Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thiết kế hệ thống cấp nước thị xã pr - tc...

Tài liệu Thiết kế hệ thống cấp nước thị xã pr - tc

.PDF
156
136
83

Mô tả:

THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƢỚC Phần I: cơ sở thiết kế Chƣơng I. Giới thiệu khái quát khu vực thiết kế và quy hoạch cấp nƣớc của đô thị - Dùa vào bản đồ quy hoạch mặt bằng và các số liệu đã cho. Ta nhận xét. Khu đô thị Thị xã PR - TC thuộc khu vực đồng bằng ven biển. I.1/ Tình hình địa lý - Khí hậu của khu vực a/ Vị trí địa lý : - Thị xã PR - TC có vị trí địa lý tƣơng đối bằng phẳng. + Phía đông giáp Biển Đông, + Phía tây giáp Huyện NS + Phía nam giáp Huyện NP + Phía Bắc giáp Huyện NH * Địa hình địa mạo: Có địa hình dốc dần từ phía tây xuống phía đông với độ chênh là 5m. Có con sông Dinh chạy dọc theo vùng ven đô thị từ thƣợng lƣu phía tây xuống hạ lƣu phía đông và đổ ra biển. b/ Khí hậu: - Nhiệt độ trung bình trong năm từ 12  36oc, có hƣớng gió chính đông nam, lƣợng mƣa trung bình 1768mm. I.2/ Tình hình chính trị xã hội, văn hoá, dân cƣ và phát triển kinh tế: - Thị xã PR - TC là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn đƣợc quy hoạch khu hành chính thuộc tỉnh lỵ. Mức độ kinh tế tăng trƣởng khá ổn định, tốc độ đô thị hoá nhanh đã thu hót đƣợc lƣợng dân cƣ tập trung về khu vực ngày một đông hơn. * Tình hình chính trị : Trong thời kỳ đổi mới dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo Thị uỷ, HĐND, UBND cũng nhƣ sự chỉ đạo và định hƣớng của Đảng và Nhà Nƣớc. Thị xã PR - TC luôn giữ vững đƣợc sự ổn định về chính trị, xã hội. Đó là tiền đề giúp cho Thị xã PR - TC có những bƣớc phát triển tốt về kinh tế còng nh- xã hội trong giai đoạn mới. * Tình hình xã hội : Do sự đô thị hoá nhanh về cơ sở hạ tầng cũng nhƣ mật độ dân cƣ tăng nhanh, các nhu cầu về đời sống xã hội nhƣ việc làm và các vấn đề về môi trƣờng môi sinh cần đƣợc quan tâm đầu tƣ và giải quyết thoả đáng. Mục tiêu của Thị xã PR - TC là ổn định dân cƣ và có những cơ chế chính sách phù hợp để phát triển và cân bằng xã hội. I.3/ Tình hình quy hoạch xây dựng của khu vực giai đoạn năm 2010 đến năm2020 và hƣớng phát triển của đô thị - Việc quy hoạch đô thị cho thị xã PR - TC đến năm 2020 đƣợc chia ra làm làm hai giai đoạn. + Giai đoạn I : đến năm 2010 + Giai đoạn II : 2010 đến năm 2020 a/ Giai đoạn I : Hạ tầng xã hội: Các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật đƣợc quy hoạch xây dựng khá đồng bộ và cơ bản giải quyết đƣợc nhu cầu đời sống của nhân dân. * Nhà ở: - Khu vực I có số chiều cao tầng nhà từ 3  4 tầng; Mức độ trang thiết bị vệ sinh loại 3 - Khu vực II có số chiều cao tầng nhà từ 4  5 tầng; Mức độ trang thiết bị vệ sinh loại 2 * Các công trình công cộng : - Chƣơng trình giáo dục đào tạo : Thị xã đã xây dựng 03 trƣờng PTCS có 1500 học sinh; 02 trƣờng THPT có 1200 học sinh; 01 trƣờng cao đẳng sƣ phạm có1000 học sinh ngoài ra còn đầu tƣ xây dựng nhiều các nhà trẻ mẫu giáo khác đáp ứng đƣợc nhu cầu còng nh- công tác xã hội hoá giáo dục trong giai đoạn hiện nay đến năm 2020 - Công tác y tế : Trên địa bàn thị hiện nay đã xây dựng đƣợc 01 bệnh viện đa khoa 300 giƣờng phục vụ cho công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. - Thƣơng