BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
Huỳnh Đức Trường
RỦI RO BIẾN ĐỘNG GIÁ VÀ HIỆU ỨNG LÂY LAN
TRÊN THỊ TRƯỜNG XĂNG DẦU VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 62340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS. Lê Thị Lanh
TS. Nguyễn Tấn Hoàng
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án Tiến sĩ “Rủi ro biến động giá và hiệu ứng lây lan trên thị
trường xăng dầu Việt Nam” do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, số liệu
được sử dụng trong luận án là trung thực và có nguồn đáng tin cậy.
Nghiên cứu sinh:
Huỳnh Đức Trường
Khóa 2008
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
i
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH.......................................................xi
PHẦN GIỚI THIỆU ............................................................................................................1
1. Động cơ và mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................1
2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................4
3. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................................5
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .........................................................................5
5. Kết cấu luận án.................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO GIÁ XĂNG
DẦU .....................................................................................................................................7
Khung lý thuyết về rủi ro ...........................................................................................7
1.1.1 Rủi ro và sự bất định ...........................................................................................7
1.1.1.1 Rủi ro dưới các góc nhìn khác nhau ............................................................7
1.1.1.2 Sự bất định ...................................................................................................9
1.1.2 Phân loại Rủi ro và Rủi ro tài chính..................................................................15
1.1.3 Quản trị rủi ro tài chính.....................................................................................16
1.1.3.1 Quản trị rủi ro tài chính và các lợi ích .......................................................16
1.1.3.2 Sự nổi lên của quản trị rủi ro tài chính ......................................................18
Đo lường rủi ro giá xăng dầu ...................................................................................18
1.2.1 Tổng quan về giá xăng dầu ...............................................................................18
1.2.1.1 Tổng quan về cơ chế hình thành giá ..........................................................18
1.2.1.2 Tổng quan về cơ chế hình thành giá xăng dầu ..........................................20
1.2.2 Rủi ro biến động giá xăng dầu ..........................................................................23
1.2.2.1 Đặc điểm biến động giá xăng dầu ..............................................................23
1.2.2.2 Rủi ro biến động giá xăng dầu ...................................................................24
ii
1.2.3 Đo lường rủi ro và đo lường rủi ro giá xăng dầu ..............................................26
1.2.3.1 Các chuẩn đo lường rủi ro trước VaR (Risk Metrics) ...............................26
1.2.3.2 Value-at-Risk – Chuẩn đo lường rủi ro .....................................................32
Lây lan và hiệu ứng lây lan ......................................................................................39
1.3.1 Tổng quan về lây lan và hiệu ứng lây lan .........................................................39
1.3.1.1 Nguồn gốc và khái niệm lây lan ................................................................39
1.3.1.2 Phân loại lây lan .........................................................................................41
1.3.1.3 Hiệu ứng lây lan .........................................................................................43
1.3.2 Các kênh lây lan ................................................................................................43
1.3.3 Đo lường lây lan tài chính ................................................................................45
Bằng chứng thực nghiệm từ các kết quả nghiên cứu trước đây ..............................45
1.4.1 Bằng chứng thực nghiệm về việc sử dụng VaR trong đo lường rủi ro giá xăng
dầu ..............................................................................................................................45
