LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN HỆ THỐNG ĐIỆN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
SỬ DỤNG PHẦN MỀM ETAP TÍNH TOÁN VÀ
PHÂN TÍCH PHÁT TUYẾN 477 ANLONG – ĐIỆN
LỰC TAM NÔNG
GVHD: THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
SVTH: TRẦN PHƯƠNG THANH
MSSV: 1447085
1 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
TPHCM, 2018
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân
thành đến THS. Nguyễn Phúc Khải – Giảng viên Bộ Môn Hệ thống điện – Khoa Điện
- Điện tử Tử - Trường Đại Học Bách Khoa TPHCM. Thầy là người đã hướng dẫn tận
tình, luôn chỉ cho em những thiếu sót của bản thân để em khắc phục và sửa đổi. Thầy
dạy đã cho em biết nhiều kiến thức hay và quý giá. Một lần nữa em xin cảm ơn những
lời dạy dỗ và truyền đạt của Thầy.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu Nhà Trường, đến quý Thầy, Cô
trường Đại Học Bách Khoa TPHCM đã tạo điều kiện để em hoàn thành khóa học và
Luận văn này
Nhân đây, em cũng xin cảm ơn Ban Giám Đốc, Phó Trưởng Phòng Kĩ thuật, cùng các
anh, chị, Chi Nhánh Điện Lực Tam Nông – Tập Đoàn Điện Lực Đồng Tháp đã tạo
điều kiện cho em xin những số liệu thực tế để bài luận văn được hoàn thiện một cách
tốt hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, động viên và khích lệ em
trong suốt quá trình hoàn thành luận văn
TPHCM, ngày 30 tháng 12 năm2018
Trần Phương Thanh
2 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH SÁCH HÌNH
DANH SÁCH BẢNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC PHẦN MỀM ETAP...................................8
1.1. Khái niệm về Etap:.................................................................................................8
1.3. Giao diện và giới thiệu về các thanh công cụ trong phần mềm Etap (Version
ETAP 12.6.0 ):............................................................................................................... 8
1.4. Giới thiệu các phần tử AC:.....................................................................................9
CHƯƠNG 2: MÔ PHỎNG ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI PHÁT TUYẾN 477AN
LONG - ĐIỆN LỰC TAM NÔNG TRÊN PHẦN MỀM ETAP............................14
2.1. Tổng quan về Điện lực Tam Nông:.......................................................................14
2.2. Mô phỏng và thực hiện phân bố công suất trên phát tuyến 477AL - Tam Nông
bằng phần mềm Etap:..................................................................................................15
2.3. Xuất trình báo cáo và dữ liệu:...............................................................................22
CHƯƠNG 3: ÁP DỤNG ETAP TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH CHO HỆ THỐNG
ĐIỆN........................................................................................................................... 24
3.1. Ngắn mạch là gì:...................................................................................................24
3.2. Hậu quả của ngắn mạch:.......................................................................................24
3.3. Giải pháp hạn chế dòng ngắn mạch:.....................................................................24
3.4. Sử dụng Etap tính toán dòng ngắn mạch trên sơ đồ lưới điện phát tuyến 477An
Long – Điện Lực Tam Nông:.......................................................................................25
CHƯƠNG 4 – TỔNG QUAN VỀ BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG TRÊN
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI........................................................................................33
4.1. Giới thiệu chung về vấn đề bù công suất trong phản kháng trong hệ thống điện:. 33
3 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất Cos ϕ .............................................35
4.3 Các phương pháp bù công suất phản kháng:..........................................................38
CHƯƠNG 5 - SỬ DỤNG PHẦN MỀM ETAP TÍNH TOÁN VỊ TRÍ BÙ TỐI ƯU
CHO SƠ ĐỒ LƯỚI ĐIỆN PHÁT TUYẾN 477AL – ĐL TAM NÔNG.................43
5.1. Tính toán dung lượng và vị trí đặt thiết bị bù công suất phản kháng:...................43
5.2. Tính toán vị trí bù tối ưu cho phát tuyến 477AL – ĐL Tam Nông bằng phần mềm
Etap:............................................................................................................................. 44
CHƯƠNG 6 – ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY TRONG LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI...58
6.1. Tổng quan về lưới điện phân phối:.......................................................................58
6.2. Cấu trúc của lưới điện phân phối:.........................................................................59
6.3. Công tác quản lý, vận hành và kiểm tra định kì các thiết bị và đường dây phân
phối:............................................................................................................................. 60
6.4. Tổng quan về độ tin cậy trong hệ thống điện:.......................................................65
6.5. Các phương pháp và các chỉ tiêu đánh giá độ tin cậy lưới điện phân phối............67
6.6. Đánh giá độ tin cậy trên phát tuyến 477AL – Tam Nông với phần mềm Etap:.....69
KẾT LUẬN………………………………………………………………………………………………….86
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………..87
4 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1: Giới thiệu giao diện Etap...............................................................................9
Hình 2.1: Bảng Rating nguồn......................................................................................16
Hình 2.2: Bảng Shot Circuit nguồn..............................................................................16