mại, du lịch, dịch vô : Thị xã PR - TC là trung tâm kinh tế thuộc tỉnh lỵ nên các ngành kinh tế đƣợc quan tâm đầu tƣ. Chó trọng đầu tƣ phát triển về thƣơng mại và các ngành dịch vô ( Xây dựng các trung tâm thƣơng mại, cửa hàng bách hoá, siêu thị. Đặc biệt đã đầu tƣ xây dựng khu nhà nghỉ khách sạn 4 sao 5 tầng với tổng số phòng là 250 phòng, và các dịch vụ khác ...) - Hệ thống giao thông: Các công trình hạ tầng, hệ thống giao thông thuỷ bộ nội địa, cảng biển và các công trình khác đƣợc đầu tƣ xây dựng, cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu thông thƣơng buôn bán trong khu vực và giao lƣu trao đổi hàng hoá với các vùng trong cả nƣớc. Đặc biệt đầu tƣ xây dựng tuyến đƣờng sắt nhà ga với nhu cầu dùng nƣớc 17l/s - Các công trình công cộng khác: Do nhu cầu của đời sống xã hội. Thị xã PR - TC đã đầu tƣ xây dựng đƣợc các công trình công cộng, cung thể thao, các câu lạc bộ, nhà văn hoá, nhà trẻ mẫu giáo, các khu vui chơi giải trí phục sh. max vụ cho các cháu thiếu nhi vv...với nhu cầu dùng nƣớc 5% Qngd của khu dân cƣ. b/Giai đoạn II: -Các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật vẫn đang đƣợc khai thác có hiệu quả + Dân cƣ: Hai khu vực của giai đoạn I sẽ là khu vực nội thị, khu vực mới mở rộng là khu vực ngoại thị có số chiều cao tầng nhà từ 23 tầng + Công nghiệp: Giữ nguyên các khu công nghiệp đã có ở giai đoạn I và xây dựng thêm một khu công nghiệp tại khu vực mới mở rộng có diện tích 45 ha với tiêu chuẩn dùng nƣớc 40 m3/ha.ngđ. * Các công trình công cộng + Trƣờng học: Giai đoạn I đã xây dựng một hệ thống trƣờng học tƣơng đối đồng bộ và kiên cố, bƣớc sang giai đoạn II xây dựng thêm 02 trƣờng PTCS 1000hs và nâng tổng số học sinh PTTH lên 1700 HS. + Bệnh viện: ở giai đoạn I đã xây dựng một bệnh viện đa khoa 300 giƣờng, bƣớc sang giai đoạn xây dựng thêm 02 bệnh viện đa khoa quy mô 500 giƣờng với tiêu chuẩn dùng nƣớc 300 l/giƣờng bệnh. + Khách sạn: Giai đoạn II các khu nhà nghỉ khách sạn xây dựng từ trƣớc đang đƣợc khai thác có hiệu quả. + Nhà ga: Các công trình xây dựng từ giai đoạn I đang đƣợc sử dụng và khai thác có hiệu quả. + Công trình công cộng khác : Nhu cầu dùng nƣớc cho các hạng mục cônh sh. max trình này chiếm 5% Qngd c/ Định hướng phát triển không gian đô thị: Việc chọn đất và hƣớng phát triển không gian đô thị phải tuân theo các nguyên tắc sau: - Hạn chế sử dụng đất nông nghiệp . - Tận dụng đất trống , đất bỏ hoang chƣa sử dụng. - Khai thác triệt để quỹ đất đã chuyển đổi chức năng sử dụng, đất thu hồi, giải toả , đất mật độ xây dựng thấp . - chọn đất xây dựng mở rộng Thị xã chủ yếu sử dụng quỹ đất hiện có, hạn chế lấy đất ngoài Thị xã - Hạn chế xáo trộn cơ cấu hành chính của Thị xã hiện nay - Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất khu vực nội thị thì phải triệt để khai thác quỹ đất hiện có, nhất là quỹ đất chƣa sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu qủa vào mục đích cải tạo, phát triển đô thị, nhằm tăng hệ số sử dụng đất, tăng thêm diện tích cây xanh, giao thông dịch vụ công cộng, du lịch. - Dùa vào những nguyên tắc cơ bản trên cùng với những đánh giá quỹ đất xây dựng Thị xã, thực trạng xây dựng và phát trển đô thị trong những năm vừa qua, căn cứ vào chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh và Thị xã dự kiến không gian đô thị sẽ đƣợc phát triÓn theo hƣớng chính là Đông và Đông Nam. Dùa vào mặt bằng đã cho , ta đo đƣợc diện tích các khu vực nhƣ sau * Giai đoạn I: - Khu vực I: S S1 = 250 (ha) - Khu vực II : S2 =230 (ha) * Giai đoạn II: tất cả 2 khu vực của giai đoạn I là khu vực nội thị - Snội thị= 480 (ha) Khu mở rộng là khu vực ngoại thị Sngoại thị= 515(ha) Tổng diện tích đất của thị xã: Snội thị+ Sngoại thị= 995 (ha) Trong đó : - Diện tích đƣờng và quảng trƣờng chiếm 15% diện tích Thị xã Sđ = 15%.995=149,25(ha) - Diện tích cây xanh chiếm 12% diện tích Thị xã Scx =12%.995 =119,4 (ha) + Diện tích xây dựng khu vực I là: S1xd  S1  (15  12)%S1  250  27%250  182,5(ha) + Diện tích xây dựng khu vực II là : S 2xd  S 2  (15  12)%S 2  230  27%230  167,9(ha) - Các khu dân cƣ đƣợc tập hợp theo bảng sau: Bảng I.2: Tổng hợp các khu dân cƣ giai đoạn I Chỉ tiêu đất ở Khu đô thị Diện tích đất ở (ha) Khu vực I 182,5 Mật độ dân cƣ ( ngƣời/ ha ) 150 Khu vực II 167,9 160 Tổng 350,4 Dân sè chiều cao tầng nhà 27375 34 26864 45 54239 Bảng I.2: Tổng hợp các khu dân cƣ giai đoạn II Khu đô thị Diện tích đất Chỉ tiêu đất ở ở Mật độ dân (ha) cƣ chiều cao Dân sè tầng nhà 54239 35 60152 2-3 ( ngƣời/ ha ) Nội thị 350,4 Ngoại thị 375,95 Tổng 726,35 160 114391 I.4/ Quy hoạch về cấp nƣớc: - Theo nhƣ bản đồ quy hoạch mặt bằng và các số liệu đã cho về vị trí địa lý, địa hình và các chỉ tiêu về kinh tế xã hội, hƣớng phát triển cho từng giai đoạn. ta nhận thấy rằng nhu cầu dùng nƣớc ở đây là rất cần thiết. Nƣớc ở đây đƣợc dùng cho sinh hoạt và cho sản xuất nên chất lƣợng nƣớc phải đạt nhƣ nƣớc sinh hoạt. Tiêu chuẩn dùng nƣớc đƣợc xác định theo bảng sau. Bảng I.3: Tiêu chuẩn dùng nƣớc TT Đối tƣợng dùng nƣớc 1 Tiêu chuẩn dùng nƣớc Đến năm 2010 Đến năm 2020 Dân cƣ khu vực nội thị 150 150 2 Dân cƣ khu vực ngoại thị 100 120 3 Công trình công cộng Trƣờng học 30 l/ng.ngđ 30 l/ng.ngđ Bệnh viện 300 l/ng.ngđ 300 l/ng.ngđ Khách sạn 300 l/ng.ngđ 300 l/ng.ngđ Nhà ga 17 l/s 17 l/s 4 Công trình công cộng khác 5% Qsh 5% Qsh 5 Tƣới cây rửa đƣờng 4 l/m2 4 l/m2 6 Kể đến PTCNĐP 10% Qngđ 10% Qngđ 7 Nhà máy xí nghiệp 40m3/ha.ngđ 40m3/ha.ngđ 8 Nƣớc dự phòng 25% Qngđ 25% Qngđ Nƣớc cho bản thân nhà 9 5% Qngđ 5% Qngđ trạm Áp lực nƣớc phải đạt yêu cầu đảm bảo áp lực cho những vùng cao và xa nhất và cũng phải đủ áp lực cho những công trình có khối tích nhà lớn nhất trong khu vực và lƣu lƣợng trong giê dùng nƣớc lớn nhất cho từng giai đoạn. - Xác định quy mô dùng nƣớc cho các giai đoạn: Căn cứ vào quy mô tính chất đô thị, chọn hệ số không điều hoà ngày : Kngđ=1,5 Xác định sơ bộ nhu cầu dùng nƣớc giai đoạn I TT Nhu cầu dùng nƣớc 1 Khu vực I 2 Khuvực II Cộng Qsh 3 Nƣớc Cho công Nghiệp 4 Nƣớc cho công cộng 5 Nƣớc tƣới Số lƣợng 27375 26864 Sinh hoạt XN I PX nóng PX nguội Sinh hoạt PX nóng XN II PX nguội Nƣớc tắm PX nóng XN I PX nguội Nƣớc tắm PX nóng XN II PX nguội 3200 2800 1760 1440 1400 1400 Tỷ lệ % đƣợc cấp nƣớc 100% 100% 55% 45% 50% 50% 80% 85% 80% 85% Nƣớc cho sx XN I Nƣớc cho sx XN II Trƣờng PTCS 1500 THPT học 1200 CĐSP 1000 Bệnh viện 300 Khách sạn 250 (P) Nhà ga Tƣới cây F=57,6 50% Tƣới đƣờng F=72 80% Tiêu chuẩn cấp nƣớc 150 (l/ng.ngđ) 100(l/ng.ngđ) 45 (l/ng.ca) 25 (l/ng.ca) 45 (l/ng.ca) 25 (l/ng.ca) 60 (l/ng.ca) 40(l/ng.ca) 60(l/ng.ca) 40(l/ng.ca) 21 (l/s) 19 (l/s) 30 (l/ng.ngđ) 30(l/ng.ngđ) 30(l/ng.ngđ) 300(l/giƣờng) 300(l/ng.ngđ) 17 (l/s) 3,0 (l/m2) 1,0 (l/m2) Kngđ Qmax/ngđ 6159,4 4029,6 10189 79,2 36 63 35 84,48 48,96 67,2 47,6 1814,4 1094,4 45 36 30 90 75 1468,8 864 576 6 Công trình công cộng khác 7 Phát triển CNĐP Cộng Qngđ 8 Nƣớc dự phòng 9 Nƣớc cho bản thân nhà máy Tổng cộng Qngđ 5%Qsh 10%Qsh 25%Qngđ 5%Qngđ 509,45 1018,9 18272,39 4568,09 913,62 23754,1 Xác định sơ bộ nhu cầu dùng nƣớc giai đoạn II T T Nhu cầu dùng nƣớc 1 Khu vực nội thị 2 Khuvực ngoại thị Cộng Qsh Sinh hoạt 3 Nƣớc XN I Cho Sinh hoạt công Nghiệp XN II PX nóng PX nguội PX nóng PX nguội Nƣớc tắm PX nóng XN I PX nguội Nƣớc tắm PX nóng XN II PX nguội 4 Nƣớc cho công cộng Tỷ lệ % Số Tiêu chuẩn đƣợc lƣợng cấp nƣớc cấp nƣớc 54239 100% 150 (l/ng.ngđ) 60152 100% 120(l/ng.ngđ) 3200 2800 1760 1440 1400 1400 Nƣớc cho sx XN I Nƣớc cho sx XN II XN III 45 Trƣờng PTCS 2500 THPT học 1700 CĐSP 1000 Bệnh viện 800 Khách sạn 250 55% 45% 50% 50% 80% 85% 80% 85% 45 (l/ng.ca) 25 (l/ng.ca) 45 (l/ng.ca) 25 (l/ng.ca) 60 (l/ng.ca) 40(l/ng.ca) 60(l/ng.ca) 40(l/ng.ca) 21 (l/s) 19 (l/s) 40 (m3/ngđ) 30 (l/ng.ngđ) 30(l/ng.ngđ) 30(l/ng.ngđ) 300(l/giƣờng) 300(l/ng.ngđ) Kngđ Qmax/ngđ 12203,8 10827,4 23031,2 79,2 36 63 35 84,48 48,96 67,2 47,6 1814,4 1094,4 1800 75 51 30 240 75 (P) 5 Nƣớc tƣới Nhà ga Tƣới cây Tƣới đƣờng F=119 50% ,4 F=149 80% ,25 6 Công trình công cộng khác 7 Phát triển CNĐP Cộng Qngđ 8 Nƣớc dự phòng 9 Nƣớc cho bản thân nhà máy Tổng cộng Qngđ 17 (l/s) 3,0 (l/m2) 1468,8 1791 1,0 (l/m2) 1194 5%Qsh 10%Qsh 25%Qngđ 5%Qngđ 1151,56 2303,12 36580,8 9145,2 1829 47555 5/ Tình hình địa chất thuỷ văn và nguồn nƣớc trong khu vực và các vùng phụ cận. * Địa chất và địa chất thuỷ văn - Theo số liệu khảo sát đánh giá về địa chất thuỷ văn ở khu vực này nh- sau: + Đất thổ nhƣỡng: 2,1m + Sét mịn: 3,9m + Sét dẻo: 4,5m + Sét cứng: 7,8m + Mực nƣớc ngầm cách mặt đất: 2,2m + Hệ số phóng thích:  = 0,19 - Do địa lý địa hình ở khu vực này thuộc vùng ven biển nên nguồn nƣớc ngầm cũng nhƣ nƣớc sông dễ bị sâm thực bởi nƣớc mặn, việc khai thác nƣớc để phục vụ cho việc cấp nƣớc gặp rất nhiều khó khăn. Xét thấy ở phía thƣợng nguồn khu vực cao nhất của dòng sông dinh có con đập ngăn nƣớc mặt tên gọi là đập Lâm CÊm. Trữ lƣợng nƣớc ở con đập này rất lớn có đủ khả năng cung cấp nƣớc cho Thị xã này kể cả hiện tại lẫn tƣơng lai lâu dài, * Nguồn nƣớc : - Nƣớc ngầm: Trữ lƣợng Ýt, dƣới sâu nguồn nƣớc dễ bị xâm thực bởi nƣớc mặn nên không có khả năng khai thác để cung cấp nƣớc cho Thị xã. - Nƣớc mặt: Có một con sông dinh chảy từ Tây xuống Đông. Phía dƣới bị ảnh hƣởng bởi thuỷ triều. Vì vậy: Trƣớc đây tại con sông này đã có một dự án xây dựng con đập để ngăn nƣớc thủy triều xâm thực. Hiện nay trữ lƣợng nƣớc còng nh- chất lƣợng nƣớc tại con đập này là rất tố Kết quả phân tích nƣớc thô tại đập lâm cấm nh- sau: TT CÁC CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ 1 Nhiệt độ 2 PH 3 CL- mg/l 12,7 4 NO-2 mg/l 0,04 5 NO-3 mg/l 0 6 HC0-3 mg/l 298 7 S042- mg/l 33,6 8 P03-4 mg/l 1,57 9 Fe3+ mg/l 0,2 10 Ca2+ mg/l 64,12 11 Na+ mg/l 12,8 12 Mg2+ mg/l 17,02 o c KẾT QUẢ 23 6,8 13 Độ cứng TP Độ đức 12,0 14 Độ màu Cô ban 50,0 15 Độ kiềm TP mgđl/l 2,98 Cặn lơ lửng Cmax mgđl/l 120 16 Cặn lơ lửng Cmin mgđl/l 40 17 DO mgđl/l 5,9 18 BOD5 mgđl/l 11,4 19 COD (KMnO4) mgđl/l 17,1 20 Coliform con/l 230 CHƢƠNG II: HIỆN TRẠNG CẤP NƢỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƢỜNG II.1/ Nguồn cung cấp : - Theo số liệu khảo sát điều tra. Hiện trạng khu vực dân cƣ Thị xã PR - TC cho thấy nguồn nƣớc ngầm và nƣớc sông ở đây đã bị xâm thực bởi nƣớc mặn nên việc dân cƣ ở đây khai thác nƣớc để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất là điều không thể . II.2/ Hệ thống cấp nƣớc đô thị - Trƣớc đây tại đập lâm cấm nhà nƣớc cũng đã đầu tƣ xây dựng một hệ thống công trình khai thác nƣớc mặt để phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất, do sự đô thị hoá ở khu vực còn ở mức trung bình, nhu cầu về sử dụng nguồn nƣớc của nhà máy còn Ýt, dân cƣ ở khu vực ngoài đô thị chủ yếu dùng nƣớc mƣa và nƣớc giếng khơi nhỏ lẻ để phục vụ cho sinh hoạt. Việc khai thác nƣớc cấp hiện tại chủ yếu phục vụ cho một bộ phận dân cƣ nội thị ở khu vực I và một bộ phận dân cƣ ở khu vực II. Quy mô công trình cũng nhƣ công suất nhà trạm nhỏ chỉ đủ phục vụ cho việc cấp nƣớc hịên tại về lâu dài không đủ cấp nƣớc cho những giai đoạn tiếp theo. - Các công trình trạm bơm cấp I; trạm xử lý; trạm bơm cấp II; công trình đài nƣớc do đƣợc xây dựng từ trƣớc nên các công trình này đã xuống cấp và lạc hậu, công suất máy bơm nhá. Thực chất không đảm bảo cho việc vận hành cung cấp nƣớc sạch trong giai đoạn tới. - Mạng lƣới đƣờng ống cấp nƣớc là mạng lƣới cụt (nhánh), đƣờng kính ống nhỏ, tình trạng làm việc của các tuyến ống không đủ đáp ứng cho việc dẫn nƣớc, cung cấp nƣớc cho toàn khu vực trong giai đoạn hiện nay và trong những năm tiếp theo. - Sù cần thiết phải xây dựng 1 hệ thống cấp nƣớc mới tập trung để đáp ứng nhu cầu dùng nƣớc của nhân dân, nƣớc cho sản xuất và các công trình khác… II.3/ Tình hình thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng a/Hiện trạng hệ thống thoát nước: - Các công trình hạ tầng cống rãnh thoát nƣớc đƣợc xây dựng khi mới hình thành đô thị, là hệ thống thoát nƣớc chung dùng cho thoát nƣớc mƣa và thoát nƣớc thải. - Trải qua từng giai đoạn do tốc độ đô thị hoá ngày càng tăng, hệ thống cống thoát nƣớc đầu tƣ không đồng bộ và ngày một xuống cấp đã không đủ đảm bảo thoát nƣớc trong giai đoạn hiện nay. Về mùa mƣa thƣờng hay bị ngập úng đã gây nên sự ô nhiễm về môi trƣờng cũng nhƣ ô nhiễm nguồn tài nguyên nƣớc trong khu vực. b/ Tình trạng xử lý nước thải: - Hệ thống thoát nƣớc hiện nay dùng chung cho thoát nƣớc mƣa và nƣớc thải sinh hoạt, hệ thống này cũng chỉ đƣợc xây dựng trên các khu vực đô thị cũ. Hầu hết nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất của Thị xã đều xả thẳng ra kênh, rạch, biển mà không qua xử lý. - Nƣớc thải của bệnh viện, nƣớc thải của các nhà máy xí nghiệp công nghiệp chƣa đƣợc xử lý triệt để, còn thải nƣớc tràn lan làm ảnh hƣởng gây ô nhiễm môi trƣờng và là nguồn lây lan dịch bệnh. c/ Hiện trạng vệ sinh môi trường - Do chƣa có sự quan tâm kiểm tra giám sát chặt chẽ của các ban ngành chức năng, hay các tổ chức xã hội về việc bảo vệ môi