1.4.2 Bằng chứng thực nghiệm về hiệu ứng lây lan trên thị trường xăng dầu ..........51
1.4.3 Các nghiên cứu tại Việt Nam ............................................................................57
1.4.3.1 Các nghiên cứu về tổ chức và quản lý Nhà nước về kinh doanh xăng dầu ...
....................................................................................................................57
1.4.3.2 Các nghiên cứu liên quan về nhận diện rủi ro tài chính, đo lường rủi ro tài
chính và áp dụng VaR vào đo lường rủi ro tài chính. ............................................57
Kết luận chương 1 ..............................................................................................................60
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .......................................61
Tổng quan về sự biến động giá xăng dầu thế giới và Việt Nam..............................61
2.1.1 Tổng quan về sự biến động giá xăng dầu thế giới ............................................61
2.1.2 Tổng quan về sự biến động giá xăng dầu Việt Nam.........................................66
Đo lường độ biến động giá dầu bằng mô hình ARCH/GARCH/TGARCH ............68
2.2.1 Các tính chất của độ biến động .........................................................................68
2.2.2 Tính dừng và mô hình ARIMA ........................................................................70
2.2.3 Mô hình phương sai có điều kiện của sai số thay đổi (ARCH) ........................72
2.2.4 Mô hình GARCH ..............................................................................................74
iii
2.2.5 Mô hình TGARCH (Threshold ARCH) ...........................................................77
Tính toán VaR ..........................................................................................................79
2.3.1 Xác định các thông số ảnh hưởng đến VaR ......................................................79
2.3.2 Những cách tiếp cận VaR .................................................................................79
2.3.3 Phân phối sai số tổng quát (GED) ....................................................................89
2.3.4 Điểm gãy cấu trúc .............................................................................................91
2.3.5 Tính toán VaR ...................................................................................................92
2.3.6 Kiểm định các mô hình VaR.............................................................................94
Hiệu ứng lây lan rủi ro .............................................................................................96
2.4.1 Mô hình MGARCH ..........................................................................................96
2.4.2 Nền tảng lý thuyết Copula ................................................................................97
2.4.2.1 Tính chất cơ bản của Copula ...................................................................100
2.4.2.2 Các loại Copula ........................................................................................102
2.4.2.3 Quy trình xây dựng hàm Copula ..............................................................102
Dữ liệu nghiên cứu và xử lý dữ liệu ......................................................................105
2.5.1 Mô tả dữ liệu ...................................................................................................105
2.5.2 Xử lý dữ liệu ...................................................................................................106
Kết luận chương 2 ............................................................................................................110
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................111
Thống kê mô tả và kiểm định tính dừng ................................................................111
3.1.1 Thống kê mô tả ...............................................................................................111
3.1.2 Kiểm định tính dừng của dữ liệu ....................................................................116
Ước lượng các mô hình họ GARCH .....................................................................116
3.2.1 Ước lượng các mô hình họ GARCH trước điểm gãy cấu trúc .......................116
3.2.2 Ước lượng các mô hình họ GARCH sau điểm gãy cấu trúc ..........................126
3.2.2.1 Xác định điểm gãy cấu trúc .....................................................................128
3.2.2.2 Ước lượng các mô hình họ GARCH sau điểm gãy cấu trúc ...................130
Kết quả ước lượng VaR và kiểm định mô hình .....................................................134
3.3.1 Tính toán VaR với mô hình TGARCH - GED trước điểm gãy cấu trúc .......135
iv
3.3.2 Tính toán VaR với mô hình TGARCH – GED sau điểm gãy cấu trúc ..........141
Kiểm định hiệu ứng lây lan rủi ro giữa các thị trường ..........................................148
3.4.1 Kiểm định hiệu ứng lây lan rủi ro giữa các thị trường bằng mô hình MGARCH
