TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
CÁC MARKER PROTEIN S100 VÀ NSE TRONG NHỒI MÁU
NÃO
NCS Hoàng Trọng Hanh
2.434.855
549.765
4.966.230
1.021.880
21.965.804
2.153.425
1.397.973
366.766
I. NHẮC LẠI TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO
TBMMN là "Dấu hiệu phát triển nhanh chóng trên lâm
sàng của một rối loạn khu trú chức năng của não, kéo
dài trên 24 giờ và thường do nguyên nhân mạch máu".
Loại trừ nguyên nhân chấn thương.
Phân loại
- Thể nhồi máu não (80%): Nguyên nhân
+ Tắc mạch não: Xơ vữa ĐM. Viêm ĐM. Bóc tách ĐM.
Các bệnh về máu. U não chèn ép.
+ Co mạch: sau XHDN, nguyên nhân không rõ
+ Lấp mạch: nguồn gốc từ xơ vữa, từ tim.
- Chảy máu não (20%): Nguyên nhân
- Tăng HA: thường gặp xuất huyết ĐM não giữa,
nhánh sâu.
- Vỡ túi phồng ĐM hoặc ĐTM
- Xuất huyết nguyên nhân không xác định
- Bệnh gây chảy máu
- xuất huyết do u
- Sau NMN
- Viêm nhiễm động tĩnh mạch, ….
Biểu hiện
Nhồi máu não
Không hoặc rất
1- Tam chứng khởi
hiếm, nếu có thì từ
đầu
ngày thứ 2 trở đi
+ Nhức đầu
+ Rối loạn ý thức
+ Nôn
Nhanh, từng nấc, có
2- Thời gian tiến
thể đỡ nhanh
tới toàn phát
3- Dấu hiệu màng
não
4- Chỉ số Siriraj
Xuất huyết não
Đầy đủ phổ biến
ngay từ đầu, nặng
lên những giờ đầu
Nặng lên liên tục
trong 12h đầu
Không
Hay gặp
< -1
> +1
5- Dịch não tủy
Trong
6- CT-Scan sọ
não
Vùng giảm tỷ
trọng sau
24 - 48 giờ
7- Dấu toàn
thân
8- Bệnh nguyên
Không sốt
Xơ vữa (người
lớn tuổi )
Bệnh tim (trẻ)
Máu không đông hoặc
màu vàng hay trong
Tăng tỷ trọng thuần
nhất, phù xung quanh,
chèn ép, máu trong
não thất
Sốt trong giai đoạn
toàn phát, bạch cầu
ngoại vi tăng
Tăng huyết áp
Dị dạng mạch não
Nhåi m¸u n·o c¹nh n·o thÊt bªn bªn
tr¸i.
Nhåi m¸u diÖn réng b¸n cÇu ph¶i.
Vïng gi¶m tû träng t-¬ng øng víi khu vùc cÊp
m¸u cña ®éng m¹ch n·o gi÷a.
§-êng gi÷a bÞ ®Èy nhÑ sang tr¸i, n·o thÊt bªn
bªn tr¸i bÞ xãa.
II. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Thiếu máu cục bộ não
Ngừng cung cấp
O2 và glucose
Hoạt hóa
phospholipase
Giải phóng
glutamate
Ngưng P- hóa
và tổng hợp ATP
Giải phóng
axit arachidonic
Tác động vào
thụ thể NMDA
và AMPA
Phân hủy G
yếm khí
Tăng
prostaglandine
Tạo axit lactic
Co mạch
huyết khối
Giảm pH trong
tế bào
Thiếu máu
Ca++ vào tế bào
Tăng
hoạt động men
oxy hóa
Không tạo
ADN proteine
Tăng Ca++ trong
tế bào và hoạt hóa
NO
Tăng tổng hợp
gốc tự do
Tổn thương và hủy hoại tế bào TK
II.CƠ CHẾ BỆNH SINH
Áp lực MM tăng
Xuất huyết não
Thành mạch
RL.Đông máu
Ch¶y m¸u ®åi thÞ
xuyªn vµo n·o thÊt
bªn bªn tr¸i.
Ch¶y m¸u b¸n cÇu
ph¶i trong rèi lo¹n
®«ng m¸u, cã h×nh
møc dÞch n»m ngang
bªn trong khèi m¸u
tô.
III. ĐIỀU TRỊ
Ðiều trị nhằm 4 mục tiêu: duy trì đời sống, giới hạn tổn
thương não, hạn chế di chứng và biến chứng.
