LỰA CHỌN VÀ PHỐI HỢP MÔÔT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIÚP HỌC
SINH HỌC TÍCH CỰC MÔÔT SỐ BÀI TRONG CHƯƠNG
ĐÔÔNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là “ giúp học sinh phát triển toàn diê ên về
đạo đức, trí tuê ,ê thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng đô nê g sáng tạo, hình thành con người Viê tê Nam xã hô iê chủ nghĩa”.
Trong những năm qua, việc thực hiện đổi mới nghành giáo dục nói chung,
giáo dục phổ thông nói riêng chúng ta đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Tuy
nhiên bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại cần tiếp tục đổi mới, bổ sung. Nghị quyết
Hội nghị lần thứ 2 BCH TW Đảng khóa VIII đã chỉ rõ con đường đổi mới giáo dụcđào tạo phải bằng “đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục
lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học”
Điều đó đặt ra yêu cầu cho việc dạy học cần phải tăng cường nhiều hơn nữa
việc đổi mới phương pháp dạy học ở tất cả các cấp học, bậc học, cần phải nghiên
cứu và triển khai việc áp dụng các phương pháp dạy học hiện đại để bồi dưỡng cho
học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự giải quyết vấn đề.
Xung quanh vấn đề phương pháp giáo dục tích cực và xây dựng bài học từ
trước tới nay đã có nhiều công trình đề cập đến. Nói chung những công trình nghiên
cứu đã được tác giả nhấn mạnh đến ý nghĩa, tầm quan trọng của phương pháp giáo
dục tích cực trong dạy học. Đồng thời thông qua các công trình đó các tác giả đã nêu
lên những biện pháp, cách thức để phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Thế
nhưng , vấn đề lựa chọn cụ thể phương pháp và kết hợp các phương pháp cho một
bài giảng thì chưa được các nhà nghiên cứu quan tâm đúng mức.
Cũng như bao môn học khác, môn Vâ êt lý hiện nay vẫn thực hiện tốt việc vận
dụng phương pháp dạy học hiện đại, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy bộ
môn bằng nhiều hình thức và nhiều phương pháp khác nhau.Tuy nhiên, bằng kinh
nghiệm giảng dạy của mình tôi đã lựa chọn và phối hợp một số phương pháp góp
phần đem lại kết quả cao hơn .Chính vì vậy, tôi đã chọn và triển khai nghiên cứu đề
tài : “Lựa chọn va phối hợp một số phương pháp dạy học giúp học sinh học tích
cực mô Ôt số bai trong chương Đô Ông lực học chất điểm”.
II. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIÊÔN ĐỀ TÀI
1. Thuâ Ôn lợi:
Được sự quan tâm của Sở GD ĐT, sự giúp đỡ tạo điều kiê ên của BGH
trường THPT Võ Trường Toản và tổ bô ê môn.
Thiết bị dạy học và tài liê êu tham khảo của trường tương đối đầy đủ
Học sinh có đầu vào thấp nhưng đa số chăm ngoan, có ý thức học tâ êp
2. Khó khăn
Là mô tê giáo viên trẻ, kinh nghiê êm chưa nhiều nên tôi còn gă pê khó khăn trong
viê êc hướng dẫn và tổ chức học tâ êp cho học sinh
1
Mô êt số học sinh chưa xác định được đô nê g cơ học tâ pê đúng đắn nên còn
lười, ham chơi, chưa xem trọng viê êc học.
Thiết bị dạy học vẫn còn thiếu và đô ê chính xác chưa cao
3. Thống kê số liê Ôu
Trong những năm qua nhờ sự cố gắng học hỏi và rút kinh nghiê êm nên chất
lượng học dạy học không ngừng đi lên. Cụ thể:
Năm học 2006-2007 đạt tỉ lê ê 60%
Năm học 2007-2008 đạt tỉ lê ê 65%
Năm học 2008-2009 đạt tỉ lê ê 76%
Năm học 2009-2010 đạt tỉ lê ê 82%
Năm học 2011-2012 đạt tỉ lê ê 92%
III. NÔÔI DUNG ĐỀ TÀI
A. CƠ SỞ LÍ LUÂÔN
1. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học va vấn đề lựa chọn phối hợp các
phương pháp dạy học
Việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đòi hỏi phải đổi mới
đồng bộ từ mục tiêu, nội dung, phương pháp, PTDH đến cách thức đánh giá kết quả
dạy học, trong đó khâu đột phá là đổi mới PPDG. Mục đích của việc đổi mới PPDH
ở trường phổ thông là thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo
“phương pháp dạy học tích cực” nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo, rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần hợp tác, kĩ
năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học tập và trong
thực tiễn, tạo niềm tin, niềm vui, hứng thú học tập.