..................................................................................................................................149
3.4.2 Kiểm định bằng mô hình 2 biến DCC-GARCH với phân phối t-student .......150
3.4.3 Kiểm định bằng mô hình 3 biến DCC-MGARCH với phân phối t-student ...151
3.4.4 Kiểm định hiệu ứng lây lan rủi ro giữa các thị trường bằng mô hình Copula 152
3.4.4.1 Tạo các giả quan sát cho copula nhiều chiều ...........................................153
3.4.4.2 Quy trình kiểm định hiệu ứng lây lan bằng mô hình copula nhiều chiều 153
Kết luận chương 3 ............................................................................................................162
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KIẾN NGHỊ CHO VIỆT NAM ..164
Hàm ý chính sách đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước ..............164
4.1.1 Về vấn đề hoạch định và quản lý ngân sách ...................................................164
4.1.2 Về biến động giá xăng dầu và chỉ số CPI .......................................................165
4.1.3 Nghiên cứu, xây dựng và ban hành khung pháp lý cho các sản phẩm phái sinh,
các công cụ phòng ngừa rủi ro .................................................................................166
Kiến nghị ................................................................................................................168
4.2.1 Kiến nghị đối với Chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước ....................168
4.2.2 Kiến nghị ngân hàng và các tổ chức tài chính ................................................170
4.2.3 Kiến nghị đối với doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu ...................................172
4.2.4 Kiến nghị đối với các đối tượng tiêu dùng trực tiếp .......................................175
4.2.5 Đối với đời sống xã hội...................................................................................177
Kết luận chương 4 ............................................................................................................179
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................................180
Kết luận chung .............................................................................................................180
Những gợi ý nghiên cứu tiếp theo ...............................................................................182
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN .......................................186
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................................188
PHỤ LỤC 01........................................................................................................................1
v
PHỤ LỤC 02......................................................................................................................18
PHỤ LỤC 03......................................................................................................................22
PHỤ LỤC 04......................................................................................................................38
PHỤ LỤC 05......................................................................................................................43
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1 : Ba sự phân biệt sự bất định .............................................................................13
Bảng 2. 1 Tóm tắt ký hiệu các biến .................................................................................105
Bảng 2. 2 Thời gian quan sát số liệu cho các mặt hàng M92, NAP, DO5, F18, WTI và BRE
..........................................................................................................................................106
Bảng 3. 1 Tóm tắt thống kê mô tả giá giao ngay theo ngày của các mặt hàng ...............112
Bảng 3. 2 Thống kê mô tả theo TSSL của các mặt hàng .................................................115
Bảng 3. 3 Kiểm định tính dừng của dữ liệu (ADF test) ...................................................116
Bảng 3. 4 Bảng tóm tắt lựa chọn AR(p) và MA(q) .........................................................117
Bảng 3. 5 Kiểm tra hiệu ứng ARCH ................................................................................117
Bảng 3. 6 Ước lượng GARCH của chuỗi dữ liệu M92 với các độ trễ khác nhau ..........118
Bảng 3. 7 Ước lượng GARCH của chuỗi dữ liệu NAP với các độ trễ khác nhau ...........118
Bảng 3. 8 Ước lượng GARCH của chuỗi dữ liệu D05 với các độ trễ khác nhau ............119
Bảng 3. 9 Ước lượng GARCH của chuỗi dữ liệu F18 với các độ trễ khác nhau ............120
Bảng 3. 10 Ước lượng các loại mô hình GARCH cho TSSL chuỗi dữ liệu M92 ...........120
Bảng 3. 11 Ước lượng các loại mô hình GARCH cho TSSL chuỗi dữ liệu NAP ...........121
Bảng 3. 12 Ước lượng các loại mô hình GARCH cho TSSL chuỗi dữ liệu D05 ............121
Bảng 3. 13 Ước lượng các loại mô hình GARCH cho TSSL chuỗi dữ liệu F18 ............122