Hình 2.3: Bảng Information cable................................................................................17
Hình 2.4: Bảng Rating Máy Biến Áp...........................................................................18
Hình 2.5: Bảng Impendance Máy Biến Áp..................................................................18
Hình 2.6: Bảng Loading Tải........................................................................................19
Hình 2.7: Sơ đồ mô phỏng phát tuyến 477AL.............................................................20
Hình 2.8: Chạy phân bố công suất...............................................................................22
Hình 2.9: Báo cáo Load Flow......................................................................................23
Hình 2.10: báo cáo tổng...............................................................................................23
Hình 3.1: Trang information hộp thoại Study Case.....................................................26
Hình 3.2: Trang Standard hộp thoại Study Case..........................................................27
Hình 3.3: nối đất cho máy biến áp...............................................................................27
Hình 3.4: thanh công cụ ngắn mạch.............................................................................28
Hình 3.5.: Kết quả tính toán ngắn mạch.......................................................................29
Hình 3.6: Hai pha chạm nhau......................................................................................29
Hình 3.7: Một pha chạm đất........................................................................................30
Hình 3.8: Hai pha chạm đất.........................................................................................30
Hình 3.9: tóm tắt kết quả.............................................................................................31
Hình 3.10: Đồ thị dòng điện ngắn mạch......................................................................31
Hình 3.11: Đồ thị tại các bus ngắn mạch.....................................................................31
Hình 4.1: Sơ đồ lưới điện.............................................................................................34
Hình 4.2 : Tụ bù khô....................................................................................................37
Hình 4.3: Tụ bù dầu.....................................................................................................38
Hình 4.4: Tụ bù nền.....................................................................................................40
Hình 4.5: Bộ điều khiển tụ bù 12 bước 40
Hình 4.6: Bộ điều khiển tụ bù......................................................................................40
Hình 4.7: Phương án đặt tụ bù trên thanh cái TB.........................................................41
Hình 4.8: phương án đặt tụ bù thành nhóm..................................................................41
5 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Hình 4.9: phương án đặt tụ bù phân tán.......................................................................42
Hình 5.1: thanh công cụ...............................................................................................45
Hình 5.2: Trang info....................................................................................................46
Hình 5.3: Trang Loading.............................................................................................52
Hình 5.4: Trang Votage Constraint..............................................................................53
Hình 5.5: Trang Adjustment........................................................................................54
Hình 5.6: Tính toán tụ bù tối ưu bằng phần mềm Etap................................................55
Hình 5.7: Báo cáo chi tiết............................................................................................55
Hình 5.8: Tổng chi phí bù............................................................................................56
Hình 6.1: Kết quả độ tin cậy........................................................................................73
Hình 6.2: Dữ liệu độ tin cậy.........................................................................................73
6 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 5.1: Các ngành sản xuất...............................................................................46
Bảng 5.2: Khối hành chính, sự nghiệp..................................................................47
Bảng 5.3: Khối kinh doanh...................................................................................47
Bảng 5.5: Giá điện tính cho vùng nông thôn.........................................................48
Bảng 5.6: Bảng giá cho khu tập thể, cụm dân cư..................................................48
Bảng 5.7: Giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt...........49
Bảng 5.8: Giá điện cho khu công nghiệp...............................................................50
Bảng 6.1: Bảng đường dây cable..........................................................................69
Bảng 6.2: Thông số các tải....................................................................................70
7 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC PHẦN MỀM ETAP
1.1. Khái niệm về Etap:
Etap là một Phần mềm phân tích và vận hành hệ thống điện đang được phát triển
rất mạnh mẽ bởi các ưu điểm vượt trội, có thể áp dụng với các mô hình hệ thống điện
từ đơn giản đến phức tạp, các thiết bị được cập nhật đầy đủ theo các chuẩn QT.