Không có phương nào là vạn năng, mô êt nô iê dung kiến thức hay mô êt bài học
không chỉ sử dụng mô êt phương pháp đơn nhất mà ta luôn phải sử dụng và kết hợp
nhiều phương pháp. Mô êt bài giảng đạt kết quả tốt hay không phụ thuô êc rất nhiều
yếu tố lựa chọn và kết hợp các phương pháp dạy học của giáo viên. Viê êc lựa chọn và
kết hợp các phương pháp tốt, hài hòa, linh hoạt sẽ tác đô nê g trực tiếp đến kết quả học
tâ êp của học sinh.
2. Các điều kiê Ôn cần khi lựa chọn va kết hợp các phương pháp
Phù hợp với mục đích của viê êc dạy học và nô iê dung kiến thức bài học cụ thể:
dạy kiến thức mới hay rèn luyê ên kĩ năng, dạy khái niê êm hay định luâ êt, …
Phù hợp với đối tượng giáo viên và học sinh: trình đô ê và kinh nghiê êm của
giáo viên, khả năng riêng của từng giáo viên. Trình đô ê của học sinh, khả năng làm
viê êc và thái đô ê làm viê êc của học sinh,…
Phù hợp với phương tiê ên và thiết bị dạy học với tình hình kinh tế và cơ sở vâ êt
chất của trường
Tuân theo nguyên tắc: phát huy tối đa tính tích cực của học sinh và tạo điều
kiê ên cho học sinh làm viê êc càng nhiều càng tốt.
Học sinh không nhàm chán mà được lôi cuốn vào viê êc tìm ra kiến thức mới.
3. Biê n
Ô pháp cụ thể cho mô Ôt nô Ôi dung kiến thức, mô Ôt bai học
a.Xây dựng kế hoạch cho mô Ôt bai học
Xác định mục tiêu của bài học dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng. Tuy nhiên với học
sinh khá giỏi ta có thể có những mục tiêu và yêu cầu cao hơn, sâu hơn về kiến thức
2
Tìm hiểu kĩ, chính xác nô êi dung kiến thức liên quan đến bài học: Mỗi bài học
có những nô iê dung gì, ta gă pê phải khó khăn gì khi giải quyết nô êi dung đó?
Xác định khả năng đáp ứng các nhiê êm vụ nhâ nê thức của học sinh: Mỗi học
sinh có mức đô ê nhâ ên thức khác nhau. Tùy thuô êc đối tượng học sinh để xác định khả
năng đáp ứng nhiê êm vụ, không đă êt ra yêu cầu quá cao hoă êc quá thấp đối với học
sinh, tránh áp lực hay nhàm chán trong mỗi bài học.
Lựa chọn phương pháp cho mỗi bài hay mỗi đơn vị kiến thức. Mỗi phương
pháp có những thuâ ên lợi và khó khăn riêng tùy thuô êc vào từng đối tượng học sinh
và điều kiê ên thiết bị của nhà trường. Vì thế ta phải xác định rõ đối tượng học sinh
sau đó ta mới lựa chọn phương pháp dạy học và kết hợp các phương pháp đó như thế
nào trong nô iê dung của bài giảng.