trƣờng. Việc quy hoạch tổ chức thu gom rác thải chƣa triệt để, hay một số bộ phận dân cƣ thiếu ý thức vứt bỏ rác bừa bãi không đúng quy định cũng gây tác động xấu làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng không khí cũng nhƣ gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc trong khu vực. CHƢƠNG III : ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN CẤP NƢỚC VÀ LÙA CHỌN PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ. * Phƣơng án xử dụng nguồn nƣớc sông dinh tại đập Lâm CÊm: a/ Nguồn nước mặt : Theo nhƣ các thông tin chỉ tiêu về nguồn nƣớc thô tại đập Lâm CÊm cho thấy trữ lƣợng nƣớc ở đập này rất dồi dào, chất lƣợng nƣớc đảm bảo sẽ là nguồn cung cấp nƣớc thô cho nhà máy xử lý dùng để cung cấp nƣớc cho đô thị. b/ công trình thu nước: Vị trí đặt các công trình thu nƣớc hiện nay tại đập là nơi đầu nguồn và là nơi thƣợng lƣu của dòng sông dinh là rất lý tƣởng tránh đƣợc nhiễm bẩn nguồn nƣớc do sinh hoạt của đô thị thải ra, không bị nhiễm mặn. Ta tiến hành xây dùng khối công trình thu cho cả giai đoạn I và giai đoạn II với công suất Q = 48000 m3/ngđ đủ đáp ứng đƣợc lƣợng nƣớc cấp cho nhà máy xử lý. c/ Trạm bơm cấp I : Trạm bơm cấp I xây dùng liền khối với công trình thu nằm cách con đập khoảng 200(m) về phía tây có có công suất thiết kế là 48000(m3/ngđ). Ta tiến hành xây dựng vỏ nhà trạm, bè trí 2 ống hót và 2 ống đẩy cho cả 2 giai đoạn. Nhƣng do yêu cầu về công suất thiết kế cho giai đoạn I là 24000m3/ngđ nên ta chỉ sử dụng 1 ống hót và 1 ống đÈy, bố trí bơm công tác là 1 bơm và 1 bơm dự phòng . Sang giai đoạn II do yêu cầu nâng công suất lên gấp đôi thì ta chỉ cần lắp thêm 1 bơm công tác và sử dụng tiếp hệ thống ống hót và ống đẩy đã xây dựng từ trƣớc nâng tổng công suất toàn nhà máy là 48000m3/ngđ. Đủ công suất để phục vụ cung cấp nƣớc cho cả giai đoạn I và giai đoạn II d/ Trạm bơm cấp II : Giai đoạn I ta tiến hành xây dựng hệ thống nhà trạm bơm cấp II có quy mô công suất tổ máy 48000 m3/ngđ. Do yêu cầu công suất trạm bơm cấp II giai đoạn I là 24000 m3/ngđ nên ta chỉ lắp 1 số tổ máy bơm đáp ứng đủ công suất cho giai đoạn I . Sang giai đoạn II do yêu cầu tăng gấp đôi công suất giai đoạn I, cột áp bơm cũng thay đổi, để đảm bảo đƣợc công suất cấp cũng nhƣ lƣu lƣợng nƣớc cấp cho thị xã đƣợc ổn định ta chọn phƣơng án thay toàn bộ tổ máy bơm cò bằng các tổ máy bơm mới để đạt đƣợc công suất bơm cho cả 2 giai đoạn và đảm bảo cấp nƣớc hoàn chỉnh cho Thị xã. e/ Công trình xử lý : Dùa vào bảng xác định sơ bộ dùng nƣớc giai đoạn I và II ta xây dùng một hệ thống công trình trạm xử lý tập trung 2 đơn nguyên với công suất 48000m3/ngđ. Giai đoạn I ta sử dụng 1 công trình đơn nguyên với công suất 24000m3/ngđ đủ đáp ứng nhu cầu xử lý nƣớc cho giai đoạn I. Bƣớc sang giai đoạn II ta tiếp tục sử dụng tiếp đơn nguyên công trình xử lý có công suất 24000m3/ngđ. Các công trình xử lí vẫn tuân thủ theo quy trình xử lí thông thƣờng. Phần công nghệ xử lí nƣớc trong đơn nguyên phục vụ cho giai đoạn II sẽ giống nhƣ công nghệ trong đơn nguyên xây dựng ở giai đoạn I. f/ công trình điều hoà : Đài nƣớc đƣợc đặt ở khu vực tập trung và công viên công cộng cách trạm bơm cấp II là 9500 m, cốt địa hình mặt đất là 5,3 m . Công trình này