Etap là một phần mềm tính toán được phát triển bởi công ty Operation
Technology, Inc (OTI), phần mềm được dùng để thiết kế và mô phỏng dựa trên các
khối có sẵn để mô tả sự vận hành của hệ thống, phần mềm có khả năng tính toán và
phân tích các thông số của hệ thống như dòng điện, đánh giá sự ổn định của hệ thống,
…
1.2. Ứng dụng của phần mềm Etap:
Etap là một phần mềm có khả năng tính toán và phân tích tại các bus (thanh cái )
của sơ đồ đơn tuyến, nhờ đó chúng ta có thể kiểm soát, sửa chửa và điều chỉnh kịp thời
các thông số tránh những tổn thất đáng tiếc xảy ra
Ngoài ra còn các chức năng như:
Khảo sát phân tích một hệ thống đơn tuyến với nhiều nguồn cung cấp
Phân bố công suất trên hệ thống, phân bố công suất tổn thất trên đường dây,
quá tải trên đường dây, hệ số công suất trên tải
Phân tích ngắn mạch hệ thống điện: chế độ ngắn mạch đối xứng, chế độ ngắn
mạch không đối xứng, ngắn mạch một pha chạm đất, hai pha chạm đất,…
1.3. Giao diện và giới thiệu về các thanh công cụ trong phần mềm Etap (Version
ETAP 12.6.0 ):
Trên giao diện phần mềm thể hiện các các thanh công cụ như Main menu, Stydy
View, Study Case Toolbar,… mỗi thanh công cụ chứa mỗi chức năng và hoạt động
khác nhau, để tạo nên một tổng thể mô phỏng lưới điện, cài đặt các thông số cũng như
thể hiện giá trị được tính toán bằng các phương pháp khác nhau cụ thể như:
Thanh công cụ File Menu: là thanh công cụ có khả năng truy cập các hoạt động
của hệ điều hành như mở, lưu, in,.. một sơ đồ đơn tuyến, bao gồm các chức
năng như New, Open, Closes Project: tạo, mở hay đóng một dự án mới, ngoài
ra còn chức năng như Data Exchange: để chuyển đổi đuôi định dạng từ *.OTI
sang dạng có đuôi là *.EMF
8 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Thanh công cụ Edit: các chức năng thường xuyên sử dụng để chỉnh sửa sơ đồ
như Cut, Coppy, Past, Move from: cắt, sao chép, dán, hay di chuyển một phần
tử đã chọn,
Thanh công cụ Viewer: gồm các chức năng như Zoom in, Zoom out, Zoom fit,:
là thanh công cụ để phóng to, thu nhỏ hay để xem tấc cả các phần tử trên cửa sổ
window ở chế độ tốt nhất, mục Grid để hiển thị đường lưới trên sơ đồ.
