồn vốn ở cả nguồn tiền gửi dân cư và tiền gửi doanh nghiệp.Triển khai
đồng bộ các giải pháp mang tính cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng dân
cư.
Về công tác tín dụng: Cùng với việc tăng trưởng nguồn vốn, Chi
nhánh phấn đấu tăng trưởng tín dụng và đầu tư đảm bảo chất lượng an toàn,
hiệu quả, bền vững. Tuân thủ tuyệt đối chỉ đạo trụ sở chính Vietinbank về
chấp hành quy trình nghiệp vụ, bám sát định hướng tín dụng của trụ sở
chính Vietinbank để thực hiện.
14
3.1.2. Giải pháp nâng cao quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – Chi
nhánh Đông Hà Nội.
Xây dựng và phát triển định hƣớng chiến lƣợc về quản trị rủi
tín dụng tại Vietinbank– chi nhánh Đông Hà Nội
a.
Chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng
Nhiệm vụ cụ thể của phòng Quan hệ khách hàng nhiệm vụ gồm:
- Xác định thị trường kinh doanh mục tiêu và đối tượng khách
hàng mục tiêu.
- Xây dựng chính sách khách hàng, trực tiếp tham gia thực hiện
chính sách khách hàng và đánh giá việc thực hiện chính sách khách hàng.
- Trực tiếp triển khai các biện pháp Marketing giới thiệu khách hàng
về các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng có lợi thế và có thể cung ứng.
- Tổ chức việc đánh giá thực hiện chính sách khách hàng định kỳ.
- Trực tiếp khởi tạo và quản lý mối quan hệ với khách hàng.
- Tùy theo đặc điểm riêng của từng khách hàng, phối hợp cùng các
phòng ban khác thiết kế các loại sản phẩm phù hợp và có tính chất hấp dẫn
đối với khách hàng.
Nhiệm vụ cụ thể của phòng thẩm định và Quản lý rủi ro
- Xây dựng chính sách quản lý rủi ro tín dụng
- Trực tiếp thẩm định rủi ro từng khoản cấp tín dụng đến khách
hàng.
- Quản lý danh mục đầu tư
- Tham gia quy trình phê duyệt tín dụng, tham gia giám sát qúa trình
thực hiện các quyết định đã được phê duyệt, tham gia xử lý các khoản cấp
tín dụng có vấn đề.
b.
Chính sách quản trị RRTD
- Chính sách lãi suất:
15
- Chính sách về khách hàng: .
- Chính sách với TSBĐ: .
c.
Hƣớng dẫn thực hiện quy định, quy trình về quản trị rủi ro
tín dụng
Xây dựng văn bản hƣớng dẫn nhận diện rủi ro tín dụng
Để có thể nâng cao trình độ CBNV cũng như tăng cường chất lượng
kiểm soát rủi ro tín dụng, chi nhánh nên có hướng dẫn cụ thể về việc nhận
diện rủi ro tín dụng. Dấu hiện nhận biết RRTD bao gồm:
nh
Xây dựng văn bản hướng dẫn kiểm soát rủi ro tín dụng
Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng
+Nâng cao chất lượng thẩm định trước khi cho vay
+ Nâng cao chất lượng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
+ Nâng cao chất lượng thông tin thẩm định
3.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng và báo cáo quản trị rủi ro tín dụng
3.2.1. Nâng cao chất lượng báo cáo quản trị rủi ro tín dụng
3.2.2. Các giải pháp khác nhằm hỗ trợ công tác quản trị rủi ro tín dụng
+ Đa dạng hóa danh mục cho vay, khách hàng và TSBĐ
+ Nghiên cứu sử dụng công cụ phái sinh
+ Nâng cao trình độ nghiệp vụ cán bộ tín dụng
+ Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng
+ Nâng cao chất lượng công nghệ thông tin
+ Tăng cường mối quan hệ với các hiệp hội, ban ngành
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị với Trụ sở chính Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công
Thƣơng Việt Nam
a)
b)
Chính sách tín dụng phải đồng bộ, phù hợp với thực tế
Mô hình cấp tín dụng ổn định
16
c)
Đẩy mạnh thủ tục quy trình cấp tín dụng gọn nhẹ
d)
Đẩy mạng công tác quảng bá thương hiệu
e)
Nâng cao chất lượng công nghệ thông tin
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc
a) Hoàn thiện cách thức giám sát ngân hàng
b) Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống cần thiết để đảm bảo an ninh
hoạt động tín dụng ngân hàng
c) Hướng dẫn, chỉ đạo các NHTM thực hiện các chế tài của Nhà
nước nhằm an toàn hoá hoạt động tín dụng
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan ban ngành liên quan
+ Hoàn thiện và ổn định các chính sách phát triển kinh tế xã hội
+ Hoàn thiện môi trường pháp lý
+ Xây dựng lộ trình áp dụng quy định, chính sách
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở phân tích đánh giá các ưu điểm, nhược điểm về hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng, căn cứ định hướng phát triển của Vietinbank Đông
Hà Nội, chương 3 của luận văn đã đề xuất một số giải pháp chung và một số
giải pháp riêng để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh.
Ngoài ra, chương 3 cũng đề xuất một số kiến nghị với trụ sở chính
Vietinbank và các bộ ngành liên quan, Chính phủ, NHNN nhằm xây dựng
các chính sách pháp luật làm cơ sở hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng.
17
KẾT LUẬN
Với việc thực hiện mô hình tín dụng từ tập trung chức năng quan hệ
khách hàng và thẩm định tại cán bộ khách hàng thành phân tách chức năng
thẩm định sang cán bộ quản lý RRTD. Theo đó, công tác thẩm định được
độc lập so với bộ phận quan hệ khách hàng và áp lực kinh doanh đồng thời
việc chuyên môn hóa sẽ giúp chất lượng thẩm định tốt hơn. Sau khi áp dụng
mô hình tín dụng tập chung chi nhánh đã nâng cao được hiệu quả công tác
quản trị rủi ro tín dụng, nhận định được mức độ rủi ro tín dụng tập trung,
tăng cường thu hồi nợ đã xử lý RRTD,… Luận văn “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Vietinbank – chi nhánh Đông Hà Nội” đã giải quyết được 3 vấn
đề cơ bản:
- Lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động của NHTM.
- Thực trạng chất lượng tín dụng cũng như công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại Vietinbank – chi nhánh Đông Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank – chi nhánh Đông Hà Nội.
Do những hạn chế về mặt kiến thức lý thuyết và thực tiễn, nên đề
tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, rất mong được sự
góp ý của thầy/cô và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
- Xem thêm -