Dự kiến những khó khăn những tình huống có thể xẩy ra và các phương pháp
giải quyết: Mă êc dù đã chuẩn bị kĩ nô iê dung và lựa chọn phương pháp và cách kết
hợp các phương pháp mà ta cho là phù hợp nhất nhưng cũng không tránh được tình
huống khó khăn bất ngờ xảy ra trong mỗi bài dạy. Vì vâ êy ta phải dự kiến các trường
hợp có thể xảy ra để xử lí kịp thời, có hiê êu quả và hợp lí nhất.
b.Thiết kế nô Ôi dung bai học: Thiết kế theo mẫu chung của Trường hoă êc chung
của Sở.
Đối với trường THPT Võ Trường Toản thống nhất theo mẫu sau
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nêu rõ những yêu cầu cần đạt về kiến thức
2. Kĩ năng
Nêu rõ những yêu cầu cần đạt về kĩ năng
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
Chuẩn bị về thiết bị, phương tiê ên cần cho tiết học
2. Học sinh
Chuẩn bị nô êi dung bài học theo hướng dẫn của giáo viên
III. Phương pháp
Các phương pháp được lựa chọn để phục vụ cho bài giảng
IV. Tổ chức hoạt đô nê g dạy học
Trình bày rõ cách thức triển khai các hoạt đô nê g cụ thể
Mức đô ê nhâ ên
thức
Hoạt đô nê g của học sinh
Hoạt đô nê g của giáo viên
Hoạt đô nê g 1:……
Hoạt đô nê g 2: …..
………..
………..
……….
Hoạt đô nê g ….: Vâ ên dụng
Hoạt đô nê g …: Củng cố dă nê dò
3
Rút kinh nghiê êm
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c.Các ví dụ: Lựa chọn phương pháp va xác định hướng kết hợp các phương
pháp dạy học cho mô Ôt kiến thức, mô Ôt bai học
Ví dụ 1. Đối với bài Ba định luâ êt Niutơn phần định luâ êt II Niutơn
Các phương pháp sử dụng: Đàm thoại tìm tòi, thí nghiê êm biểu diễn, diễn giảng.
Nếu học sinh khá giỏi ta có thể sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
Phối hợp các phương pháp: GV Làm thí nghiê êm: Dùng mô êt lực không đổi tác
dụng lên 2 vâ êt có khối lượng khác nhau( sử dụng thiết bị để tạo ra lực không đổi).
Yêu cầu học sinh quan sát trong 2 trường hợp khối lượng của vâ êt nhỏ hơn và trường
hợp khối lượng của vâ êt lớn hơn sau đó đă tê hê ê thống câu hỏi đàm thoại tìm tòi.
Câu hỏi 1. So sánh gia tốc vâ êt thu được trong 2 trường hợp? Vì sao? ( câu hỏi
tìm tòi cho học sinh khá giỏi)
Trường hợp nếu lớp học trung bình, học sinh chưa tìm ra được câu trả lời
giáo viên tiếp tục với câu hỏi gợi ý
Câu hỏi 2. Khảo sát trong cùng khoảng thời gian, vâ ên tốc của vâ êt trong
trường hợp nào biến đổi nhanh hơn?
Câu hỏi 3. Vâ ên tốc của vâ êt biến đổi nhanh hơn thì gia tốc vâ êt thu được thế
nào?
Từ thí nghiê êm và các câu hỏi gợi ý của giáo viên học sinh tìm được kiến thức
mới đó là: Nếu cùng mô êt lực tác dụng vâ êt nào có khối lượng lớn sẽ thu gia tốc nhỏ
hơn và ngược lại
GV tiếp tục làm thí nghiê êm với hai vâ êt giống nhau và tác dụng vào 2 lực khác
nhau sau đó đưa ra hê ê thống các câu hỏi đàm thoại
Câu hỏi 4. Trong 2 trường hợp trường hợp nào vâ êt thu gia tốc lớn hơn?( học
sinh sẽ trả lời được là trường hợp lực tác dụng vào vâ êt lớn hơn vâ êt sẽ thu gia tốc lớn
hơn vì ở phần 1 đã có câu hỏi gọi ý về sự thay đổi vâ ên tốc của vâ êt trong 2 trường
hợp)
Câu hỏi 5. Qua kết quả nghiên cứu các em hãy phát biểu mối liên hê ê giữa đô ê
lớn gia tốc mà vâ êt thu được với đô ê lớn của lực tác dụng vào vâ êt, mối liên hê ê giữa
đô ê lớn gia tốc vâ êt thu được và khối lượng của vâ êt?