Thanh công cụ Project: trong đó có Information là hộp thoại chức các thông tin
như tên dự án, vị trí của dự án, mã số của hợp đồng,… còn Standars là các tiêu
chuẩn định dạng cho hệ thống như: tần số, đơn vị chiều dài, tháng, năm,…
Seting là cài đặt chế độ hoạt động của tải như hoạt động theo hiệu suất, theo
động cơ hoặc tải ưu tiên,..mục Option dùng để cài đặt chế độ save trong bao
nhiêu phút, nhắc nhở trước khi save,…
Thanh công cụ Tool: Symbols là dòng lệnh sẽ làm thay đổi tấc cả kí hiệu khi
chọn các phần từ sơ đồ đơn tuyến với kí hiệu IEC hoặc kí hiệu ANSI,
Orientation là lệnh dùng để thay đổi góc quay từng phần tử hay tấc cả phần tử
được chọn với góc quay: 0°, 90°, 180°, 270°. Group và Un Group là lệnh dùng
để nhóm các phần tử được chọn thành một nhóm, các phần tử chỉ phụ thuộc duy
nhất một nhóm, lệnh Un Group thì tách một nhóm thành các phần tử riêng lẻ
trên sơ đồ. Còn lại Use Default Annotation Position là lệnh dùng để chú thích
từng phần tử trong sơ đồ đơn tuyến
9 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Hình 1.1: Giới thiệu giao diện Etap
1.4. Giới thiệu các phần tử AC:
Bus: là một phần tử dùng để liên kết các phần tử khác như máy phát, tải, thiết bị
bảo vệ, trong Bus có những thông tin như sau:
Information: với những trang gồm ID là khi ta vào Study View thì Bus sẽ qui
định duy nhất một ID cho Bus đó , mặc định Bus thứ nhất là số nguyên và tăng
dần khi ta thêm Bus. Đối với IN/Out Service là dùng để chỉ trạng thái kết nối
hay không kết nối các phần tử trong sơ đồ đơn tuyến. Normal kV là nhập giá trị
đầu của Bus được sử dụng trong Power Station tới điện áp Bus cuối đường dây.
Innitial Voltage chính là cài đặt phần trăm hoạt động điện áp tại Normal kV.
Còn lại Diversity Factor là cài đặt giới hạn hoạt động của tải
Load: được dùng để hiển thị tấc cả các Motors và Static Load được liên kết đến
Bus đối với mõi loại tải. Đơn vị hiển thị giá trị kW và kVar, tổng đại số các tải
hoạt động khi nối trực tiếp đến Bus
Motor/Generator: là trang hiển thị mọi phần tử như: Induction Motor, Generator
Motor khi nối trực tiếp với Bus. Các động cơ này được hiển thị khi có một hoặc
nhiều Composite Motor liên kết với Bus.
Rating: dùng để chỉ các đặt tính của Bus như: định mức dòng điện hay dòng
điện liên tục, dòng ngắn mạch đối xứng hay bất đối xứng.
10 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Reliability: nhập các tham số tin cậy cho Bus như số lần sự có trên năm, số giờ
sửa chữa hoặc khôi phục đến trang thái hoạt động bình thường ,..
Máy Biến Áp 3 cuộn dây: là sự kết hợp 3 cuộn dây máy biến áp, trong đó nhiệm
vụ của máy biến áp là phân phối điện năng gồm nhưng trang như:
Infomation: gồm các thông tin như máy biến áp liên kết với tải nào hoặc thiết bị
bảo vệ 3 pha, tên nhà sản xuất, nhiệt độ hoạt động của máy
Rating: có 3 cấp điện áp Primary, Secondary, Tertiary, công suất định mức
truyền tải mỗi cuộn,..
Tap: các tổ đấu dây của 3 cuộn (Y hoặc ), góc lệch pha giữa Secondary và
Tertiary
Cable: Là một hệ thống phân phối điện trên sơ đồ và có thể kết nối với hai phần
tử như Bus và Load, Bus và Bus, Bus và Mortor, trong Cable gồm những thông tin
như:
Infomation: gồm chiều dài của cáp đơn vị theo chuẩn English hay Metric, loại
cách điện, số lượng dây loại dây dẫn đồng hoặc nhôm, điện áp định mức,
Impedance: gồm điện trở và điện kháng của cáp trên đơn vị chiều dài và nhiệt
độ hoạt động của cáp
Physical: gồm đường kính dây, điện trở của dòng điện, độ dài cách điện
Load: chứa các thông tin chi tiết cáp như: dòng điện, hệ số tải, hệ sô nhâncho
tải trong tương lai giảm hoặc tang tiết diện dây cáp
Ampacity: gồm các hệ số nhân khi đầy tải, nhiệt độ xung quanh dây dẫn và
nhiệt độ lớn nhất của dây dẫn khi hoạt động có tải
Sizing: chứa các thông tin như cài đặt độ sụt áp của cáp, báo cáo sụt áp của cáp
đối với yêu cầu đặt và việc lựa chọn sử dụng hệ số nhân cho các dự án tải.