Bảng 3. 14 Kết quả ước lượng mô hình TGARCH-GED (1,1) cho TSSL các chuỗi dữ liệu
M92, NAP, D05, F18 (trước điểm gãy) ...........................................................................123
Bảng 3. 15 Kết quả ước lượng điểm gãy cấu trúc của 4 chuỗi M92, NAP, D05, F18 ....128
vii
Bảng 3. 16 Tóm tắt các giai đoạn xác định điểm gãy cấu trúc của các chuỗi dữ liệu .....130
Bảng 3. 17 Bảng danh sách các biến giả tương ứng từng chuỗi dữ liệu..........................131
Bảng 3. 18 Kết quả ước lượng mô hình TGARCH-GED (1,1) cho TSSL các chuỗi dữ liệu
M92, NAP, D05, F18 (sau điểm gãy) ..............................................................................131
Bảng 3. 19 Kết quả tính toán UpVaR và DownVaR ở mức ý nghĩa 95% với bậc tự do GED
..........................................................................................................................................137
Bảng 3. 20 Kết quả tính toán UpVaR và DownVaR ở mức ý nghĩa 99% với bậc tự do GED
..........................................................................................................................................138
Bảng 3. 21 Thống kê số lần vượt ngưỡng VaR (95%) và VaR(99%) .............................140
Bảng 3. 22 Thống kê số lần vượt ngưỡng VaR (95%) và VaR(99%)của 10 ngày dự báo
..........................................................................................................................................140
Bảng 3. 23 Kết quả tính toán UpVaR và DownVaR ở mức ý nghĩa 95% với bậc tự do GED
..........................................................................................................................................144
Bảng 3. 24 Kết quả tính toán UpVaR và DownVaR ở mức ý nghĩa 99% với bậc tự do GED
..........................................................................................................................................145
Bảng 3. 25 Thống kê số lần vượt ngưỡng VaR(95%) và VaR(99%) ..............................146
Bảng 3. 26 Thống kê số lần vượt ngưỡng VaR (95%) và VaR(99%) của 10 ngày dự báo
..........................................................................................................................................146
Bảng 3. 27 Kết quả ước lượng của mô hình DCC-MGARCH với phân phối t-student ..150
Bảng 3. 28 Kết quả ước lượng của mô hình DCC-MGARCH với phân phối t-student ..151
Bảng 3. 29 Kiểm định tính độc lập của mô hình copula 2 biến .......................................154
Bảng 3. 30 Kiểm định tính độc lập của mô hình copula 3 biến .......................................154
Bảng 3. 31 Kiểm định sự phù hợp (Goodness-of-fit) của mô hình copula 2 biến ...........155
Bảng 3. 32 Kiểm định sự phù hợp (Goodness-of-fit) của mô hình copula 3 biến ...........156
Bảng 3. 33 Ước lượng các tham số của mô hình copula 2 biến ......................................157
viii
Bảng 3. 34 Ước lượng các tham số của mô hình copula 2 biến ......................................158
Bảng 3. 35 Ước lượng các tham số của mô hình copula 3 biến ......................................159
Bảng 3. 36 Kiểm định tham số của mô hình copula 3 biến .............................................160
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1 Mô hình cân bằng cung-cầu ...............................................................................20
Hình 1. 2 Ma trận rủi ro giá xăng dầu ................................................................................23
Hình 2. 1 Biến động giá của Vàng, Đường, S&P 500 và WTI (giai đoạn 9/1985- 9/2015)
............................................................................................................................................61
Hình 2. 2 Biến động giá dầu thô WTI (giai đoạn 1970-09/2015)......................................62
Hình 2. 3 Mối quan hệ giữa thị trường tài chính (sẩn phẩm phái sinh) và thị trường vật chất
(sản phẩm thực)..................................................................................................................64
Hình 2. 4 Các dạng hợp đồng của thị trường sản phẩm phái sinh (tài chính) và thị trường
vật chất. ..............................................................................................................................65
Hình 2. 5 So sánh khối lượng giao dịch của NYMEX và Brent ở thị trường tương lai và thị
trường vật chất ...................................................................................................................65
Hình 2. 6 Biến động giá xăng M92 theo định giá Platts Singapore và giá bán lẻ Việt Nam
(giai đoạn từ tháng 7/2000 đến tháng 7/2015) ...................................................................66
Hình 2. 7 Ngưỡng VaR xác định trên hàm mật độ phân phối chuẩn .................................81
Hình 2. 8 Biến động giá giao ngay theo ngày các sản phẩm M92, NAP, DO5, F18, BRE,
và WTI. ............................................................................................................................107
Hình 2. 9 Biểu diễn giá 6 mặt hàng theo thời gian ..........................................................108