GV diễn giảng và thông báo kết quả nghiên cứu của Nuitơn sau đó đưa ra nô êi
dung định luâ êt II( cả hướng và đô ê lớn của gia tốc)
Câu hỏi 6. Nếu nhiều lực cùng gây ra gia tốc cho mô êt vâ êt thì biểu thức định
luâ êt II được viết lại thế nào?
Sau khi học sinh nắm vững kiến thức GV nêu cho học sinh mô êt bài tâ pê định
tính, 1 bài tâ pê định lượng để học sinh vâ ên dụng. Phần này có thể cho học sinh hợp
tác với bạn bên cạnh.
Ví dụ 2: Bài lực đàn hồi của lò xo định luâ êt Húc
Phương pháp sử dụng: Đàm thoại tìm tòi, hoạt đô nê g nhóm, diễn giảng
Kết hợp các phương pháp:
Phần hướng và điểm đă êt của lực đàn hồi GV dùng tay kéo hoă êc nén lò xo
biểu diễn để học sinh quan sau đó GV sử dụng phương pháp diễn giảng kết hợp với
đàm thoại với các câu hỏi sau:
4
Câu hỏi 1. Nguyên nhân nào làm lò xo biến dạng?(Tay ta kéo hoă êc nén ta tác
dụng lực vào lò xo)
Câu hỏi 2. Khi lò xo biến dạng lò xo có tác dụng lực lên tay ta không?( Có
dựa vào định luâ êt III Niu tơn). Lực này chỉ xuất hiê ên khi lò xo bị biến dạng và có xu
hướng đưa lò xo trở về hình dạng và kích thước ban đầu gọi là lực đàn hồi.
Câu hỏi 3. Dùng quả cân treo vào lò xo hay đă tê lên trên để nén lò xo yêu cầu
học sinh sinh xác định hướng của lực đàn hồi? Phần này sẽ là câu hỏi tìm đối với
học sinh khá, giỏi còn đối với học sinh trung bình và yếu hơn ta có thể gợi ý với câu
hỏi sau
Câu hỏi 4. Ngoại lực gây biến dạng cho lò xo là lực nào? (Trọng lượng của
quả cân)
Câu hỏi 5. Dựa vào định luâ êt III Niu tơn lực đàn hồi có hướng như thế nào
với ngoại lực này?( Ngược hướng, có nghĩa là khi bị nén lực đàn hồi của lò xo
hướng theo trục lò xo ra ngoài, khi bị dãn lực đàn hồi hướng theo trục của lò xo vào
phía trong)
Câu hỏi 6. Từ kết quả trên ta có kết luâ nê về hướng và điểm đă êt của lực đàn
hồi?(Học sinh kết luâ ên)
Phần đô ê lớn của lực đàn hồi của lò xo. Định luâ êt Húc GV diễn giảng để giới
thiê êu về giới hạn đàn hồi của lò xo sau đó cho học sinh hoạt đô nê g nhóm làm thí
nghiê êm để tìm ra mối liên hê ê giữa F và l
Để học sinh hoạt đô êng có hiê êu quả GV cần chuẩn bị phiếu học tâ êp cho học sinh, giới
thiê êu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiê êm. Nô êi dung của phiếu học tâ êp như sau
Phiếu học tâ êp số…
Nhóm…………….
Sử dụng với cùng mô ôt lò xo và các quả nă ông
-Đo chiều dài tự nhiên của lò xo: l0=…..mm
-Lần lượt treo 1, 2, 3 quả nă nê g vào lò xo. Đo đô ê dãn của lò xo trong mỗi trường
hợp rồi ghi vào bảng sau
F=P(N)
0
Đô ê dài l(mm)
0
Đô êdãn l (mm)
-Dựa vào kết quả thí nghiê êm phát hiê ên mối liên hê ê giữa F vàl . Phát biểu mối liên
hê ê đó
Trả lời…………………………………………………………………………
Sau đó yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiê êm và thực hiê ên các nô iê dung
trong phiếu học tâ êp. Phần này học sinh khá giỏi sẽ thực hiê ên được nếu học sinh có
học lực yếu hơn thì GV cần theo dõi và hỗ trợ để học sinh làm được thí nghiê êm và
tìm ra mối liên hê ê giữa F và l sau đó GV khái quát hóa và trình bày định luâ êt Húc.