Remarks: trang chứa những thông tin chi tiết về sơ đồ như : ngày vẽ, ngày hoàn
thành, tài liệu tham khảo , tên nhà chế tạo đối với các phần tử, ngày mua thiết
bị,..
Máy phát: máy phát đồng bộ nhiệm vụ cung cấp công suất cho tải thông qua
11 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
đường dây truyền tải, với những thông tin như
Information: chon phương pháp điều khiển điện áp hay điều khiển công suất
phản kháng , cách xác định điện kháng ủa máy phat dựa vào loại máy phát và
loại kích từ thì xác định hệ số λ max của máy phát để tính toán dòng điện ngắn
mạch ở trạng thái dừng theo tiêu chuẩn IEC
Rating: cài đặt các thông số điện áp định mức, công suất tác dụng, hệ số công
suất , hiệu suất của máy phát, tốc độ quay và số cặp cực của máy phát.
Imp/Mode: nhập các giá trị điện kháng của máy phát, điện kháng cuộn sóng hài
chính là phần trăm điện kháng thứ tự ngịch, loại nối đất của máy phát, chọn loại
Rotor và nhập các giá trị điện kháng.
Exciter: để trình bày hệ thống kích từ và tự động điều chỉnh góc điện áp đối với
máy phát đồng bộ.
Governor: là hộp thoại điều chỉnh tốc độ và hệ thống điều khiển động cơ đối
với máy phát đồng bộ.
PSS: là một thiết bị phụ được đặt trên máy phát đồng bộ và có thể điều chỉnh ổn
định hệ thống
Fuel Cost: chứa thông tin về gía nhiên liệu mà máy phát tạo ra điện, và được sử
dụng để tối ưu hóa và tính toán mối quan hệ giá năng lượng
Động cơ không đồng bộ: là một phần tử quan trọng trong hệ thống điện, nhiệm
vụ là phát công suất phản kháng, máy phát công suất khi được động cơ sơ cấp kéo.
Information: cài đặt phần trăm chế độ hoạt động của động cơ , chọn loại động
cơ.
Nameplate: hộp thoại chứa những thông tin như tên đông cơ đồng bộ, giá trị
định mức cong suất và điện áp từ thư viện, cài đặt phần trăm tải theo loại tải.
Model: nhập giá trị điện kháng quá độ, tỷ số X/R, nhập giá trị điện háng sóng
hài. Giá trị này chính là phần trăm điện kháng thứ tự nghịch.
LR Model; chọn các mô hình của động cơ trong nguồn thư viện và kiểu nối đất
cho động cơ
Start Dev: chọn phương pháp khởi động cho động cơ , chọn đường cong
Moment của động cơ và nhập giá trị thời gian tăng tốc từ lúc không tải đến lúc
12 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
đầy tải
Start Cat: hộp thoại này dùng để nhập giá trị phần trăm tải và thời gian khởi
động động cơ từ lúc khởi động đến lúc ổn định
Cable/Vd: dùng để hiển thị sự rơi áp, thêm , xóa, hoặc chỉnh sửa các thiết bị
cáp, và lượng nhiệt quá tải khi liên kết với động cơ
.
Động cơ đồng bộ: là một phần tử quan trọng trong hệ thống điện và động cơ
thường dùng nhiều trong khu công nghiệp.
Information: : cài đặt phần trăm chế độ hoạt động của động cơ và chọn thông
số hoạt động ưu tiên cho tải.