Hình 3. 1 Biến động TSSL giá giao ngay theo ngày của các sản phẩm M92, NAP, DO5,
F18, BRE, và WTI ...........................................................................................................113
Hình 3. 2 Biểu đồ tần suất của chuỗi TSSL và đường cong phân phối chuẩn ................114
Hình 3. 3 Biểu đồ phương sai có điều kiện của các chuỗi dữ liệu...................................124
x
Hình 3. 4 Biểu đồ kết hợp TSSL trung bình và phương sai có điều kiện ........................125
Hình 3. 5 Biểu đồ xác định điểm gãy cấu trúc của chuỗi TSSL của 4 chuỗi ..................129
Hình 3. 6 Biểu đồ phương sai có điều kiện của các chuỗi dữ liệu...................................133
Hình 3. 7 Biểu đồ kết hợp TSSL trung bình và phương sai có điều kiện ........................134
Hình 3. 8 Biểu đồ VaR (95%) và VaR(99%) dự báo của 4 chuỗi M92(Y1), NAP(Y2),
D05(Y3), F18(Y4) trước điểm gãy cấu trúc ....................................................................135
Hình 3. 9 Biểu đồ ngưỡng dự báo tương ứng với VaR(95%) và VaR(99%) của 4 chuỗi
M92(Y1), NAP(Y2), D05(Y3), F18(Y4) trước điểm gãy cấu trúc .................................136
Hình 3. 10 Biểu đồ Backtesting 10 ngày cho chuỗi dữ liệu M92, NAP, D05, F18 trước
điểm gãy cấu trúc .............................................................................................................141
Hình 3. 11 Biểu đồ VaR (95%) và VaR(99%) dự báo của 4 chuỗi M92(Y1), NAP(Y2),
D05(Y3), F18(Y4) sau điểm gãy cấu trúc .......................................................................142
Hình 3. 12 Biểu đồ ngưỡng dự báo tương ứng với VaR(95%) và VaR(99%) của 4 chuỗi
M92(Y1), NAP(Y2), D05(Y3), F18(Y4) sau điểm gãy cấu trúc.....................................142
Hình 3. 13 Biểu đồ Backtesting 10 ngày cho chuỗi dữ liệu M92, NAP, D05, F18 sau điểm
gãy cấu trúc ......................................................................................................................147
xi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH
ARCH
AutoRegressive Conditional Heteroscedasticity – Mô hình ARCH
Backtesting
Hậu kiểm, Kiểm định hậu mẫu
Basic risk
Rủi ro cơ bản
Brent
Dầu thô Brent
Coherent risk Measure
Coherent risk
Độ đo rủi ro chặt chẽ /Thước đo rủi ro chặt chẽ
Rủi ro chặt chẽ/Rủi ro nhất quán
Contagion effect Hiệu ứng lây lan
Copula
Copula
Crude oil
Dầu thô
DCC MGARCH Mô hình DCC MGARCH
EVT
Extreme value theory – Lý thuyết giá trị cực trị
GARCH
Generalised AutoRegressive Conditional Heteroscedasticity – Mô hình
GARCH
GARCH-M
GARCH in mean – Mô hình GARCH-M
GED
Generalized error distribution - Phân phối sai số tổng quát
Heteroskedasticity Phương sai thay đổi
ICSS
Iterated Cumulative Sums of Squares – Thuật toán ICSS
Interdependent
Tương thuộc /Liên thuộc /Phụ thuộc lẫn nhau
Leptokurtosis
Leptokurtosis (độ nghiêng lệch trái)
MOPS
Mean of Platts Singapore: là giá trung bình của thành phẩm xăng dầu
được giao dịch ở thị trường Singapore do Platts xuất bản – là một nhà
cung cấp thông tin toàn cầu về năng lượng, hóa chất, dầu mỏ, kim loại
và các sản phẩm nông nghiệp và là một bộ phận của tập đoàn tài chính
toàn cầu McGraw-Hill.
xii
NYMEX
New York Mercantile Exchange – Sàn giao dịch hàng hóa điện tử
Newyork
Oil
Dầu/Dầu mỏ/Xăng dầu
Oil product
Thành phẩm xăng dầu/Sản phẩm dầu
Platts Singapore
Trong luận án này được hiểu là theo định giá Platts Singapore
hoặc là giá thị trường Platts Singapore hoặc giá Platts Singapore được
dùng phổ biến trong giao dịch thương mại của các tổ chức đầu mối kinh
doanh xăng dầu Việt Nam hiện nay.
Realized volatility Sự biến động thực hiện/sự biến động nhận rõ
SEC
Securities and Exchange Commission – Ủy ban Giao dịch chứng khoán
Hoa kỳ
SEU
Standard Expected Utility Theory – Lý thuyết hữu dụng kỳ vọng tiêu
chuẩn
TGARCH
Threshold GARCH – Mô hình TGARCH
Thị trường Platts Singapore
Trong luận án này được hiểu là theo định giá Platts
Singapore
TSSL
Tỷ suất sinh lợi
T-student
Phân phối t-student
Uncertainty
Sự bất định
WTI
Dầu thô West Texas Intermediate
1
PHẦN GIỚI THIỆU
1. Động cơ và mục tiêu nghiên cứu
Động cơ nghiên cứu
Những biến động gần đây về giá cả xăng dầu thế giới đã trở thành mối quan tâm hàng đầu
đối với người tiêu dùng, các doanh nghiệp và Chính phủ các nước. Dầu mỏ dưới góc nhìn
là nguồn tài nguyên sơ cấp về năng lượng thật sự cần thiết đối với sản xuất công nghiệp,
nhà máy điện và phương tiện vận tải. Hầu hết các nhà phân tích tin rằng các dao động giá
cả dầu mỏ có một hậu quả đáng quan tâm lên hoạt động kinh tế (Hamilton, 1996; Sadorsky,
2003). Ngày nay, các thị trường dầu mỏ đã trở nên tự do một cách tương đối, dẫn đến sự
biến động lớn về giá cả dầu mỏ, và tạo ra các thay đổi căn bản đối với ngành công nghiệp
năng lượng và dầu mỏ thế giới. Kết quả là các thị trường dầu mỏ dễ bị tổn thương trước
những thay đổi giá dầu mỏ ở mức độ cao. Chúng ta có thể tìm thấy các rủi ro thị trường
cực kỳ cao đã dẫn đến các bên tham gia thị trường dầu mỏ và Chính phủ phải gánh chịu
nhiều tổn thất tiềm ẩn nặng nề.