Về ý nghĩa của đại lượng k trong công thức định luâ êt Húc GV sử dụng hai lò
xo có chiều dài tự nhiên khác nhau, hai lò xo giống nhau nhưng được làm từ hai loại
vâ êt liê êu khác nhau rồi treo các quả nă nê g như nhau, yêu cầu học sinh quan sát đô ê
biến dạng của các lò xo và cho biết ý nghĩa của hê ê số k và k phụ thuô êc yếu tố nào?
Đơn vị của k? Sau đó giáo viên nêu mô êt bài tâ êp định tính, mô êt bài tâ pê định lượng
để học sinh vâ ên dụng.
5
Ví dụ 3. Phần lực hấp dẫn trong bài Lực hấp dân, định luâ êt vạn vâ êt hấp dẫn
Phương pháp sử dụng: Đàm thoại kết hợp với diễn giảng và kể chuyê ên
Kết hợp các phương pháp
GV thả mô êt vâ êt nhỏ rơi xuống đất và đă êt hê ê thống câu hỏi
Câu hỏi 1. Lực gì đã làm vâ êt rơi xuống đất? (Trọng lực)
Câu hỏi 2. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vâ êt. Thế vâ êt có hút
trái đất mô tê lực không? Ở câu hỏi này cũng có thể có học sinh trả lời là không. Nếu
thế GV phải gợi ý: Theo định luâ êt III Niu tơn thì trái đất tác dụng lên vâ êt mô êt lực
thì vâ êt có tác dụng lên trái đất mô êt lực không? (Có)
GV kể chuyê ên về những băn khoăn của Niu tơn khi nhìn thấy quả táo rơi và
ông kết luâ ên: Không riêng trái đất mà mọi vâ êt đều có khả năng hút các vâ êt khác về
mình.
GV cho học sinh quan sát tranh mô tả chuyển đô nê g của Trái đất quanh Mă êt
trời và của Mă êt trăng quanh Trái đất và đă êt hê ê thống câu hỏi
Câu hỏi 3. Chuyển đô nê g của Trái đất và Mă êt trăng có phải chuyển đô nê g theo
quán tính không? Vì sao? (Không, chuyển đô nê g có gia tốc)
Câu hỏi 4. Lực nào gây ra gia tốc cho vâ êt?(Lực hút giữa TĐ- Mtrời, TĐMtrăng)
GV tiếp: Theo Niu tơn, lực do trái đất hút các vâ êt rơi xuống và lực giữ cho
TĐ, M trăng chuyển đô nê g tròn có cùng bản chất. Khái quát hóa Niu tơn cho rằng
mọi vâ êt trong vũ trụ đều hút nhau bởi mô êt lực gọi là lực hấp dẫn.
Câu hỏi 5. Lực hấp dẫn có đă cê điểm gì khác so với các loại lực khác mà em
biết? Câu hỏi này có thể có học sinh không trả lời được GV gợi ý bằng các ví dụ
Kết thúc phần này GV kết luâ ên: Mọi vâ êt đều hút nhau bằng lực hấp dẫn, lực
hấp dẫn tác dụng qua khoảng không gian giữa các vâ êt.