có chức năng điều hoà phân phối nƣớc cho các khu công cộng và khu vực dân cƣ nội thị trong giê cao điểm dùng nƣớc lớn. g/ Mạng lưới : Xây dùng 1 hệ thống mạng lƣới cấp nƣớc hoàn toàn mới đảm bảo dẫn nƣớc và đƣa nƣớc tới các đối tƣợng dùng nƣớc. PHẦN II : THIẾT KẾ SƠ BỘ CHƢƠNG IV : XÁC ĐỊNH QUY MÔ DÙNG NƢỚC , CÔNG SUẤT TRẠM CẤP NƢỚC. CHỌN CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA TRẠM BƠM CẤP II. XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH ĐÀI NƢỚC VÀ BỂ CHỨA CHO CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA ĐÔ THỊ. A / Giai đoạn I: Đến năm 2010 IV.A.1/ Nhu cầu dùng nƣớc cho đô thị. 1.1/ Lƣu lƣợng nƣớc cấp sinh hoạt cho khu dân cƣ * Khu vựcI Qsh   N K q 1000 ngd (m 3 / ngd ) Trong đó : q – tiêu chuẩn dùng nƣớc cho khu vực lấy theo số liệu khảo sát quy hoạch: q=150 (l/ ng.ngđ) N – số dân đƣợc cấp ở khu vực N = 27375 ngƣời Kngđ- hệ số dùng nƣớc không điều hoà ngày. Dùa vào quy mô dân số và tiêu chuẩn dùng nƣớc ta chọn : Kngđ=1,5 từ đó ta tính đƣợc nhu cầu dùng nƣớc cho khu vực: Qsh  150  27375  1,5  6159,4(m 3 / ngd ) 1000 * Khu vực II Qsh   N K q 1000 ngd (m 3 / ngd ) Trong đó :q- tỉêu chuẩn dùng nƣớc cho khu vực có trang thiết bị loại 2 Lấy q = 100 (l/ngđ) N- dân số đƣợc cấp ở khu vực Kngđ- hệ số dùng nƣớc không điều hoà ngày. Dùa vào tiêu chuẩn dùng nƣớc và quy mô dùng nƣớc ta chọn: Kngđ=1,5 từ đó ta tính đƣợc nhu cầu dùng nƣớc cho khu vực: Qsh  100  26864  1,5  4029,6(m 3 / ngd ) 1000 Ýh  6159,4  4029,6 * Tổng cộng nhu cầu dùng cho sinh hoạt của dân cƣ: QGDI = 10189(m3/ngđ ) 1.2/ Nƣớc tƣới cây rửa đƣờng và quảng trƣờng - Dự kiến năm 2010 Thị xã có 57,6ha cây xanh ; 72ha đƣờng và quảng trƣờng . Tỷ lệ đƣờng và quảng trƣờng đƣợc tƣới chiếm 80% ( tƣới bằng cơ giới) ; tỷ lệ cây xanh đƣợc tƣới chiếm 50% ( tƣới bằng thủ công) * Tính lƣu lƣợng tƣới đƣờng và quảng trƣờng  Diện tích đƣờng, quảng trƣờng : Sđ= 72 ha  Đƣờng và quảng trƣờng tƣới bằng cơ giới +Theo tiêu chuẩn khi tƣới bằng cơ giới : qtd  0,5  1,5(l / m 2 ) cho 1 lần tƣới Chọn qtd  1,0(l / m 2 )  Đƣờng có 80% đƣợc tƣới, nên lƣu lƣợng để tƣới đƣờng, quảng trƣờng là Qt.ngd  S d  qtd  10  72  1,0  0,8  10  576(m 3 / ngd ) đƣờng đƣợc tƣới vào các giê từ 8  18 giê với lƣu lƣợng: Q1d.h  57,6(m 3 / h) * Tính lƣu lƣu lƣợng nƣớc tƣới cây xanh. - Diện tích cây xanh : Scx= 57,6 ha - Cây xanh đƣợc tƣới bằng thủ công. + Theo tiêu chuẩn khi tƣới bằng thủ công qtcx  3  6(l / m2 ) cho 1 lần tƣới chọn qtcx  3,0 (l / m2 ) - Cây xanh có 50% đƣợc tƣới, nên lƣu lƣợng tƣới cây là : Qtcx.ngd  S cx  qtcx  10  57,6  3,0  0,5  10  864(m 3 / ngd ) * Tổng lƣu lƣợng nƣớc tƣới đƣờng, quảng trƣờng và cây xanh là : 3 Qt  Qtd.ngd  Qtcx  576  864  1440 (m /ngd) 1.3/ Nƣớc cho nhu cầu công cộng *Trƣờng học :Nƣớc cho trƣờng học đƣợc tính theo Công thức : QTH  N q 3 (m / ngd ) 1000 Trong đó : N – là số học sinh q- Tiêu chuÈn cấp nƣớc cho 1 học sinh (q=30 l/ng.ngđ) * QPTCS  1500  30  45(m 3 / ngd ) 1000 QTHPT  1200  30  36(m 3 / ngd ) 1000 QCDSP  1000  30  30(m 3 / ngd ) 1000 Bệnh thức QBV  viện:Nƣớc q1 N1 1000 cho bệnh viện đƣợc tính theo công (m3 / ngd ) Trong đó: q1 - là tiêu chuẩn cấp nƣớc cho 1 giƣờng bệnh : q1 =300 (l/giƣờng ngđ) N1 – Tổng số giƣờng bệnh của bệnh viện là 