Trong những năm gần đây, số lượng xăng dầu tiêu thụ tại Việt Nam từ nguồn nhập khẩu
dao động trong khoảng 50% đến 65% hàng năm. Sản xuất trong nước từ Nhà máy lọc dầu
Dung Quất và pha chế từ các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu chỉ có khả năng
cung cấp khoảng gần 35% đến 50%. Nguồn nhập khẩu xăng dầu về Việt Nam phần lớn
vẫn từ thị trường các nước Asean mà chủ yếu là Singapore, một số được nhập từ Đài Loan,
Hàn Quốc, Malaysia, Trung quốc, Nhật bản, Thái Lan... Nhưng dù từ nguồn nào (nhập
khẩu hoặc sản xuất và pha chế trong nước) thì giá làm cơ sở cho việc giao dịch thương mại
giữa các đối tác đều lấy giá Platts Singapore ± phần bù (premium), được hiểu là giá Mean
of Platts Singapore (MOPS), làm cơ sở đàm phán giá trong mua bán. Giá cả xăng dầu trong
nước được hình thành và vận động theo cơ chế định giá Platts Singapore, kể cả giá xuất
bán ra cho các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Hiện nay, theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP thì công thức tính giá cơ sở để các doanh nghiệp
đầu mối kinh doanh xăng dầu điều hành và liên bộ Tài chính – Công thương kiểm soát giá
bán lẻ càng gắn chặt với giá Platts Singapore với độ trễ 15 ngày (theo Nghị định số
2
83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về Kinh doanh xăng dầu, ngày hiệu lực
01/11/2014; trước đó theo Nghị định số 84/2009/NĐ-CP của Chính phủ là 30 ngày) . Kết
quả kinh doanh xăng dầu (lời, lỗ) của các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu phụ
thuộc rất lớn vào sự biến động của giá Platts Singapore và như một hệ quả tất nhiên là rủi
ro thị trường mà cụ thể là rủi ro tài chính của các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng
dầu cũng biến động theo giá Platts Singapore. Vì vậy, việc nghiên cứu sự biến động giá
các mặt hàng xăng dầu (Xăng, DO, FO…) theo giá Platt Singapore, làm cơ sở cho các
doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu dự báo được sự biến động giá cả tương lai và
đánh giá được giá trị rủi ro mà doanh nghiệp có thể chấp nhận, là điều cần thiết.
Xăng dầu nhập khẩu (kể cả xăng dầu từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất) là nguồn thu thuế
nhập khẩu (bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt) chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu ngân sách
Nhà nước. Theo cơ chế điều hành thuế nhập khẩu xăng dầu cũng như theo công thức hình
thành giá bán lẻ của Nghị định 83/2014/NĐ-CP, giá Platts Singapore là một trong những
căn cứ làm cơ sở để Nhà nước điều tiết thuế nhập khẩu đối với lượng xăng dầu nhập khẩu
(kể cả từ Nhà máy lọc dầu Dung Quất) nên giá Platts Singapore sẽ tác động đến nguồn thu
thuế nhập khẩu của Nhà nước, trực tiếp tác động đến cơ cấu thu chi ngân sách, nghĩa là tác
động đến chính sách tài khóa của Chính phủ. Vì vậy, đối với Chính phủ việc nghiên cứu
sự biến động của giá Platts Singapore cũng là một điều cần thiết. Ngoài ra, việc điều hành
trích lập và sử dụng quỹ bình ổn giá xăng dầu, một trong hai van điều tiết giá xăng dầu,
cũng gắn liền với sự biến động của giá Platts Singapore.
Ngoài hai thành phần trên, mối quan tâm về biến động giá xăng dầu còn có người tiêu dùng
và các tổ chức kinh tế có liên quan khác như là Ngân hàng và các tổ chức tài chính khác…
Kết quả là, có rất nhiều mối quan tâm về rủi ro thị trường xăng dầu và đo lường rủi ro thị
trường xăng dầu.Với một nền kinh tế mở và hội nhập ngày càng sâu Việt Nam cũng không
ra ngoài dòng chảy đó.
Thị trường Singapore là một thị trường hội nhập hoàn toàn với nền kinh tế thế giới, liệu
những cú sốc của giá xăng dầu quốc tế có tác động đến giá Platts Singapore, và những biến
động lớn của giá Platts Singapore có tác động đến thị trường chứng khoán Việt Nam. Do
3
đó, luận án cũng sẽ xem xét liệu rủi ro thị trường phụ thuộc như thế nào giữa giá Platts
Singapore và giá các thị trường dầu thô của thế giới (WTI và Brent); giữa giá Platts
Singapore và thị trường chứng khoán Việt Nam.