B.GIÁO ÁN THỂ NGHIÊÔM
Tiết 22. LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Nêu được đă cê điểm của lực ma sát trượt
-Viết được công thức lực ma sát trượt
-Nêu được ý nghĩa của lực ma sát trong đời sống kĩ thuâ êt
2. Kĩ năng:
Vâ ên dụng được các lực ma sát giải thích mô êt số hiê ên tượng trong thực tế
Vâ ên dụng công thức lực ma sát trượt giải được mô êt số bài toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
-Dụng cụ làm thí nghiê m
ê : 2 hô pê chữ nhâ tê làm bằng gỗ hoă cê bằn nhựa, mô tê lực
kế, mô êt số quả cân
-Phiếu học tâ pê
Phiếu học tâpâ số 1
6
Đô ê lớn của lực ma sát trượt phụ thuô êc thế nào vào diê ên tích tiếp xúc và tốc đô ê của
vâ êt?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Phiếu học tâpâ số 2
Đô ê lớn của lực ma sát trượt phụ thuô êc thế nào vâ êt liê êu và tình trạng của hai mă êt
tiếp xúc
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
Phiếu học tâpâ số 3
Vâ êt+ 0 quả cân
Vâ êt + 1 quả cân
Vâ êt + 2 quả cân
N = P(N)
Fmst(N)
Fmst
N
Đô ê lớn của lực ma sát trượt phụ thuô êc thế nào vào đô ê lớn của áp lực?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
2. Học sinh:
Ôn lại khái niê êm lực ma sát và các loại ma sát
III. Phương pháp
Đàm thoại tìm tòi, hoạt đô nê g nhóm, diễn giảng
IV. Tổ chức hoạt đô Ông dạy học:
Vào bài. Có rất nhiều hiê ên tượng trong tự nhiên rất gần gủi quen thuô êc với chúng ta
ví dụ đang chạy xe ta ngừng đạp xe chạy châ êm dần và dừng lại, ở các ổ trục của
bánh xe người ta dùng các ổ bi và thường dùng dầu bôi trơn, tay ta có thể cầm được
rất nhiều thứ, …. Chúng ta có từng đă tê câu hỏi tại sao lại như vâ êy chưa? Những
hiê ên tương và viê êc làm đó đều liên quan đến mô êt yếu tố không thể thiếu trong trong
tự nhiên đó là Ma sát.
7
Hoạt đô âng 1: Ôn tâpâ kiến thức về lực ma sát
Mức đô Ô
Hoạt đô Ông của học sinh
nhâ Ôn thức
[TH]
*Cá nhân trả lời
Ba loại lực
- Lực ma sát trượt, lăn, nghỉ
ma sát, sự
xuất hiê ên
- Lực ma sát trượt xuất hiê ên ở
của các loại mă êt tiếp xúc giữa hai vâ êt khi vâ êt
lực ma sát
này chuyển đô nê g trượt trên bề
mă êt mô tê vâ êt khác và cản trở
chuyển đô nê g của vâ êt
- Lực ma sát lăn xuất hiê ên ở mă êt
tiếp xúc giữa hai vâ êt khi vâ êt này
chuyển đô nê g lăn trên bề mă êt mô êt
vâ êt khác
- Lực ma sát nghỉ xuất hiê ên ở
mă êt tiếp xúc giữa hai vâ êt giữ cho
vâ êt không chuyển đô nê g trượt khi
vâ êt chịu tác dụng của mô êt lực
khác
Hoạt đô Ông của giáo viên
*Nêu các câu hỏi ôn tâ êp
-Có những loại lực ma sát
nào?
-Các lực ma sát xuất hiê ên ở
đâu? Khi nào?
Hoạt đô n
Ô g 2: khảo sát lực ma sát trượt
Mức đô Ô
nhâ Ôn thức
[TH]
-Hiểu cách
đo lực ma
sát trượt
-Hiểu được
đô ê lớn lực
ma sát trượt
phụ thuô êc
như thế nào
vào các yếu
tố diê ên tích
tiếp xúc, tốc
đô ê vâ êt, áp
lực, tình
trạng và vâ êt
liê êu của
mă êt tiếp
xúc
Hoạt đô Ông của học sinh
Hoạt đô Ông của giáo viên
1.Đo đô â lớn lực ma sát trượt
*Lấy mô tê vài ví dụ về ma sát
trượt yêu cầu HS suy nghỉ và
trả lời
N
*Thảo luâ nê nhóm đôi và trả lời
- Mốc lực kế vào khúc gỗ và kéo
cho vâ êt chuyển đô nê g thẳng đều.
Fmst
v
Fk
P
- Làm thế nào để đo lực ma sát
trượt?
- Đưa ra phương án để khảo
sát đô ê lớn của lực ma sát trượt?