300 giƣờng Vậy : QBV  300  300  90(m3 / ngd ) 1000 * Nƣớc cấp cho khách sạn: Nƣớc cấp cho khách sạn đƣợc tính theo công thức Qks  N  q 250  300   75(m 3 / ngd ) 1000 1000 Trong đó : N – tổng số phòng (250 phòng) q – tiêu chuẩn cấp nƣớc cho 1 phòng ( 300 l/ng.ngd) * Nhà ga đƣờng sắt: tiêu chuẩn cấp nƣớc cho nhà ga đƣờng sắt là 17 l/s Qnh ga=17  3600  24/1000 =1468,8 ( m3/ngđ) * Các nhu cầu công cộng khác : Chiếm 5%Qsh=0,05  10189 = 509,45 Q CC  QPTCS  QTHPT  QCDSP  QBV  QKS  QNhaga  QCC  45  36  30  90  75  1468,8  509,45  2254,25(m 3 / ngd ) 1.4/ Nhu cầu nƣớc cho công nghiệp - Lƣu lƣợng nƣớc dùng cho các xí nghiệp công nghiệp cần xác định riêng cho từng xí nghiệp cụ thể. Bảng IV.2: Phân tích số công nhân làm việc trong các nhà máy xí nghiệp Tổng Khu sè công CN nghiệp trong Phân bố công nhân trong các Số công nhân đƣợc tắm trong xí nghiệp PX nóng PX nguội PX nóng PX nguội Số Số Số Số % XN các xí nghiệp ngƣời % ngƣời N1 % ngƣời N2 % N3 ngƣời N4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 KCN I 3200 55 1760 45 1440 80 1408 85 1224 KCN II 2800 50 1400 50 1400 80 1120 85 1190 a/Xí nghiệp 1 : * Nƣớc cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc ở nhà máy xí nghiệp -Sè ca làm việc 3 ca -Tổng lƣu lƣợng nƣớc cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân ở nhà máy xí nghiệp trong ngày là : h Q1¸ca  45 N1  25 N 2 45  1760  25  1440   115,2(m3 / ngd ) 1000 1000 Trong đó : 45 ; 25 : Tiêu chuẩn cấp nƣớc cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong phân xƣởng nóng, phân xƣởng nguội (l/ngƣời.ca ) N1 ; N2 :Là số công nhân trong phân xƣởng nóng và phân xƣởng nguội của xí nghiệp 1 lần lƣợt bằng 1760 và 1440 ngƣời. + Tại phân xƣởng nóng : Qca1 ¸ 45 N1 45  1760   26,4(m3 / ca ) 1000  3 1000  3 + Tại phân xƣởng nguội : Qca1  25 N 2 25  1440   12(m3 / ca ) 1000  3 1000  3 * Nƣớc tắm cho công nhân trong xí nghiệp. - Sè ca làm việc 3 ca - Lƣu lƣợng nƣớc tắm cho công nhân trong xí nghiệp là: Q1t.ca  60 N 3  40 N 4 60  1408  40  1224   133,44(m 3 / ngd ) 1000 1000 Trong đó : 60 ; 40 : tiêu chuẩn cấp nƣớc tắm của công nhân trong phân xƣởng nóng, phân xƣởng nguội ( l/ngƣời.ca ) N3 ; N4 : Là số công nhân đƣợc tắm trong phân xƣởng nóng và phân xƣởng nguội của xí nghiệp 1 lần lƣợt bằng 1408 và 1224 ngƣời - Tổng lƣu lƣợng nƣớc tắm cho công nhân trong 1 ca là Q  1.t ca 1.t Qng 3  133,44  44,48(m3 / ca ) 3 * Nƣớc cho nhu cầu sản xuất xí nghiệp làm việc 3 ca Q1sx.ca  21l / s  21  3600  75,6(m3 / h) 1000 Tổng lƣu lƣợng nƣớc cần cho sản xuất ở xí nghiệp 1 là: 1 Qsx  75,6  24  1814,4(m 3 / ngd ) b/ Xí nghiệp 2 : * Nƣớc cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong thời gian làm việc ở nhà máy xí nghiệp - Sè ca làm việc 2 ca - Tổng lƣu lƣợng nƣớc cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân ở xí nghiệp này là : Q2¸hca  45 N1  25 N 2 45  1400  25  1400   98(m 3 / ngd ) 1000 1000 Trong đó : 45 ; 25 : tiêu chuẩn cấp nƣớc cho sinh hoạt của công nhân trong phân xƣởng nóng, phân xƣởng nguội ( l/ngƣời.ca ) N1 ; N2 : là số công nhân trong phân xƣởng nóng, phân xƣởng nguội của xí nghiệp 2 lần lƣợt bằng 1400 và 1400 ngƣời.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

thumb
Năng lượng gió...
130
78479
145