Đến nay, trên thế giới có nhiều nghiên cứu đề cập đến rủi ro thị trường xăng dầu đã được
thảo luận với nhiều chủ đề dưới quan điểm định tính. Chẳng hạn, thị trường xăng dầu có
các loại rủi ro gì, các loại rủi ro đó tác động như thế nào và chúng ta đã có phản ứng gì đối
với chúng (Burger và cộng sự, 2014; James, 2003). Đó là những câu hỏi khám phá mang
tính chất điển hình. Rõ ràng là các câu hỏi đó có tầm quan trọng đối với sự hiểu biết của
chúng ta về các đặc điểm của các rủi ro thị trường xăng dầu. Đồng thời, các nghiên cứu
dưới quan điểm định lượng, đặc biệt sau khủng hoảng tài chính thế giới 2007-2008, về rủi
ro và đo lường rủi ro thị trường xăng dầu và dự báo độ biến động của giá cả xăng dầu đã
có một sự phát triển mạnh mẽ trong hơn một thập niên qua (Agnolucci, 2009; Aghayev và
Rizvanoughlu, 2014). Tuy nhiên, đối với Việt Nam, trừ một số nghiên cứu ít ỏi dưới quan
điểm định tính, các nghiên cứu dưới quan điểm định lượng với các nội dung trên hầu như
thiếu vắng.
Để đo lường rủi ro thị trường, việc áp dụng hệ phương pháp Giá trị rủi ro (Value-at-Risk,
viết tắt là VaR) cung cấp những ưu điểm toàn diện và tóm tắt (Jorion, 2007; James, 2003).
Giá trị rủi ro đo lường tổn thất rủi ro tại một mức xác suất đã cho và có tầm quan trọng đặc
biệt đối với quản lý rủi ro tài chính. Ngoài ra, để đánh giá cấu trúc phụ thuộc giữa các thị
trường tài chính nói chung, thị trường xăng dầu nói riêng các nhà phân tích đặc biệt quan
tâm đến hiệu ứng lây lan rủi ro (Contagion effect) (Forbes và Rigobon, 2002; Reboredo,
2011) bằng việc sử dụng phương pháp ước lượng Copula (Embrechts và cộng sự, 1999;
Grégoire và cộng sự, 2008) để kiểm định.
Mục tiêu nghiên cứu
Dựa vào các lý do và kết quả nghiên cứu ở trên cho thấy rằng, một trong những khâu quan
trọng của quy trình quản trị rủi ro tài chính là phải xây dựng được mô hình để đo lường,
đánh giá rủi ro. Thước đo giá trị rủi ro (VaR) nổi tiếng có thể được xem như là một phương
pháp tiếp cận phổ biến nhất để định lượng rủi ro. Để ước lượng VaR có nhiều phương pháp
4
và mỗi phương pháp thường gắn liền với những giả thiết nhất định. Một phương pháp ước
lượng tốt là phải thỏa mãn các điều kiện thực tế của thị trường. Thị trường dầu mỏ có tính
chất biến động cao và theo cơ chế liên tục theo thời gian, phân phối của chuỗi tỷ suất sinh
lợi là phân phối đuôi dày; thị trường dầu mỏ có tính chất chung như các thị trường khác là
các bên tham gia thị trường có những phản ứng tâm lý khác nhau khi giá cả tăng cao và
giảm sâu (Zakoian, 1994; Fan và cộng sự, 2008). Do đó, từ góc độ thực tế và các tài liệu
nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, với hai tiêu chuẩn đánh giá là tính chính xác của dự báo
và hàm tổn thất hợp lý (Abad và Benito, 2013), việc ước lượng VaR theo phương pháp
tham số với mô hình biến động thuộc họ GARCH dựa trên phân phối sai số tổng quát GED
nắm bắt được những tính chất biến động tỷ suất sinh lợi của thị trường dầu mỏ.
Do vậy, luận án đặt vấn đề nghiên cứu: “Rủi ro biến động giá và hiệu ứng lây lan trên
thị trường xăng dầu Việt Nam” với mong muốn những kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ
giúp cho các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu, Chính phủ, và bất cứ ai có nhu
cầu định giá và dự báo rủi ro trên thị trường xăng dầu Việt Nam theo định giá Platts
Singapore.