- Tại sao trong thí nghiê êm
13.1 ta phải kéo cho vâ êt
chuyển đô nê g thẳng đều?
- Khi vâ êt chuyển đô nê g thẳng đều
thì lực kéo và lực ma sát cân bằng
nhau nên có đô ê lớn bằng nhau.
Khi đó đô ê lớn của lực đàn hồi trên
lực kế cho biết đô ê lớn của lực ma *Phân tích các lực tác dụng lên
sát.
vâ tê để hs thấy được đô ê lớn của
8
lực đàn hồi trên lực kế cho biết
đô ê lớn của lực ma sát.
2.Đô â lớn lực ma sát trượt phụ
thuô âc yếu tố nào?
*Tiếp nhâ nê vấn đề nghiên cứu
*Các nhóm nhâ nê nhiê êm vụ và
thực hiê ên sau đó đại diê ên lên
bảng trình bày
Đô ê lớn của lực ma sát trượt
-Không phụ thuô êc vào diê ên tích
tiếp xúc và tốc đô ê của vâ êt
-Tỉ lê ê với đô ê lớn của áp lực
-Phụ thuô êc vào vâ êt liê êu và tình
trạng của hai mă êt tiếp xúc
3.Hê âsố ma sát trượt
*Nêu vấn đề cần nghiên cứu
Tìm xem đô ê lớn của lực ma sát
trượt phụ thuô êc vào các yếu tố
nào sau đây: Diê ên tích tiếp
xúc, tốc đô ê vâ êt, áp lực của vâ êt,
vâ êt liê êu và tình trang bề mă êt
tiếp xúc.
*Chia nhóm, giao nhiê êm vụ
cho từng nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luâ ên và hoàn thành
nhiê êm vụ
* Nhâ ên xét và kết luâ nê
*Kết quả thí nghiê êm cho thấy
đối với hai mă êt tiếp xúc nhất
Fmst
định thì N không đổi, có giá
*Dựa vào kết quả khảo sát ghi
Fmst
nhâ ên hê ê số ma sát trượt µt= N
4. Công thức lực ma sát trượt
*Cá nhân đưa ra công thức
Fmst= µtN
*Thảo luâ nê nhóm đôi và trả lời
Ma sát vừa có lợi vừa có hại tùy
theo từng trường hợp. VD: Nếu
không có ma sát ta không thể đi
lại, cầm nắm được. Ma sát có hại
vd giữa ổ trục và trục bánh xe đạp
trị phụ thuô êc vào vâ êt liê êu và
tình trạng của hai mă êt tiếp xúc,
gọi nó là hê ê số ma sát trượt và
Fmst
kí hiê êu là µt= N
*Từ kết quả hê ê số ma sát trượt
yêu cầu hs đưa ra công thức lực
ma sát trượt?
*Ngoài lực ma sát trượt còn có
lực ma sát nghỉ, ma sát lăn. Hai
loại ma sát này chúng ta đọc
thêm sgk.
*Yêu cầu hs cho biết tác hại và
lợi ích của lực ma sát? VD?
9
*Kết luâ ên
Hoạt đô âng 3. Vânâ dụng
Mức đô Ô
Hoạt đô Ông của học sinh
nhâ Ôn thức
[VD]
Vâ ên dụng
*Học sinh lên bảng giải
kiến thức
Bài 1.
giải mô êt số
Fmst= µt.N = µt.P = 0,4.20 =
bài tâ êp về
8N
lực ma sát.
Bài 2.
Fmst=Fđ=250N
t
Fmst Fmst
250
0,5
N
mg 50.10
Hoạt đô Ông của giáo viên
*Nêu bài tâ pê vâ ên dụng
Bài tâpâ 1. Mô êt vâ êt có trọng
lượng 20N trượt đều trên mă êt
sàn nằm ngang, hê ê số ma sát
trượt giữa vâ êt và mă êt sàn là
0,4. Tính đô ê lớn của lực ma sát
trượt tác dụng lên vâ êt?
Bài tâp2.