Nameplate: dùng để nhập các thông số điện áp, công suất, tốc độ động cơ,
hoặc có thể vào thư viện nguồn chọn công suất cho động cơ
Model: cài đặt giá trị dòng điện đầy tải cho rotorvà hệ số công suất của rotor,
nhập các thông số như điện kháng thứ tự thuận, thứ tự nghịch, tỷ số X/R,
kiểu nối đât của động cơ
Lumped Load: là sự kết họp giữa Motor Load và Static, trong hệ thống ta có thể
gắn nhiều tải giống nhau hoặc khác tại Bus, mỗi tải trên sơ đồ được gắn một thiết bị
bảo vệ nhằm loại bò sự cố ra khỏi hệ thống.
Information: chọn loại kết nối với hệ thống ba pha hay một pha, cài đặt hệ số
yêu cầu khi tải hoạt động ở chế độ liên tục hay gián đoạn và tên thết bị.
Nameplate: nơi để nhập các thuộc tính của tải như: điện áp, hệ số công suất,
công suất của tải và thay đổi phần trăm công suất giữa mortor/static, load từ 0%
đến 100% giá trị công suất định mức
Short Circuit: cìa tham số ngắn mạch của động cơ được chia phần trăm trong
tổng công suất trong Lumped Load, nhập giá trị phần trăm dòng điện chạy
trong Locked Rotor , sơ đồ nối đất của động cơ, tỷ số X/R,.
Static Load: là sự kết hợp những tải có công suất nhỏ hay công suất cố định trong
hệ thống
Information: hộp thoại chứa các thông tin chi tiết về tải như: tên tải, Bus liên
13 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
kết với tải, chọn số pha cho tải, chọn số lượng tải liên kết với Bus và chọn hệ số
nhu cầu khi khi tải hoạt động liên tục hay gián đoạn
Loading: nhập giá trị định mức cho tải như: điện áp, công suất biểu kiến, hệ số
công suất và chọn kiểu nối đất cho tải
Cable/Vd: Chọn hộp thoại này cho phép ta có thể xem, chỉnh sửa hoặc xóa thiết
bị cable , ngoài ra ta có thể chọn số dây trong một pha, tiết diện và chiều dài
cable
Cable Amp: hộp thoại chứa các thông tin như cài đặt tham số, nhiệt độ môi
trường xung quanh, nhiệt độ cho phép dây dẫn lớn nhất
Harmonic: mô hình Static Load có thể bao gồm điện áp sóng hài hoặc nguồn
dòng điện sóng hài
Thiết bị bảo vệ - Fuse (cầu chì): cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện khi xảy ra sự
cố ngắn mạch, thời gian cắt phụ thuộc vào vật liệu làm dây chảy.
Information: hộp thoại chứa các thông tin cơ bản bao gồm tên cầu chì, trạng
thái cần bảo vệ và trạng thái đóng hoặc mở của cầu chì.
Rating: chọn tiêu chuẩn IEC hoặc ANSI với mỗi tiêu chuẩn ta chọn điện áp
định mức, dòng điện liên tục, khả năng ngắt theo mỗi tiêu chuẩn là khác nhau
Thiết bị bảo vệ - Contactor: Contactor là khí cụ đóng cắt hạ áp và dùng để khống
chế tự động hay điều khiển từ xa các thiết bị một chiều hay xoay chiều với mức điện
áp lớn và số lần đóng cắt lên đến 1500 lần/giờ
Information: cài đặt trạng thái đóng mở của contactor, chọn giá trị điện áp định
mức và dòng điện định mức
Reliability: nhập các tham số tin cậy như: λ A là số lần sự cố hoạt động trên năm
hoặc trên đơn vị chiều dài, MTTR là số giờ sửa chữa hoặc hệ thống khôi phục
đến trạng thái bình thường, µ là số lần sửa chữa định mức trong năm, MTTF là
thời gian chỉnh sửa trong năm, FOR là số lần ngừng chạy do thiếu điện.