Luận án sẽ thực hiện các mục tiêu nghiên cứu sau đây:
i) Đo lường độ biến động giá xăng dầu Việt Nam theo định giá Platts Singapore bằng mô
hình VaR với phương pháp GED-TGARCH;
ii) Kiểm định hiệu ứng lây lan giữa các thị trường WTI, Brent và Platts Singapore; và giữa
thị trường Platts Singapore và thị trường chứng khoán Việt Nam.
iii) Đề xuất những hàm ý để áp dụng vào thực tiễn quản trị rủi ro giá xăng dầu Việt Nam.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thực hiện phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phương pháp định lượng được ứng
dụng trong lĩnh vực tài chính để làm sáng tỏ các vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, luận án
cũng vận dụng phương pháp định tính thông qua việc sử dụng phương pháp phân tích, tổng
hợp các vấn đề lý luận và thực tiễn để đưa ra những gợi ý áp dụng vào thực tế những kết
quả nghiên cứu. Cụ thể, phương pháp nghiên cứu được sử dụng như sau:
5
- Sử dụng phương pháp ước lượng tham số TGARCH dựa trên phân phối sai số tổng quát
(GED) trước điểm gãy cấu trúc và sau điểm gãy cấu trúc để tính toán VaR nhằm đo lường
độ biến động giá xăng dầu Việt Nam theo định giá Platts Singapore;
- Sử dụng mô hình MGARCH và mô hình Copula để kiểm định hiệu ứng lây lan giữa các
thị trường WTI, Brent và Platts Singapore; và giữa thị trường Platts Singapore và thị trường
chứng khoán Việt Nam;
- Dựa trên cơ sở kết quả phân tích định lượng của các mô hình trên, luận án đã sử dụng
phương pháp định tính để phân tích, tổng hợp nhằm đưa ra những gợi ý áp dụng vào thực
tiễn quản trị rủi ro giá xăng dầu tại Việt Nam.
3. Phạm vi nghiên cứu
Dữ liệu để nghiên cứu được thu thập từ giá Platts Singapore theo giá giao ngay hàng ngày
của các thành phẩm xăng dầu như: xăng RON 92; xăng Naphtha; DO 0,05; FO180; và giá
dầu thô trên thị trường WTI và Brent trong khoảng thời gian từ ngày 04/01/1999 đến ngày
31/07/2015 (bộ dữ liệu theo thời gian có trên 4.000 record); và VN-Index.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
- Đề tài đã hệ thống hóa các nghiên cứu về rủi ro và sự bất định; những nhận thức mới
một cách toàn diện về rủi ro, về giá trị rủi ro (VaR) trên thế giới sau cuộc khủng hoảng
tài chính toàn cầu 2007-2008.
- Đề tài đề xuất việc đo lường rủi ro biến động giá xăng dầu trên thị trường xăng dầu Việt
Nam theo định giá Platts Singapore bằng mô hình VaR với phương pháp GEDTGARCH.
- Đồng thời, đề tài đề xuất áp dụng phương pháp Copula để phân tích hiệu ứng lây lan
giữa các thị trường xăng dầu và giữa thị trường xăng dầu với thị trường chứng khoán.
6
Ý nghĩa thực tiễn
Luận án đã đóng góp được các điểm mới trong việc nhận thức, đánh giá và đề xuất các giải
pháp để quản trị rủi ro kinh doanh xăng dầu phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Cụ thể như
sau:
- Lần đầu tiên sử dụng mô hình VaR để đo lường rủi ro trên thị trường xăng dầu Việt
Nam theo định giá Platts Singapore với phương pháp ước lượng tham số TGARCH dựa
trên phân phối sai số tổng quát (GED);
- Lần đầu tiên sử dụng mô hình điểm gãy cấu trúc trong mô hình GED-TGARCH để tính
toán VaR trên thị trường xăng dầu Việt Nam theo định giá Platts Singapore bằng
phương pháp của Bai và Perron (2003);
- Lần đầu tiên mô hình Copula được sử dụng để phân tích hiệu ứng lây lan giữa các thị
trường xăng dầu WTI, Brent và Platts Singapore; và giữa thị trường xăng dầu theo định
giá Platts Singapore và thị trường chứng khoán Việt Nam;
- Từ kết quả các mô hình nghiên cứu, luận án đã đưa ra những gợi ý áp dụng vào thực tế
cho các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu, Chính phủ và bất cứ ai có nhu cầu
định giá và dự báo tình hình rủi ro trên thị trường xăng dầu Việt Nam theo định giá
Platts Singapore.
5. Kết cấu luận án
Ngoài phần giới thiệu, kết luận, cam kết của tác giả, các phụ lục, các tài liệu tham khảo,
nội dung của luận án có kết cấu 4 chương gồm các nội dung chính sau:
Chương 1: Khung lý thuyết về rủi ro và đo lường rủi ro giá xăng dầu
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Một số hàm ý chính sách và kiến nghị cho Việt Nam
- Xem thêm -