Trên thực tế có hai loại biện pháp sau đây:
3.1.Các biện pháp tái lập tuần hoàn não (chỉ cho NMN):
Các thuốc làm tiêu huyết khối (rt-PA 0,9mg/kg tĩnh
mạch). Chống chỉ định: khi chảy máu não, HA trên
185/110mmHg, tiểu cầu < 100.000, dung tích huyết cầu
<25%, glucose < 50 hay > 400mg/dL, có rối loạn ý thức,
vừa xuất huyết tiêu hóa, chấn thương sọ não trong vòng
ba tháng, nhồi máu cơ tim mới.
Các thuốc chống đông như heparine
Các thuốc chống ngưng tập tiểu cầu như aspirine,
ticlopidine, dipyridamol, triflusal (disgren)...chủ yếu dự
phòng cấp 2.
Các thuốc giãn mạch não chỉ có naftidrofuryl (praxilène)
là có hiệu quả với liều 600 mg/ngày.
III. ĐIỀU TRỊ
3.2. Các biện pháp bảo vệ tế bào não:
Các thuốc chẹn Ca++ (kênh Ca++ phụ thuộc) nếu dùng sớm
trước 48 giờ cũng có hiệu quả.
Các thuốc kháng glutamate làm nghẽn sự giải phóng glutamate
hoặc phong tỏa các thụ thể NMDA.
Các thuốc ức chế gốc tự do như tirilisade, clomethiazole đang
còn trong giai đoạn đánh giá.
Kháng serotonine/ piracetam 1200- 2400mg/ngày hay
vinpocetine 15- 30 mg/ngày...
Cerebrolysin 10 ml ngày 2-3 ống tiêm tĩnh mạch trong 20-30
ngày.
MgSO4 16mmol chuyền tĩnh mạch,duy trì 65mmol/24giờ.
III. ĐIỀU TRỊ
Các biện pháp khác:
1. Điều trị HA
2. Sốt
3. Động kinh/co giật
4. Nuôi dưỡng/ săn sóc
5. Chống loét mục/ bội nhiễm
6. Vật lý trị liệu
IV.DỰ PHÒNG
1.CẤP 1: Tránh các yếu tố nguy cơ
2.CẤP 2: Khi đã có YTNC thì can thiệp
3.CẤP 3: Khi đã có tai biến thì tránh tái phát
CÁC MARKER PROTEIN S100 VÀ NSE
TRONG NMN
• Chẩn đoán sớm giúp điều trị có hiệu quả và tiên
lượng chính xác hơn.
• Có nhiều kỹ thuật để chẩn đoán TBMMN và dự
đoán kết quả điều trị như là như CT,MRI...
• Gần đây các chất chỉ điểm sinh học như: S100
beta,
MBP(myelin
basic
protein)
thrombomodulin, NSE, and beta globin DNA.
,
Trong đó protein S100, NSE đã giúp chẩn đoán sớm
và tiên lượng,theo dõi bệnh, đặc biệt trong NMN.
Các XN này ít tốn kém hơn nên có thể XN lặp đi lặp
lại, giúp tiên lượng và chẩn đoán sớm NMN trong
khi chưa thấy tổn thương trên chụp cắt lớp vi tính.
IV. PROTEIN S100 VÀ NSE MÁU, YẾU TỐ TIÊN
LƯỢNG VÀ PHÁT HIỆN SỚM CỦA NMN
1 S100 gì?
S100:1965 Moore phân lập S100 từ não bò, đặc hiệu cho
hệ TK, gọi S100 vì hoà loãng ở dung dịch NH3 sulfate
bão hòa 100% tại pH trung tính. S100 là một calcium acid
gắn protein được tìm thấy ở nồng độ cao trong TB TK
đệm và TB hình sao.
- Nồng độ S100 trong máu
Bình thường: 0,046-0,105 microgram/L
- S100 tăng trong vòng 3 giờ đầu ngay cả tổn
thương rất nhỏ ở não
- S100 thấy ở tổn thương não do các nguyên nhân
như tổn thương não do đột quỵ, chấn thương,...
Tại điểm cắt là 0,105microgram/L, kết quả so sánh giữa
S100 và CT scan sọ như sau:
CT scan
CT scan
Total
negative
670
753
Elecsys
S100
positive
83
positive
Elecsys
S100
1
329
330
84
999
1083
negative
Total
- Xem thêm -