High Votage Circuit Breaker: là thiết bị đóng cắt điện áp trên 1000V, hộp thoại
gồm những thông tin như sau:
14 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Information: là cài đặt trạng thái đóng mở của HVC, vị trí kết nối từ Bus này
đến bus kia
Rating: chọn tiêu chuẩn IEC hoặc ANSI , ta có thể vào nguồn thư viện chọn các
thông số HVCB như điện áp định mức, dòng điện định mức , chu kỳ định mức
ngắt HVCB , và cài đặt giá trị thời gian trì hoãn lúc quá độ và giá trị dòng điên
đỉnh
Low Voltage Circuit Breaker: là thiết bị đóng cắt điện áp dưới 1000V, gồm
những thông tin như:
Information: cài đặt trạng thái đóng, mở của LVCB, vị trí kết nối của LVCB từ
Bus đến Bus
Rating: chọn tiêu chuẩn IEC hay ANSI, trong nguồn thư viện ta chọn điện áp
định mức, dòng điện định mức, và hệ số kiểm tra công suất dựa trên định mức
của thiết bị.
15 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
CHƯƠNG 2: MÔ PHỎNG ĐƯỜNG DÂY PHÂN PHỐI PHÁT TUYẾN 477AN
LONG - ĐIỆN LỰC TAM NÔNG TRÊN PHẦN MỀM ETAP
2.1. Tổng quan về Điện lực Tam Nông:
Điện Lực Tam Nông là đơn vị trực thuộc Công ty Điện Lực Đồng Tháp thực
hiện nhiệm vụ quản lý sữa chữa vận hành hệ thống lưới điện trung hạ thế và trạm biến
áp phân phối có điện áp đến 22kV, Trên địa bàn toàn khu vực huyện Tam Nông gồm
có 01 thị trấn và 11 xã trực thuộc.
Khu vực Tam Nông nhận điện chính từ TBA trung gian 110/22 kV An Long
(MBA 1T 3P-110/22kV-40MVA) với khối lượng quản lý tính đến nay như sau:
Đường dây trung áp: 304.984 km, trong đó: Tài sản Điện lực (TSĐL) 260.023
km, tài sản khách hàng (TSKH) 44.961 km
Đường dây hạ áp: 286.812 km, trong đó: TSĐL 255.137 km, TSKH 31.675 km.
Trạm biến áp phân phối: 794 trạm/1191 MBA/81,290MVA, trong đó
1. TSĐL : 348 trạm/474MBA/23,673MVA.
2. TSKH : 446 trạm/717MBA/57,617MVA
Tụ bù hạ áp: 543 bộ/13955 kVAr, trong đó: TSĐL 395 bộ/1,870 kVAr, TSKH:
148 bộ/12,085 kVAr.
Thiết bị đóng cắt chủ yếu trên lưới gồm: 3 Recloser; 4 LBS; 27 máy cắt tụ; 26
DS.
Số lượng khách hàng: 34100 KH, trong đó có 32261 KH sinh hoạt và 1839 KH
ngoài mục đích sinh hoạt.
Tụ bù trung áp: 12 giàn/27000 kVAr, trong đó: tụ bù ứng động là 4
giàn/600kVAr và tụ bù tĩnh là 8 giàn/2100kVAr.
Trạm 110KV An Long: MBA 1T 3P-110/22kV-40MVA gồm có các phát tuyến
đường dây như: 471-AL, 473-AL, 475-AL và 477-AL, là trạm chính cung cấp điện
cho khu vực huyện Tam Nông và thị xã An long
Tuyến 471-An Long: Trục chính (từ trụ 1 đến trụ 111) đi từ Trạm An Long dọc
theo quốc lộ 30. Tuyến 471-AL cấp điện cho khu vực xã Phú Thành B, Phú
Hiệp và một phần xã An hòa. Gồm
16 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
1. Phân đoạn 471-8AL (03DS) tại trụ lộ ra.
2. Mạch vòng 471AL-484HN tại trụ 111.
3. Mạch vòng 471AL-477AL: tại trụ 224/72A tuyến 471AL=356 tuyến
477AL.