â Người ta đẩy mô tê cái
thùng theo phương ngang có
khối lượng 50kg chuyển đô nê g
thẳng đều trên mă êt sàn nằm
ngang với mô tê lực 250N. Lấy
g=10m/s2. Tính hê ê số ma sát
trượt giữa thùng và mă êt sàn?
*Nhâ ên xét và sửa
Hoạt đô âng 5: Củng cố dănâ do
Hoạt đô Ông của học sinh
*Cá nhân trả lời
Hoạt đô Ông của giáo viên
*Nêu câu hỏi củng cố kiến thức
- Lực ma sát xuât hiê ên khi nào?
- Phương, chiều đô ê lớn được xác định
thế nào?
Rút kinh nghiêm
â
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
10
IV- KẾT LUÂÔN
Để từng bước phát triển nâng cao chất lượng dạy và học, người giáo viên phải
có lòng yêu nghề, tâm huyết với nghề , nhiê êt tình trong chuyên môn, có phương
pháp truyền thụ ngắn gọn, dễ hiểu, có sự chuẩn bị kĩ bài trước khi lên lớp
Với mô êt số ít kinh nghiê êm của bản thân tôi đã cố gắng giúp các em học sinh
biết cách tiếp nhâ nê kiến thức, yêu môn học Vâ êt lý hơn. Tuy còn gă êp nhiều khó
khăn hơn so với các học sinh ở Thành thị nhưng bản thân các em đã cố gắng rất
nhiều trong học tâ êp nên cũng đạt được kết quả đáng khích lê ,ê chất lượng học tâ êp
của học sinh không ngừng nâng lên.
Viêêc đổi mô êt cách toàn diê ên về chương trình giáo dục trong những năm gần
đây đã đạt được những kết quả khả quan. Song cũng còn không ít tồn tại cần được
bổ sung, hoàn thiê ên. Bản thân tôi đã cố gắng nghiên cứu tìm tòi và mạnh dạn đưa ra
mô êt số kinh nghiê êm trong viê êc giảng dạy môn Vâ êt lý. Là mô êt giáo viên còn trẻ
không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi hy vọng được hô êi đồng khoa học đánh giá ,
đóng góp ý kiến để đề tài của tôi được hoàn thiê ên hơn và đi vào thực tiễn.
V.KIẾN NGHI
Thực tế về thiết bị và dụng cụ thí nghiê êm trong trường tôi thấy có những thiết
bị còn thiếu, có những thiết bị không sử dụng được, có thiết bị đô ê chính xác không
cao. Sở giáo dục và nhà trường cần đầu tư hơn nữa về thiết bị và đồ dùng dạy học
để phục vụ cho tiết dạy tốt hơn, học sinh dễ hiểu bài hơn.
Đối với tổ chuyên môn cần tổ chức tự làm đồ dùng dạy học, tăng cường họp
để thảo luâ ên hướng giải quyết những vấn đề còn vướng mắc trong những bài học
khó.
Cẩm Mỹ tháng 05 năm 2012
Người viết
Lê Thị Thanh Tâm
11
TÀI LIÊÔU NGHIÊN CỨU
1. Nguyễn Thể Khôi- Phạm Quý ( chủ biên)-Lương Chấn Đạt- Lê Thế Hùng sách
giáo khoaVâ êt lí 10
2. Nguyễn Minh Hùng- Phương pháp dạy học Vâ êt lí
3. Lê Phước Lô êc- Lý luâ ên dạy học
4. Dương Ngọc Anh – Tình huống có vấn đề cho những giờ học vật lí hàng ngày –
NXB GD 2001.
5. Nguyễn Ngọc Bảo- Ngô Hiệu – Tổ chức hoạt động dạy học ở trường trung học –
NXB GD 1996.
6.Nguyễn Thị Hồng Viê êt- Hình thành những kiến thức Vâ êt lý cơ bản và nun lực
nhân thức cho học sinh trong dạy học Vâ êt lý ở trường THPT
7. Nguyễn Trọng Sửu- Nguyễn Hải Châu- Nguyễn Văn phán- Nguyễn Sinh QuânHướng dẫn chuẩn kiến tức kĩ năng Vâ êt lý 10
12
- Xem thêm -