4. Phụ tải hiện tại : I max = 182A , I cp = 610A.
Tuyến 473-An Long: Trục chính (từ trụ 1 đến trụ 111) đi từ Trạm An Long dọc
theo quốc lộ 30. Tuyến 473-AL cấp điện cho khu vực xã An Long và một phần
xã An hòa. Gồm:
1. Phân đoạn 473-8AL (03DS) tại trụ 01
2. Mạch vòng 473AL-482HN tại trụ 111.
3. Mạch vòng 473AL-475AL: tại trụ 3 tuyến 473AL=2A tuyến 475AL.
4. Phụ tải hiện tại : I max = 182A , I cp = 610A.
Tuyến 475-An Long: Trục chính (từ trụ 1 đến trụ 85) đi từ Trạm An Long dọc
theo tỉnh lộ 844 đến trụ 15 rẽ trái dọc theo quốc lộ 30 về hướng Thanh Bình đến
trụ 85. Tuyến 475-AL cấp điện cho khu vực xã Phú Ninh và một phần huyện
Thanh Bình. Gồm
1. Phân đoạn 475-8AL (03DS) tại trụ 01.
2. Mạch vòng 473AL-475AL: tại trụ 3 tuyến 473AL=2A tuyến 475AL.
3. Phụ tải hiện tại : I max = 182A , I cp = 610A.
Tuyến 477-An Long: Trục chính (từ trụ 1 đến trụ 356) đi từ Trạm An Long dọc
theo tỉnh lộ 844 đến Thị Trấn Tràm Chim trụ 270A rẽ trái dọc theo tỉnh lộ 843
về hướng xã Phú Hiệp đến trụ 356. Tuyến 477-AL cấp điện cho khu vực xã Phú
Ninh, Phú Thành A, Phú Thọ, Thị Trấn Tràm Chim, Phú Cường, Hòa Bình,
Tân Công Sính và xã Phú Đức. Gồm
1. Phân đoạn 477-8AL (03DS) tại trụ 01
2. Mạch vòng 471AL-477AL: tại trụ 224/72A tuyến 471AL=356 tuyến
477AL.
3. Phụ tải hiện tại : I max = 182A , I cp = 610A.
2.2. Mô phỏng và thực hiện phân bố công suất trên phát tuyến 477An Long - Tam
Nông bằng phần mềm Etap:
17 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Từ mô hình thực tế ta mô hình hóa các phần tử trên hệ thống thành một mạch
điện cơ bản gồm những phần tử như: Nguồn (Power Grid), Thanh cái (Bus), Dây dẫn
(Cable), Phụ tải ( Load Low) và các phần tử bảo vệ khác
Đầu tiên chúng ta lấy những phần tử cần thiết, kết nối chúng tại với nhau bằng
dây dẫn, hình thành nên một sơ đồ đơn tuyến
Để chọn nguồn ta nhấp vào biểu tượng
, ta nhập các thông số cho nguồn cung
cấp như: điện áp, phần trăm hoạt động của điện áp, góc lệch pha,…
Điện áp: 110kV
%V: 100%
Góc lệch pha: 0°
Hình 2.1: Bảng Rating nguồn
18 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Hình 2.2: Bảng Shot Circuit nguồn
Chọn dây truyền tải cho hệ thống, ta nhấn vào biểu tượng
hoặc biểu tượng
, sau đó ta nhập các thông số của đường dây như: chiều dài, loại dây dẫn, chúng ta
có thể chọn loại dây và đường kính dây bằng thư viện dây dẫn cho sẵn
Chiều dài dây dẫn: theo đơn vị km, tùy vào đường dây lắp đặt
Loại dây dẫn: dây nhôm
Tiết diện dây dẫn: 240mm2
19 | 99
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Hình 2.3: Bảng Information cable
Chọn máy biến áp, ta nhấn vào biểu tượng
, sau khi kết nối sẽ hiện lên các
thông số như: điện áp định mức sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp, dòng đầy tải …
20 | 99
- Xem thêm -